Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giao an Khoa hoc lop 5, HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.41 KB, 56 trang )

TUẦN 19
Tiết 37 BÀI: DUNG DỊCH.
ND:
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về dung dòch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dòch bằng cách chưng cất.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 68, 69.
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh,
thìa nhỏ có cán dài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hỗn hợp.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Dung dòch”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một
dung dòch”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Cho H làm việc theo nhóm.
- Giải thích hiện tượng đường không tan
hết?
- Khi cho quá nhiều đường hoặc muối vào
nước, không tan mà đọng ở đáy cốc.
- Khi đó ta có một dung dòch nước đường
bão hoà.
- Đònh nghóa dung dòch là gì và kể tên
một số dung dòch khác?
- Kết luận:


- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
a) Tạo ra một dung dòch nước đường (hoặc nước
muối).
b)Thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra dung dòch cần có những điều kiện
gì?
- Dung dòch là gì?
- Kể tên một số dung dòch khác mà bạn biết.
- Đại diện các nhóm nêu công thức pha dung
dòch nước đường (hoặc nước muối).
- Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có
đường (hoặc muối) không tan hết mà còn đọng
ở đáy cốc.
- Dung dòch nước và xà phòng, dung dòch giấm
và đường hoặc giấm và muối,… Dung dòch là
hỗn hợp của chất lỏng với chất bò hoà tan trong
nó.
- Tạo dung dòch ít nhất có hai chất một
chất ở thể lỏng chất kia hoà tan trong chất
lỏng.
- Dung dòch là hỗn hợp của chất lỏng với
chất hoà tan trong nó.
- Nước chấm, rượu hoa quả.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Làm thế nào để tách các chất trong

dung dòch?
- Trong thực tế người ta sử dụng phương
pháp chưng cất đề làm gì?
- Kết luận:
- Tách các chất trong dung dòch bằng
cách chưng cất.
- Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất
dùng cho ngành y tế và một số ngành
khác.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sự biến đổi hoá học.
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở trang 69
SGK.
- Dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.
- Chưng cất.
- Tạo ra nước cất.
Tiết 38 BÀI: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiết 1).
ND:
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác
dụng
của ánh sáng.
- Rèn kỹ năng quản lý thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm ; kỹ năng ứng phó

trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Dung dòch.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi hoá học
(tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thí nghiệm
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm.
- Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.
- Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa.
+ Hiện tượng chất này bò biến đổi thành chất
khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là
gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
 Hoạt động 2: Củng cố – Tổ chức trò chơi
Phương pháp:
- Thế nào là sự biến đổi hoá học?
- Nêu ví dụ?
- Kết luận:
+ Hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi
hoá học.

+ Sự biến đổi từ chất này thành chất khác
gọi là sự biến đổi hoá học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Sự biến đổi hoá học (tiết 2)”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác
trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Sự biến đổi hoá học.
- Là sự biến đổi từ chất này thành chất
khác.
- HS chia nhóm tham gia trò chơi “đố vui”
Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM
TUẦN 20
Tiết 39 BÀI: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiếp theo)
ND:
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dục về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác
dụng
của ánh sáng.
- Rèn kỹ năng quản lý thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm ; kỹ năng ứng phó
trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.

- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học (tiết 1).
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sự biến đổi hoá
học”.
- Thế nào là sự biến đổi hoá học.
- Nếu ví dụ.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Cho Hs làm việc theo nhóm.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
c) Cho vôi sống vào nước.
d)Dùng kéo cắt giấy thành những mảnh vụn.
e) Một số quần áo màu khi phơi nắng bò bạc
màu.
f) Hoà tan đường vào nước.
- Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại
sao bạn kết luận như vậy?
- Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao
bạn kết luận như vậy?
- Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi.

- Các nhóm khác bổ sung.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Chứng minh vai trò
của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là
sự biến đổi hoá học, xảy ra dưới tác dụng của
nhiệt, ánh sáng nhiệt độ bình thường.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Học lại toàn bộ nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Năng lượng.
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển chơi 2 trò chơi.
- Các nhóm giới thiệu các bức thư và bức ảnh
của mình.


Tiết 40 BÀI: NĂNG LƯNG.
ND:
I. Mục tiêu:
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều can năng lượng. Nêu ví dụ.
- Giáo dục Hs yêu thích moan khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Nến, diêm ; Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
Trường hợp Biến đổi Giải thích
a) Cho vôi sống vào

nước
Hoá học Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại
được tính chất của nó nữa, nó đã bò biến
đổi thành vôi tôi dẽo quánh, kèm theo sự
toả nhiệt.
b) Dùng kéo cắt
giấy thành những
mảnh vụn
Vật lí Giấy bò cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất,
không bò biến đổi thành chất khác.
c) Một số quần áo
màu khi phơi nắng bò
bạc màu.
Hoá học Một số quần áo màu đã không giữ lại được
màu của nó mà bò bạc màu dưới tác dụng
của ánh nắng.
d) Hoà tan đường
vào nước
Vật lí Hoà tan đường vào nước, đường vẫn giữ
được vò ngọt, không bò thay đổi tính chất.
Nên đem chưng cất dung dòch nước đường,
ta lại thu được nước riêng và đường riêng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Nămg lượng,
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thí nghiệm

Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên chốt.
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là
cung cấp đã làm cặp sách dòch chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh
sáng. Nến bò đốt cung cấp năng lượng cho việc
phát sáng và toả nhiệt.
- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động
cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra
cung cấp năng lượng.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động
và nguồn năng lượng?
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Năng lượng của mặt trời”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả
lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo
luận.
- Hiện tượng quan sát được?
- Vật bò biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện các nhóm báo cáo.

Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh tự đọc mục Bạn có biết trang 75
SGK.
- Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt
động của con người, của các động vật khác,
của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồng
năng lượng cho các hoạt động đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Người nông dân cày, cấy…Thức ăn
- Các bạn học sinh đá bóng, học bài…Thức ăn
- Chim săn mồi…Thức ăn
- Máy bơm nước…Điện
Duyệt của BGH
Duyệt của Tổ CM
TUẦN 21
Tiết 41 BÀI: NĂNG LƯNG CỦA MẶT TRỜI.
ND:
I. Mục tiêu:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng,
sưởi ấm, phơi khô, phát điện,…
- Giáo dục HS yêu thích moan khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi).
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Năng lượng.

- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Năng lượng của
mặt trời”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái
Đất ở những dạng nào?
- Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối
với sự sống?
- Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối
với thời tiết và khí hậu?
- GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên
hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu
năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng
lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp
của lá cây và cây cối.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng
lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
- Kể tên một số công trình, máy móc sử
dụng năng lượng mặt trời.
- Kể tên những ứng dụng của năng lượng
mặt trời ở gia đình và ở đòa phương.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
… Chiếu sáng
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?

- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Thảo luận theo các câu hỏi.
- Ánh sánh và nhiệt.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK thảo
luận. (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương
thực, thực phẩm, làm muối …).
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày.
- Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em).
- Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng
… Sưởi ấm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sử dụng năng lượng của chất
đốt (tiết 1).
- Nhận xét tiết học .
của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối
với con người.
Tiết 42 BÀI: SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CỦA CHẤT ĐỐT
(Tiết 1)
ND:
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng

năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,…
- Rèn kỹ năng biết cách tìm tòi, xử lý, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt ; kỹ
năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng
của chất đốt.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3
trang 78 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể
rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?
- Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng.
- Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở
các vùng nông thôn và miền núi.
- Than đá được sử dụng trong những công việc
gì?
- Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở
đâu?

- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác
trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm , lớp.
- Mỗi nhóm chuẩn bò một loại chất đốt.
- 1. Sử dụng chất đốt rắn.
(củi, tre, rơm, rạ …).
- Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng
trong sinh hoạt.
- Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng
Ninh.
- Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào
khác?
- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết,
chúng thường được dùng để làm gì?
- Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?
- Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
- Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào?
 Hoạt động 3: Củng cố.
- GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí
được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng
cho các bếp ga.
- Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Sử dụng năng kượng của chất đốt
(tiết 2).
- Nhận xét tiết học.

- Than bùn, than củi.
- 2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
- Học sinh trả lời.
- Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng
Tàu.
- Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
- 3. Sử dụng các chất đốt khí.
- Khí tự nhiên , khí sinh học.
- Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo
đường ống dẫn vào bếp.
- Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã
chuẩn bò để minh hoạ.
Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM
TUẦN 22
Tiết 43 BÀI: SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CỦA CHẤT ĐỐT
(TIẾT 2).
ND:
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng
lượng
chất đốt.
- Thực hiện tiết kiếm năng lượng chất đốt.
- Rèn kỹ năng biết cách tìm tòi, xử lý, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt ; kỹ
năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tiết 1.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng
lượng của chất đốt (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an
toàn, tiết kiệm chất đốt.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên chốt.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
- Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội
dung tiết kiệm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sử dụng năng lượng của gió và của
nước chảy.
- Nhận xét tiết học .
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi và mời học sinh trả
lời.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận SGK và các tranh ảnh
đã chuẩn bò liên hệ với thực tế.
- Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun
nấu?
- Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử
dụng chất đốt trong sinh hoạt?

- Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi
sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
- Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn
biết?
- Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt
đối với môi trường không khí và các biện
pháp để làm giảm những tác hại đó?
- Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao
cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí NL?
- Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống
lãng phi chất đốt ở gia đình bạn?
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác bình luận, đánh giá ý kiến của
nhóm bạn.
Hoạt động cá nhân.
- Sử dụng an toàn.
- Chia nhóm tham gia trò chơi

Tiết 44 BÀI : SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CỦA GIÓ
VÀ CỦA NƯỚC CHẢY.
ND:
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời
sống
và sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió : điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió….
- Sử dụng năng lượng nước chảy : quay guồng nước, chạy máy phát điện, quay tua
bin….
- Rèn kỹ năng tìm kiếm, xử lý thông tin về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng
lượng

khác nhau ; kỷ năng đánh giá về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Chuẩn bò theo nhóm: ống bia, chậu nước.
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của chất
đốt (tiết 2).
→ Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng
lượng của gió và của nước chảy.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận về năng
lượng của gió.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
→ Giáo viên chốt.
-  Hoạt động 2: Thảo luận về năng
lược của nước.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, học sinh khác trả
lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng
của năng lượng của gió trong tự nhiên.
- Con người sử dụng năng lượng gió trong

những công việc gì?
- Liên hệ thực tế đòa phương.
- Các nhóm trình bày kết quả.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng
lượng của nước chảy trong tự nhiên.
- Con người sử dụng năng lượng của nước
chảy trong những công việc gì?
- Liên hệ thực tế đòa phương.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu tầm
được cho phù hợp với từng mục của bài học.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Cắt đáy một lon bia làm tua bin.
- 4 cánh quạt cách đều nhau.
- Đục cái lỗ giữa đáy lon xâu vào đó một
ống hút, dội nước từ trên xuống vào cánh
tua bin để làm quay tua bin.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Sử dụng năng lượng điện”.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
TUẦN23
Tiết 45 SỬ DỤNG NĂNG LƯNG ĐIỆN.
Ngày dạy:
Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM
I. Mục tiêu:
Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.

II. Chuẩn bò:
- GV: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của gió
và của nước chảy.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sử dụng
năng lượng điện”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên cho học sinh cả lớp thảo
luận:
+ Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn
biết?
+ Tại sao ta nói “dòng điện” có mang
năng lượng?
- Năng lượng điện mà các đồ dùng trên
sử dụng được lấy từ đâu?
- Giáo viên chốt: Tất cả các vật có khả
năng cung cấp năng lượng điện đều
được gọi chung là nguồn điện.
- Tìm thêm các nguồn điện khác?
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận,

thuyết trình.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm.
- Quan sát các vật thật hay mô hình
hoặc tranh ảnh những đồ vật, máy móc
dùng động cơ điện đã được sưu tầm
đem đến lớp.
- Giáo viên chốt.
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi củng cố.
- Giáo viên chia học sinh thành 2 đội
tham gia chơi.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi và trả lời.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Bóng đèn, ti vi, quạt…
- (Ta nói ”dòng điện” có mang năng lượng vì khi có
dòng điện chạy qua, các vật bò biến đổi như nóng lên,
phát sáng, phát ra âm thanh, chuyển động )
- Do pin, do nhà máy điện,…cung cấp.
- c quy, đi-na-mô,…
Hoạt động nhóm, lớp.
- Kể tên của chúng.
- Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
- Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy
móc đó.
- Đại diện các nhóm giới thiệu với cả lớp.
- Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử
dụng điện, các dụng cụ, phương tiện không sử dụng
điện.
→ Giáo dục: Vai trò quan trọng cũng

như những tiện lợi mà điện đã mang
lại cho cuộc sống con người.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Lắp mạch điện đơn giản.
- Nhận xét tiết học .
Tiết 46 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN.
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, day dẫn.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Chuẩn bò theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa,
bóng
đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng nhựa, cao su,
sứ,…
- Chuẩn bò chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu
dây).
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng điện
- Nêu các hoạt động và dụng cụ phương
tiện sử dụng điện, không sử dụng điện.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Lắp mạch điện
đơn giản.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1:Thực hành lắp mạch điện.

Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn
ở mục Thực hành ở trang 86 trong SGK.
- Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới
sáng?
- Hát
- Học sinh bốc thăm số hiệu, trả lời tiếp sức.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách
mắc vào giấy.
- Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của
nhóm mình.
Hoạt động Các dụng cụ, phương tiện
không sử dụng điện
Các dụng cụ, phương tiện sử
dụng điện
Thắp sáng Đèn dầu, nến Bóng đèn điện, đèn pin,…
Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin,… Điện thoại, vệ tinh,…

- Quan sát hình 5 trang 87 trong SGK và
dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn
sáng.
- Giải thích tại sao?
 Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát
hiện vật dẫn điện, vật cách điện.
Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn
ở mục Thực hành trang 88 SGK.
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện

chạy qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là
gì?
+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng
điện chạy qua.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua: Kể tên các vật liệu không cho
dòng điện chạy qua và cho dòng điện chạy
qua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Lắp mạch điện đơn giản (tiết
2)”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh suy nghó.
- Học sinh đọc mục Bạn cần biết ở trang 86, 87
trong SGK chỉ cực dương (+), cực âm (-) của pin
chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 đầu đưa ra ngoài.
- Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4
trang 87).
- Lắp mạch so sánh với kết quả dự đoán.
- Giải thích kết quả.
Hoạt động nhóm , lớp.
- Lắp mạch điện thắp sáng đèn.
- Tạo ra một chỗ hở trong mạch.
- Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa,
bằng cao su, sứ vào chỗ hở.
→ Kết luận:
+ Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua
nên mạch đang hở thành kín, vì vậy đèn sáng.

+ Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,…không cho dòng
điện chạy qua nên mạch vẫn bò hở – đèn không
sáng.
- Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
- Vật dẫn điện.
- Nhôm, sắt, đồng…
- Vật cách điện.
- Gỗ, nhựa, cao su…
TUẦN 24
Tiết 47 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, day dẫn.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Chuẩn bò theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa,
bóng
đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng nhựa, cao su,
sứ,…
- Chuẩn bò chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu
dây).
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Lắp mạch
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.

Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM
điện đơn giàn (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
Phương pháp: Luyện tập, quan sát,
thảo luận.
- Giáo viên cho chỉ ra và quan sát một
số cái ngắt điện.
 Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Dò tìm
mạch điện”.
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận.
- Giáo viên chuẩn bò một hộp kín, nắp
hộp có gắn các khuy kim loại xép thành
2 hàng đánh số như hình 7 trang 89
SGK (cả ở trong và ở ngoài). Phía trong
một số cặp khuy nối với nhau bởi dây
dẫn 2 với 5, 3 với 2, 3 với 10,…).
- Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện
gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu
(gọi là mạch thử). Chạm 2 đầu của
mạch thử vào 1 cặp khuy, căn cứ vào
dấu hiệu đèn sáng hay không sáng ta
biết được 2 khuy đó có được nối với
nhau bằng dây dẫn hay không.

 Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại nội dung ghi nhớ.
- Tổng kết thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:

- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: An toàn và tránh lãng phí
khi dùng điện.
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Học sinh thảo luận về vai tro của cái ngắt điện.
- Học sinh làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp
(có thể sử dụng cái gim giấy).
Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín (việc nối dây có thể
do giáo viên hoặc do nhóm khác thực hiện).
- Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp
khuy nào được nối với nhau.
- Vẽ kết quả dự đoán vào một tờ giấy cùng thời gian,
các hộp kín của các nhóm được mở ra, mỗi cặp khuy
vẽ đúng được 1 điểm, sai bò trừ 1 điểm.

Tiết 48 AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ
DỤNG ĐIỆN.
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
-Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
* KN: Kó năng ứng phó, xử lý tình huống đặt ra (khi có người bò điện giật/khi day
diện bò đứt/…) ; Kỹ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng điện (tiết kiệm, tránh lãng phí)
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ,
đồ chơi,…pin(một số pin tiểu và pin trung).
- Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm điện và an toàn.
- Học sinh : - Cầu chì, SGK.

III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản
(tiết 2).
→ Giáo viên nhận xét sản phẩm lắp
của các nhóm.
- 3. Giới thiệu bài mới: An toàn và
tránh lãng phí khi sử dụng điện.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận về các
biện pháp phòng tránh bò điện giật.
Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
- Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải
làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho
bản thân và cho những người khác.
- Giáo viên bổ sung thêm: cầm phích
cắm điện bò ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện
cũng có thể bò giật, không nên chơi
nghòch ổ lấy điện dây dẫn điện, bẻ,
xoắn dây điện,…
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo
luận.
Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
- Cho học sinh quan sát một vài dụng
cụ, thiết bò điện (có ghi số vôn) và giải
- Hát
Hoạt động nhóm.
- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bò điện giật

và các biện pháp đề phòng điện giật (sử dụng các
tranh vẽ, áp phích sưu tầm được và SGK).
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thực hành theo nhóm: tìm hiểu số vôn quy
đònh của một số dụng cụ, thiết bò điện ghi trên đó, lắp
thích phải chọn nguồn điện thích hợp.
- Nêu tên một số dụng cụ, thiết bò điện
và nguồn điện thích hợp (bao nhiêu
vôn) cho thiết bò đó.
- Hướng dẫn cho cả lớp về cách lắp pin
cho các vật sử dụng điện.
- Trình bày lí do cần lắp cầu chì và
hoạt động của cầu chì?
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Cho một số học sinh trình bày về việc
sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí.
- Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng
hết bao nhiêu số điện và phải trả bao
nhiêu tiền điện?
- Tìm hiểu xem ở nhà bạn có những
thiết bò, máy móc gì sử dụng điện?
- Có thể để tiết kiệm, tránh lãng phí
khi sử dụng điện ở nhà bạn?
- 5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Ôn tập vật chất – năng
lượng”.
- Nhận xét tiết học.

pin cho môt số đồ dùng, máy móc sử dung điện.
- Các nhóm giới thiệu kết quả.
- Đọc SGK để tìm hiểu lí do cần lắp cầu chì và hoạt
động của cầu chì.
- Khi dây chì bò chảy, thay cầu chì khác, không được
thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
- Học sinh đọc mục 91/ SGK và thảo luận.
- Làm thế nào để người ta biết được mỗi hộ gia đình
đã dùng hết bao nhiêu điện trong một tháng?
- Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
- Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng
điện.
Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM
TUẦN 25
Tiết 49 ÔN TẬP; VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG.
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm.
*KN: Rèn kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần
vật chất và năng lượng.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
- HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng
ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:

2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng phí khi sử
dụng điện.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập: Vật chất
và năng lượng”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
Phương pháp: Trò chơi.
- Làm việc cá nhân.
- Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi.
- Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trình
bày, sau đó thảo luận chung cả lớp.
- Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4 nhóm.
- Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi cho
cả lớp.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung kiến thức ôn tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 92,
93 trong SGK (học sinh chép lại các câu 1, 2, 3,
vào vở để làm).
+ Phương án 2:
- Từng nhóm bốc chọn tờ câu đố gồm khoảng 7
câu do giáo viên chọn trong số các câu hỏi từ 1
đến 4 của SGK và chọn nhóm phải trả lời.
- Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu hỏi do

nhóm đố đưa thêm 10 phút.
- Chuẩn bò: Ôn tập: Vật chất và năng lượng
(tt).
- Nhận xét tiết học .

Tiết 50 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
(TT).
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần
vật chất và năng lượng.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
- HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng
ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng
lượng.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: vật
chất và năng lượng (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Triển lãm.
Phương pháp: Trò chơi, thuyết trình,

thực hành.
- Giáo viên phân công cho các nhóm
sưu tầm (hoặc tự vẽ) tranh ảnh/ thí
nghiệm và chuẩn bò trình bày về:
- Đánh giá về dựa vào các tiêu chí
như: nội dung đầy đủ, phong phú, phản
ánh các nội dung đã học,
- Trình bày đẹp, khoa học.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Nhóm 1: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của
Mặt Trời.
- Nhóm 2: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của
chất đốt.
- Nhóm 3: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của
gió và của nước chảy.
- Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và an toàn.
- Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch điện sử dụng
pin thắp sáng đèn.
- Các nhóm trình sản phẩm.
- Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.
- Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Giới thiệu sản phẩm hay, sáng tạo.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cơ quan sinh sản của thực
vật có hoa”.

- Nhận xét tiết học.
Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM
TUẦN 26
Tiết 51 CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ
HOA.
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhò và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Cơ quan sinh
sản của thực vật có hoa”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành phân loại
những hoa sưu tầm được.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm trình bày từng nhiệm
vụ.
- Giáo viên kết luận:
- Hoa là cơ quan sinh sản của những loài
thực vật có hoa.
- Cơ quan sinh dục đực gọi là nhò.

- Cơ quan sinh dục cái gọi là nh.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Quan sát các bộ phận của những bông hoa sưu
tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang 96 SGK
và chỉ ra nhò (nhò đực), nh (nhò cái).
- Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bảng
sau:
- Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn
từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh,
nhò, nh).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Số TT Tên cây Hoa có cả nhò và nh Hoa chỉ có nhò (hoa đực) hoặc
chỉ có nh (hoa cái)
1 Phượng x
2 Anh đào x
3 Mướp x
4 sen x
- Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có
cả nhò và nh.
 Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhò và nh của
hoa lưỡng tính.
Phương pháp: Thực hành.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhò và nh
của hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi chú
thích.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.

- Tổng kết thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Sự sinh sản của thực vật có
hoa.
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh.
- Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú.
Tiết 52 SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99.
- Học sinh : - Sư tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ
côn trùng và nhờ gió.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật có
hoa.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản của thực
vật có hoa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ.
Phương pháp: Thực hành, thuyết trình.
- Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo trên

bảng và giảng về:
- Sự thụ phấn.
- Sự hình thành hạt và quả.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự thụ phấn của
hoa lưỡng tính (hình 1).
- Sơ đô quả cắt dọc (hình 2).
- Ghi chú thích.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả
lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày.
- Học sinh vẽ trên bảng.
- Học sinh tự chữa bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Dưới dây là bài chữa: nhờ côn trùng, nhờ gió
(2 dãy).
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
- Thi đua: kể tên hoa thụ phấn.
- 5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cây mọc lên như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được
theo những cách nào?
- Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương

thơm của những hoa thụ phấn nhở sâu bọ và các
hoa thụ phấn nhờ gió?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác góp ý bổ sung.
Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm Thường có màu sắc sặc sỡ
hoặc hương thơm, mật ngọt,
… để hấp dẫn côn trùng.
Không có màu sắc đẹp, cánh
hoa, đài hoa thường tiêu
giảm.
Tên cây Anh đào, phượng, bưởi,
chanh, cam, mướp, bầu, bí,…
Các loại cây cỏ, lúa, ngô,…

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×