Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Lớp 2 Tuần 30 luyện, KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.64 KB, 17 trang )

TUẦN: 30 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: H ĐTT
Tiết 2,3: TẬP ĐỌC Ai ngoan sẽ được thưởng
I. MỤC TIÊU
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý , biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời
được CH 1; 3; 4; 5) HS khá giỏi trả lời được CH2.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Tiết 1
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài những quả đào
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự
quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập
đọc ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các
con thấy rõ điều đó.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối
tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến
hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện
lỗi phát âm của các em.
- Trong bài có những từ nào khó đọc ?


- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc
bài
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe
và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1
- Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần
đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2
- Hướng dẫn : Trong đoạn truyện này có
lời của Bác Hồ và lời của các thiếu nhi.
Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan
tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các
cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối
câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của
các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3
- Hướng dẫn HS đọc câu nói của Tộ và
của Bác trong đoạn 3.

- 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi :
Chú ý
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài
- HS nêu
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc
bài đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi
HS chỉ đọc 1 câu.

- Câu chuyện được chia làm 3 đoạn
- 1 HS khá đọc bài
- 1 HS đọc lại bài.
- 1 HS khá đọc bài
- Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn : Lớp trưởng
(hoặc 1 HS bất kì) đọc câu hỏi của Bác. Sau mỗi
câu hỏi, cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời của
các cháu thiếu nhi.
- 1 HS khá đọc bài
- Luyện đọc câu :
+ Thưa Bác,/ hôm nay cháu không vâng lời cô,//
cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của
Bác,// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!//cháu
1
T2
5’
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
c) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- GV đọc lại cả bài lần 2
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của
các em nhỏ như thế nào ?
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong

trang trại nhi đồng?
- Bác Hồ hỏi các em HS những gì ?
- Những câu hỏi của Bác cho các em thấy
điều gì về Bác ?
- Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những
ai?
- Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác
cho?
- Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
- Chỉ vào bức tranh : Bức tranh thể hiện
nội dung đoạn nào ? Em hãy kể lại.
2.4. Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét cho điểm HS.
3.Củng cố - Dặn dò
- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng
ân cần, động viên)
-1 HS đọc đoạn 3
- Nối tiếp theo đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2
vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình,
các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
HS thi đọc
ĐT
- HS theo dõi bài trong SGK.
- HS đọc
- Các em chạy ùa tới, quay quanh Bác. Ai cũng
muốn nhìn Bác cho thật rõ.

- Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp nơi
tắm rửa.
- Các cháu có vui không ? /Các cháu ăn có ngon
không ? /Các cô có mắng phạt các cháu
không ? /Các cháu có thích kẹo không ?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, … của
các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho
các em.
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai
không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
- Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa
vâng lời cô.
- Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./
Vì người dũng cảm nhận lỗi là rất đáng khen.
- 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.
- 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện,
Bác Hồ, em bé, Tộ).
Thực hiện

Tiết 4. TOÁN Ki-lô-mét
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh.
- Biết ki lô mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki lô mét
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki lô mét và đơn vị mét
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki lô mét
- Nhận biết khoảnh cách giữa các tỉnh trên bản đồ. BT1; 2; 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Bản đồ Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
32’

1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:.
b. Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômét (km):
- GV nói: Các em đã học các đơn vị đo độ dài là
xăngtimét, đêximét, và mét. Để đo các khoảng cách
- HS chữa BTVN
2
3
ln , chng hn quóng ng gia 2 tnh, ta dựng 1
n v o ln hn l kilụmột.
- GV vit lờn bng: Kilụmột vit tt l km.
1km = 1000m
c. Thc hnh:
Bi 1: S:- GV gi HS lờn bng lm bi, mi em
lm 1 ct.
- GV nhn xột sa cha.
Bi 2: Nhỡn hỡnh v tr li cỏc cõu hi sau:
- GV cho HS tr li ming. GV nhn xột.
a.Quóng ng t A n B di bao nhiờu kilụmột?
b. Quóng ng t B n D (i qua C) di bao
nhiờu kilụmột?
c. Quóng ngt C n A (i qua B) di bao
nhiờu kilụmột?
Bi 3: Nờu s o.
- GV cho HS lm bi vo v (nhỡn SGK lm bi).
Quóng ng Di
H Ni Cao Bng. 285km
H Ni Lng Sn 169km
H Ni Hi Phũng. 102km

H Ni Vinh. 308km
Vinh Hu. 368km
TP HCM Cn Th. 174km
TP HCM C Mau. 354km
Bi 4: GV cho HS tr li ming. GV nhn xột.
a. Cao Bng. c) Vinh Hu.
B. Hi Phũng. d) HCM Cn Th.
3.Cng c - Dn dũ
* GV nhn xột tit hc.
- HS c cỏ nhõn.
- Lp c ng thanh.
- HS lờn bng lm bi, mi em lm 1 ct.
- Lp nhn xột.
- HS tr li ming.Lp nhn xột.
(23km).
(90km).
(45km
- HS lm bi vo v.
- HS np bi.
- HS tr li ming.

Chiu: Tit 1,2: BDG - P Y: Mụn: Ting Vit
Luyện tập: Từ ngữ về bác hồ. Củng cố kĩ năng đặt câu
I.MC TIấU
Luyn tp cng c, m rng t ng v Bỏc H. Phõn bit chớnh t: l/n
II. Đồ dùng dạy- học: V luyn
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kim tra : V bui 2
2. Bi luyn lp :
*Bi 1: Da vo ngha hóy chia cỏc t sau thnh 2 nhúm v vit vo ỳng nhúm: kớnh yờu,thng

yờu,nh n,nh thng,võng li, hi vng,tin tng,chm súc.
a. T núi lờn tỡnh cm, thỏi ca Bỏc H i vi thiu nhi.
b. T núi lờn tỡnh cm, thỏi ca thiu nhi i vi Bỏc.
- HS lm bi vo v
- C lp v GV nhn xột, cha bi, cht li kt qu ỳng
*Bi 2: Hóy chn 4 t v tỡm c v t cõu mi cõu cú 1 t.
- 2 HS c bi v nờu yờu cu bi tp
- HS lm bi vo v
- GV nhn xột, cha bi, cht li li gii ỳng.
Bi 3: a.Tỡm 3 t cú 2 ting m mi ting u bt u bng l :
b.Tỡm 3 t cú 2 ting m mi ting u bt u bng n :
Bi 4: Hon chnh cõu tc ng sau :
3
Cụng cha nh nỳi
trong ngun chy ra .
Cõu tc ng trờn cho em bit iu gỡ ?
Bi 5: t mt cõu theo mu : Ai th no ?
* Chuyn cõu ú thnh 2 cõu mi cú ni dung t ý khen ngi .
- GV lm rừ thờm yờu cu bi tp
- HS lm bi vo v - 2 HS lờn bng lm bi
- GV v c lp nhn xột,cha bi.
Bài 6: Từ nào là từ chỉ hoạt động trong câu : Mèo Hung chăm rửa mặt.
A. chăm B. rửa C. mặt D. Mèo Hung
Bài7 Câu Chú mèo này khôn thật! thuộc kiểu câu nào em đã học ?
A. Ai-là gì ? B. Ai-làm gì? C. Ai-thế nào?
Bài 8 Từ nào dới đây có thể thay thế cho từ khôn trong câu Chú mèo này khôn thật!
A. tinh B. ranh C. ngoan.
Bài 9 Từ nào gần nghĩa với từ siêng năng là từ :
A. Thông minh B. Lời nhác C. Chăm chỉ D. Đoàn kết
Bài 10: Hãy viết 2 câu có thành ngữ dùng hình ảnh so sánh.

Bài 11: Cõu vn sau cũn thiu du phy, em hóy in du phy vo ch thớch hp.
Thnh thong mt con chng nh nh m chy li ch H Giỏo di mừm vo ngi anh nng nu.
Bài 12:( Ming ) Núi li ỏp ca em trong cỏc trng hp sau:
a) Bn cm n vỡ em ó cho bn mn quyn sỏch .
b) Cụ giỏo khen em ó tin b hn trc.
3. Cng c - Dn dũ: GV chm mt s bi, nhn xột

Tit 3,4: LUYN TON Luyn tp
I. MC TIấU
Cng c li kin thc ó hc: Luyn tp v s cú 3 ch s
II. HOT NG DY HC:
1. Hng dn HS lm bi tp:
Bi 1: in vo ch chm:
- S ln nht cú ba ch s l: - S bộ nht cú ba ch s l:
- S bộ nht cú ba ch s khỏc nhau l: - S ln nht cú ba ch s khỏc nhau l:
- S 1000 cú ch s.
Bi 2: in s vo bng:
111 112 120
171 173 180
200 199 190
Bi 3: in du ( <; .>; = ) vo ch chm:
326 321 548 458 998 1000 460 640 845 845
108 95 987 991 215 199 387 387
Bi 4: in n v vo ch chm: 1 cm = 10 10 cm = 1 8 cm = 80
1 dm = 100 1 m = 1000 6 cm = 60
Bi 5* :Cho 3 ch s: 2; 5; 6. Hóy vit cỏc s cú ba ch s ú m trong mi s khụng cú ch s
ging nhau:
Bi 6*:Điền các số vào ô trống sao cho có đủ các số từ 1 đến 9 sao cho tổng các số trong mỗi
hàng ,trong mỗi cột đều bằng 15
2. GV cho HS lm bi v cha bi

3. Cng c - Dn dũ: Nhn xột tit hc. Ra BTVN

Th ba ngy 5 thỏng 4 nm 2011
Tit 1. TON Milimột
I. MC TIấU
4
- Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài. Biết đọc viết lí hiệu đơn vị mi-li-mét
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét,mét
- Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm,mm trong một số trường hợp đơn giản.* BT1, 2, 4.
II. CHUẨN BỊ:- Thước kẻ HS với các vạch chia thành từng mm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
• Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học (cm,
dm, m, km)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:Hôm nay chúng ta học thêm 1 đơn
vị đo độ dài khác các đơn vị đã học, đó là
milimét. Milimét viết tắt là mm.
b. Giới thiệu đơn vị đo độ dài milimét (mm):
- GV y/c HS quan sát độ dài 1cm trên thước kẻ
HS và hỏi: Độ dài 1cm, chẳng hạn từ vạch 0 đến
vạch 1, được chia thành bao nhiêu phần bằng
nhau?
- GV giới thiệu trên thước kẻ chia vạch, mm, và
cho HS biết độ dài của một phần chính là 1
milimét.

- GV hỏi: Qua việc quan sát được, em cho biết
1cm bằng bao nhiêu milimét?
-GV viết lên bảng. 1cm = 10mm
- GV hỏi: 1m bằng bao nhiêu milimét?
- GV viết lên bảng. 1m = 1000mm
- GV gọi HS nhắc lại, cả lớp đọc đồng thanh.
c. Thực hành:
Bài 1:GV cho HS làm bài vào bảng con, mỗi em
làm 1 cột. GV gọi 3 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài 2: Mỗi đoạn thẳng dưới đây là bao nhiêu
milimét?
- GV cho HS trả lời miệng.
- GV nhận xét.
Bài 3: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các
cạnh là: 24mm, 16mm và 28mm.
- GV cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng
làm.
- GV chấm 1 số vở cho HS.
Bài 4: Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm cho thích
hợp.
a,Bề dày của cuốn sách “Toán 2” khoảng 10 …
b,Bề dày chiếc thước kẻ dẹp là 2 …
c,Chiều dài chiếc bút chì là 15 …
3.Củng cố - Dặn dò
- 1cm = … mm? 1m = … mm?
* GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc.

- HS quan sát.
- HS trả lời.: 10 phần bằng nhau
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
10mm.
1000mm
-HS nhắc lại, cả lớp đọc đồng thanh.
1cm = 10mm 1m = 1000mm
- HS làm bài vào bảng con.
- 3 HS lên bảng làm.
- HS xem SGK và trả lời miệng.
+ MN : 60mm. + AB : 30mm.
+ CD : 70mm.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
1 HS lên làm.
Giải.
Chu vi hình tam giác là.
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số: 68 mm
HS lên làm.
HS trả lời

Tiết 2. KỂ CHUYỆN Ai ngoan sẽ được thưởng
I. MỤC TIÊU
Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện
5
* HS khá, giỏi kể lại cả câu chuyện (BT2); kể lại đoạn cuối theo lời của bạn Tộ (BT3)
II. CHUẨN BỊ:- Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng kể lại
câu chuyện Những quả đào.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hôm
nay, lớp mình sẽ kể lại từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng, đặc
biệt lớp mình sẽ thi xem bạn nào đóng vai Tộ
giỏi nhất nhé.
2.1. Hướng dẫn kể chuyện :
a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh Bước
1 : Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại
nội dung của mỗi bức tranh trong nhóm.
Bước 2 : Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nếu khi kể, HS còn lung túng GV có thể
đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau :
Tranh 1: - Bức tranh thể hiện cảnh gì ?
- Bác cùng các thiếu nhi đi đâu ?
- Thái độ của các em nhỏ ra sao ?
Tranh 2;- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu
nhi đã nói chuyện gì ?
- Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác ?

Tranh 3 :- Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì ?
- Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác
chia kẹo cho Tộ ?
b) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu HS tham gia thi kể.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Gọi 3 HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời kể
của Tộ
- Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối
của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể
nên phải xưng là “tôi”.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3.Củng cố - Dặn dò
- Qua câu chuyện, con học tập bạn Tộ đức
- 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn
chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt)
- HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em khác
lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho
bạn.
- Mỗi nhóm 2 HS lên kể.
- Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyêän được
kể lần 1 (3HS)

- Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi.
- Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ,
phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa,
- Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng

muốn nhìn Bác cho thật rõ.
- Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu
thiếu nhi ở trong phòng họp.
- Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có
no không, các cô có mắng phạt các cháu
không, các cháu có thích ăn kẹo không ?
- Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai
không ngoan thì không được ạ.
- Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
- Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn.
- 3 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS suy nghĩ trong 3 phút.
1 HS khá kể mẫu.
- 3 đến 5 HS được kể.
- Thật thà, dũng cảm.
6
tính gì ?
- Nhận xét giờ học. Dặn dò

Tiết 3 CHÍNH TẢ Ai ngoan sẽ được thưởng
I. MỤC TIÊU
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi Làm được bài tập 2a/b
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ;Gọi 2 HS lên bảng viết,

HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV
đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Giờ Chính tả hôm nay lớp
mình sẽ viết lại đoạn 1 của bài tập đọc Ai
ngoan sẽ được thưởng và làm các bài tập
chính tả phân biệt tr/ch; êt/êch
b. Hướng dẫn viết chính tả
* Ghi nhớ nội dung đọan viết
- Đọc đoạn văn cần viết.
- Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan
sẽ được thưởng ?
-Đoạn văn kể về chuyện gì ?
* Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong bài những chữ nào phải viết hoa ?
Vì sao ?
- Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết
như thế nào ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó
-Đọc các từ sau cho HS viết : Bác Hồ, ùa
tới, quay quanh, hồng hào.
- Chỉnh sửa lỗi choHS, nếu có.
* Viết chính tả
GV đọc
* Soát lỗi
* Chấm bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới
lớp làm bài vào Vở bài bài tập Tiếng Việt 2,
tập 2.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.
- Viết từ theo đọc của GV.

- Theo dõi bài đọc của GV.
- Đây là đoạn 1.
- Đoạn văn kể về Bác Hồ thăm trại nhi đồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Chữ đầu câu : Một , Vừa, Mắt, Ai.
- Tên riêng : Bác, Bác Hồ.
- Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
-HS đọc viết các từ này vào bảng con.
- HS nghe, viết bài vào vở
- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống ?
- Làm bài theo yêu cầu.
Đáp án :a) cây trúc, chúc mừng; trở lại, che
chở./ b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch,
đồng hồ chết.

Ti ế t 4. LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện tập
I.MỤC TIÊU
Củng cố cho HS những kiến thức đã học: Từ chỉ đặc điểm về phẩm chất. Dấu chấm, dấu phẩy.
7

Đặt câu hỏi có cụm từ thế nào.Viết đoạn văn tả ngắn về một cây ăn quả
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hướng dẫn HS làm vào vở luyện
Câu 1: Tìm các từ chỉ:
a,Tính nết, phẩm chất của người học sinh: b, Phẩm chất của anh bộ đội cụ Hồ:
Câu 2: Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rrồi viết lại cho đúng chính tả:
Bố mẹ đi vắng Mai ở nhà với em Diệp hai chị em chơi trò nấu ăn đang chơi thì em buồn ngủ Mai đặt
em xuống giường rồi hát cho em ngủ.
Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong các câu sau:
a) Theo lời cha, hai người con đào bới cả đám ruộng mà chẳng thấy kho báu đâu.
b) Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề.
Câu 4: Viết đoạn văn ngắn tả về một cây ăn quả mà em biết.
HS làm bài sau đó GV chấm, chữa bài
*.Củng cố - Dặn dò:GV nhận xét tiết học.

Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Tiết 1. TOÁN Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học
- Biết dùng thước để đo độ dài cạch dài của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm. BT1; 2; 4
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS chữa bài VN
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Luyện tập – thực hành:

Bài 1: Tính; GV cho HS làm bài vào vở. GV
nhắc nhở và hướng dẫn cách làm.
+ Nhân 2 số, cộng, trừ hoặc chia các em làm
bình thường như tính nhẩm để được kết qủa.
Sau đó ghép đơn vị km vào sau số.
Bài 2:- GV cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS
lên giải.
Bài 3: GV cho HS đọc đề bài.
- Gọi HS trả lời kết quả.
+ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 4: GV cho HS dùng thước của mình đo độ
dài các cạnh. Gọi 1, 2 HS đọc y/c của bài.
- GV gọi 2 HS lên thi đua giải bài toán.
- GV nhận xét tuyên dương.
A
3cm 4cm
B 5cm C
3.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học.

2 HS lên chữa bài về nhà
.
- HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm.
Giải.
Quãng đường người đó đi được là.
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số: 30 km
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- 1, 2 HS đọc

- 2HS lên bảng làm thi đua.
- Lớp nhận xét.
Giải: Chu vi hình tam giác ABC là.
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm

…………………………………………
8
Tiết 2. TẬP ĐỌC Cháu nhớ Bác Hồ
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí, bước đầu đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. (trả lời được CH 2, 3, 4;
thuộc 6 dòng thơ cuối bài). HS khá, giỏi thuộc được cả bài thơ; trả lời được CH2.
II. CHUẨN BỊ: Bảng ghi sẵn nội dung bài thơ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng và trả lời câu hỏi về bài
Xem truyền hình.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu:- Chỉ vào bức tranh và nói :
Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về Bác,
tình cảm của bạn chính là tình cảm chân
thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và
thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ. Lớp mình
cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Cháu nhớ Bác
Hồ để hiểu thêm về điều đó.

2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài thơ.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm :
- Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này.
( Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong bài .
c) Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn HS ngắt giọng một số câu thơ
khó ngắt.
- Hướng dẫn HS chia bài thơ làm 2 đoạn.
Đ1 : 8 khổ thơ đầu. Đ2 : 6 câu thơ cuối.
* Đọc trong nhóm: Tổ chức cho HS luyện
đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS
d) Thi đọc giữa các nhóm
e) Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
- Chỉ bản đồ giới thiệu sông Ô Lâu : Ô Lâu là
con sông chảy qua các tỉnh Quảng tri và
Thừa Thiên.
- Huế: khi đất nước ta còn bị giặc Mĩ chia
làm 2 miền thì vùng này là vùng bị giặc tạm
chiếm.
- Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác.
- Ở trong vùng tạm chiến, địch cấm nhân dân
- Gọi 3 HS đọc bài Xem truyền hình và trả lời
câu hỏi cuối bài.

- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo tổ,
đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Luyện ngắt giọng các câu sau:
Đêm nay/ bên bến / Ô Lâu/
Cháu ngồi cháu nhớ/ chòm râu Bác Hồ//
Nhớ hình Bác giữa bóng cờ/
Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu.//
Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/
Ôm hôm ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn,//
- Nối tiếp nhau đọc bài theo từng đoạn
- Lần lượt HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1
khổ thơ cho đến hết bài.
- 2 HS đọc bài, 1 HS đọc phần chú giải.
- Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô Lâu
- Vì giặc cấm nhân dân ta cất giữ ảnh Bác.
- Nghe giảng.
9
5’
ta treo hình Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo
nhân dân ta chiến đấu giành độc lập tự do.
- Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8
dòng thơ đầu ?
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính
yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ?
- Qua câu truyện của 1 bạn nhỏ sống trong
vùng tạm chiến, đêm đêm vẫn mang ảnh Bác
Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn, ta thấy

được tình cảm gì của thếu nhi đối với Bác
Hồ?
- Nếu còn thời gian, GV có thể kể cho HS
nghe thêm về câu chuyện Bức tranh cụ già
ngồi câu cá để HS hiểu thêm tình cảm của
dân ta đối với Bác Hồ.
2.4. Học thuộc lòng bài thơ
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn và
cả bài thơ.
- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những
chữ đầu dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét , cho điểm HS
3.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bị bài sau.
- Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp: đôi má Bác
hồng hào, râu, tóc Bác bạc phơ, mắt sáng tựa
vì sao, vầng trán rộng.
- Đêm đêm bạn nhớ Bác, mang ảnh Bác ra
ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác
hôn.
- Thiếu nhi vùng tạm chiến nói riêng và thiếu
nhi của cả nước rất kính yêu Bác Hồ
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc
thầm từng đoạn và cả bài thơ.
- 10 HS đọc thuộc lòng

Tiết 3. TẬP VIẾT Viết chữ hoa M – Mắt sáng như sao
I. MỤC TIÊU

- Viết đúng chữ hoa M kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) chữ và câu ứng dụng Mắt ( 1 dòng cỡ
vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ) . Mắt sáng như sao ( 3 lần )
II. CHUẨN BỊ:- Mẫu chữ M hoa đặt trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Mắt sáng như sao. Vở Tập viết 2, tập hai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
2. Bài mới:
* Giới thiệu: Trong giờ Tập viết này, các em
sẽ tập viết chữ M hoa và cụm từ ứng dụng
Mắt sáng như sao.
2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa :
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ M
hoa:
- Chữ M hoa cao mấy li , gồm mấy nét, là
những nét nào ?
- Vừa giảng quy trình viết vừa tô trong khung
chữ.
- Giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết
mẫu trong khung chữ.
Mở vở lên bàn
Chú ý
- Chữ M hoa cao 5, gồm có 3 nét là một nét
móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và một
nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.
- Quan sát, theo dõi.
10

5’
b) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ M hoa trong không
trung và bảng con.
- Sửa lỗi cho từng HS.
2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.
- Mắt sáng như sao là đôi mắt to, đẹp, tinh
nhanh. Đây là cụm từ thường được dùng để
tả đôi mắt của Bác Hồ.
b) Quan sát và nhận xét :
- Cụm từ Mắt sáng như sao có mấy chữ, là
những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ
M hoa và cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Khi viết chữ Mắt ta viết nét nối giữa chữ M
và ă như thế nào ?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm
từ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ Mắt vào bảng con.
Theo dõi và sửa lỗi cho HS.
2.3. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết :
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết

- Viết bảng.
- Đọc : Mắt sáng như sao.
- Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là :
Mắt, sáng, như, sao
- Chữ g, h cao 2 li rưỡi.
- Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Từ điểm cuối của chữ M lia bút lên điểm
đầu của chữ ă và viết chữ ă sao cho lòng chữ
ă chạm vào điểm cuối của chữ V.
- Dấu sắc đặt trên chữ ă, a
- Bằng 1 con chữ o.
- Viết bảng.
- HS viết :
………………………………………………….
Tiết 4 LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
Củng cố lại kến thức đã học. Luyện tập củng cố: Từ ngữ về cây cối. Phân biệt chính tả: in/inh
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài1: Chọ in hoặc inh để điền vào chỗ trống dưới đây:
M về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
M về m có nhớ không
Nh cây nhớ núi nh sông nhớ nguồn
Bài2: Kể tên các loài cây :
a. Bắt đầu bằng s: Sim, , b,Bắt đầu bằng x: Xà cừ, ,
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân dưới đây:
a. Người ta trồng cây để có bóng mát.
b. Bạn nhỏ vun gốc cây để cây có nhiều đất ăn.
c. Ông của bạn ươm cây, chiết cây để cây có nhiều đất ăn.

Bài 4:* Viết một đoạn văn 5,6 câu nói về một loài cây ăn quả mà em thích.
2. Chấm bài, nhận xét, chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Ra BTVN

Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
11
Tiết 1 TOÁN Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
I. MỤC TIÊU
- Biết viết các số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục , đơn vị và ngược lại
- Vận dụng thực hành thạo chính xác. BT 1,2,3
II. CHUẨN BỊ:- Bộ ĐD toán của GV và HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
5’
vị (viết 7)”.
357 = 300 + 50 + 7
- GV cho HS làm tiếp các số 820, 703.
+ 820 gồm 8 trăm, 2 chục, 0 đơn vị 820 = 800+ 20.
+ 703 gồm 7 trăm, 0 chục, 3 đơn vị 703 = 700 + 3.
c/ Thực hành:
Bài 1: (Viết theo mẫu). GV cho HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm. GV nhận xét sửa chữa.
- GV chấm 1 số vở cho HS.
389 3 trăm, 8 chục, 9 đơn vị. 389 = 300 + 80 + 9
237 2 trăm, 3 chục, 7 đơn vị. 237 = 200 + 30 + 7
164 1 trăm, 6 chục, 4 đơn vị. 164 = 100 + 60 + 4
352 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị. 352 = 300 + 50 + 2
658 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị. 658 = 600 + 50 + 8
Bài 2: Viết các số 271, 978, 835, 509 theo mẫu.
271 = 200 + 70 + 1 987 = 900 + 80 + 7
835 = 800 + 30 + 5 509 = 500 + 9

Bài 3: GV cho HS lên bảng làm. Mỗi em làm 1 bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
+ Mỗi số 975, 731, 980, 505, 632, 842 được viết thành tổng
nào.
Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình cái thuyền.
- GV cho cả lớp thực hành xếp. GV nhận xét tuyên dương.
3.Củng cố - Dặn dò;GV nhận xét tiết học.
- HS thực hành.
- HS đọc cá nhân.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nộp bài.
HS lên bảng làm, mỗi em
làm 1 bài.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hành xếp hình.

12
Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về Bác Hồ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi
đối với Bác (BT1). Biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 (BT2)
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3)
II. CHUẨN BỊ:- Bút dạ và 4 tờ giấy to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng viết

các từ chỉ bộ phận của cây và các từ dùng để
tả từng bộ phận.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu:Trong tiết Luyện từ và câu
hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ
theo chủ đề Bác Hồ và luyện tập về đặt câu
với từ có trước, đặt câu theo nội dung tranh
minh họa.
2.2. Hướng dẫn bài làm
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm
nhận 1 tờ giấy và bút dạ và y/cầu :
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b
- Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình
bày kết quả họat động.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên
dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng.
Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi
mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ
khác.
- Tuyên dương HS đặt câu hay.
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát và tự đặt câu.
- Gọi HS trình bày làm của mình .
GV có thể ghi bảng các câu hay.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.

3.Củng cố - Dặn dò
- Cho HS tự viết lên cảm xúc của mình về
Bác trong 5 phút.
-Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà viết lại
đọan văn và chuẩn bị bài sau.
3 HS lên bảng viết
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
- Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm lên dán giấy lên bảng, sau
đó đọc to các từ tìm được. Ví dụ :
a) Yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm,
săn sóc, chăm chút, chăm lo, …
b) Kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ
ơn, thương nhớ, nhớ thương, …
- Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở BT1
- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình (khoảng
20 HS). Ví dụ : Em rất yêu thương các em nhỏ.
Bà em săn sóc chúng em rất chu đáo.
Bác Hồ là một vị lãnh tụ muôn vàn kính yêu
của dân tộc ta …
- Đọc yêu cầu trong SGK
- HS làm bài cá nhân.
- Tranh 1 : Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng
Bác. / Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
- Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước
tượng đài Bác Hồ. / Các bạn thiếu nhi kính
can dâng hoa trước tượng Bác Hồ.
- Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn
Bác. / Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng

cây.

Tiết 3 CHÍNH TẢ Cháu nhớ Bác Hồ
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Làm được bài tập 2a/b; BT3a/b
13
II. CHUẨN BỊ:- Bảng viết sẵn bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng, HS
dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu.
- Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
- Nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu: Giờ Chính tả này chúng em sẽ
nghe cô đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài
thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính
tả.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc 6 dòng thơ cuối.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai ?
- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và
kính yêu Bác Hồ ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mầy dòng.
- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng ?
- Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng ?

- Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần chú ý
điều gì ?
- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì
sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau :
+ bâng khuâng, gởi xem, chòm râu
d)Viết chính tả
GV đọc
đ) Soát lỗi
e) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:- HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Gọi 2 HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 y/c của bài)
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho 2
nhóm bốc thăm giành quyền nói trước, sau khi
nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2
phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất
quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được
tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là
nhóm thắng cuộc. Cử 2 thư kí ghi lại câu của
từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
- Tìm những tiếng có chứa âm đầu : ch,tr
- Tìm tiếng có chứa vần êt, êch.
- Theo dõi.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ
của miền Nam đối với Bác Hồ.

- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm,
bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
- Đoạn thơ có 6 dòng.
- Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thứ
nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai
viết sát lề.
- Viết hoa các chữ đầu câu : Đêm, Giở,
Nhìn, Càng, Ôm.Viết hoa chữ Bác để tỏ
lòng tôn kính với Bác Hồ.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ
bên bảng con.
HS nghe, viết bài vào vở
- 1 HS đọc thành tiếng,
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
Vở bài tập T V 2, tập 2.
a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
14
5’
- Tổng kết trò chơi.
3.Củng cố - Dặn dò;Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được
và chuẩn bị lại bài sau.

Tiết 4: LUYỆN VIẾT: BÀI 30
I. MỤC TIÊU:
- Luyện viết đúng, viết đẹp bài 30 theo mẫu ở vở THVĐVĐ.

II. CHUẨN BỊ: HS: Vở THVĐVĐ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2’
1’
30’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
Nhận xét chung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tiết học
b. HD luyện tập:
* Luyện viết:
HD, tổ chức cho Hs viết bài vào vở
GV theo dõi, giúp đõ những em viết chưa thành thạo.
* Chấm một số bài. Nhận xét chung
3. Củng cố - Dặn dò:
Cho HS xung phong đọc đoạn mà các em yêu thích.
Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.
HS mở vở THVĐVĐ trên bàn.
Lắng nghe
Viết bài vào vở.
3-4 em xung phong đọc

Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Tiết 1 TOÁN Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. BT1(cột 1,2,3); BT2a; BT3.

II. CHUẨN BỊ:- Các hình vuông to, các hình chữ nhật như bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:.
b. Cộng các số có 3 chữ số:
- GV nêu nhiệm vụ tính: 326 + 253 = ?
+ Thể hiện bằng đồ dùng trực quan.
- GV lần lượt đính các tấm thẻ 100 hình
vuông 3 thẻ, thẻ chục 2 thẻ và thẻ 6 ô vuông
và hỏi.
• Cố định được tất cả bao nhiêu?
- GV đính tiếp bảng 2 tấm 200 và 5 thẻ
chục và 3 ô vuông và hỏi.
• Cố định được tất cả bao nhiêu?
+ Đặt tính rồi tính.
- GV hướng dẫn viết phép tính (viết sang
bên phải hình)
+ Thực hiện phép tính.
- GV hướng dẫn: HS nêu
- GV viết lên bảng
3 HS lên bảng chữa bài về nhà
- HS theo dõi và trả lời.

- 326
- 253
- Lớp theo dõi.

Chú ý, sau đó một số em nêu
Cộng từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
• Cộng đơn vị với đơn vị: 6 cộng 3 bằng 9,
viết 9 (GV viết)
15
5’
- GV hướng dẫn HS tổng kết thành quy tắc.
Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới
chục, đơn vị dưới đơn vị.
Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng
đơn vị, chục cộng chục, trăm cộng trăm.
c.Thực hành:
Bài 1: Tính. GV cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm 2 bài.
- GV chấm điểm 1 số vở cho HS.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài vào vở.
- 5 HS lên bảng sửa bài.
Bài 3: Tính nhẩm. GV cho HS đọc kết quả
nối tiếp của bài tập 3.
- GV nhận xét tuyên dương.
3.Củng cố - Dặn dò
- Về nhà các em xem lại bài và xem trước
bài: “Luyện tâp”.
* GV nhận xét tiết học.
• Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7
• Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5
- HS làm bài vào vở.
- 5 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét

- HS làm bài vào vở.
- 5 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét và tự kiểm tra bài của mình
đánh dấu Đ, S.
- HS đọc kết quả nối tiếp, mỗi em 1 phép tính.

Tiết 2. LUYỆN TOÁN Luyện tập
I. MỤC TIÊU
Củng cố lại các kiến thức đã học trong tuần
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1. Đặt tính rồi tính tổng của hai số:
a. 541 và 326 ; 657 và 302 ; 263 và 620 ; 752 và 43
b. 680 và 300 ; 76 và 300 ; 352 và 646 ; 760 và 25
*Lưu ý HS cách đặt tính
Bài 2. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị: M: 478 = 400 + 70 + 8
520 = 684 = 872 = ;
999 = 407 = 549 =
Bài 3. Điền vào chỗ chấm:
a.1 km = m ; 1 m = dm ; 3 m = cm.
b. cm = 2 dm ; mm = 5 dm ; 90 dm = m
Bài 4.Trường em có 325 học sinh nữ. Số học sinh nam nhiều hơn số nữ 32 bạn. Hỏi trường em
có bao nhiêu học sinh nam?
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng làm. Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố - Dặn dò:Nhận xét tiết học. Giao BTVN

Tiết 3 TẬP LÀM VĂN Nghe – Trả lời câu hỏi
I. MỤC TIÊU
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1). Viết được câu trả lời cho

câu hỏi d ở bài tập 1 (BT2)
II. CHUẨN BỊ:- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’ 1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS kể và trả lời câu
hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
- Nhận xét, cho điểm HS
- 3 HS kể lại truyện.
16
32’
3’
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu: Bác Hồ muôn vàn kính yêu
không những quan tâm đến thiếu nhi mà Bác
còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi
người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các
con sẽ hiểu thêm về điều đó.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: - GV treo bức tranh
- GV kể chuyện lần 1.
Chú ý : giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng
Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
- GV kể lần 2 : vừa kể vừa giới thiệu tranh
- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi :
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, bác bảo anh chiến
sĩ làm gì ?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về
Bác Hồ ?

- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
- Yêu càu HS tự viết vào vở.
- Gọi HS đọc phần bài làm của mình.
3.Củng cố - Dặn dò
- Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được
bài học gì ?
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Quan sát.
- Lắng nghe nội dung truyện.
- Quan sát, lắng nghe.
- Bác và các chiến sĩ đi công tác.
- Khi qua một con suối có những hòn đá bắc
thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì
có một hòn đá bị kênh.
- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho
chắc để người khác qua suối không bị ngã
nữa.
- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác
quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có
đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để
người sau không bị ngã nữa.
- 8 cặp HS thực hiện lời hỏi đáp.
HS 1 : Đọc câu hỏi; HS 2 : Trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại.
- Đọc đề bài trong SGK.
HS 1 : Đọc câu hỏi. HS 2 : Trả lời câu hỏi.
- HS tự làm.

- 5 HS trình bày
- Phải biết quan tâm đến người khác. / Cần
quan tâm tới mọi người xung quanh. / Làm
việc gì cũng nghĩ đến người khác.

Tiết 4 SINH HOẠT LỚP
1. Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần vừa qua.
- Các tổ trưởng báo cáo chung hoạt động của tổ. Lớp trưởng tổng hợp
- GVCN nhận xét về các mặt thi đua.
* Ưu điểm: Tuyên dương những tổ, cá nhân tiến bộ và điểm tốt
* Tồn tại: Nhắc nhở những tổ, cá nhân vi phạm
2. Kế hoạch tuần tới:
Tiếp tục thi đua lập thành tích xuất sắc chuẩn bị chào mừng ngày giải phóng miền Nam thống nhất
đất nước 30/4.
Học chương trình tuần thứ 31.Duy trì nề nếp, tham gia các hoạt động đội, sao
Hưởng ứng phong trào “ Giữ vở sạch viết chữ đẹp” như kế hoạch đầu năm.
Bồi dưỡng thêm cho HS năng khiếu .Phụ đạo cho HS yếu kém, đại trà theo thời khoá biểu
……………………………………………………………………………………………………….
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×