Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Ngữ văn 6 - Tuần 32,33 (chỉnh sửa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.65 KB, 12 trang )

Tuần 32
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tiết 117: ÔN TậP TRUYệN Và Kí
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hình thành đợc những hiểu biết sơ lợc về các thể loại truyện, kí trong loại hình tự sự.
- Hệ thống hoá các nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm
truyện, kí hiện đại đã học.
- Rèn luyện kĩ năng phân biệt truyện, kí và nhận biết đợc các thể loại này trong các loại hình
tự sự.
- GDHS ý thức học tập và biết vận dụng kiến thức một cách sáng tạo.
B. Các bớc lên lớp
- ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của hs.
- Tiến trình dạy- học bài ôn tập
1. Lập bảng thống kê các tác phẩm theo mẫu từ bài 18 đến 27.
- Gv gọi một vài hs trình bày phơng án chuẩn bị bài ở nhà.
- Gv đặt câu hỏi về các nội dung cơ bản của các truyện, kí đã học.
- Gv hệ thống kiến thức bằng bảng sau:
TT Tác phẩm Tác giả Thể
loại
Nội dung
1 Bài học đờng
đời đầu tiên
(trích: Dế
Mèn phiêu lu
kí)
Tô Hoài Truyện
(đoạn
trích)
Dế Mèn có vẻ đẹp cờng tráng nhng tính


tình còn xốc nổi kiêu căng. Trò đùa ngỗ
nghịch của Dế Mèn đã gây ra cái chết thảm
thơng cho Dế Choắt và từ đó Dế Mèn rút ra
bài học đờng đời đầu tiên cho mình.
2 Sông nớc Cà
Mau(trích:
Đất rừng Ph-
ơng Nam)
Đoàn
Giỏi
Truyện
ngắn
(đoạn
trích)
Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với
sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít nh
mạng nhện, rừng đớc trùng điệp hai bên bờ
và cảnh chợ Năm Căn tấp nập, trù phú ngay
trên mặt sông.
3 Bức tranh của
em gái tôi
Tạ Duy
Anh
Truyện
ngắn
tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và
lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho ngời
anh vợt lên đợc lòng tự ái và sự tự ti của
mình.
4 Vợt thác

(trích: Quê
nội)

Quảng
Truyện
(đoạn
trích)
Hành trình ngợc sông Thu Bồn vợt thác của
con thuyền do dợng Hơng Th chỉ huy. Cảnh
sông nớc, sức mạnh và vẻ đẹp của con ngời
trong cuộc vợt thác.
5 Buổi học cuối
cùng
An-
Phông xơ
Đô
đê(Pháp)
Truyện
ngắn
Buổi học tiếng pháp cuối cùng của lớp học
ở trờng làng An- dát bị Phổ chiếm đóng và
hình ảnh thầy giáo Ha- men qua cái nhìn
tâm trạng của chú bé Phrăng.
6 Cô Tô Nguyễn
Tuân
Kí Vẻ đẹp tơi sáng, phong phú của cảnh sắc
thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một vài nét
sinh hoạt của ngời dân trên đảo hét sức
bình dị nhng rất hạnh phúc.
7 Cây tre Việt

Nam
Thép
Mới
Kí Cây tre là ngời bạn gần gũi, thân thiết của
nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hàng
ngày, trong lao động và chiến đấu. cây tre
1
đã trở thành biểu tợng của đất nớc và con
ngời Việt Nam.
8 Lòng yêu nớc
( Trích: Bài
báo thử lửa)
I- Ê ren
bua
(Nga)
Tuỳ bút
chính
luận.
Lòng yêu nớc khởi nguồn từ lòng yêu
những vật bình thờng, gần gũi, từ tình yêu
gia đình, quê hơng. Lòng yêu đất nớc đợc
thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc
chiến tranh vệ quốc.
9 Lao
xao(trích:
Tuổi thơ im
lặng)
Duy
Khán
Hồi kí tự

truyện(đo
ạn trích)
Miêu tả các loài chim ở đồng quê, qua đó
bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú thiên nhiên
làng quê và bản sắc văn hoá dân gian.
2. Đặc điểm của truyện và kí.
- HS thống kê theo bảng trong SGK và đánh dấu x vào cột tơng ứng:
Tên tác phẩm
(hoặc đoạn trích)
Thể loại Cốt truyện Nhân vật
Nhân vật kể
chuyện
Bài học đờng đời đầu tiên
(trích: Dế Mèn phiêu lu
kí)
Truyện
(đoạn trích)
x x x
Sông nớc Cà Mau (trích:
Đất rừng Phơng Nam)
Truyện ngắn x x x
Bức tranh của em gái tôi Truyện ngắn x x x
Vợt thác (trích: Quê nội) Truyện
(đoạn trích)
x x x
Buổi học cuối cùng Truyện ngắn x x x
Cô Tô (trích) Kí x
Cây tre Việt Nam Kí x
Lòng yêu nớc
(Trích: Bài báo thử lửa)

Tùy búy
-chính luận
x
Lao xao (trích: Tuổi thơ
im lặng)
Hồi kí - tự
truyện
x
- Gv cho hs khái quát lại điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí.
- Hs thảo luận nhóm- đại diện các nhóm trình bày.
- Gvkl và ghi và bảng:
Truyện Kí
Giống
Có nhân vật kể chuyện Có nhân vật kể chuyện
Khác
- Có cốt truyện, có nhân vật.
- Có h cấu, tởng tợng, sáng
tạo của tác giả trên cơ sở
quan sát tìm hiểu đời sống.
- Không có cốt truyện, có
nhân vật.
- Chú trọng ghi chép tái hiện
các hình ảnh, sự việc của đời
sống con ngời theo sự cảm
nhận và đánh giá của tác giả.
3. Những cảm nhận sâu sắc và hiểu biết mới của mình về đất nớc-con ngời qua truyện-
ký:
- Cảnh sắc thiên nhiên đất nớc và cuộc sống con ngời ở những vùng miền khác nhau .
- Cùng với cảnh sắc thiên nhiên đất nớc là hình ảnh con ngời và cuộc sống của họ ở
các vùng miền .

- Một số truyện và ký đã đề cập những vấn đề gần gũi trong đời sống tình cảm, t tởng
và mối quan hệ của con ngời với thiên nhiên và của con ngời với con ngời.
4. HS phát biểu cảm nghĩ về nhân vật:
HS: tự làm và phát biểu.
GV: Nhận xét.
5. Gv kết luận lại nội dung toàn bộ tiết học và cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/118
2
C. Củng cố: Nội dung tiết học
D. Dặn dò: Hs học bài và chuẩn bị bài câu trần thuật đơn không có từ là.
*. Rút kinh nghiêm :




*********************************
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tiết 118: CÂU TRầN THUậT ĐƠN KHÔNG Có Từ Là
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm đợc kiểu câu trần thuật đơn không có từ là
- Nắm đợc kiểu câu miêu tả và câu tồn tại cũng nh tác dụng của các kiểu câu này.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết và kĩ năng đặt câu trần thuật đơn không có từ là.
- GDHS ý thức t duy, sáng tạo trong cách dùng từ đặt câu.
B. Các bớc lên lớp
- ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? Có mấy kiểu câu trần
thuật đơn có từ là? cho ví dụ. ( Đáp án tiết 112)
- Tiến trình dạy- học bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe.

Hđ2: Gv hớng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
Bớc1: Tìm hiểu khái niệm câu trần thuật đơn
không có từ là.
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk
? Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong ví
dụ?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Theo em vịngữ của những câu trên do
những từ hoặc cụm từ nào tạo thành?
? Em hãy chọn những từ chỉ ý phủ định thích
hợp điền vào trớc vị ngữ của những câu trên
và nêu nhận xét?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Vậy em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn
không có từ là?
- Hstl theo sgk/119.
Bớc 2: Tìm hiểu câu miêu tả và câu tồn tại
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk
? Em hãy phân tích cấu trúc ngữ pháp của các
ví dụ đó?
- Hs thực hiện- gv nhận xét và kết luận ghi bảng:
Nội dung cần đạt
I/ Đặc điểm câu trần thuật đơn
không có từ là:
Ví dụ: SGK
1. Xác định CN, VN:
a, Phú Ông/ mừng lắm
C V
b, Chúng tôi/ tụ họp ở góc sân
C V

2. Vị ngữ do những từ ngữ sau tạo
thành:
a) Cụm tính từ
b) Cụm động từ.
3. Phủ định nh sau:
a, Phú Ông không (cha) mừng lắm
b, Chúng Tôi không tụ hội ở góc sân.
Để diễn đạt ý phủ định, vị ngữ đợc
kết hợp với từ cha, không
* Ghi nhớ: sgk/119.
II/ Câu miêu tả và câu tồn tại
1. Xác định CN, VN:
a)Đằng cuối bãi/hai cậu bé con/tiến lại
Tr C V
3
? Em hãy chọn một trong hai câu để điền vào
chỗ trống?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và kết luận.
? Vậy trong hai câu trên câu nào là câu miêu
tả và câu nào là câu tồn tại?
- Hstl- Gvkl và ghi bảng:
? Theo em thế nào là câu miêu tả và thế nào là
câu tồn tại?
- Hstl theo ghi nhớ trong sgk/ 119
Hđ3: Gv hớng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
trong sgk.
Bài tập1:
- Gv cho hs tìm câu miêu tả và câu tồn tại

- Hs thực hiện.
- Gv nhận xét và ghi bảng:
Bài tập 2:
- Gv hớng dẫn hs viết đoạn văn có sử dụng câu
tồn tại
- Hs viết bài theo sự hớng dẫn của gv.
- Gv giới thiệu đoạn văn để hs tham khảo nh sau:
Trờng em nằm ở trung tâm xã Tuân Đạo. Giữa
những rừng cây keo xanh biếc, ngôi trờng của
chúng em trở nên gọn gàng xinh xắn. mỗi sáng
đi học, từ xa em đã thấy ánh bình minh lấp ló
sau những tán lá và lọt vào các bức tờng nh thoa
lên một màu phấn hồng. Giữa sân trờng, nhộn
nhịp tiếng cời đùa của các cô cậu hs.
Bài tập 3:
- Gv đọc chính tả cho hs viết, sau đó kiểm tra và
nhận xét.
Câu miêu tả.
b)Đằng cuối bãi/tiến lại/hai cậu bé con
Tr V C
Câu tồn tại
2. Chọn câu b để điền vào chỗ trống.
Vì hai cậu bé con lần đầu xuất hiện
trong đoạn trích. Nếu đa hai cậu bé
con lên đầu câu thì có nghĩa là những
nhân vật đó đã đợc biết trớc.
* Ghi nhớ: sgk/ 119.
III/ Luyện tập:
Bài tập1: Xác định câu miêu tả và câu
tồn tại.

a1, Câu miêu tả
a2, Câu tồn tại
a3, Câu miêu tả
b1, Câu tồn tại.
b2, Câu miêu tả.
c1, Câu tồn tại.
c2, Câu miêu tả
Bài tập 2: Viết đoạn văn
Bài tập 3: Chính tả (nghe- viết)
C. Củng cố: Nội dung bài học
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài ôn tập văn miêu tả.
*. Rút kinh nghiêm :




*********************************
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tiết 119: ÔN TậP VĂN MIÊU Tả
4
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả.
- Nhận biết và phân biệt đợc đoạn văn miêu tả, văn tự sự.
- Thông qua các bài thực hành tự rút ra đợc những đặc điểm chung cần nhớ cho cả bài.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn miêu tả.
- GDHS ý thức tự giác tham khảo tài liệu và khắc phục những mặt hạn chế của mình trong
viết văn miêu tả.
B. Các bớc lên lớp
- ổn định lớp học

- Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là câu trần thuật đơn không có từ là, câu miêu tả, câu tồn tại?
(Đáp án tiết 118)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hớng dẫn hs thực hiện bài tập trong sgk.
- Gv gọi hs đọc đoạn trích trong sgk.
? Theo em điều gì đã tạo nên cái hay, cái độc đáo
trong đoạn văn miêu tả đó?
- Gv gợi ý cho hstl:
Tác giả biết lựa chọn các chi tiết tiêu biểu, hình ảnh
đặc sắc, cụ thể. Biết thể hiện linh hồn của tạo vật.
Đồng thời biết tìm cách liên tởng, so sánh và sử dụng
vốn ngôn ngữ giàu có.
? Bằng những kiến thức đã học em hãy lập dàn ý
cho đề bài: cảnh đầm sen đang mùa nở hoa.
- Gv gợi ý để hs tự làm
? Nếu miêu tả một em bé bụ bẫm ngây thơ, em sẽ
chọn những chi tiết tiêu biểu nào? Và tả theo trình
tự nào?
- Gv hớng dẫn để hs tìm ra đợc các hình ảnh, chi
tiết tiêu biểu của em bé.
HS: Tìm và thực hiện theo yêu cầu trong SGK.
? Em hãy cho biết những yêu cầu đối với đối tợng
và ngời viết văn miêu tả?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Nội dung cần đạt
1. Một số yêu cầu trong văn
miêu tả:

- Lựa chọn các chi tiết, hình ảnh
đặc sắc.
- Liên tởng, so sánh, nhận xét
độc đáo.
- Vốn ngôn ngữ giàu có, diễn đạt
cảnh vật một cách sinh động, sắc
sảo.
- Thể hiện tình cảm và thái độ
của ngời viết đối với đối tợng đ-
ợc tả.
2. Dàn ý
+ Mở bài: Giới thiệu chung về
cảnh đầm sen.
+ Thân bài: Miêu tả chi tiết
cảnh đầm sen (hoa, lá, cành, h-
ơng sen )
+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm
nghĩ của bản thân về cảnh đầm
sen.
3. Những chi tiết để tả 1 em bé:
- Bụ bẫm: khuôn mặt, đôi má,
chân tay, nớc da
- Ngây thơ: đôi mắt, nụ cời, tập
nói, tập đi
4. Tìm đoạn văn miêu tả và tự
sự trong văn bản Bài học đờng
đời đầu tiên và Buổi học cuối
cùng.
5. Một số yêu cầu đối với đối t-
ợng và ngời viết văn miêu tả:

a, Đối tợng miêu tả:
- Tả ngời hay tả cảnh.
- Vừa tả cảnh vừa tả ngời.
b, Ngời viết văn miêu tả:
- Quan sát, tởng tợng, liên tởng,
so sánh, nhân xét.
- Lựa chọn hình ảnh và trình bày
theo một thứ tự nhất định.
5
* Ghi nhớ: sgk/121.
C. Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học.
D. Dặn dò: Gv dặn hs về nhà học bài, làm bài tập 4.
Chuẩn bị bài chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ.
*. Rút kinh nghiêm :




*********************************
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tiết 120: CHữA LỗI Về CHủ NGữ Và Vị NGữ
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu đợc thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.
- Tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.
- GDHS ý thức nói, viết đúng ngữ pháp trong quá trình tạo lập văn bản.
B. Các bớc lên lớp
- ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:
? Câu có những thành phần chính nào? cho ví dụ?( đáp án tiết 107)

- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hớng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.
Bớc1: Chữa lỗi câu sai chủ ngữ.
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk.
? Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu?
- Hstl-Gv ghi bảng:
? Qua hai ví dụ trên em thấy câu nào sai? vì sao?
hãy sửa lại câu đó nh thế nào cho đúng?
- Hstl-Gvkl:
Câu a thiếu chủ ngữ. Vì vậy cần phải sửa lại câu cho
đúng bằng hai cách sau:
Bớc 2: Chữa lỗi câu sai vị ngữ
- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk
? Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các
Nội dung cần đạt
I. Câu thiếu chủ ngữ
1. Tìm CN, VN trong các câu:
Câu a: Thiếu chủ ngữ
2. Chữa lai câu a:
Cách 1:Thêm chủ ngữ vào câu:
Qua truyện Dế Mèn phiêu lu kí,
tác giả (Tô Hoài) cho em thấy Dế
Mèn biết phục thiện.
Cách 2: Biến đổi trạng ngữ thành
chủ ngữ: Truyện Dế Mèn phiêu lu
kí cho em thấy Dế Mèn biết phục
thiện.
Cách 3: Biến vị ngữ thàng cụm C-

V: Qua truyện Dế Mèn phiêu lu
kí em thấy Dế Mèn biết phục
thiện.
II/ Câu thiếu vị ngữ
1. Tìm CN, VN :
6
câu?
- Hs đặt câu hỏi và chỉ ra đợc chủ ngữ và vị ngữ của
các câu.
- Gv nhận xét và bổ sung thêm để câu đợc hoàn
chỉnh.
? Vậy em thấy câu nào trong các câu đó cha hoàn
chỉnh, và cần sửa lại ntn?
- Hstl-Gvkl và hớng dẫn cho hs hiểu:
Câu b và câu c là câu thiếu vị ngữ.
Câu b, có thể thêm vị ngữ:"rất đẹp" hoặc"đã để lại
trong em niềm cảm phục". Cũng có thể biến cụm
danh từ thành một bộ phận của cụm c-v:"em rất
thích hình ảnh Thánh Gióng "
Câu c, có thể thêm một cụm từ làm vị ngữ: " là bạn
thân của em". Hoặc biến đổi câu đã có thành một bộ
phận câu:" tôi rất quý bạn Lan"
Hđ3: Gv hớng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong
sgk.
Bài tập1:
- Gv hớng dẫn hs xác định chủ ngữ và vị ngữ trong
câu.
Bài tập 2: Tìm câu sai và sửa lại cho đúng
- Gv cho hs xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu rồi
sửa lại các câu sai đó.

Bài tập 3, 4:
- Gv cho hs điền chủ ngữ và vị ngữ cho đúng
* Câu a và d có đầy đủ CN, VN.
* Câu b thiếu VN, mới chỉ là một
cụm danh từ:
- DT trung tâm: Thánh Gióng.
- Phụ ngữ: cỡi ngựa sắt quân
thù.
* Câu c cha thành câu, mới có
cumk từ (Bạn Lan) và phần giả.
thích cho cụm từ đó (ngời học giỏi
nhất lớp 6A). Đây là câu thiếu VN.
2. Chữa lại câu b và c:
+ Cách chữa câu b:
- Thêm VN: Hình ảnh Thánh
Gióng cỡi ngựa sắt.quân thù đã
để lại ytong em nhiều niền kính
phục.
- Biến cụm DT đã cho thành một
bộ phận của cụm C-V:
Em rất thích hình ảnh Thánh
Gióng cỡi ngựa sắt, vung roi sắt,
xông thẳng vào quân thù.
+ Cách chữa câu c:
- Thêm 1 cụm từ làm VN: Bạn
Lan, ngời học giỏi nhất lớp 6A, là
bạn thân cuat tôi.
- Biến câu đã cho (gồm 2 cụm DT)
thành một cụm C-V: Bạn Lan là
ngời học gioit nhất lớp 6A.

- Biến câu đã cho thành một bộ
phận của câu: Tôi rất quý ban
Lan, ngời học giỏi nhất lớp 6A.
III/ Luyện tập
Bài tập1: Xác định chủ ngữ và vị
ngữ của câu
Bài tập 2: Xác định câu sai và giải
thích
Câu b:
- Thiếu chủ ngữ
- Sửa lại: bỏ từ " với"
Câu c:
- Thiếu vị ngữ
- Thêm vị ngữ vào câu
Bài tập 3: Điền chủ ngữ
a, Hs lớp 6a
b, Chim
c, Hoa
d, Chúng em
Bài tập 4: Điền vị ngữ
a, học rất giỏi.
7
Bài tập 5: Chuyển câu ghép thành câu đơn
- Gv cho hs làm bài tập nhanh
b, rất ân hận.
c, chiếu những tia nắng ấm áp
đầu tiên xuống mặt đất.
d, đi thả diều.
Bài tập 5: Chuyển đổi câu
- Thay dấu phẩy hoặc quan hệ từ

trong các câu thành dấu chấm và
viết hoa chữ cái đầu câu
C. Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học.
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài viết số 7(văn sáng tạo)
*. Rút kinh nghiêm :


*********************************
Tuần 33
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tiết 121, 122: BàI VIếT Số 7 (MIÊU Tả SáNG TạO)
A. Mục tiêu cần đạt: Nhằm đánh giá hs ở các phơng diện
- Năng lực sáng tạo khi viết văn miêu tả.
- Có năng lực vận dụng các kiến thức và kĩ năng về văn miêu tả nói chung và văn tả ngời nói
riêng.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày trong văn miêu tả.
- GDHS ý thức tự giác trong làm bài.
B. Các bớc lên lớp
- ổn định lớp học
- Tiến trình tiết kiểm tra
Hđ1: Gv chép đề lên bảng
Hđ2: Gv giám sát hs làm bài.
Hđ3: Gv thu bài chấm
Đề BàI Và ĐáP áN
1. Đề bài: Em đã đợc gặp nhân vật Kiều Phơng trong truyện" bức tranh của em
gái tôi" của Tạ Duy Anh. Vậy em hãy tởng tợng và miêu tả lại hình ảnh của Kiều Ph-
ơng.
2. Đáp án:
- Hs cần thực hiện bài văn theo ba phần đúng với văn miêu tả.

- Về nội dung cần trình bày đợc các ý nh sau:
* Mở bài: Giới thiệu đợc nhân vật kiều phơng một cách khái quát.
* Thân bài: Miêu tả chi tiết nhân vật Kiều Phơng
+ Ngoại hình:
- Chiều cao, thân hình, khuôn mặt, tóc
- Mặt nhem nhuốc, tay thờng bị giây bẩn
+ Cử chỉ:
- Hay lục lọi, thờng chế màu vẽ.
- Hay xị mặt xuống mỗi khi bị anh mắng.
- Say mê học vẽ.
* Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật kiều phơng.
C. Dặn dò: Gv dặn hs chuẩn bị bài Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử.
*. Rút kinh nghiêm :
8




*********************************
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tiết 123: Văn bản CầU LONG BIÊN- CHứNG NHÂN LịCH Sử
(Văn bản nhật dụng)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Bớc đầu nắm đợc khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc chọn học văn bản
đó.
- Hiểu đợc ý nghĩa làm chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên. Từ đó nâng cao làm
phong phú thêm tâm hồn tình cảm đối với quê hơng, đất nớc và với các di tích lịch sử.
- Cảm thụ đợc các yếu tố và tác dụng của nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của bài bút
kí mang tính chất hồi kí.

- GDHS tình yêu quê hơng, đất nớc.
B. Các bớc lên lớp
- ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:
- Tiến trình dạy- học bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hớng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về văn bản
nhật dụng.
- Gv gọi hs đọc chú thích* sgk
? Em hiểu thế nào là văn bản nhật dụng?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Hđ3: Gv hớng dẫn hs đọc và hiểu văn bản.
- Gv hớng dẫn cách đọc cho hs, sau đó đọc mẫu đoạn
đầu .
- Gv gọi hs đọc tiếp đến hết bài.
? Em hãy cho biết bài văn đợc chia làm mấy đoạn?
Nội dung của các đoạn ntn?
? Qua đoạn đầu của bài văn em có những hiểu biết
gì về cầu Long Biên?
- Hstl-gvkl:
Đoạn văn thuyết minh cho biết về cầu Long Biên làm
nổi bật đặc điểm của cây cầu: tên gọi, độ dài, trọng l-
ợng, hình dáng, vị trí, công dụng, quy cách và cấu
Nội dung cần đạt
I. Thế nào là văn bản nhật dụng:
- Không phải là một khái niệm chỉ
thể loại hoặc chỉ kiểu văn bản.
- Nội dung bài viết gần gũi, bức
thiết đối với cuộc sống trớc mắt của

con ngời và cộng đồng nh thiên
nhiên, môi trờng, năng lợng, dân
số, quyền trẻ em, ma tuý
II/ Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục: 3 phần
Từ đầu Hà Nội: Tổng quát về cầu
Long Biên trong một thế kỉ tồn tại.
Tiếp Vững chắc: Cầu Long Biên
nh một nhân chứng sống động đau
thơng và anh dũng.
Còn lại: Khẳng định ý nghĩa lịch sử
của cầu trong xã hội hiện đại.
1. Giới thiệu khái quát về cầu
Long Biên:
- Cầu bắc qua Sông Hồng.
- Xây dựng năm 1898 và hoàn
thành sau bốn năm.
9
tạo.
? Em hãy chỉ ra những chi tiết giới thiệu về cầu
Long Biên?Theo em tại sao tác giả lại gọi cầu long
biên là chứng nhân lịch sử?
- Hs chỉ ra các chi tiết miêu tả về cầu Long Biên.
- Gv giới thiệu thêm về cầu:
Nội dung lịch sử mà cầu làm chứng rất phong phú,
qua thời gian dài, nhiều mặt, nhiều vẻ.
Thời gian Pháp Thuộc, những năm tháng hoà bình,
rồi những năm tháng chống Mĩ. Khi xây dựng cầu
không chỉ bằng mồ hôi mà còn bằng xơng máu. Song

nó vẫn là một trong những thành tựu của thời văn
minh cầu sắt.
? Theo em tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để giới
thiệu cây cầu?
- Hstl-Gvkl:
Tác giả đã viết theo lối hồi kí, tự sự, kết hợp với so
sánh, miêu tả.
? Em hãy tìm những chi tiết để chứng minh cầu
Long Biên là chứng nhân lịch sử?
- Gv cho hs thảo luận:
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gv ghi bảng các chi tiết đó.
? Khi có những dòng hồi tởng và miêu tả về cầu
Long Biên em thấy tác giả có những tình cảm gì?
- Hstl-Gvkl:
Tác giả rất yêu mến cây cầu Long Biên nên mặc dù
ngày nay cầu đã rút về vị trí khiêm nhờng nhng vẫn
cố gắng truyền tình yêu cây cầu của mình vào trái
tim du khách.
? Em có nhận xét gì về giọng điệu lời văn trong
đoạn cuối?
- Hstl:
Giọng điệu lời văn trong đoạn cuối của bài thật trữ
tình.
? Theo em tại sao tác giả lại đặt tên bài là ( chứng
nhân lịch sử), có thể thay từ chứng nhân bằng
chứng tích đợc không?
- Hstl-Gvkl:
Chứng nhân là biện pháp nhân hoá đem lại sự sống,
linh hồn cho sự vật. cầu trở thành ngời đơng thời của

bao thế hệ nh một vật bất tử nhìn thấy những thay đổi
- Do ép- Phen thiết kế.
- Nh một nhân chứng sống động
đau thơng và anh dũng.
Hồi kí, tự sự kết hợp biện pháp
so sánh, miêu tả.
=> Cầu Long Biên là một chứng
nhân lịch sử tròn một thế kỉ tồn tại.
2. Cầu Long Biên- chứng nhân
lịch sử
+ Trớc 1945:
- Cầu là một trong những kết quả
của cuộc khai thác thuộc địa.
- Đợc xây dựng bằng mồ hôi và x-
ơng máu của bao ngời.
Thuyết minh quá trình xây dựng
cầu.
+ Sau 1945 và hoà bình
- Cầu là niềm tự hào của dân tộc ta
- Cầu đi vào trang sách học trò.
+ Trong kháng chiến Chống Mỹ:
- Cầu là mục tiêu ném bom dữ dội
của không lực Hoa Kỳ.
Miêu tả kết hợp biểu cảm
=> Cầu Long Biên đau thơng mà
anh dũng.
3. Cảm xúc của tác giả về cây
cầu:
- Cố gắng truyền tình cảm cây cầu
của mình vào trái tim du khách

đặng bắc một nhịp cầu nối vô hình
để du khách ngày càng xích lại với
đất nớc Việt Nam hơn
=> Giọng điệu trữ tình, khẳng định
ý nghĩa lịch sử của cây cầu trong xã
hội hiện đại.
10
thăng trầm của Thủ Đô, đất nớc, con ngời Việt Nam.
Hđ4: Thực hiện phần tổng kết
- Gv cho hs đọc lại ghi nhớ trong sgk/ 128.
Hđ5: Gv hớng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong
sgk
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: sgk/ 128.
IV. Luyện tập:
Hs kể về cây cầu ở quê em
C. Củng cố: Gv khái quát lại toàn bộ nội dung và nghệ thuật của văn bản
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài viết đơn.
*. Rút kinh nghiêm :




*********************************
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tiết 124: VIếT ĐƠN
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu tình huống cần viết đơn, khi nào thì viết dơn, viết đơn để làm gì?
- Biết cách viết đơn đúng quy cách, và nhận ra những sai sót thờng gặp khi viết đơn.

- GDHS ý thức trình bày một lá đơn cẩn thận, rõ ràng, không tẩy xoá.
B. Các bớc lên lớp:
- ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản cầu Long
Biên- chứng nhân lịch sử? (Đáp án tiết 123)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hớng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.
- Gv nêu các tình huống xảy ra để hs rút ra nhận xét
khi nào cần viết đơn.
- Gv cho hs tiếp xúc các ví dụ trong sgk.
? Từ các ví dụ trên em hãy cho biết khi nào thì cần
viết đơn?
- Gv cho hs thảo luận các câu hỏi ở mục 2(I)
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và kết luận :
+ Mất xe đạp thì viết bản tờng trình gửi công an.
+ Muốn theo học lớp nhạc- hoạ , viết đơn xin vào học
và gửi thầy giáo, cô giáo dạy bộ môn.
+ Gia đình chuyển chỗ ở, muốn học tiếp thì viết đơn
xin chuyển trờng gửi ban giám hiệu trờng cũ và trờng
mới.
Nội dung cần đạt
I. Khi nào cần viết đơn.
- Xin gia nhập đoàn thanh niên.
- Xin phép nghỉ học.
- Xin miễn giảm học phí.
- Xin cấp lại giấy chứng nhận tốt
nghiệp tiểu học.

=> Trình bày nguyện vọng của cá
nhân hay tập thể lên cấp có thẩm
quyền giải quyết.
11
? Căn cứ vào nội dung và hình thức trình bày trong
đơn ta chia làm mấy loại đơn?
- Hstl- gvkl:
Ta chia làm hai loại đơn. đó là đơn có mẫu và đơn
không có mẫu.
? Khi viết đơn nội dung nào bắt buộc phải có?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
? Giữa đơn viết theo mẫu và đơn không có mẫu
giống và khác nhau ntn?
- Hstl-Gvkl:
Giống: Trình bày theo thứ tự nhất định.
Khác: Phần chính của đơn, sự việc, lí do, nguyện
vọng.
II. Các loại đơn và những nội
dung không thể thiếu trong
đơn.
1. Các loại đơn:
- Đơn có mẫu.
- Đơn không có mẫu.
2. Nội dung không thể thiếu:
- Đơn gửi ai?
- Ai gửi đơn?
- Gửi đơn để làm gì?
III. Cách thức viết đơn:
1. Viết đơn theo mẫu:
Ngời viết chỉ cần điền vào những

nội dung cần thiết trong phần
trống của đơn.
2. Đơn không có mẫu:
Ngời viết vẫn phải trình bày theo
trật tự nhất định
* Ghi nhớ: SGK/134.
C. Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học.
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài bức th của thủ lĩnh da đỏ.
*. Rút kinh nghiêm :
*********************************
12

×