Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 10 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 96 trang )

Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 1,2 Đọc văn
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về 2 bộ phận của VHVN
( VHDG và VHV ).Nắm vững hệ thống vấn đề về:Thể loại của VHVN; Con người trong VHVN.
2. Kĩ năng: Tổng hợp, đọc hiểu sáng tạo
3. Giáo dục: Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học được học.
Từ đó có lòng say mê với VHVN.
B. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
* Ổn định: 10A
10A:
10A:
* Kiểm tra đầu giờ: ? Văn học dân gian và VH viết có những điểm giống và khác nhau như thế nào?
* Bài mới: Trực tiếp từ việc kiểm tra.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu phần I (10p)
- Đồ dùng: sgk, bút chì.
- Hs thảo luận nhóm 2 hs với câu hỏi gọi
ý sau:
?So sánh phân biệt giống và khác nhau
VHDG và VH viết?
- GV hướng dẫn: dùng bút chì thảo luận,
đánh dấu, thống nhất, phát biểu, hs khác
nghe nhận xét, bổ sung, Gv chốt SGK
Hoạt động 3: tìm hiểu mục III (30p)
-Đồ dùng: Bảng phụ, SGK.
-Thảo luận nhóm 6 HS với câu hỏi sau:
? So sánh sự khác biệt giữa văn học


trung đại và VH hiện đại?
? Ngun nhân của sự khác biệt đó?
- GV hướng dẫn cách thảo luận:
+Thảo luận trong nhóm: 10p
+Tự so sánh, nhận xét giữa các nhóm trên
bảng phụ: 10p
+ Gv cho nhận xét và chốt kiến thức trên
bảng phụ đó, hs tự ghi vào vở: 10p
I.Các bộ phận hợp thành của VHVN: 2 bộ phận
1.Văn học dân gian
-Khái niệm: SGK
-Các thể loại chủ yếu: SGK
-Đặt trưng: tính truyền miệng, tính tập thể.
2.Văn học viết
-Khái niệm: SGK.
- Chữ viết:Chữ Hán, Nôm, quốc ngữ, một số ít bằng chữ
Pháp.
-Hệ thống thể loại:
+ Từ thế kỉ X –XI
Chữ Hán:Văn xuôi,thơ, văn biền ngẫu.
Chữ Nôm: Thơ Đường luật, truyện thơ, ngâm khúc hát n.
+ Từ đầu XX đến hết XX: Truyện ngắn, tiểu thuyết, kí,
thơ, kòch.
II. Quá trình phát triển của VHVN
1. Văn học trung đại (từ thế kỉ X đến hết XIX)
- Đây là nền văn học được viết bằng chữ Hán và chữ
Nôm, chòu ảnh hưởng của nền văn học Trung Quốc.
-Tác giả, tác phẩm tiêu biểu :
+Chữ Hán: SGK
+Chữ Nôm: SGK

Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành
và những nét truyền thống của VHTĐ. Đó là lòng yêu
nước, tinh thần nhân đạo, tính hiện thực. Nó thể hiện tinh
1
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn
học bài (Tiết 1)(5p)
?Nhìn một cách khái quát ta rút ra kết
luận gì về VHVN ?
- Hướng dẫn vẽ sơ đồ - BT1
Tiết 2:
Hoạt động 1: Khởi động
* Kiểm tra: ? So sánh sự khác biệt giữa
văn học trung đại và VH hiện đại?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục III (35p)
-Đồ dung: giấy nháp, bảng phụ, bút chì,
SGK.
- Thảo luận Lần 1,ra giấy nháp: 8 nhóm,
4 hs/ nhóm - với nội dung sau:(10p)
+Nhóm 1,5: Mục 1 ?Mối quan hệ giữa
con người với thế giới tự nhiên được thể
hiện như thế nào?
+ Nhóm 2,6: Mục 2 Mối quan hệ giữa
con người với quốc gia dân tộc được thể
hiện như thế nào?
+Nhóm 3,7: Mục 3 VHVN phản ánh mối
quan hệ xã hội như thế nào?
+ Nhóm 4,8: Mục 4. Ý thức về bản thân
được phản ánh trong văn học như thế
nào?

-> Mỗi nhóm tự thống nhất nội dung kiến
thức ra nháp và SGK.
- Thảo luận lần 2(15p), trên bảng phụ: 8
nhóm, mỗi nhóm 4hs là của từng nhóm
thần ý thức dân tộc cao.
2. Văn học hiện đại( Từ đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XX )
-Từ đầu thế kỉ XX VHVN một mặt kế thừa tinh hoa của
VH truyền thống, một mặt bước vào quỹ đạo của VHTG
hiện đại( VH châu u). Đó là nền văn học viết bằng chữ
quốc ngữ. Sự đổi mới khiến cho VHHĐ có một số điểm
khác biệt so với VHTĐ về:
+Tác giả.
+Đời sống văn học.
+Thể loại.
+Thi pháp.
-VHHĐ đã phản ánh hiện thực xã hội và chân dung con
người VN với tất cả các phương diện phong phú và đa
dạng:
+Trước CM. 8. 1945: VHHT, VHLM.
+ Sau CM.8.1945: VHHT XHCN phản ánh sự nghiệp
đấu tranh CM và XD cuộc sống mới.
+Sau 1975: phản ánh công cuộc XD CNXH, sự nghiệp
HĐ hoá, CN hoá đất nước.
-Về thể loại: Thơ tiếp tục phát triển, văn xuôi quốc ngữ,
kòch, truyện ngắn đạt nhiều thành tựu to lớn.
 Nhìn chung: VHVN đạt được giá trò đặc sắc về
nd,nt. Nhiều tg được công nhận là danh nhân
văn hoá thế giới như NT, ND, HCM. Nhiều tác phẩm
dòch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. VHVN đã xây
dựng được vò trí riêng trong VH nhân loại.

III.Con người Việt Nam qua văn học
1.Con người VN trong quan hệ với thế giới tựnhiên
-Hình thành tình yêu thiên nhiên. Từ tình yêu thiên nhiên
hình thành các hình tượng nghệ thuật.
-Hình tượng thiên nhiên mang nét đặc sắc riêngcủa mỗi
vùng, gắn với lí tương đạo đức, thẩm mó, thể hiện tình yêu
quê hương đất nước, yêu cuộc sống đặc biệt là tình yêu lứa
đôi.
2.Con người VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc
Con người VN sớm có y ùthức xây dụng quốc gia dân
tộc của mình. CN yêu nước là nội dung tiêu biểu, một giá
trò quan trọng của VHVN.
3.Con người VN trong quan hệ xã hội
Trong XH có giai cấp đối kháng, VH đã lên tiếng tố cáo
các thế lực chuyên quyền bạo ngược và thể hiện sự cảm
thông chia sẽ với người bò áp bức đau khô’-chủ nghóa nhân
đạo và chủ nghóa hiện thực được hình thành.
4.Con người VN và ý thức về bản thân
2
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
mà đã thảo luận lần 1 với nội dung sau:
?Trình bày con người Việt Nam được thể
hiện cụ thể như thế nào trong văn học?
-GV cho đại diện các nhóm trình bày,
nhận xét, so sánh.(10p)
- Chốt kiến thức trên bảng phụ, học sinh
tự ghi nhớ (5p)
Hoạt động 3: Hướng dẫn học bài (10p)
?Các bộ phận hợp thành VHVN
- Bài tập 3

- Soạn: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ lưu ý Hoạt động giao tiếp: Q trình
và các nhân tố.
VHVN xây dụng một đạo lí làm người với nhiều phẩm
chất tốt đẹp: nhân ái, thuỷ chung, vò tha, đức hi sinh vì
chính nghóa, đề cao quyền sống của con người.
 Ghi nhớ : SGK
Rút kinh nghiệm









3
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 3: Tiếng việt
A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ về các nhân tố giao
tiếp và hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
2. Kĩ năng: Biết xác đònh các nhân tố giao tiếp trong HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi
viết và năng lực lónh hội khi giao tiếp.
3.Thái độ:Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động (2p)

* Ổn định: 10A

10A:
* Bài mới:
Hoạt động của GV- HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục I
* Tìm hiểu khái niệm: 20p
- Gọi HS đọc chính xác VB1 và nhắc cả lớp theo dõi chú ý về ngữ
điệu, giọng nói của nhân vật, kiểu câu sử dụng, khí thế…
- Đồ dùng: SGK, giấy nháp, bảng phụ.
- GV cho hs thảo luận nhóm 4 hs với gợi ý SGK: a,b,c,d,e.
KL: Qua VB1 ta rút ra kết luận gì trong HĐGT ?
- Nhận xét, bổ sung ý kiến, chốt kiến thức (ý 1- ghi nhớ)
a.Nhân vật giao tiếp: vua-các bô lão. Vua là người lãnh đạo tối cao
của đất nước. Các bô lão đại diện cho các tầng lớp nhân dân. Các
nhân vật giao tiếp có vò thế giao tiếp khác nhau nên ngôn ngữ giao
tiếp khác nhau.
b.Người nói( viết)tạo văn bản nhằm biểu đạt nội dung tư tưởng, tình
cảm của mình thì người nghe (đọc) tiến hành hành động nghe (đọc)
để giải mã, lónh hội nội dung. Người nói-nghe có thể đổi vai cho
nhau tạo hai quá trình: tạo lập văn bản và lónh hội văn bản.
c.HĐGT diễn ra ở điện Diên Hồng. Lúc này đất nước đang bò ngoại
xâm đe doạ.
d.Nội dung: Thảo luận về tình hình đất nước, bàn bạc sách lược đối
phó “Đánh” là sách lược duy nhất.
e.Cuộc giao tiếp đã đi đến thống nhất về hành động nghóa là đạt
được mục đích.
Tìm hiểu Các nhân tố hoạt động giao tiếp (15p)
- Đồ dùng: SGK, giấy nháp, bảng phụ.
- Thảo luận nhóm 2hs, nhận xét, chốt.

? Qua bài “tổng quan VHVN” hãy cho biết:
a.b,s,d,e - SGK
I.Thế nào là hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ
*Ngữ liệu: Văn bản - SGK
1.Khái niệm:
(ý 1- ghi nhớ)
2. Nhân tố của q trình hoạt
động giao tiếp
a.Nhân vật giao tiếp:người
viết/đọc - Người nghe/nói
b. Hoàn cảnh: Địa điểm, khơng
gian, thời gian
c. Nội dung: Đề tài của sự việc.
d. Mục đích: Khác nhau
e.Phương tiện và cách thức giao
tiếp: ngôn ngữ
* Ghi nhớ : SGK
4
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
a.Nhân vật giao tiếp
-Tác giả(SGK) người viết: lứa tuổi, vốn sống, trính độ hiểu biết
cao, có nghề nghiệp.
- HS lớp 10(người đọc): trẻ tuổi, vốn sống, trình độ hiểu biết thấp.
b. Hoàn cảnh: nền giáo dục quốc dân, trong nhà trường.
c. Nội dung: thuộc lónh vực văn học, đề tài”tổng quan VHVN”, có 3
vấn đề cơ bản.
d. Mục đích
-Người soạn: muốn cung cấp tri thức cho người đọc.
-Người học: nhờ đó hiểu được kiến thức cơ bản của VHVN.

e.Phương tiện: sử dụng ngôn ngữ văn bản khoa học, có bố cục rõ
ràng, đề mục có hệ thống, lí lẽ dẫn chứng tiêu biểu.
- GV cho HS đọc to và rõ phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (8p)
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
+HS trao đổi theo nhóm.
+GV dùng bảng phụ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà
-GV cho HS làm bài tập để củng cố kiến thức.
-Làm các bài tập còn lại.
-Soạn: Khái quát VHDG VN.
II.Luyện tập
Phân tích các nhân tố giao tiếp
trong hoạt động giao tiếp mua
bán giũa người mua và người
bán ở chợ.
-NVGT: người mua-người bán .
-Hoàn cảnh: ở chợ , lúc chợ
đang họp.
-Nội dung: trao đổi thoả thuận
về mặt hàng, chủng lo, số
lượng, giá cả.
-Mục đích:người mua mua được
hàng.
Người bán bán được hàng.
Rút kinh nghiệm










5
Giaùo aùn Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh

6
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Tiết 4: Văn học
A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: - Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của VHDG( mục tiêu cơ bản nhất của bài
học). Hiểu được những giá trò to lớn của VHDG. Đây là cơ sơ ûđể HS có thái độ trân trọng đối với di
sản văn hoá tinh thần của dân tộc từ đó học VHDG tốt hơn. Nắm được khái niệm về các thể loại của
VHDG VN. Mục tiêu đặt ra là HS co ùthể nhớ và kể tên các thể loại, biết sơ bộ phân biệt thể loại.
2. Kĩ năng: Tổng hợp, đọc hiểu sáng tạo
3. Giáo dục: Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học được học.
Từ đó có lòng say mê với VHVN.
B. Tiến trình dạy học
* Hoạt động 1: Khởi động (5p)
* Ổn định: 10A


* Kiểm tra đầu giờ:
- VHDG bao gồm mấy bộ phận lớn?
- VHDG là gì? Các thể lọai chủ yếu ? đặc trưng của VHDG?
* Bài mới:

Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
- VHDG là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu Mục I (15p)
- Đồ dùng: SGK, bảng phụ, giấy nháp.
- Thảo luận nhóm 4 hs:
?Biểu hiện tính truyền miệng, tính tập
thể của văn học dân gian?
- Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
đánh giá, chốt kiến thức trên bảng phụ.
I. Văn học dân gian là gì?
VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể nhằm mục
đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong
đời sống cộng đồng.
II. Đặc trưng cơ bản của VHDG
1.VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ (tính
truyền miệng).
- VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ (có hình
ảnh cảm xúc).
- VHDG tồn tại và phát triển nhờ truyền miệng:
+Truyền miệng là sự ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ
biến bằng lời nói hoặc bằng trình diễn thường được sáng
tạo thêm.
+Truyền miệng theo không gian: là sự di chuyển tác phẩm
từ nơi này sang nơi khác.
+Truyền miệng theo thời gian: là sự bảo lưu tác phẩm từ
đời này sang đời khác.
2.VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập
thể(tính tập thể).
- Khác với văn học viết VHDG là kết quả của quá trình

7
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
Hoạt động 3: Tìm hiểu Mục II (10p)
- GV tổ chức trò chơi: Thi kể nhanh các
thể loại VHDG
Luật chơi: Ai nói trùng hoặc khơng
đúng loại khỏi cuộc chơi.
- GV khuyến khích hs kể tốt.
Hoạt động 4: Tìm hiểu Mục III (10p)
- Đồ dùng: SGK, bảng phụ, giấy nháp.
- Thảo luận nhóm 2 hs:
?Tại sao VHDG là kho tri thức?
?Tính giáo dục của VHDG được thể
hiện như thế nào?
?VHDG có giá trò thẩm mó như thế
nào? Nhà thơ học được gì ở ca dao?
Nhà văn học được gì ở truyện cổ tích?
- Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
đánh giá, chốt kiến thức trong SGK.
- Gọi HS đọc to và rõ phần GN.
Hoạt động 5:Củng cố, hướng dẫn học
bài (5p)
? Đặc trưng cơ bản của VHDG.
? Các giá trị của VHDG?
sáng tác tập thể. Có nghóa là: cá nhân khởi xướng, tập thể
hưởng ứng tham gia truyền miệng trong dân gian. Trong
quá trình tuyền miệng mọi người đều có quyền bổ sung,
sửa chữa sáng tác dân gian.
- VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt
khác nhau trong đời sống cộng đồng.

III. Hệ thống thể loại của VHDG:
12 thể loại( SGK).

IV. Những giá trò cơ bản của VHDG
1. Là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các
dân tộc.
2. Có giá trò giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người, góp
phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp như: tình
yêu quê hương, tinh thần bất khuất, đức kiên trung ,
tính vò tha, cần kiệm, óc thực tiễn.
3. Có giá trò thẩm mó to lớn góp phần quan trọng tạo
nên bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc.
 Ghi nhớ : SGK
Rút kinh nghiệm








Ngµy so¹n:
8
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
Ngµy gi¶ng:
Tiết 5: Tiếng Việt
(Tiếp theo)
A.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ về các nhân tố giao tiếp

và hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
2. Kĩ năng: Biết xác đònh các nhân tố giao tiếp trong HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi
viết và năng lực lónh hội khi giao tiếp qua các bài tập.
3.Thái độ:Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B.Tiến trình dạy học

Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
Cách thức tiến hành
chung
Phần này chỉ tiến hành
luyện tập thông qua các bài
tập. Vì vậy GV lần lượt cho
HS tự làm bài tập, sau đó
HS tự trình bày lời giải của
mình.
Mỗi bài tập GV gọi HS
trình bày lời giải;
HS khác phát biểu bổ sung,
điều chỉnh hay sửa chữa.
Sau mỗi bài tập, GV sửa
chữa theo câu hỏi SGK.
- Đồ dùng: SGK, giấy nháp
- Thảo luận 5 nhóm hs làm 5
bài tập, HS treo bảng nhóm
mình.
-HS tự nhận xét kết quả của
các nhóm.
- Thống nhất trong nhóm
II. Luyện tập
1. Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao.

a. NVGT: người nam nữ trẻ tuổi(anh , nàng).
b. Hoàn cảnh: vào đêm trăng sáng và thanh vắng- thời gian thích
hợp để bộc bạch tình cảm yêu đương.
c. Nhân vật “anh” nói về sự việc “ tre non đủ lá” và đặt ra vấn
đề “nên chăng” tính đến chuyện “ đan sàng”.
hàm ý: chuyện kết duyên của hai người.
d. Cách nói phù hợp, mang màu sắc phong cách văn chương vừa
có hình ảnh, vừa đậm sắc thái tình cảm, vừa dễ đi vào tình cảm
con người.
2.Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
a. NVGT: A Cổ và người ông thực hiện các hành động nói cụ thể
là:
- Chào( cháu chào ông ạ)
- Chào đáp( A Cổ hả?) (1)
- Khen( lớn tướng rồi nhỉ) (2)
- Hỏi( bố… không?) (3)
- Đáp lời( thưa… ạ)
b.Câu (3) nhằm mục đích hỏi nên A Cổ trả lời.
Câu (1) (2): A Cổ không cần trả lời.
c. Bộc lộ thái độ kính mến của A Cổ đối với ông và thái độ yêu
q trìu mến của ông đối với cháu.
3.Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước “ và trả lời câu hỏi:
a. Thông qua hình tượng “bánh trôi nước” tác giả muốn bộc bạch
với mọi người về thân phận chìm nổi của người phụ nữ nói chung
và tg nói riêng, đồng thời khẳng đònh phẩm chất trong sáng của
phụ nữ và bản thân.
b. Căn cứ vào các phương tiện ngôn ngữ như: trắng, tròn(vẻ đẹp),
thành ngữ bảy nổi ba chìm(nói về sự chìm nổi), tấm lòng
9
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh

nhận xét trước lớp từng bài
tập.
GV nhận xét và chốt trên
bảng phụ.
Hoạt động 3: Củng cố
Qua 5 bài tập em rút ra
những gì khi thực hiện giao
tiếp ?
son( phẩm chất bên trong). Đồng thời liên hệ cuộc đời tác giả-
người phụ nữ tài hoa nhưng lận đận tình duyên để hiểu và cảm
nhận bài thơ.
4. Viết một thông báo ngắn
5. Phân tích NVGT trong bức thư của Bác
a. NVGT: BH – HS toàn quốc.
b. Hoàn cảnh: ĐN vừa giành độc lập, HS bắt đầu được nhận 1 nền
giáo dục hoàn toàn VN thư có khẳng đònh về quyền lợi và
nhiệm vụ của HS.
c. Nội dung: thư nói đến niềm vui của HS, nhiệm vụ, trách nhiệm
đối với đất nước. Cuối thư là lời chúc.
d.Mục đích: Chúc mừng, xác đònh nhiệm vụ nặng nề nhưng vẻ
vang của HS.
e. Chân tình, gần gũi, nghiêm túc xác đònh trách nhiệm của HS.
Rút kinh nghiệm











10
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 6: Tiếng Việt
A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Có được những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm của văn bản và kiến thức khái quát về các
loại văn bản xét theo phẩm chất chức năng ngôn ngữ.
2. Kĩ năng:-Nâng cao kó năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
B.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1:Khởi động(5p)
- n đònh lớp.
- Kiểm tra ?Mỗi hoạt động giao tiếp gồm mấy quá trình? Kể tên?
? Những NTGT thướng có trong HĐGT?
Bài mới
Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 2: Hiểu mục I và mục II
(35p)
- Đơ dùng:S gk
- GV lưu ý cho HS các tên gọi khác
nhau của văn bản(ngôn bản, diễn
ngôn)
- Gọi HS đọc chính xác 3 văn bản:
- Hs thảo luận nhóm 6 hs với các câu
hỏi sau:
1. Mỗi VB trên được tạo ra trong loại
hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu

gì? Số câu ở mỗi VB như thế nào?
2.Mỗi VB đề cập đến vấn đề gì? Vấn
đề đó có được triển khai nhất quán
trong từng VB không?
3. Kết cấu VB 3: có dấu hiệu mở đầu
và kết thúc như thế nào?
4. Mỗi VB trên được tạo ra nhằm mục
đích gì?
Từ nội dung trả lời các câu hỏi của
HS. GV khái quát lại từng vấn đề và
nêu lên từng đặc điểm cụ thể của VB.
- Vấn đề được đề cập trong mỗi VB?
- Từ ngữ được sử dụng?
- Cách thức thể hiện nội dung?
I.Khái niệm, đặc điểm
 Đọc văn bản và trả lời câu hỏi:
1.Các hoạt động giao tiếp:
- VB 1:Nêu lên 1 kinh nghiệm sống- gồm 1 câu.
- VB 2: Lời than thân của cô gái- gồm 4 câu.
- VB 3: Lời kêu gọi của chủ tòch nước và toàn thể đồng bào-
gồm 15 câu.
2.Vấn đề được đề cập trong các văn bản:
- VB 1: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề rõ ràng.
- Văn bản 2, 3:Các câu có quan hệ nhất quán và cùng thể
hiện một chủ đề, liên kết với nhau một cách chặt chẽ.
3.Về bố cục:
- VB 3: Có 3 phần: Mở đầu, TB, KB
- Phần mở đầu và kết thúc có hình thức riêng.
4.Mục đích
II.Ghi nhớ: SGK

III.Các loại văn bản
 Trả lời câu hỏi
1. So sánh văn bản (1),(2),(3)
_Vấn đề dược đề cập:
+VB1: Kinh nghiệm sống.
+VB2: Thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ.
+VB3: Một vấn đề chính trò.
- Từ ngữ:
11
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
- Kết luận?
HS đọc câu hỏi:
a. Phạm vi sử dụng của mỗi loại VB?
b. Mục đích giao tiếp cơ bản của mỗi
loại VB?
c.Lớp từ ngữ riêng sử dụng trong mỗi
loại VB? Cách kết cấu và trình bày ở
mỗi loại VB?
- Từ việc trả lời câu hỏi GV:
+Phân biệt các loại VB.
+Gọi HS đọc to rõ phần ghi nhơ.ù
Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn
học bài(5p)
?Qua các loại VB ta rút ra kết luận
như thế nào về đặc điểm của VB ?
- Cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ
+VB1: Từ ngữ thông thường.
+VB3: Chính trò xã hội.
- Cách thức thể hiện nội dung:
+VB1,2: Hình ảnh cụ thể, có tính hình tượng.

+VB3: Lí lẽ, lập luận.
- Nhận đònh:
+VB1,2: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
+VB3: Phong cách ngôn ngữ chính luận.
2.So sánh văn bản(2),(3) cới các văn bản khác
a. Phạm vi sử dụng:
- VB2: Giao tiếp có tính nghệ thuật.
- VB2: Chính trò.
- SGK: Giao tiếp khoa học.
- Đơn từ: Hành chính.
b.Mục đích giao tiếp:
- VB2: Bộc lộ cảm xúc.
- VB3: Kêu gọi toàn dân kháng chiến.
- SGK: Truyền thụ kiến thức khoa học.
- Đơn từ: Trình bày ý kiến nguyện vọng.
c.Từ ngữ , kết cấu
- VB2: Từ ngữ thông thường, giàu hình ảnh kết cấu của ca
dao.
- VB3: Từ ngữ chính trò- có 3 phần.
- SGK: Từ ngữ khoa học, kết cấu mạch lạc chặt chẽ.
- Đơn: Từ ngữ hành chính, có mẫu hoặc in sẳn.
 Ghi nhớ : SGK

Rút kinh nghiệm











12
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 1 - Bám sát: Làm văn

A.Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Củng cố những kiến thức và kó năng làm văn đặc biệt là về văn biểu cảm và văn nghò luận.
- Vận dụng những hiểu biết đó để viết một bài văn nhằm bộc lộ cảm nghó của bản thân về một sự vật, sự việc,
hiện tượng gần gũi trong thực tế hoặc về một tp vh quen thuộc.
- Thấy rõ hơn nữa trình độ làm văn của bản thân. Từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để làm những bài
làm văn sau tốt hơn.
B.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1:Khởi động(5p)
- n đònh lớp.
- Kiểm tra :Khi viết bài văn nghị luận phát biểu cảm nghĩ em cần thực hiện những cơng việc nào?
Bài mới
Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tìm
hiểu đề và cách trình bày bài văn
- GV viết đề trên bảng.
- Gọi HS đọc to và rõ đề bài, xác
đònh yêu cầu bài viết.
- GV đònh hướng cho HS phạm vi và
cách thức tìm nguồn tư liệu cho bài
viết.

Hoạt động 3.Củng cố - Dặn dò:
- Đọc thêm các văn bản trong SGK:
+Cha thân yêu nhất của con.
+Lấp lánh hồn ta mặn gió khơi
- Soạn: Chiến thắng Mtao
Mxây( Trích Đăm săn- Sử thi Tây
Nguyên).
 Đề : Anh (chò) hãy ghi lại những cảm nghó chân thực của
mình về những ngày đầu tiên bước vào trường THPT (lớp
10).
Yêu cầu: Bài viết phải đảm bảo các nộidung sau:
1.Nội dung
- Đây là kiểu bài bộc lộ cảm xúc và suy nghó về một việc( những ngày
đầu tiên bước chân vào lớp 10).
- Cảm xúc và suy nghó phải phù hợp với đề bài, chân thành không
khuôn sáo, không giả tạo, được bộc lộ rõ ràng tinh tế.
2.Hình thức
- Bố cục: Xác đònh bố cục sao cho những cảm xúc và suy nghó được nổi
bật.
+ Mở bài: Giới thiệu được đề tài và gây hứng thú cho người đọc.
+Thân bài: Phải lần lượt trình bày những cảm nghó theo một trình tự
hợp lí.
+Kết bài: Phải thâu tóm được tinh thần và nội dung cơ bản của bài
làm, đồng thời lưu được cảm xúc suy nghó nơi người đọc.
- Chú ý tránh mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp… sử dụng các phép tu
từ hợp lí sáng tạo để câu văn thêm sức gợi cảm.
Rút kinh nghiệm







Ngµy so¹n:
13
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
Ngµy gi¶ng:
Tiết 7: Làm văn

A.Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Củng cố những kiến thức và kó năng làm văn đặc biệt là về văn biểu cảm và văn nghò luận.
- Vận dụng những hiểu biết đó để viết một bài văn nhằm bộc lộ cảm nghó của bản thân về một sự vật,
sự việc, hiện tượng gần gũi trong thực tế hoặc về một tp vh quen thuộc.
- Thấy rõ hơn nữa trình độ làm văn của bản thân. Từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để làm
những bài làm văn sau tốt hơn.
B.Tiến trình dạy học

Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động
1. n đònh lớp
2.Bài mới
Hoạt động 2: Viết bài
- GV viết đề trên bảng.
- HS làm bài
- GV bao quát lớp trong khi HS làm bài.
Hoạt động 3: Thu bài
- GV thu bài
Hoạt động 4.Dặn dò:
- Soạn: Chiến thắng Mtao Mxây( Trích Đăm săn- Sử
thi Tây Nguyên).

 Đề : Anh (chò) hãy ghi lại những
cảm nghó chân thực của mình về những ngày
đầu tiên bước vào trường THPT (lớp 10).

Rút kinh nghiệm








Ngµy so¹n:
14
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
Ngµy gi¶ng:
Tiết 8, 9: Đọc văn
( Trích Đăm Săn – Sử thi Tây Nguyên)
A.Mục tiêu bài họcGiúp HS:
1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây dựng kiểu” nhân vật anh hùng
sử thi” về nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.
2. Kĩ năng: Biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng để thấy được giá trò của sử thi về nội dung
và nghệ thuật. Đặc biệt là cách sử thi mượn việc mô tả chiến tranh để khẳng đònh lí tưởng về cuộc
sống hoà hợp hạnh phúc.
3.Thái độ: Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân là hi sinh, phấn đấu vì danh dự và hạnh
phúc yên vui của cả cộng đồng.
B.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động (3p) +tiêt 2(5p)
- n đònh lớp: 10A3 10A5: 10A6:

- Kiểm tra đầu giờ: ?Trình bày những đặc trưng cơ bản của VHDG?
?VHDG có những thể loại nào? Kể tên? Dẫn chứng?
-Bài mới
Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
Ho ạt động 2: Hướng dẫn Tìm hiểu
chung
_Gọi HS đọc tiểu dẫn: phát vấn (10p)
+Có mấy loại sử thi? Kể tên? Tp tiêu
biểu ở từng thể loại?
+Dựa vào SGK em hãy tóm tắt thật ngắn
gọn sử thi Đăm Săn?
+ Trình bày vò trí của đoạn trích?
Hoạt động 3: Hướng dẫn Đọc văn bản
(10p)
- Đọc một đoạn theo vai.
? Gọi HS tóm tắt đoạn trích
- Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? ý
chính từng phần?
- Đại ý đoạn trích?
Hoạt động 4: Hướng dẫn Đọc hiểu văn
bản
- GV cho HS đọc sáng tạo văn bản.
- HS thảo luận nhóm 4 hs: (10p)
- Em hãy tóm tắt diễn biến trận đánh để
I. Tìm hiểu chung
1.Các loại sử thi: 2 loại
- Sử thi thần thoại: SGK trang 30
- Sử thi anh hùng: SGK trang 30
2.Sử thi Đăm Săn
a.Tóm tắt đoạn trích: SGK

b. Đoạn trích:
- Vò trí đoạn trích: Nằm ở phần giữa tác phẩm
III. Đọc văn bản
1. Đọc, giải thích từ
2. Đại ý : Miêu tả cuộc đọ sức giũa Đăm Săn và thù đòch
Mtao Mxây. Cuối cùng Đăm Săn đã thắng, đồng thời
đoạn trích thể hiện lòng tự hào của dân làng về người
anh hùng của mình.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Cuộc đọ sức và giành chiến thắng của Đăm Săn
*Đăm Săn *Mtao Mxây
- Khiêu chiến quyết
liệt.
-Bỡn cợt, run sợ đáp lại.
- Múa khiên trước  bộc lộ
15
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
so sánh tài năng và phẩm chất của 2 tù
trưởng?
+Đăm Săn khiêu chiến và thái độ 2 bên
như thế nào?
+Vào cuộc chiến:
*Hiệp 1:Thái độ của 2 bên như thế nào?
*Hiệp 2,3 :được miêu tả như thế nào?
*Hiệp 4: cuộc đọ chiến quyết liệt như thế
nào? Kết thúc ra sao?
- Nghệ thuật nổi bật trong đoạn trích này
là gì? Tác dụng?
- GV cho HS thống nhất trong nhóm và
cùng với hs chốt lại kiến thức trên bảng

phụ hs thảo luận.(10p)
- GV nói cho HS rõ: Mtao Mxây thất
bạinhưng dân làng không lo sợ, hoang
mang  hoà nhập vào cộng đồng mới tự
nhiên.
Hoạt động 5: Củng cố tiết 1 (2p)
Tiªt 2:
-Hs thảo ln Cảnh Đăm Săn và nô lệ ra
về sau chiến thắng: (10p)
- Số lần đối giữa Đăm Săn và nô lệ? Ý
nghóa ?
- Đặc điểm của những lần đối đáp ấy là
gì?
- Cảnh Đăm Săn và nô lệ ra về có ý nghóa
gì?
GV cho HS thống nhất trong nhóm và
cùng với hs chốt lại kiến thức trên bảng
phụ hs thảo luận(10p)
- GV cho HS tim hiêu phân 3 (10p)
- Phát vấn:
- Cảnh ăn mừng được miêu tả như thế
nào? Chi tiết thể hiện? (trường đoạn dài,
câu cảm thán, hô ngữ, so sánh trùng điệp,
liệt kê biểu hiện vui mừng).
- Hiệp 1: Vẫn giữ thái
độ bình tỉnh, thản
nhiên bãn lónh.
- Hiệp 2:
+ Múa khiên trước.
+được miếng trầu,

mạnh hẳn lên.
- Hiệp 3:Múa rất đẹp
và dũng mãnh, đuổi
theo Mtao Mxây đâm
trúng nhưng áo không
thủng  cầu cứu thần
linh.
- Hiệp 4: Thần linh
giúp sức, đuổi theo và
giết chết kẻ thù.
sự kém cõi nhưng vẫn nói
huênh hoang.
- Hoảng hốt trốn chạy  yếu
sức, chém trược Đăm Săn và
cầu cứu Hơ Nhò quăng cho
miếng trầu.
- Vẫn tiếp tục trốn chạy.
- Tháo chạy nhưng không
khỏi  van xin Đăm Săn
nhưng cuối cùng cũng bò giết
chết.
Nghệ thuật miêu tả song hành 2 tù trưởng đã làm nổi
bật sự hơn hẳn của Đăm Săn so với Mtao Mxây cả về
tài năng, sức lực, phong độ, phẩm chất
2. Cảnh Đăm Săn và nô lệ ra về sau chiến thắng.
- Cuộc đối thoại giữa Đăm Săn và nô lệ:
+ Số lần đối đáp: 3 lần  Biểu tượng cho số nhiều
nên sức phản ánh vừa cô đọng vừa khái quát-cho thấy
lòng mến phục thái độ hưởng ứng tuyệt đối của mọi
người dành cho Đăm Săn, họ đều nhất trí coi chàng là

tù trưởng, là anh hùng của họ  ước mơ được trở thành
tập thể giàu có hùng mạnh.
+Mỗi lần đối đáp có sự khác nhau  đặc điểm của sử
thi  khẳng đònh lòng trung thành tuyệt đối của mọi nô
lệ đối với Đăm Săn.
_ Cảnh Đăm Săn và nô lệ cùng ra về có ý nghóa: sự
thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng của cá
nhân anh hùng với quyền lợi , khát vọng của cộng
đồng. Đồng thời thể hiện lòng yêu mến, khâm phục của
toàn thể cộng đồng đối với cá nhân anh hùng. Đó là ý
chí thống nhất của toàn thể cộng đồng Ê- Đê.
3.Cảnh ăn mừng chiến thắng và sự tự hào về người
anh hùng của dân làng.
- Cảnh ăn mừng: thể hiện sự vui sướng và sự giàu có,
sự chân thành hoà hợp.
- Hình ảnh Đăm Săn: có sự lớn lao cả về hình thể, tầm
vóc, lẫn chiến công  Đăm Săn trở thành trung tâm
miêu tả của bức tranh hoành tráng về lễ mừng chiến
16
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
- Việc miêu tả cảnh ăn mừng có ý nghóa
gì?( không phải là chiến tranh xâm lược
tàn phá, cướp bóc, chiếm giữ mà là chiến
tranh mang tính thống nhất cộng đồng)
Hoạt động 5: Tổng kết(10p)
- Cho hs tự tổng kết với gợi ý sau:
- Đoạn trích đã dùng những biện pháp
nghệ thuật nào? Tìm chi tiết chứng minh?
- Qua đoạn trích em có suy nghó gì về
người anh hùng Đăm Săn? Và có nhận xét

gì về nghệ thuật mà đoạn trích sử dụng?
- GV hướng học sinh vào phần ghi nhớ.
Gọi HS đọc to và rõ phần GN và giải
thích thêm để nhấn mạnh trọng tâm bài
học.
Hoạt dộng 6: Hướng dẫn học bài(5p)
- Đoạn trích đã miêu tả cuộc đọ sức và
giành chiến thắng của Đăm Săn như thế
nào?
- Ý nghóa của việc mọi người cùng Đăm
Săn ra về sau chiến thắng?
- Việc miêu tả cảnh ăn mừng chiến
thắng có ý nhóa gì?
- Soạn : văn bản( tt).
thắng.
 Đoạn trích tuy kể về chiến tranh mà lòng vẫn hướng
về cuộc sống thònh vượng, no đủ, giàu có, sự đoàn kết
thống nhất và sự lớn mạnh của cộng đồng.
IV. Tổng kết
1. Nội dung
2. Nghệ thuật.
_ Sử dụng nhiều phép so sánh:
+ Lối so sánh tương đồng, có sử dụng từ so sánh.
+ Lối so sánh tăng cấp bằng hàng loạt ngôn ngữ so
sánh liên tiếp( đoạn tả tài múa khiên, miêu tả thân hình
lực lưỡng của Đăm Săn…).
+Lối so sánh tương phản( cảnh múa khiên của Đăm
Săn và Mtao Mxây).
+Lối so sánh miêu tả đòn bẩy( miêu tả tài của đòch thủ
trước, tài của anh hùng sau).

- Các sự vật hình ảnh đem ra làm chuẩn trong so sánh
đều lấy từ thế giới tự nhiên, vũ trụ  phóng đại để đề
cao người anh hùng. Đây là nghệ thuật nổi bật của sử
thi.
 Ghi nhớ : SGK.


Rút kinh nghiệm







Ngµy so¹n:
17
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
Ngµy gi¶ng:
Tiết 10: Tiếng việt
(TIẾP THEO)
A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1.Kiến thức: Củng cố những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm của văn bản và kiến thức khái
quát về các loại văn bản xét theo phẩm chất chức năng ngôn ngữ.
2. Kĩ năng: Nâng cao kó năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
B.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1:Khởi động(5p)
- n đònh lớp.
- Kiểm tra ?Đặc điểm văn bản, các loại văn bản?
- Bài mới

Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
(35p)
- Gọi HS đọc to rõ đoạn văn SGK.
- Phần này chỉ tiến hành luyện tập.
GV yêu cầu HS làm bài tập ở nhà,
vào lớp HS trình bày lời giải của
mình. HS khác phát biểu bổ sung,
điều chỉnh hay sửa chữa. Sau mỗi bài
tập, GV sửa chữa theo yêu cầu câu
hỏi SGK
a. Tính thống nhất của chủ đề đoạn
văn được thể hiện như thế nào?
b.Các câu trong đoạn văn có quan hệ
với nhau như thế nào để phát triển
chủ đề chung?
c.Em thử đặt tiêu đề cho đoạn văn?
- Cho HS đọc các câu văn.
a.Em hãy sắp xếp các câu văn ấy để
nó trở thành một văn bản hoàn
chỉnh, mạch lạc?(Hoặc1, 3, 4, 5, 2)
b.Đặt tiêu đề cho văn bản.
- GV gợi ý cho HS viết đoạn.
II. Luyện tập
1.Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
a.Chủ đề: Giữa cơ thể và môi trường có ảnh qua lại với nhau
( câu 1).
- Câu 2, 3, 4, 5: làm rõ cho câu chủ đề.
+Môi trường ảnh hưởng tới mọi đặc tính của cơ thể.
+So sánh lá mọc trong các môi trường khác nhau:

 Cây đậu Hoà Lan.
 Lá cây mây.
 Lá biến thành gai ở xương rồng.
 Lá cây phỏng.
b.Quan hệ giữa các câu:
- Câu 1: Luận điểm
- Câu 2, 3: Luận cứ
- Câu 4, 5: Luận chứng
 1 luận điểm, 2 luận cứ, 4 luận chứng.
c. Đặt tiêu đề: Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường
2. Sắp xếp các câu văn thành một văn bản
a. có thể sắp xếp theo thứ tự sau: 1, 3, 5, 2, 4
b.Nhan đề: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ Việt Bắc.
3. Viết một số câu văn nối tiếp câu văn cho trước sao cho
có nội dung thống nhất và đặt tiêu đề
- Câu 1: Câu cho sẳn.
- Câu 2: Viết về rừmg bò chặt phá.
- Câu 3: Sông suối bò ô nhiễm.
- Câu 4: Các chất thải hàng ngày.
- Câu 5: Các loại phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc cỏ.
 Nhan đề: Tiếng kêu cứu của môi trường
Khai thác bừa bãi là nguyên nhân gây ra lụt lở, hạn hán
kéo dài. Các sông suối, nguồn nước ngày càng bò cạn kiệt vì
18
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
- Khi viết đơn xin phép nghỉ ta cần
xác đònh điều gì?
- GV cho HS viết một lá đơn xin nghỉ
học.
+GV gọi kiểm tra

+Nhận xét
Hoạt động 3:Củng cố - Dặn dò(5p)
Cách phân tích và tạo lập văn bản.
- Xem lại các bài tập đã sửa.
- Làm BT 4, 5, 6 SBT trang 13,
14.
_Soạn: Truyện ADV và MC, TT .
bò ô nhiễm do các chất thải của các khu công nghiệp, các
nhà máy. Các chất thải nhất là bao ni lông vứt bừa trong khi
ta chưa có qui hoạch xử lí hàng ngày. Phân bón, thuốc trừ
sâu, trừ cỏ sử dụng không theo qui hoạch. Tất cả đã đến mức
báo động về môi trường sống của loài người.
4.Đơn xin phép nghỉ học là một văn bản hành chính: Cần
xác đònh:
- Đơn gửi cho ai?
- Người viết: HS
- Mục đích: xin phép được nghỉ học
- Nội dung cơ bản: nêu rõ họ tên, lớp, lí do xin nghỉ, thời
gian nghỉ, hứa chép bài, làm bài như thế nào?
- Kết cấu của đơn:
Quốc hiệu
Tiêu ngữ
Kính gửi
Nội dung đơn
Người viết đơn
Kí tên
Rút kinh nghiệm










Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 11, 12 Đọc văn
19
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. kiến thức: - Qua phân tích truyền thuyết cụ thể nắm được đặc trưng chủ yếu của truyền thuyết:kết
hợp nhuần nhuyễn yếu tố lòch sử với yếu tố tưởng tượng,phản ánh quan điểm đánh giá,thái độ và tình
cảm của nd về các sự kiện lòch sử và các nv lòch sử.
-Nắm được giá trò ,ý nghóa củatruyện An Dương Vương và Trọng Thuỷ-Mỵ Châu từ bi kòch
mất nước của cha con An dương Vương và tình yêu của Mỵ Châu-Trọng Thuỷ nhân dân muốn rút ra
và truyền lại cho thế hệ sau bài học lòch sử về ý thức đề cao cảnh giác với âm mưu xâm lược của kẻ
thù trong công cuộc giữ nước.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện thêm kó năng phân tích truyện dân gian để có thể hiểu đúng ý nghóa vủa
những hư cấu nghệ thuật trong truyền thuyết.
3. Th¸i ®é: Lưu ý là bài học lòch sử cần được đặt trong bối cảnh hiện đại vừa cần hội nhập với thế
giới,vừa phải giữ vững an ninh chủ quyền của đất nước.
B. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- n đònh lớp:
-Kiểm tra đầu giờ :?Tóm tắt đoạn trích: chiến thắng Mtao Mxây.
? Phân tích cảnh ăn mừng chiến thắng và niềm tự hào của dân làng về người anh hùng Đăm Săn?
- Bài mới
Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu chung

(5p)
- GV gọi HS đọc tiểu dẫn và phát vấn
-Đặc trưng của truyền thuyết là gì?
-Em biết gì về cụm di tích Cổ Loa?
- Xuất xứ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc văn bản (10p)
- Giải nghóa từ khó.
- Có thể chia văn bản trên ra làm mấy
phần? Đại ý từng phần ?
-Nội dung?
-GV giới thiệu các bản kể khác nhau:
+ Rùa Vàng.
+ Thục kỉ ADV trong Thiên nam ngũ lục
bằng văn vần.
+ Ngọc trai- giếng nước ( truyền thuyết đồn
đại ỏ vùng Cổ Loa).
I.Giới thiệu chung
1.Đặc trưng của truyền thuyết: SGK
2.Giới thiệu cụm di tích Cổ Loa: SGK
3.Văn bản: Truyện ADV và MC- TT
- Xuất xứ: Trích từ “truyện Rùa vàng” trong tác phẩm
Lónh nam chích quái.
II. Đọc văn bản
1. Đọc, giải thích từ
2.Bố cục: 4 đoạn
-Đoạn 1: Từ đầu… xin hoà
 Quá trình xây thành chế nỏ của ADV dưới sự giúp sức
của Rùa vàng.
- Đoạn 2: Không bao lâu… cứu được nhau.
 Hành vi đánh cắp lấy nỏ thần của TT.

- Đoạn 3: Trọng Thuỷ… xuống biển.
 Cuộc chiến tranh lần 2 của hai nước. Kết thúc bi kòch
đối với cha con ADV.
- Đoạn 4: Còn lại
 Kết thúc đầy cay đắng và nhục nhã của TT và chi tiết
ngọc trai- giếng nước.
3. Nội dung
- Kể về quá trình ADV xây thành, chế nỏ thần thành
công nhờ sự giúp đỡ của rùa vàng.
20
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
-GV gọi HS đọc đoạn 1:
- GV thảo luận nhóm hs - (10p)
? Quá trình xây thành chế nỏ của ADV được
miêu tả như thế nào?
? Qua việc xây thành , chế nỏ của ADV tác
giả dân gian muốn nói với chúng ta điều gì?
Củng cố tiết 1.(5p)
- Kể về nguyên nhân mất nước u Lạc liên quan đến
mối tình MC- TT.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. ADV xây thành chế nỏ và bảo vệ đất nước
- Quá trình xây thành chế nỏ của ADV được miêu tả:
+ Thành đắp tới đâu lở tới đó.
+ Lập đàn trai giới.
+ Nhờ Rùa vàng:xây thành, chế nỏ thắng giặc.
 Ý thức đề cao cảnh giác, tinh thần trách nhiệm của
ADV.
Nhân dân ca ngợi nhà vua vàtự hào về chiến công xây

thành, chế nỏ chiến thắng ngoại xâm của dân tộc.
Tiết 2
NS:
NG:
Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- n đònh lớp
-Kiểm tra đầu giờ : ? Quá trình xây thành chế nỏ của ADV được miêu tả như thế nào?
? Qua việc xây thành , chế nỏ của ADV tác giả dân gian muốn nói với chúng ta điều gì?
- Bài mới
- GV cho HS đọc đoạn 2.3:
- Đồ dùng: Bảng phụ, bút
- GV cho hs thảo luận nhóm 4hs với câu hỏi:
(10p)
+ Sự mất cảnh giác của nhà vua được thể
hiện như thế nào?
?sự mất cảnh giác của ADV đẫn đến sự sai
lầm của MC.
- Gợi ý cho HS trả lời câu hỏi 2:
( GV hướng HS vào 2 nguyên tắc:
+ Đặc trưng của truyền thuyết
+ Ý thức XHCT- thẩm mó của nhân dân
khi đến với truyền thuyết)
- GV gọi hs trả lời và cùng chốt kiến thức.
GV phát vấn:(15p)
?Chi tiết Rùa vàng có y ùnghóa như thế nào?
? Em có nhận xét gì về việc ADV chém
2. ADV để mất nước, nhà tan và thái độ của tác giả
dân gian.
a. Sự mất cảnh giác của ADV và MC.
 Nguyên nhân ADV để mất nước:

- Mơ hồ về bản chất tham lam độc ác của kẻ thù nên
nhận lời kết tình thông gia với Triệu Đà mở đường cho
TT làm nội gián.
- Lúc giặc đến còn có thái độ ỉ lại vào vũ khí mà không
đề phòng.
 Sự mất cảnh giác của MC:
- Lén đưa cho TT xem nỏ thần:
+Là người vô tình, ngây thơ cả tin.
+ Vi phạm nguyên tắc: tiết lộ bí mật quốc gia.

Thuận theo vợ chồng mà bỏ quên nghóa vụ đối với đất
nước.
- Chi tiết “ rắc lông ngỗng” : chỉ đơn thuần nghó đến
hạnh phúc cá nhân  vô tình phạm tội
 Không giữ được bí mật quốc gia thì cũng không giữ
được tình yêu, trở thành người có tội.
- Bò kết tội là giặc và bò vua cha chém chết.
b. Thái độ của nhân dân khi xây dựng chi tiết hư
cấu:
- Rùa vàng: là hiện thân của trí tuệ sáng suốt, là tiếng
nói phán quyết mạnh mẽ của cha ông ( kẻ nào ngồi sau
21
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
chết MC?
? Em có suy nghó gì về chi tiết ADV theo
Rùa vàng về thuỷ phủ? So sánh với chi tiết
Thánh Gióng bay về trời?
?Dân gian xây dựng chi tết “ Ngọc trai-
giếng nước “ ở trong truyện như thế nào?
Có ý nghóa gì?

Hoạt động 5: Hướng dẫn Tổng kết. (10p)
?Truyện đã sử dụng thành công bút pháp
nghệ thuật nào?
- Chủ đề ?
- Từ những điều phân tích trên em hãy cho
biết đâu là “ cốt lõi lòch sử” của truyện và
cốt lõi lòch sử đó đã được dân gian thần kì
hoá như thế nào?
- Gọi HS đọc to và rõ phần ghi nhớ.
Hoạt động 6: Hướng dẫn củng cố và học
bài (5p)
- Cốt lõi lòch sử: Nước u Lạc vào thời ADV dựng
lên có hào sâu, thành cao, vũ khí mạnh chiến thắng
Triệu Đà nhưng về sau bò mất nước.
- Sự thần kì hoá: nhằm tôn vinh dân tộc cùng đất
nước, hạ thấp kẻ thù.
- Bài học giữ nước ngụ trong câu chuyện tình yêu.
- Học bài
- Soạn: lập dàn ý bài văn tự sự.
ngựa chính là giặc đó)  Giải thích lí do mất nước.
- ADV tuốt gươm chém con gái: ADV đã đứng trên
quyền lợi dân tộc thẳng tay trừng trò kẻ có tội, đã đặt
nghóa nước trên tình nhà  xoa dòu nổi đau mất nước.
- ADV cầm sừng tê bảy tất rẽ nước đi xuống biển: ADV
không chết trong lòng dân tộc mà chỉ bước vào thế giới
vónh cữu của thần linh.
- Chi tiết máu MC hoá thành ngọc, xác hoáthành ngọc
thạch:  Hình thức hoá thân : vừa thể hiện sự bao dung,
cảm thông vừa bài học lòch sử trong việc giải quyết giữa
nợ nước tình nhà, giữa cái chung và cái riêng.

- Chi tiết ngọc trai – giếng nước:
+ Không khẳng đònh tính yêu chung thuỷ vì TT là tên
gián điệp lừa dối MC , đánh cắp nỏ thần gây ra cái chết
cho ADV và MC nên phải tự tìm đến cái chết với xót
thương, ân hận, dày vò.
+ Là hình ảnh nghệ thuật hoàn mó để thể hiện thái độ
vừa nghiêm khắc vừa nhân ái của nhân dân ta đối với
MC , TT. Đó cũng là biểu hiện của cách ứng xử thấu
tình đạt lí trong truyền thống của nhân dân ta.
IV. Tổng kết
1. Nội dung
2.Nghệ thuật
- Kết cấu chặt chẽ đến hoàn mó.
- Xây dựng nhân vật chứa đầy mâu thuẩn.
- Xây dựng những chi tiết cô đọng,hàm súc, ý nghóa
( ngọc trai- giếng nước).
-Nhiều hư cấu nghệ thuật.
*. Chủ đề
Truyện đã miêu tả quá trình xây thành chế nỏ bảo vệ đất
nước của ADV và bi kòch nhà tan, nước mất. Đồng thời
truyện cũng đã thể hiện thái độ, tình cảm của tác giả dân
gian đối với từng nhân vật trong truyện.
 Ghi nhớ : SGK
Ngày soạn:
22
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
Ngày giảng:
Tiết 13 Làm văn

A. Mục tiêu bài học

Giúp HS:
- Biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự.
- Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự.
- Nâng cao nhận thức về ý nghóa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý để có thói quen lập dàn ý
trước khi viết bài văn tự sự nói riêng, các bài văn khác nói chung.
B. Tiến trình dạy học
1. n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
- GV gọi HS đọc phần trích và
lần lượt nêu 2 câu hỏi SGK cho
HS trả lời.
- Gọi HS đọc đoạn trích của
Nguyễn Tuân và 2 gợi ý kể về “
hậu thân “ của chò Dậu.
-GV chia HS ra làm 2 nhóm, mỗi
nhóm lập dàn ý cho một bài văn
kể theo gợi ý SGK.
- GV gọi 1 HS của mỗi nhóm lên
bảng trình bày và lưu ý HS chọn
nhan đề đặt cho bài viết.
- HS trình bày xong, GV cho HS
trong nhóm bổ sung và nhận xét ,
chốt lại vấn đề.
I. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện
Đọc phần trích và trả lời câu hỏi:
_Câu 1: Nhà văn Nguyên Ngọc kể về quá trình suy nghó, chuẩn bò
để sáng tác truyện ngắn Rừng xà nu.
_ Câu 2: Qua lời kể của nhà văn có thể rút ra kinh nghiệm:

+ Để chuẩn bò viết 1 bài văn tự sự cần hình thành ý tưởng, dự
kiến cốt truyện ( mở đầu, kết thúc); sau đó suy nghó, tưởng tượng
về các nhân vật theo những mối quan hệ nào đó và nêu những sự
việc, chi tiết tiêu biểu, đặc sắc tạo nên cốt truyện.
+ Tiếp theo là lập dàn ý 3 phần: MB, TB, KB.
II. Lập dàn ý
Đọc phần trích và trả lời câu hỏi:
1.a. Chọn nhan đề:
- Đề bài 1: Sau cái đêm đen ấy…
-Đề bài 2: Người đậy nắp hầm bem.
b.Lập dàn ý
• Đề bài 1
_ Mở bài : Sau khi chạy khỏi nhà quan cụ, chò Dậu gặp một cán bộ
cách mạng.
- Thân bài:
+ Cuộc cách mạng tháng 8 nổ ra, chò Dậu trở về làng.
+ Khí thế cách mạng sục sôi, chò Dậu dẫn đầu biểu tình lên
huyện cướp chính quyền, phá kho thóc của Nhật.
- Kết bài: Chò Dậu và bà con xóm làng mừng ngày tổng khởi
nghóa thành công, cái Tý trở về.
23
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
- Từ 2 dạng bài tập trên gợi ý HS
phát biểu cách lập dàn ý 1 bài
văn tự sự:
+ Trước khi lập dàn ý cần phải
làm gì?
+ Có đề tài, chủ đề đã đủ chưa?
Cần phải thêm gì nữa?
+ Để bài viết rõ ràng mạch lạc

có cần phải cân đối bố cục trước
không? Bố cục đó như thế nào?
+ Có bố cục ý rồi, em hoàn thiện
bài viết như thế nào?
- GV nhận xét bổ sung rút ra kết
luận và hướng dẫn HS nắm vững
ghi nhớ.
- Gọi HS đọc đề bài : yêu cầu các
em xác đònh yêu cầu đề bài.
- GV cho HS kể những sai lầm có
thể phạm. Yêu cầu các em chọn
1 trong số những sai lầm đó để
lập dàn ý.
- Gọi HS trình bày dàn ý của
mình . Cho HS khác nhận xét bổ
sung rồi đưa ra kết luận.
• Đề bài 2
- Mở bài: Cuộc kháng chiến chống Pháp nổ ra, làng chò Dậu bò
đòch chiếm nhưng ban đêm vẫn có cán bộ cách mạng hoạt động bí
mật.
- Thân bài:
+ Quân Pháp càn quyét truy lùng cán bộ.
+ Trong làng căng thẳng, mọi người hoảng sợ, chò Dậu vẫn bình
tỉnh che dấu cán bộ dưới hầm.
- Kết bài: Tổng khởi nghóa thành công, chò Dậu nghẹn ngào đón
cái Tý.
2.Cách lập dàn ý
- Trước khi lập dàn ý, cần suy nghó chọn đề tài, xác đònh chủ đề
của bài viết.
- Từ đề bài chủ đề tưởng tượng phát ra những nét chính của cốt

truyện  nên theo cấu trúc truyền thống: trình bày khai đoạn,
phát triển, đỉnh điểm, kết thúc.
- Tiếp đó phát ra 3 phần của một dàn ý:
+ Mở bài: Trình bày.
+ Thân bài: Khai đoạn, phát triển, đỉnh điểm.
+ Kết bài: Kết thúc.
- Dựa vào dàn ý, suy nghó tìm các yếu tố cấu thành một bài bài
văn như sự việc xãy ra, tâm trạng nhân vật, quan hệ giữa các
nhân vật, cảnh tự nhiên.
III. Ghi nhớ: SGK
IV.Luyện tập
Bài 1:
- Chọn nhan đề: Chiến thắng chính mình, vượt qua lỗi lầm.
- Lập dàn ý:
+ Mở bài: Nhân vật Tôi đang hạnh phúc với kết quả học tập.
+ thân bài:nhân vật Tôi hồi tưởng và kể lại
• Quá khứ là HS tốt gương mẫu.
• Lỗi lầm sau đó vì giây phút yếu lòng.
• Sự thức tỉnh, sửa sai từ sự động viên giúp đỡ của gia
đình, bạn bè…
+ Kết bài: Bài học nhận thức rút ra từ quá trình phấn đấu.

Ho¹t ®éng 3:.Củng cố Dặn dò
- Làm dàn ý là gì?
- Muốn lập dàn ý phải làm gì?
- Kết cấu dàn ý chung của bài văn tự sự?
24
Giáo án Ng÷ V¨n 10 Hoµng §×nh Thanh
. - Học bài, làm bài tập 2.
- Soạn: Uy- lít-xơ trở về.

Rút kinh nghiệm






Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 14, 15 Đọc văn
uy- lÝt x¬ trë vỊ–
( Trích Ô- đi- xê _ sử thi Hi Lạp )
HÔ- ME- RƠ
A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- nhËn thøc: C¶m nhận được vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của người Hi Lạp thể hiện qua cảnh đoàn tụ
vợ chồng sau 20 năm xa cách
- kÜ n¨ng: BiÕt phân tích diễn biến tâm lí nhân vật qua các đối thoại trong cảnh gặp mặt để thấy được
khát vọng hạnh phúc và vẻ đẹp trí tuệ của họ
- th¸i ®é :éNhận thức được sức mạnh của tình cảm vợ chồng, tình cảm gia đình cao đẹp, là động lực
giúp con người vượt qua mọi khó khăn
B. Tiến trình dạy học
1. n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Qua truyền thuyết ADV và MC- TT, em hãy cho biết đâu là “ cốt lõi lòch sử “?
- Thái độ của tác giả dân gian khi xây dựng những chi tiết hư cấu?
- Bài học lòch sử rút ra từ truyện là gì?
3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
- Gọi HS đọc phần tiểu dẫn:

+Giới thiệu tg và nhận đònh chung
về tp
I.Giới thiệu
1. Giới thiệu Hô- me- rơ và nhận đònh chung về Ô - đi- xê: SGK
2. Tóm tắt Ô-đi-xê và chủ đề tác phẩm: SGK
25

×