Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA 4 tuan 24 du 2 buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.54 KB, 23 trang )

Tuần 24: Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010.
Tập đọc
vẽ về cuộc sống an toàn
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF. Biết đọc đúng một
bản tin thông báo tin vui, giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Nắm đợc nội dung chính của bản tin.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS nghe và luyện đọc từ.
- GV ghi bảng: UNICEF
- GV hớng dẫn HS xem các bức tranh
thiếu nhi vẽ SGK, giúp HS hiểu các từ khó
trong bài và hớng dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
- 1 2 em đọc 6 dòng đầu bài.
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn (2 3 lần).
- Luyện đọc theo cặp, 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi.
- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? - Em muốn sống an toàn.
- Thiếu nhi hởng ứng cuộc chơi nh thế
nào?
- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức
tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nớc


gửi về ban Tổ chức.
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt
về cuộc thi?
- Chỉ điểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến
thức của thiếu nhi về an toàn đặc biệt là an toàn
giao thông rất phong phú.
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá
cao khả năng thẩm mỹ của các em?
- Phòng tranh trng bày là phòng tranh đẹp: Màu
sắc tơi tắn, bố cục rõ ràng, ý tởng hồn nhiên,
trong sáng mà sâu sắc.
Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng
gì?
- Gây ấn tợng làm hấp dẫn ngời đọc.
- Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ
nổi bật giúp ngời đọc nắm nhanh thông tin.
c. Luyện đọc lại:
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hớng dẫn HS đọc 1 đoạn bản thông
báo vui: Nhanh gọn, rõ ràng.
- GV đọc mẫu. - Cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau.

Toán
luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kỹ năng cộng phân số.
- Trình bày lời giải bài toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
a. Củng cố kỹ năng cộng phân số:
- GV ghi lên bảng VD. - 2 em lên nói cách làm, rồi tính kết quả. Cả
lớp làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
b. Thực hành:
+ Bài 1: - Đọc yêu cầu của bài, tự suy nghĩ và làm bài
vào vở.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
a.
3
2
+
3
5
=
3
5+2
=
3
7
.
- 3 em lên bảng làm.
b.
5
6
+

5
9
=
5
9+6
=
5
15
= 3.
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
a.
28
29
=
28
8+21
=
7
2
+
4
3
b.
16
11
=
16
6

+
16
5
=
8
3
+
16
5

+ Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét bài:
a.
5
3
=
5
2
+
5
1
=
5
2
+
15
3
b.
35

31
=
35
10+21
=
7
2
+
5
3
=
21
6
+
25
15
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.

Khoa học
ánh sáng cần cho sự sống
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của
kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 94, 95 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- Các nhóm quan sát hình và trả lời các câu
hỏi trang 94, 95 SGK.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Th ký ghi lại các ý kiến.
- Kết luận (SGK mục Bạn cần biết).
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
- Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng
mặt trời. Nhng có phải mọi loài cây đều
cần 1 thời gian chiếu sáng nh nhau và đều
có nhu cầu chiếu sáng mạnh hoặc yếu nh
nhau không?
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. HS: Thảo luận cả lớp.
-Tại sao có 1 số loài cây chỉ sống đợc ở
những nơi rừng tha, các cánh đồng?
? Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều ánh sáng
và 1 số cây cần ít ánh sáng
- Vì mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng
mạnh yếu khác nhau.
- Cây lúa, cây ngô, cây đỗ, cây lạc, cây hoa h-
ớng dơng.
- Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng
của cây trong kĩ thuật trồng trọt
- Khi trồng những loại cây đó ngời ta phải chú
ý đến khoảng cách giữa các cây vừa đủ để cây
này không che mất ánh sáng của cây kia.
- Kết luận, bổ sung ý kiến. - Đọc mục Bạn cần biết SGK.

C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học, hệ thống bài học. Dặn HS về chuẩn bị cho bài sau.

Kể chuyện
kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
- HS kể đợc 1 câu chuyện về 1 hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm làng (đ-
ờng phố, trờng học) xanh, sạch đẹp. Các sự việc đợc sắp xếp hợp lý. Biết trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết đề bài, tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trờng xanh sạch đẹp.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề:
- GV viết đề lên bảng, GV gạch chân những
từ quan trọng.
- 1 em đọc đề bài.
- Gợi ý cho học sinh hiểu nội dung các câu
chuyện có thể tìm và kể.
- 3 em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- Kể chuyện ngời thực việc thực.
3. Thực hành kể chuyện:
- GV viết sẵn dàn ý bài kể chuyện nhắc HS
chú ý kể có mở đầu, có diễn biến, kết thúc. - Kể chuyện theo cặp.
- GV đến từng nhóm, nghe HS kể hớng dẫn
góp ý.
- Thi kể trớc lớp.

- 1 vài HS tiếp nối nhau thi kể.
- Mỗi em kể xong đối thoại cùng các bạn về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV hớng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về ý
nghĩa câu chuyện, nội dung cách kể, dùng
từ, đặt câu.
- Cả lớp bình chọn bạn kể sinh động nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi ngời nghe.

Toán
Bdhs: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn về:
- Rèn kỹ năng cộng phân số. Trình bày lời giải bài toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm BT 1,2 tiết trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
a. Củng cố kỹ năng cộng phân số:
- GV ghi lên bảng VD.

5
6
+
5
9
=
5

9+6
=
5
15
= 3.
- 1 HS nêu cách làm, rồi tính kết quả. Cả lớp
làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
b. Thực hành:
+ Bài 1:
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
- Đọc yêu cầu của bài. Làm và chữa bài.
- VD:
3
4
=
3
2
+
3
2
=
27
18
+
6
4
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài:

-
28
29
=
28
8+21
=
7
2
+
4
3
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010.
Luyện từ và câu
câu kể: ai là gì?
I. Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?.
- Biết tìm câu kể Ai là gì? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì? để giới thiệu hoặc
nhận định về một ngời, một vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu và ghi tên bài:
2. Phần nhận xét:
- HD học sinh tìm hiểu các yêu cầu của bài
tập.

- 4 HS nối nhau đọc 4 yêu cầu.
- 1 HS đọc 3 câu in nghiêng có trong đoạn
văn.
- HS phát biểu ý kiến
- GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu lên
bảng.
- Đây là bạn Chi, bạn mới của lớp ta.
- Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.
- GV hớng dẫn HS tìm các bộ phận trả lời
các câu hỏi Ai là gì?:
Câu 1: Ai là Diệu Chi ta?
Đây là ai?
- Đây là Diệu Chi ta.
- Đây là Diệu Chi, bạn mới ta.
Câu 2, 3 tơng tự.
- GV cho HS so sánh xác định sự khác
nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với Ai làm
gì? và Ai thế nào?.
HS: Khác nhau ở bộ phận vị ngữ.
3.Ghi nhớ:
- 4 5 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: - Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
Câu kể Ai là gì?
a Thì ra đó là chế tạo.
- Đó chính là hiện đại.
Tác dụng:

- Giới thiệu về thứ máy mới.
- Nêu nhận định về giá trị của máy.
b. Lá là lịch của cây
Cây lại là lịch đất
Trăng lặn rồi trăng mọc
- Nêu nhận định (chỉ mùa).
- Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
- Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
c. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. - Nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng
bao hàm cả gợi ý giới thiệu.
+ Bài 2:
- HD học sinh làm bài tập.
- Một em đọc yêu cầu, suy nghĩ viết nhanh
vào giấy nháp lời giới thiệu kiểm tra các câu
kể Ai là gì?.
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu.
- Thi giới thiệu trớc lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chấm điểm những em giới thiệu hay.

C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.

Toán
phép trừ phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết phép trừ 2 phân số cùng mẫu số.
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
II. Đồ dùng:
- Hai băng giấy hình chữ nhật 12 x 4, thớc, kéo.

III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Thực hành trên băng giấy:
- GV cho HS quan sát và tìm hiểu bài: - Lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị, dùng thớc
chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng
nhau. Lấy 1 băng cắt lấy 5 phần.
- Cắt 5 phần ta đợc bao nhiêu phần của băng
giấy?
- Ta đợc
6
5
băng giấy.
- Cắt
6
3
từ
6
5
băng giấy, đặt phần còn lại lên
băng giấy nguyên.
- Nhận xét phần còn lại bằng ? phần băng
giấy?
Thực hiện, so sánh và trả lời.
- Còn
6
2
băng giấy.
3. Hình thành phép trừ 2 phân số cùng mẫu:

- GV ghi bảng: Tính
6
3
6
5

= ?
HS: Lấy 5 3 = 2, lấy 2 là tử số, 6 là mẫu
số đợc phân số
6
2
.
- Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào - Thử lại bằng phép cộng:
6
2
+
6
3
=
6
5
- Quy tắc (SGK). - 3 5 em đọc quy tắc.
4. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
+ Bài 2:
a. GV ghi phép trừ:
9
3

3
2

= ?
HS: Đa về 2 phân số cùng mẫu bằng cách
rút gọn:
9
3
=
3:9
3:3
=
3
1
Vậy:
3
2
-
9
3
=
3
2
-
3
1
=
3
1
+ Bài 3: GV nêu câu hỏi:

- Trong các lần thi đấu thể thao thờng có
những huy trơng gì để trao giải cho các vận
động viên
- Đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự làm.
- 1 HS lên bảng giải.
- GV chữa bài, chốt lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập.

chính tả
Nghe viết: họa sĩ tô ngọc vân
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài chính tả Họa sĩ Tô Ngọc Vân.
- Làm đúng bài tập nhận biết tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ch/tr.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu bài tập, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả cần viết và các từ đợc
chú giải.
- Theo dõi trong SGK, xem ảnh chân dung
Tô Ngọc Vân.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc các em chú ý những chữ cần viết
hoa, những từ ngữ dễ viết sai và cách trình
bày bài.
- Đoạn văn nói điều gì? - Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sỹ tài

hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Nghe viết bài vào vở.
- Soát lỗi bài chính tả.
- Chấm 10 bài, nhận xét.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:
- GV dán phiếu ghi sẵn nội dung bài tập.
- Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở bài
tập.
- 3 4 HS lên làm bài trên phiếu.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Đoạn a: Kể chuyện phải trung thành với
truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu
chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng
biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện.
* Đoạn b: Mở hộp thịt mỡ. Nó cứ tranh cãi
mà không lo cải tiến công việc.
+ Bài 3: - Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Nho, nhỏ, nhọ.
b. Chi, chì, chỉ, chị.
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị bài sau.

lịch sử
ôn tập

I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nội dung từ bài 7 đến bài 19 trình bày 4 giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nớc Đại Việt thời
Lý, nớc Đại Việt thời Trần và nớc Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn của mỗi giai đoạn và trình bày tóm
tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
II. Đồ dùng:
- Băng thời gian SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp hoặc theo nhóm.
- GV treo băng thời gian lên bảng. - Quan sát, đọc băng thời gian ghi nội
dung của từng giai đoạn tơng ứng với
thời gian.
- GV gọi 1 số em lên bảng ghi nội dung. - Cả lớp nhận xét và so sánh với bài làm
của mình.
- GV nhận xét, kết luận đúng hay sai.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng
nhóm câu hỏi sau:
- Mỗi nhóm chuẩn bị 2 nội dung SGK.
- Từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỷ
VI) trong quá trình dựng nớc và giữ nớc có
những sự kiện lịch sử nào tiêu biểu? Em hãy lập
bảng thống kê các sự kiện đó.
- GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo
kết quả sau khi thảo luận.
- Em hãy kể lại 1 trong những sự kiện, hiện tợng
lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nớc và giữ

nớc từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.
- Đại diện các nhóm lên kể.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những
nhóm kể đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học.
Thứ t ngày 24 tháng 2 năm 2010.
Tập đọc
đoàn thuyền đánh cá
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện đợc
nhịp điệu khẩn trơng, tâm trạng hào hứng của những ngời đánh cá trên biển.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và
cách ngắt nhịp.
- Nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 3 lợt).
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
- Ra khơi lúc hoàng hôn. Câu:
Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
thời điểm mặt trời lặn.
- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào?
Những câu nào cho biết điều đó?
- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình
minh. Câu thơ:
Sao mà kéo lới kịp trời sáng.
Mặt trời đội biển nhô màu mới.
- Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy
hoàng của biển?
- Các câu thơ: Mặt trời hòn lửa
Sóng đã đêm sập cửa
- Công việc lao động của ngời đánh cá đợc
miêu tả nh thế nào?
- Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những
ngời đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm.
- Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ: - 5 em nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 3 lợt).
- GV hớng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu
biểu.
- Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng.
C. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học, dặn hs về luyện đọc bài, chuẩn bị cho bài sau.

Toán
phép trừ phân số (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số.
- Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu:
- GV nêu ví dụ trong SGK dới dạng bài
toán.
- Tìm hiểu yêu cầu bài toán.
- Muốn tìm số đờng còn lại ta làm thế
nào?
- Ta lấy
5
4
-
3
2
= ?
- Ta phải làm thế nào? - Đa về trừ hai phân số cùng mẫu.
- Quy đồng mẫu số đợc:
5
4
-

3
2
=
15
12
-
15
10
=
15
2
- GV cho HS phát biểu cách trừ hai phân
số đã quy đồng.
- Viết quy tắc lên bảng. - Đọc lại quy tắc.
3. Thực hành:
+ Bài 1: - Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.
HS: Đọc lại quy tắc.
+ Bài 2:
- GV ghi lên bảng:
16
20
-
4
3
= ?
HS: Thực hiện phép tính này.
16

20
-
4
3
=
16
20
-
16
12
=
16
8
=
2
1
- HS tự làm các phần b, c, d vào vở.
+ Bài 3: HS: Nêu bài toán, nêu tóm tắt bài toán sau đó
tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Tóm tắt:
Trồng hoa + cây xanh:
7
6
diện tích.
Trồng hoa:
5
2
diện tích.
Trồng cây xanh? diện tích

Giải:
Diện tích trồng cây xanh là:
7
6
-
5
2
=
35
16
(diện tích)
Đáp số:
35
16
diện tích.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn hs về ôn tập chuẩn bị cho bài sau.

địa lí
thành phố cần thơ
I. Mục tiêu: Sau bài học sinh biết:
- Vị trí của Thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
- Vị trí địa lý của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của
đồng bằng Nam Bộ.
II. Đồ dùng:
- Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Cần Thơ.
III. Các hoạt động:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long:
- GV nêu câu hỏi. - Dựa vào bản đồ để trả lời câu hỏi.
- Hãy chỉ vị trí, giới hạn của thành phố
Cần Thơ trên bản đồ hành chính Việt
Nam
- 1 2 em lên chỉ trên bản đồ.
3. Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long:
GV chia nhóm, nêu câu hỏi: - Thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần
Thơ là:
+ Trung tâm kinh tế - Là nơi tiếp nhận các hàng nông sản, thủy sản
của vùng đồng bằng sông Cửu Long rồi từ đó
xuất đi các nơi khác ở trong nớc và thế giới.
+ Trung tâm văn hóa, khoa học
+ Trung tâm du lịch
- Trờng đại học và các Trờng cao đẳng các trung
tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào tạo cho
đồng bằng nhiều cán bộ khoa học, kỹ thuật,
nhiều lao động có nghiệp vụ chuyên môn giỏi.
- Đến Cần Thơ ta còn đợc tham quan du lịch
trong các khu Bằng Lăng.
- GV nghe và nhận xét phần trình bày
của các nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Bài học: Ghi bảng. - Đọc bài học SGK.
C. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống bài và nhận xét tiết học.


đạo đức
giữ gìn các công trình công cộng (tiếp)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Mọi ngời đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
- Biết tôn trọng giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II. Đồ dùng:
- Các tấm thẻ xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài 4 SGK).
- GV gọi cả lớp thảo luận về các bản báo cáo
nh:
+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các
công trình và nguyên nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích
hợp.
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả
điều tra về những công trình công cộng ở
địa phơng.
+ GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những
công trình công cộng ở địa phơng.
3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
- Thảo luận nhóm, xử lý tình huống.

- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, bổ
sung, tranh luận ý kiến trớc lớp.
- GV kết luận về tình huống:
+ ý kiến a là đúng.
+ ý kiến b, c là sai.
- Kết luận chung. - 1 2 em đọc to phần ghi nhớ.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về chuẩn bị cho bài sau.

Tiếng việt
Luyện đọc: đoàn thuyền đánh cá
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện đợc nhịp điệu khẩn trơng, tâm trạng hào
hứng của những ngời đánh cá trên biển.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết đoạn thơ luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- 2 HS đọc TL bài thơ và nêu ý nghĩa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và
cách ngắt nhịp.
- Nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 3 lợt).
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy
hoàng của biển?
- Các câu thơ: Mặt trời hòn lửa
Sóng đã đêm sập cửa
- Công việc lao động của ngời đánh cá đ-
ợc miêu tả nh thế nào?
- Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những
ngời đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm.
- Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào
hứng.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ:
- 5 em nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 3 lợt).
- 2 HS đọc TL bài thơ.
- GV hớng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu
biểu.
- Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010.
Luyện từ và câu
vị ngữ trong câu kể: ai là gì?
I. Mục tiêu:

- HS nắm đợc vị ngữ trong câu kể kiểu Ai là gì? các từ làm vị ngữ trong kiểu câu này.
- Xác định đợc vị ngữ của câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, đoạn thơ, đặt đợc câu kể kiểu
Ai là gì? từ những vị ngữ đã cho.
II. Đồ dùng:
- Phiếu khổ to viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
- Để tìm vị ngữ trong câu phải xem bộ
phận nào trả lời câu hỏi Ai là gì?
- 1 em đọc yêu cầu của bài tập trong SGK.
- Đọc thầm từng câu văn trao đổi với bạn lần
lợt thực hiện từng yêu cầu.
- Đoạn văn này có mấy câu? - 4 câu.
- Câu nào có dạng Ai là gì?
- Em là cháu bác Tự.
- Trong câu này bộ phận trả lời câu hỏi
Ai là gì??
- Là cháu bác Tự.
- Bộ phận đó gọi là gì? - Gọi là vị ngữ.
- Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ
trong câu Ai là gì?
- Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
3. Phần ghi nhớ:
- 3 4 HS đọc ghi nhớ.
4. Luyện tập:
+ Bài 1: - Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập.
- 1 em lên chữa bài.

- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
Ngời/ là cha, là Bác, là Anh.
Quê hơng/ là chùm khế ngọt.
Quê hơng/ là đờng đi học.
+ Bài 2: - Đọc yêu cầu của bài và làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài. - 1 HS lên chữa bài.
+ Bài 3: - Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
- GV cho điểm HS đặt câu đúng và hay.
a. Hải Phòng, Cần Thơ, là một thành phố
lớn.
b. Bắc Ninh là quê hơng của những làn điệu
dân ca quan họ.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn học sinh về ôn tập và chuẩn bị cho bài sau.

Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố, luyện tập phép trừ hai phân số.
- Biết cách trừ hai, ba phân số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
a. Củng cố về phép trừ 2 phân số:
- GV ghi bảng: Tính:

4
13
-
4
7
=?
2
3
-
3
2
=?
- 2 em lên bảng nhắc lại cách trừ 2 phân số
khác mẫu số và thực hiện phép trừ. Cả lớp
làm vào vở.
b. Thực hành:
+ Bài 1:
- Đọc yêu cầu, tự làm vào vở sau đó đổi chéo
vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả, lên bảng trình bày.
+ Bài 2: - Làm bài rồi chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Bài 3: GV ghi phép tính lên bảng:
2 -
4
3
=?
- Viết 2 dới dạng phân số
2 -
4

3
=
1
2
-
4
3
=
4
8
-
4
3
=
4
5
+ Bài 4:
- HD học sinh tìm hiểu yêu cầu bài.
- GV chấm bài cho HS.
- Đọc đầu bài, tóm tắt rồi tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Giải:
Thời gian ngủ của Lan trong ngày là:
8
5
-
4
1
=
8

3
(ngày)
Đáp số:
8
3
ngày.
C. Củng cố Dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học.

Tập làm văn
luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối, HS luyện tập viết 1
số đoạn văn hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bút dạ, phiếu khổ to.
III. Các hoạt động:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: - 1HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Từng ý trong bài văn trên thuộc phần nào
trong cấu tạo của bài văn tả cây cối
*Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối (mở bài).
*Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của
cây chuối tiêu (thân bài).
*Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (kết luận).
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập và nhắc

HS lu ý:
* 4 đoạn văn của bạn cha hoàn chỉnh. Các
em giúp bạn hoàn chỉnh.
- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn cha hoàn chỉnh trong
SGK, suy nghĩ làm bài vào vở.
- 1 số em làm trên phiếu (mỗi em 1 đoạn).
- Nối nhau đọc bài đã hoàn chỉnh.
Đoạn 1: Hè nào em cũng đợc về quê thăm bà
ngoại. Vờn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: Nào
na, nào ổi, nhng nhiều hơn cả là chuối.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chọn 2 3 bài đã viết hoàn chỉnh viết
tốt cả 4 đoạn, đọc mẫu trớc lớp, chấm
điểm.
Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân chuối ch cột
nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát r-
ợi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô.
Đoạn 3: SGV.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà viết lại bài cho hay hơn.

Toán
Bdhs: luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về:
- Củng cố, luyện tập phép trừ hai phân số.
- Biết cách trừ hai, ba phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán 4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:

B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
a. Củng cố về phép trừ 2 phân số:
- GV ghi bảng: Tính:
7
5
-
2
3
=?
- 2 em lên bảng nhắc lại cách trừ 2 phân số
khác mẫu số và thực hiện phép trừ. Cả lớp
làm vào vở.
b. Thực hành:
+ Bài 1:
- Đọc yêu cầu, tự làm vào vở sau đó đổi chéo
vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả, lên bảng trình bày.
+ Bài 2: - Làm bài rồi chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Bài 3: GV ghi phép tính lên bảng:
5 -
4
3
=?
- Viết 2 dới dạng phân số
5 -
4
3

=
5
1
-
4
3
=
20
4
-
4
3
=
17
4
+ Bài 4:
- HD học sinh tìm hiểu yêu cầu bài.
- GV chấm bài cho HS.
- Đọc đầu bài, tóm tắt rồi tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Giải:
Thời gian ngủ của Lan trong ngày là:
8
5
-
4
1
=
8
3

(ngày)
Đáp số:
8
3
ngày.
C. Củng cố Dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học.

Khoa học
ánh sáng cần cho sự sống (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS có khả năng:
- Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con ngời, động vật.
II. Đồ dùng:
- Hình trang 96, 97 SGK, khăn tay sạch, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con ngời.
* Bớc 1: Động não. - Mỗi ngời tìm 1 ví dụ về vai trò của ánh
sáng đối với sự sống con ngời.
- Viết ý kiến của mình vào giấy và dán lên
bảng.
* Bớc 2: Thảo luận phân loại các ý kiến. - Phân thành 2 nhóm
- Nhóm 1: Vai trò của ánh sáng đối với việc
nhìn nhận thế giới hình ảnh, màu sắc.
- Nhóm 2: Vai trò của ánh sáng đối với sức
khỏe con ngời.
- GV kết luận nh mục Bạn cần biết trang
96 SGK.

3. Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật.
* Bớc 1: Tổ chức hớng dẫn. HS: Làm theo nhóm.
* Bớc 2: Thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
- Kể tên 1 số động vật kiếm ăn vài ban đêm,
1 số động vật kiếm ăn vào ban ngày?
- Đêm: S tử, chó sói, mèo, chuột, cú
- Ngày: Gà, vịt, trâu, bò, hơu, nai,
- Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của
các động vật đó?
- Mắt của động vật kiếm ăn ban ngày có khả
năng nhìn và phân biệt đợc hình dạng, kích
thớc, màu sắc.
- Trong chăn nuôi ngời ta đã làm gì để kích
thích cho gà ăn và đẻ nhiều trứng?
- Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK. - 2 3 em đọc lại.
C. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010.
kĩ thuật
lắp xe nôi
I. Mục tiêu: Học sinh cần phải:
- Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II. Đồ dùng:
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. Mẫu xe nôi đã hoàn chỉnh.
III. Nội dung:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:

2. Hoạt động 1: Hớng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp
sẵn.
- Quan sát từng bộ phận của xe nôi để trả lời
câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi:
- Cái đu có những bộ phận nào - Có 3 bộ phận: sàn xe, tay cầm, bánh xe.
- Nêu tác dụng của xe nôi - Dùng để cho các em nhỏ ngồi chơi trong
công viên, trong các trờng mầm non.
3. Hoạt động 2: GV hớng dẫn thao tác kỹ thuật.
a. GV hớng dẫn HS chọn các chi tiết: - Chọn các chi tiết theo sự hớng dẫn của GV
và gọi tên các chi tiết đó.
b. Lắp từng bộ phận:
- Lắp giá sàn xe H1 SGK.
- Lắp tay cầm H2 SGK.
- Lắp bánh xe và hoàn chỉnh H3 - SGK.
- Quan sát và thực hành.
c. Lắp xe nôi:
- GV tiến hành lắp cái đu nh H1 (SGK). - Kiểm tra sự chuyển động của xe nôi
d. Hớng dẫn HS tháo các chi tiết:
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp
đó mới tháo rời từng chi tiết.
- Tháo xong xếp gọn gàng vào hộp.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về chuẩn bị cho bài sau.

Tập làm văn
tóm tắt tin tức
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.

- Bớc đầu biết cách tóm tắt tin tức.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
- GV và HS nhận xét, chốt lại: 4 đoạn.
- GV ghi phơng án trả lời đúng lên bảng
(SGV).
HS: Đọc yêu cầu bài 1.
a. HS đọc thầm bản tin, xác định đoạn của
bản tin và phát biểu.
b. Cả lớp trao đổi, làm vào vở bài tập.
- HS đọc kết quả trao đổi trớc lớp.
c. HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp tóm tắt
toàn bộ bản tin.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS phát biểu.
+ Bài 2: - Đọc yêu cầu bài 2 và tự trả lời nh phần ghi
nhớ.
3. Phần ghi nhớ:
- 3 4 em đọc phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: -1 em đọc to, cả lớp đọc thầm, làm việc cá
nhân. 1 số HS làm vào phiếu lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn phơng
án đúng.
Tóm tắt bằng 4 câu:

- Ngày 17 11 1994, Vịnh Hạ Long đợc
UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế
giới. Ngày 29 11 - 2000, UNESCO lại đ-
ợc công nhận Vịnh Hạ Long là di sản về địa
chất, địa mạo .
+ Bài 2: - Đọc lại yêu cầu của bài tập và tự làm bài
vào vở bài tập.
- 1 số em làm vào giấy to lên trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bài tóm
tắt hay nhất.
+ 17 11 1994, Vịnh Hạ Long đợc công
nhận thế giới.
+ 29 11 2000, đợc tái tạo công nhận là
di sản thiên nhiên thế giới trong đó nhấn
mạnh các giá trị về địa chất, địa mạo.
+ Việt Nam rất quan tâm đất n ớc mình.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau. Hoàn chỉnh bài viết ở lớp.

Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Giúp HS kỹ năng cộng, trừ phân số.
- Biết tìm thành phần cha biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: GV gọi HS phát biểu cách cộng, trừ

2 phân số khác mẫu.
- Đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- GV cùng cả lớp kiểm tra kết quả bài làm
của bạn.
- 2 HS lên bảng làm bài.
+ Bài 2: - Đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
- 2 HS lên bảng làm.
1 +
3
2
=
3
3
+
3
2
=
3
5
2
9
- 3 =
2
9
-
2
6
=

2
3
+ Bài 3: Tìm x: - Đọc yêu cầu.
- Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ và số trừ
cha biết.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chữa bài: - Tự suy nghĩ làm bài vào vở.
a. x +
5
4
=
2
3
x =
2
3
-
5
4
x =
10
7
+ Bài 4: GV viết lên bảng và gọi HS nêu
cách tính.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

17
12
+
17
19

+
17
18
=



17
12
+



17
18
+
17
19
=
17
30
+
17
19
=
17
49
+ Bài 5: - Đọc đầu bài, tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Tiếng Anh:

5
2
số HS cả lớp
Tin học:
7
3
số HS cả lớp.
Giải:
Số HS tin học và Tiếng Anh là:
5
2
+
7
3
=
35
29
(HS cả lớp)
Đáp số:
35
29
HS cả lớp.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.

lịch sử
Bdhs: ôn tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về:
- Nội dung các bài đã học từ bài 7 đến bài 19.

- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn của mỗi giai đoạn và trình bày tóm
tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
II. Đồ dùng:
- Băng thời gian SGK + Vở BT Lịch sử.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
?
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp hoặc theo nhóm.
- GV treo băng thời gian lên bảng. - Quan sát, đọc băng thời gian ghi nội
dung của từng giai đoạn tơng ứng với
thời gian.
- GV gọi 1 số em lên bảng ghi nội dung. - Cả lớp nhận xét và so sánh với bài làm
của mình.
- GV nhận xét, kết luận đúng hay sai.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng
nhóm câu hỏi SGK
- Mỗi nhóm chuẩn bị 2 nội dung SGK.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
sau khi thảo luận.
- Em hãy kể lại 1 trong những sự kiện, hiện tợng
lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nớc và giữ
nớc từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.
- Đại diện các nhóm lên kể.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những
nhóm kể đúng.
C. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau.

Tiếng việt
Bdhs: luyện tập miêu tả cây cối
I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập về:
- Ôn tập cấu tạo 3 phần của một bài văn tả cây cối.
- Biết lập dàn ý, viết các đoạn văn miêu tả một cây yêu thích.
II. Đồ dùng:
- Tranh ảnh 1 số cây cối. Vở BT Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KT bài cũ:
- 2 HS nêu lại trình tự miêu tả cây đã học.
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh luyện tập:
+ Bài 1:
- HD học sinh tìm hiểu và thực hiện các
yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp theo
dõi.
- Đọc thầm lại bài cũ bãi ngô, xác định các
đoạn và nội dung từng đoạn.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS phát biểu ý kiến.
+ Bài 2:
- HD học sinh làm bài tập.
- 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc
thầm, xác định trình tự miêu tả trong bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Bài 3:
- HD học sinh làm và chữa bài.
- Đọc yêu cầu của bài và lập dàn ý cho bài

văn của mình.
- Nói tiếp nhau đọc dàn ý của mình.
- GV nhận xét, chọn 1 dàn ý tốt nhất dán
lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau.

Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu
- Sơ kết các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Nêu kế hoạch hoạt động trong tuần tới.
- Giáo dục HS ý thức tự quản.
II. Chuẩn bị
- Nội dung:
+ Sơ kết tuần học 24
+ Kế hoạch tuần 25
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: Hát
2. Sơ kết công tác tuần trớc.
Lớp trởng đánh giá hoạt động của lớp về :
- Đạo đức
- Nề nếp
- Học tập
- Lao động - vệ sinh
- Thể dục - sinh hoạt tập thể
3. Nêu kế hoạch tuần 25
- Tiếp tục duy trì các mặt hoạt động tốt trong tuần sau Tết Nguyên Đán.
- Tích cực học và ôn các BT nâng cao theo chơng trình bồi dỡng HSG.

- Chuẩn bị tốt cho kì thi HSG các cấp đặc biệt là thi TNNT cấp Huyện tới.
- Thực hành tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì tốt nề nếp giờ ăn, nghỉ tra.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×