Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP-Tìm hiểu công tác thiết kế, thi công đường ống ngầm cà cáp ngầm cho các công trình dầu khí biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.32 KB, 44 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP: PHÒNG ĐƯỜNG ỐNG VÀ CÁP NGẦM
VIỆN NCKH & THIẾT KẾ -
LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO
NHIỆM VỤ THỰC TẬP: Tìm hiểu công tác thiết kế, thi công đường ống
ngầm và cáp ngầm cho các công trình dầu khí biển.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
SINH VIÊN THỰC TẬP:
Họ và tên : TRẦN TRUNG KIÊN
Lớp : 54CB2
MSSV : 718254
Lời nhận xét:
SVTH: Trần Trung Kiên 1
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
I. Các tiêu chuẩn quy phạm hiện đang áp dụng ở Liên doanh Việt – Nga
Vietsovpetro để thiết kế các công trình đường ống và cáp ngầm cho các công trình
dầu khí biển:
Tuân thủ các tiêu chuẩn thiết kế cơ bản sau:
- ASME B.31.4 Hệ thống vận chuyển chất lỏng: các hydrocarbon, khí hóa lỏng, ammoniac
khan và rượu.
- ASME B.31.8 Hệ thống vận chuyển và phân phối khí.
- Quy tắc DNV ‘81’ : Các quy tắc đối với hệ thống ống ngầm dưới biển
- DnV-OS-F101 2000: tiêu chuẩn được dùng trong các ngành công trình biển cố định, phù
hợp với điều kiện biển Việt Nam, thiết kế vật liệu, tải trọng, xây dựng đường ống, lớp bảo vệ ăn
mòn và lớp bêtông bọc.


SVTH: Trần Trung Kiên 2
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- API 5L: Tra quy cách thép ống, đặc điểm kỹ thuật cho đường ống.
- Các tài liệu nội bộ VSP: quy phạm vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng cho đường ống công
nghệ ngoài khơi và các tuyến đường ống dưới biển.
II. Phần mềm hiện đang dùng tại Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro
1. Phần mềm OFFPIPE ver. 2.07 phân tích ứng suất trong quá trình thi công lắp đặt ống bằng
tàu thi công, cung cấp đầy đủ số liệu cần thiết đảm bảo ứng suất đường ống không vượt quá
giới hạn cho phép.
2. Phần mềm OLGA ver 6.1.2 là công cụ đắc lực giúp phân tích chọn lựa đường ống đảm bảo
việc vận chuyển sản phẩm bằng đường ống đạt hiệu quả. Phần mềm này nối mạng để cho tất cả
các bộ phận liên quan có thể kết nối và sử dụng.
3. Phần mềm SAGE PROFILE ver. 6.1 để phân tích ổn định của đường ống trong quá trình lắp
đặt, chạy thử và vận hành dưới tác động của điều kiện môi trường như sóng và dòng chảy. Phần
mềm SAGE PROFILE ver. 6.1 là cơ sở thiết kế kết cấu ống.
4. Phần mềm CEASAR II: Phân tích ứng suất ống đứng đảm bảo ống đứng an toàn dưới tác
động của điều kiện môi trường và điền kiện vận hành.
5. Phần mềm đồ hoạ AutoCAD 2006-2009 phục vụ thực hiện bản vẽ thiết kế.
III. Nội dung các bước thiết kế một công trình đường ống biển, đường cáp ngầm.
Việc thiết kế tuyến ống ngoài khơi thường được tiến hành theo ba giai đoạn: thiết kế ý tưởng,
thiết kế sơ bộ và thiết kế chi tiết .
• Giai đoạn thiết kế ý tưởng:
Các vấn đề như tính khả thi về mặt kỹ thuật, hạn chế trong việc thiết kế hệ thống và
công tác xây lắp sẽ được đề cập đến, các khó khăn tiềm tang sẽ được phát hiện và các
SVTH: Trần Trung Kiên 3
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
phương án không khả thi sẽ được loại ra, các thông tin cần thiết cho việc thiết kế và xây
lắp tiếp theo sẽ được xác định.
Kết quả của việc thiết kế ý tưởng cho phép lên kế hoạch phát triển và ước tính sơ bộ chi
phí liên quan.
• Giai đoạn thiết kế cơ sở:
Xác định kích cỡ, chủng loại tuyến ống, chuẩn mực áp dụng, cung cấp đầy đủ thiết kế
chi tiết để đặt hàng tuyến ống.
• Giai đoạn thiết kế chi tiết:
Bản thiết kế được hoàn chỉnh với đầy đủ chi tiết để xác định đầu vào về mặt kỹ thuật để
từ đó gọi chào thầu mua sắm xây lắp. Bản thiết kế hoàn chỉnh thể hiện kích cỡ tuyến
ống, loại vật liệu trên cơ sở phân tích ứng suất và ổn định thủy động lực, khẩu độ ống,
cách nhiệt, ăn mòn, độ ổn định vỏ bọc và đặc tính kỹ thuật của ống đứng.
1. Nhiệm vụ thiết kế, lựa chọn các phương án
Căn cứ vào số liệu khảo sát địa hình, địa chất đã thu thập được để lựa chọn tuyến ống sao cho
khả thi với giá thành thấp nhất mà vẫn đảm bảo được các chỉ tiêu kĩ thuật. Lựa chọn tuyến ống
hợp lí sẽ đem lại hiệu quả kinh tế, tăng độ an toàn cho tuyến ống trong quá trình thi công cũng
như quá trình khai thác lâu dài.
Lựa chọn phương án :
- Vạch tuyến ống , các kích thước chính( đường kính ống , độ dày thành ống…)
- Chọn phương án thi công tuyến mới hoặc phương án thi công sửa chữa.
- Chọn phương tiện phục vụ thi công.
- Lập nhiệm vụ khảo sát tuyến ống, giao cho phòng khảo sát công trình thực hiện.
SVTH: Trần Trung Kiên 4
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2. Thiết kế sơ bộ các phương án đã lựa chọn

Trên cơ sở các phương án đã lựa chọn ta tiến hành :
- Nghiên cứu chi tiết tuyến ống, tuyến cáp và khẳng định tuyến ống, tuyến cáp đã chọn là
đúng đắn,
- Xác định những đặc tính kỹ thuật tuyến ống : chiều dài, đường kính, chiều dày thép,
chiều dày lớp bọc gia tải,
- Xác định chiều dài tuyến cáp (chọn lựa tang cáp,chiều dài dự phòng),
- Phân tích độ ổn định của tuyến ống/tuyến cáp,độ dãn nở nhiệt và kích thước ống bù dãn
nở nhiệt.
- Tính toán chống ăn mòn,
- Chọn vị trí ống đứng tại chân đế, phân tích tải trọng ống đứng, xác định vị trí ngàm kẹp,
- Xem xét các biện pháp bảo vệ ống tránh hư hỏng cơ học do ngoại vật va đập và neo kéo,
- Xem xét các biện pháp xử lí ống giao nhau, cáp giao với ống,cáp giao nhau,
- Soạn thảo thống kê vật tư, khối lượng công việc và các tài liệu cần thiết khác,
- Lập nhiệm vụ kỹ thuật giao phòng Định mức và dự toán lập dự toán (trên cơ sở chánh kỹ
sư phê duyệt ),
- Lập phương án thử,
- Lập biểu đồ tiến độ tất cả các hoạt động,
SVTH: Trần Trung Kiên 5
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Lập danh mục bản vẽ,
3. Thiết kế chi tiết phương án chọn
Bước này bao gồm việc chuẩn bị bản vẽ và thuyết minh chi tiết. Khối lượng bản vẽ tối
thiểu gồm có :
- Bản vẽ mặt cắt và mặt bằng tuyến ống/tuyến cáp.Trong bản vẽ phải thể hiện vị trí
tuyến ống/tuyến cáp và các công trình lân cận.
- Bản vẽ sơ đồ công nghệ thả neo thi công tuyến ống/tuyến cáp;
- Bản vẽ chi tiết ống đứng và ngàm kẹp;

- Bản vẽ chi tiết gối đỡ,ngàm kẹp cáp phần thượng tầng;
- Bản vẽ chi tiết thiết bị bù dãn nhiệt (trong trường hợp cần thiết);
- Bản vẽ chi tiết hệ thống bảo vệ điện hoá (trong trường hợp cần thiết);
- Sơ đồ thử thủy lực;
- Bản vẽ bố trí tàu lặn và khu vực khảo sát (trong trường hợp cần thiết);
- Bản vẽ đấu nối trên giàn;
Thuyết minh phải đủ các mục sau:
- Giới thiệu;
- Điều kiện khí tượng thuỷ văn khu vực thi công ống tuyến;
- Bố trí mặt bằng thi công;
- Đặc tính kỹ thuật tuyến ống/cáp;
- Kết quả tính toán;
- Bảo vệ chống ăn mòn tuyến ống ngầm;
- Thử thuỷ lực đường ống ngầm;
- Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động;
- Bảo vệ môi trường;
- Những chỉ số kinh tế - kỹ thuật cơ bản;
- Tổ chức thi công (phương pháp thi công,biểu đồ tiến độ);
- Thống kê vật tư;
SVTH: Trần Trung Kiên 6
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Thống kê khối lượng công việc thi công ống tuyến;
- Phiếu đặt hàng;
Truởng nhóm, chánh chuyên gia, kỹ sư trưởng thực hiện kiểm tra cấp nhóm đảm bảo các
tiêu chuẩn sau phải đạt được :
+ Bản vẽ phải đầy đủ số lượng, mang tính logic, rõ ràng và phù hợp tiêu chuẩn vẽ kỹ
thuật (tuỳ đối tuợng sử dụng thiết kế,thiết kế có thể thực hiện bằng tiếng Anh,Nga hoặc

Việt).
+ Hình thức hồ sơ, bản vẽ thiết kế, cách đánh số phù hợp theo yêu cầu trong Hướng dẫn
trình bày tài liệu thiết kế của Viện NCKH&TK I-TK-01
Lãnh đạo phòng thực hiện kiểm tra cấp phòng đảm bảo các tiêu chuẩn sau phải đạt được:
+ Thiết kế đảm bảo phù hợp yêu cầu đề ra trong nhiệm vụ thiết kế;
+ Các tiêu chuẩn thiết kế phải nằm trong danh mục tài liệu ban hành;
+ Tiến độ thiết kế phù hợp;
+ Thiết kế phải nằm trong mối liên quan giữa các bộ phận thiết kế;
Kiểm tra thiết kế và chỉnh sửa lần cuối.
4. Thiết kế chống ăn mòn
- Phân loại khu vực ăn mòn: tuyến ống được đặt ở độ sâu bao nhiêu chịu tác động của những
khu vực ăn mòn nào.ví dụ: khu vực nhấn chìm, khu vực thủy triều và nhiễu động song, vùng
khí quyển.
- Vòng đời theo thiết kế của đường ống, đoạn ống cần bảo vệ vd như nối ống đứng với
jacket, ống đứng, phần tuyến tính của đường ống, các khớp nối của ống với đường ống.
- Lựa chọn hệ thống bảo vệ cathodic
SVTH: Trần Trung Kiên 7
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
4.1 Xác định vòng đời của tuyến ống theo thiết kế, thành phần chất vận chuyển, các điều
kiện môi trường:
a, Vòng đời theo thiết kế
Một tuyến ống được thiết kế cho một vòng đời đặc trưng giới hạn là 30 năm đối với tuyến
ống ngoài khơi. Các yếu tố chính chi phối tuổi thọ tiềm năng của 1 tuyến ống bằng thép cacbon
là thành phần của chất vận chuyển và các điều kiện môi trường. Các tuyến ống đã bị dỡ bỏ sẽ
không được sử dụng lại để vận chuyển bất kỳ sản phẩm nào khác.
b, Thành phần chất vận chuyển
Các khí được vận chuyển trong đường ống bao gồm nhiều thành phần như methane, ethane,

propane, iso-butane và các yếu tố ăn mòn như khí hòa tan bà vụn vỡ của vỉa
Tất cả các vấn đề ăn mòn bên trong vốn xuất hiện khi vận hành tuyến ống của mỏ dầu đều do
sự hiện diện của nước.
c, Các điều kiện môi trường
Ăn mòn bên ngoài các tuyến ống ngoài khơi được ngăn chặn bằng các lớp bọc ống và bảo vệ
cathode nhờ anode hy sinh hay dòng điện bên ngoài. Phần ống bên trên mặt nước được bảo vệ
bằng lớp bọc bên ngoài. Khu vực nước bắn tóe được bảo vệ bằng lớp bọc Splashtron nhưng bất
kỳ sự hư hại nào đối với lớp bảo vệ sẽ dẫn đến sự ăn mòn tăng nhanh.
4.2 Các biện pháp chống ăn mòn được sử dụng:
a, Các chất ức chế ăn mòn
SVTH: Trần Trung Kiên 8
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tại những nơi được dự đoán có sự ăn mòn cao hay có hoạt động của vi khuẩn thì có thể
phải tiến hành bơm ép hóa chất
Hiệu quả của chất ức chế phụ thuộc vào chế độ dòng tồn tại trong tuyến ống và mức độ
ẩm ướt thành ống.
b, Lớp bọc chống ăn mòn bên ngoài
Hệ thống bọc chống ăn mòn được sử dụng trên các tuyến ống ngoài khơi phụ thuộc vào
phương pháp lắp đặt tuyến ống. Phương pháp lựa chọn phải có khối lượng riêng phù hợp, thời
gian và chi phí hợp lý. Polyethylene được sử dụng với các tuyến ống có đường kính nhỏ không
cần phải bọc bêtông . Đối với các tuyến ống có đường kính lớn sử dụng men atphan và quần
ống, kết hợp với việc bọc bêtông.
c, Bảo vệ cathodic
Hệ thống bảo vệ cathodic tạo ra sự bảo vệ thứ cấp chống lại sự ăn mòn tuyến ống.
Hệ thống bảo vệ cathodic chia làm hai loại : hệ thống bảo vệ bằng dòng điện bên ngoài hay hệ
thống anode hy sinh
Bình thường tuyến ống được bảo vệ bằng hệ thống dòng điện bên ngoài, chỉ áp dụng hệ thống

anode hy sinh nếu:
- Thiếu nguồn cung cấp điện để lắp đặt hệ thống dòng điện bên ngoài;
- Hệ thống dòng điện bên ngoài tạo ra các dòng điện lạc;
- Tuyến ống dài quá 35km;
SVTH: Trần Trung Kiên 9
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Việc thiết kế mua sắm và lắp đặt hệ thống bảo vệ cathodic nằm trong các thông số kỹ thuật cho
tuyến ống ngoài khơi.
d, Đánh giá độ bền
Khi phát hiện được ăn mòn bên trong hay bên ngoài, tuyến ống có thể vẫn vận hành mặc dù
trong một vài trường hợp cần phải giảm áp suất làm việc tối đa cho phép hay giảm tải tuyến
ống.
Để xác định việc giảm tải cần thiết, bước một phải kiểm tra độ dung sai ăn mòn theo thiết kế
của tuyến ống ấy. Độ dày thành ống thép tối thiểu tm bằng độ dày danh nghĩa trừ dung sai ăn
mòn. Nếu độ dày thành ống còn lại vượt quá độ dày tối thiểu thì không cần giảm tải.
5. Lập danh mục vật tư cho công trình, yêu cầu kỹ thuật mua sắm vật tư.
Danh mục vật tư cho công trình :
- Lập yêu cầu kĩ thuật để mua sắm vật tư đồng thời gửi các đơn vị chuyên môn phối hợp thực
hiện .
- Lập yêu cầu kĩ thuật để thuê phương tiện thi công và gửi các đơn vị chuyên môn phối hợp
thực hiện .
5.1 Tổng quan
Phiếu yêu cầu chuẩn mực được xây dựng theo mẫu của XNLD VIETSOVPETRO đối với
các loại vật tư dài hạn trên bờ và ngoài khơi. Các phiếu này nằm trong yêu cầu tài liệu kỹ thuật
(RED) và không cần phải lập do những yêu cầu này đã nằm trong các tiêu chuẩn tham khảo
và / hoặc mô tả của người mua hàng.
SVTH: Trần Trung Kiên 10

MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
5.2 Tuyến ống và các đoạn uốn cong
Tuyến ống phải phù hợp với API Spec. 5L đối với hoạt động không chua hay chua. Số
lượng ống yêu cầu được thể hiện bằng mét chiều dài và phải bao gồm sai số xây lắp. Không cần
xác định số lượng bộ phận nối ống do chúng không thay đổi theo chiều dài
Chế tạo các đoạn ống uốn cong của tuyến ống theo đơn dặt hàng hay vật tư gốc có thể do đơn
vị uốn cung cấp. Các đoạn uốn cảm ứng nóng phải được chế tạo từ cùng loại vật tư gốc như vật
tư tuyến ống, có cùng nhiệt lượng và được luyện cùng đợt. Tất cả các đoạn ống uốn cong phải
được cung cấp và được chế tạo phù hợp với ASME B31.4/31.8
SSU sẽ kết hợp tất cả các yêu cầu vật tư gốc (thép trần) vào một yêu cầu để SIEP xử lý.
Không cần xác định phương pháp hàn (hàn liền, ERW,SAW) do cả ba phương pháp này đều
chấp nhận được. Do vậy không cần nêu số (MESC).
Việc bọc ống phải phù hợp với tiêu chuẩn thích hợp hay yêu cầu / tiêu chuẩn của XNLD
VIETSOVPETRO
5.3 Bích
Bích phải được rèn phù hợp với ASTM A964
Để tránh sai khác giữa đường kính trong của ống và đường kính bích, cấp vật liệu của bích phải
tương đương với vật liệu của tuyến ống. Độ dày thành ống phải được thể hiện trong phiếu yêu
cầu vật tư.
5.4 Các mối nối hàn nối đầu và mối nối ghép chữ T
SVTH: Trần Trung Kiên 11
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Các mối nối hàn đối đầu cho tuyến ống phải được chế tạo phù hợp với MSS-SP-75. Để tránh
sai khác đường kính trong của tuyến ống với đường kính của ống nối cấp vật liệu làm ống nối

phải tương đương với cấp vật liệu tuyến ống. Độ dày thành ống phải được xác định trong phiếu
yêu cầu.
Mối nối ghép chữ T phải được chế tạo từ cấp vật liệu tương đương với cấp vật liệu tuyến ống.
Các thanh gia cường phải được hàn vào chạc ba.
5.5 Hệ thống thiết bị phóng và nhận thoi.
Các hạng mục dài hạn cho hệ thống thiết bị phóng và nhận thoi bao gồm mối nối ghép chữ T,
van có lòng trong bằng đường kính ống, ống phóng thoi, bộ giảm áp và cửa sập.
Đầu nhỏ của ống phóng thoi phải được chế tạo từ tuyến ống trần. Đầu lớn hơn của ống phóng
thoi phải được chế tạo từ ống chuẩn hay vật liệu làm ống. Vật liệu làm bộ giảm áp phải tương
đương với vật liệu làm ống. Độ dày thành ống của bộ giảm áp phải được lựa chọn sao cho mức
độ ứng suất cho phép tại đầu lớn không bị vượt quá mức.
6. Thiết kế thi công thi công đường ống biển , đường cáp ngầm, lập tiến độ thi công
và dự toán thi công đường ống dẫn dầu khí, đường cáp ngầm.
6.1 Thiết kế thi công đường ống biển
- Các công việc xây dựng thực hiện trong hai giai đoạn:các công việc trên bờ và ngoài biển.
- Trước khi bắt đầu công việc phải tiến hành công tác chuẩn bị về mặt tổ chức và kỷ thuật là
tập kết vật liệu và các thiết bị đến nơi tiến hành công việc.chuẩn bị tầu bè, máy móc, thiết bị, tổ
chức các đội làm việc theo tính chất công việc.
SVTH: Trần Trung Kiên 12
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Các công việc tiến hành trên bờ:
+ Chọn vật liệu theo thiết kế;
+ Chế tạo các chi tiết đi kèm(gắn thiết bị chống ăn mòn,đầu kéo…);
+ Tiến hành kiểm tra lại;
+ Bốc xếp lên tàu(xà lan);
- Các công việc tiến hành trên biển:
+ Di chuyển các thiết bị đến nơi xây dựng;

+ Đưa tàu rải ống vào khu vực xuất phát;
+ Tiến hành rải ống theo vạch tuyến;
+ Lắp đặt ống đứng theo thiết kế;
+ Kẹp chặt ống đứng vào chân đế;
+ Đấu nối với thiết bị công nghệ;
+ Thử thủy lực.
6.2 Lập tiến độ thi công
Sử dụng phần mềm Microsoft project.
6.3 Dự toán thi công đường ống dầu-khí, cáp ngầm
SVTH: Trần Trung Kiên 13
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Tính khối lượng nhân công lao động;
- Tính nhu cầu đối với các máy thi công;
- Tính nhu cầu phương tiện tàu bè.
IV. Tìm hiểu nội dung các bước tính toán một công trình đường ống biển.
1. Tính toán chọn tuyến ống ,tuyến cáp ngầm,chọn vị trí ống đứng tại chân đế
a.Chọn tuyến ống,cáp ngầm:
Việc thực hiện tính toán, lựa chọn tuyến ống phải phù hợp với tiêu chuẩn DNV OS
F101, tuyến ống tối ưu nhất được lựa chọn là tuyến ống có chiều dài ngắn nhất có thể và số
khuyết tật là ít nhất, giảm thiểu chiều dài năm trong nền đất không ổn định, tránh dòng bùn,
khu vực thả neo và tính đến khả năng mở rộng của mỏ, kết nối với các đường ống khác.
- Tiêu chuẩn lựa chọn tuyến ống sẽ bao gồm những quy định bắt buộc sau:
+ Phù hợp với yêu cầu của chủ đầu tư;
+ Tránh được các chướng ngại vật dưới đáy biển;
+ Số nhịp vượt qua địa hình phức tạp là ít nhất có thể;
+ Góc theo phương ngang hợp với tuyến ống đã có không được nhỏ hơn 30
0

và càng gần
90
0
càng tốt. Khoảng cách theo phương đứng với ống đã có tối thiểu là 0.3m;
+ Dưới độ sâu càng lớn thì thiết kế các ống giao nhau với tuyến ống hiện hành càng gần
vuông góc càng tốt;
SVTH: Trần Trung Kiên 14
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Bán kính cong của ống khi thiết kế gây ra ứng suất tương ứng không được vượt quá
10% SMYS và không làm mất ổn định tuyến ống;
+ Với ống đi vào giàn cần tránh các khu vực hoạt động như giá cập tàu, khu vực giàn
khoan đang khai thác;
+Ống tiếp dàn với một góc không được nhỏ hơn 30
0
, vị trí bắt đầu cong ống đi vào giàn
cách giàn tối thiểu 500m
+Tuyến ống chọn lựa tránh được tối thiểu tác động của môi trường nhất có thể;
+ Chiều dài tuyến ống/cáp phụ thuộc vào đường vạch tuyến.
- Khảo sát kỹ thuật sơ bộ:
+ Khảo sát về độ sâu nước, địa kỹ thuật của đáy biển;
+ Kết quả khảo sát sẽ được tổng hợp, xem xét, thảo luận, chắt lọc để viết thành bản báo
cáo khảo sát cuối cùng;
- Đề xuất tuyến
+ Từ báo cáo khảo sát đã được lập, bộ phận thiết kế sẽ đưa ra đề xuất tọa độ tuyến ống
chính và các tuyến phù hợp yêu cầu của mỏ và các quy định lựa chon tuyến;
+ Tất cả các tuyến ống đã được lựa chọn mà song song sẽ được giữ khoảng cách tối
thiểu là 50m;

b. Chọn vị trí ống đứng tại chân đế.
SVTH: Trần Trung Kiên 15
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Ống đứng là phần ống thẳng đứng hoặc gần như thẳng đứng của tuyến ống dưới đáy
biển, nối tuyến ống dưới đáy biển với các trang thiết bị trên giàn khoan hay dàn nâng ngoài
khơi.
+ Các ống đứng thường được gắn bên ngoài dàn đỡ và được cố định bằng kẹp ống
đứng. Ống đứng thường trượt được theo chiều dọc của mỗi kẹp ống nên gối đỡ sàn chịu lực
theo phương ngang.
+ Vị trí ống đứng tại chân đế phụ thuộc vào việc lắp đặt hệ thống công nghệ trên giàn.
2. Tính toán chọn đường kính ống
+ Đường kính trong xác định từ công thức :
v=
2
0.012Q
d
(feet/s) (CT 2.1 API 14E)
Trong đó:
Q: barrels/day
d: inch
+ Theo biểu đồ quan hệ giữa vận tốc và lưu lượng (trang 18 API 14E) ta chọn được
đường kính ống phù hợp.
+ Chiều dài tuyến ống, tuyến cáp :
Được tính theo sơ đồ vạch tuyến đã được chọn.
SVTH: Trần Trung Kiên 16
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1 Tính toán chiều dày thép :
Theo DNV OS-F101 2000
- Công thức tính toán:
Theo DnV OS-F101 2000 độ bền của ống chịu áp lực được kiểm tra:

(CT 5.14 trang 38 DnV OS-F101 2000)
Trong đó:
γ
SC
: Là hệ số an toàn phụ thuộc vào cấp an toàn lấy theo bảng 5-5.
γ
m
: Là hệ an toàn theo cấp được lấy theo bảng 5-4.
P
li
: Áp lực cục bộ trong điều kiện có sự cố tại điểm tính toán:
P
li
= P
inc
+ ρ
cont
.g.h = P
d

inc
+ ρ
cont

.g.h
+ Trong đó:
P
d
: Là áp lực thiết kế.
γ
inc
: Là hệ số áp lực sự cố. Theo DnV OS-F101 2000
γ
inc
=1.05÷1.10.
h : chiều cao cột chất lỏng vận chuyển tính từ điểm tính toán đến mặt nước tĩnh
SVTH: Trần Trung Kiên 17
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ρ
cont
: Là mật độ chất chứa trong ống.
g: là gia tốc trọng trường. g = 9.81(m/s
2
).
P
e
: Là áp lực ngoài : P
e
=γ.h
P
b(t1)

được xác định như sau:
P
b
(x) = Min{Pb,s(x);Pb,u(x)},
Với:
Pb,s(x) là áp lực ở trạng thái giới hạn chảy được xác định như sau:
P
b,s
(x)=
2. 2
.
3
y
x
f
D x

; (CT 5.8 Dnv-OS-F101)
Pb,u(x) là áp lực ở trạng thái giới hạn nổ được xác định bởi công thức:
P
b,u
(x)=
2. 2
.
1.15
3
x fu
D x



(CT 5.9 Dnv-OS-F101)
f
y
=(SMYS –f
y,temp
).α
u
là ứng suất chảy dẻo nhỏ nhất sử dụng trong thiết kế
f
u
=(SMTS –f
u,temp
).α
u

A
: là ứng suất kéo nhỏ nhất sử dụng trong thiết kế. Với
fy,temp, fu,temp lần lượt là các giá trị giảm ứng suất chảy dẻo và giá trị giảm ứng suất kéo
do nhiệt độ.
SVTH: Trần Trung Kiên 18
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SMYS: là ứng suất chảy dẻo nhỏ nhất đặc trưng của thép ống.
SMTS : khả năng chịu kéo nhỏ nhất của thép ống.
x có thể là một trong các giá trị t
1
hoặc t
2

tuỳ vào các trường hợp làm việc cụ thể của
tuyến ống với t
1
, t
2
là chiều dày thành ống. Ở đây ta coi x là t
1
- Hai trường hợp :
+ Điều kiện thử áp lực thì: x=t
1
=t-t
fab
+ Điều kiện vận hành thì: x=t
1
=t-t
fab
-t
corr

t
fab
: Sai số do chế tạo
t
corr
:sai số do ăn mòn
γ
sc
: là hệ số độ bền theo cấp an toàn được lấy theo bảng 5-5. DnV OS- F101 2000
trang 37
Bảg 5-5 DnV OS-F101 2000

Cấp an toàn Thấp ` Trung Bình Cao
Áp lực trong 1.046
(2)
1.138 1.308
Trường hợp khác 1.04 1.14 1.26
- P
e
: Là áp lực ngoài ( Trong trường hợp này tính với tải trọng nhỏ nhất)
SVTH: Trần Trung Kiên 19
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- γ
m
: Hệ số cường độ vật liệu phụ thuộc vào trạng thái vật liệu theo DnV2000 ( bảng 5-4
trang 37 DnV F101).
3. Các tải trọng tác dụng lên đường ống.
Tải trọng tác dụng lên đường ống được chia thành các loại sau: Tải trọng chức năng, tải
trọng môi trường, tải trọng xét đến trong quá trình xây dựng tuyến ống( lắp đặt, thử áp
lực, vận hành, bảo trì, sửa chữa), tải trọng va đập và tải trọng sự cố.
- Trường hợp thi công đường ống sẽ chịu các loại tải trọng sau:
+ Tải trọng chức năng: trọng lượng bản thân ống, chất thử áp trong ống, áp lực thủy tĩnh.
Đối với ống đứng còn có thêm tác động do mặt bích, ngàm kẹp;
+ Tải trọng môi trường: tải trọng sóng và dòng chảy, gió, lực thủy động;
+ Tải trọng xem xét đến trong quá trình xây dựng tuyến ống: lắp đặt, thử áp lực như tải
trọng nâng ống, liên kết ống, thử áp lực)
+ Tải trọng va đập: Va vào chướng ngại vật khi lắp đặt;
+ Tải trọng sự cố: nổ, vật rơi vào ống;
- Trường hợp vận hành đường ống chịu các tải trọng sau:

+ Tải trọng chức năng: tải trọng bản than ống, chất vận chuyển trong ống, tải trọng do hà
bám, áp lực thủy tĩnh, áp lực bên trong khi vận chuyển chất, giãn nở do nhiệt;
+ Tải trọng môi trường: tải trọng sóng và dòng chảy, gió, lực thủy động;
+ Tải trọng trong quá trình vận hành, sửa chữa, bảo trì: kể đến sự gia tăng về áp lực, khi
dừng khai thác;
+ Tải trọng sự cố: tải do điều kiện sóng và dòng chảy là cực hạn, do va chạm với vật
chìm hoặc băng trôi, các hoạt động của tàu thuyền, sự vận chuyển của các dòng bùn;
4. Phân tích ổn định của tuyến ống
Trong quá trình vận hành, đường ống luôn chịu tác động của điều kiện môi trường như
sóng, dòng chảy, sự vận chuyển của dòng bùn cát, đặc biệt là lực đẩy nổi. Những tác
động này làm cho đường ống có xu hướng bị dịch chuyển dưới đáy biển, trôi dạt đường
SVTH: Trần Trung Kiên 20
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2
TRNG I HC XY DNG X NGHIP LIấN DOANH VIT-NGA
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN VIETSOVPETRO
BO CO THC TP TT NGHIP
ng v cú th phỏ hu ng ng do gõy quỏ ng sut. ng ng vn hnh an
toncn thit k sao cho ng ng khụng b dch chuyn khi v trớ ca nú, hoc nu cú
thỡ nm trong gii hn cho phộp. Vic tớnh toỏn n nh v trớ nhm tỡm ra c trng
lng yờu cu ca ng ng n nh di ỏy bin trong sut thi gian vn hnh.
Vic tớnh toỏn n nh v trớ cn m bo ng n nh ti mi v trớ, trong mi iu
kin hot ng v mụi trng. Do ú, khi tớnh toỏn cn xột trng thỏi thi cụng v trng
thỏi Vn hnh vi nhng t hp bt li nht ca súng v dũng chy.
+ Tớnh toỏn n nh v trớ ca ng ng di ỏy bin c xột trong ba trng hp:
Giai on 1: Thi cụng lp t
Trong iu kin ny, n nh ca tuyn ng thng c tớnh trong iu kin dũng
chy 10 nm v súng 1 nm, ng ng cha b n mũn, cha cú h bỏm.
Giai on 2: th ỏp lc
iu kin tng t giai on 1.nhng khỏc v h s an ton.cht trong ng l nc bin.
Giai on 3: Vn hnh

Trong iu kin ny n nh v trớ ca ng thng c tớnh trong iu kin súng dũng chy
tn sut xut hin l 100 nm.
Trình tự tính toán bài toán ổn định vị trí phơng pháp đơn giản hoá (simplified method - DnV
Rp E-305):
B c 1: Xác định vận tốc, gia tốc sóng đáng kể theo hớng sóng tính toán.
+ Xác định thông số T
n
:
SVTH: Trn Trung Kiờn 21
MSSV: 718254_Lp: 54CB2
TRNG I HC XY DNG X NGHIP LIấN DOANH VIT-NGA
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN VIETSOVPETRO
BO CO THC TP TT NGHIP
g
d
T
n
=
+ Xác định
P
n
T
T

+ Dùng đồ thị 2.1 DnV - 1988 - E305, xác định
*
S
U
*
S

S
n
*
S
U
H
T*U


+ Hệ số giảm hớng lan truyền R = 1(coi là không giảm).
+ Xác định đợc vận tốc sóng tác dụng vuông góc lên trục ống U
S
.
.R.sinUU
*
ss
=

+ Xác định đợc gia tốc sóng tác dụng vuông góc lên trục ống A
S
.
U
S
S
T
U
*2A
=

Bc 2. Xác định vận tốc dòng chảy trung bình tác dụng vuông góc với trục ống.

Công thức tổng quát:
SVTH: Trn Trung Kiờn 22
MSSV: 718254_Lp: 54CB2
TRNG I HC XY DNG X NGHIP LIấN DOANH VIT-NGA
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN VIETSOVPETRO
BO CO THC TP TT NGHIP
U
D
=

D
0
dz)z(U
D
1
U(z) =






+
0
0
z
zz
ln
k
*U

Trong đó:
k là hệ số von Karman, k = 0.4
U* vận tốc dòng chảy có tính đến ma sát của mặt đáy biển.
Kết quả phép tính tích phân trên nh sau:

























+







+








+
=
11
z
D
ln.
D
z
1*
1
z
z
ln
1
U

U
0
r
0
r
r
D
(*)
Trong đó:
U
r
: Vận tốc dòng chảy ở độ sâu z
r
kể từ đáy biển, đã chiếu lên phơng vuông góc với
trục ống.
z
r
: Độ sâu tham chiếu, kể đến ảnh hởng của lớp biên.
z
0
: Hệ số phụ thuộc vào độ nhám của đáy hay tính chất nhám của đất bề mặt đáy
biển.
SVTH: Trn Trung Kiờn 23
MSSV: 718254_Lp: 54CB2
TRNG I HC XY DNG X NGHIP LIấN DOANH VIT-NGA
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN VIETSOVPETRO
BO CO THC TP TT NGHIP
z
0
=

30
k
b
trong đó k
b
= 2.5*d
50
.
k
b
: Hệ số Mikurade.
d
50
: Kích thớc hạt trung bình của lớp địa chất đáy, đợc tra bảng A1_trang 32 DnV RP
E305 1988.
Với loại đất sét mềm: d
50
= 0.0625 mm
+ Tính các tỷ số:
0
z
D
;
0
z
z
r
+ Thay vào công thức (*) tính đợc
r
D

U
U
D
U

.
Bc 3. Tính lặp với các góc pha khác nhau để tìm trọng lợng yêu cầu lớn nhất.
Trng lng bn thõn ti thiu ca ng ng m bo c iu kin n nh v trớ
nu tha món cụng thc trong mc 5.3.7 theo DnV RpE-305
D I L
s W
(F +F )F
W .F


+
=


Trong ú:
W
s
: Trng lng ng trong nc gm trng lng thộp
ng, lp bờtụng gia ti, lp bc chng n mũn v trng luongj
SVTH: Trn Trung Kiờn 24
MSSV: 718254_Lp: 54CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN VIETSOVPETRO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
chất vận chuyển bên trong ống

F
w
: Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào hệ số Keulegen-
Carpenter (K) và M tỷ lệ giữa vận tốc dòng chảy và vận tốc sóng
µ : Hệ số ma sát giữa ống và đáy biển, được xác định theo
đồ thị 5.11-Dnv RpE 305 -1988
F
L
: Lực nâng gây ra bởi sóng và dòng chảy.Xác định theo công thức
5.3.8 - DnV RpE-305
F
L
=
2
1

W
.C
L
.D.(U
S
.cos(θ) + U
C
)
2
(N/m)
F
D
: Lực cản vận tốc. Xác định theo mục 5.3.8 - DnV RpE-305
F

D
=
2
1

W
.C
D
.D.(U
S
.cos(θ) + U
C
).
CS
U )cos( .U +θ
(N/m)
F
I
: Lực quán tính. Xác định theo mục 5.3.8 - DnV RpE-305
F
I
=
4
D
2
π

W
.C
M

.A
S
.sin(θ) (N/m)
Trong đó:
SVTH: Trần Trung Kiên 25
MSSV: 718254_Lớp: 54CB2

×