Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 29 năm 2010- 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.01 KB, 30 trang )

TUẦN: 29
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
CC

T
KH
ĐĐ
Nói chuyện dưới cờ
Một vụ đắm tàu
Ôn tập về phân số (Tiếp theo)
Sự sinh sản của ếch
Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (tt)
3
TD
CT
T
LTVC
LS
Môn thể thao tự chọn. TC “Nhảy đúng, nhảy nhanh.”
Nhớ – viết: Đất nước.
Ôn tập về số thập phân.
Ôn tập về dấu câu
Hoàn thành thống nhất đất nước.
4
KC

T
ĐL
KT
Lớp trưởng lớp tôi


Con gái
Ôn tập về số thập phân (Tiếp theo)
Châu Đại Dương và châu Nam Cực
Lắp máy bay trực thăng (T3)
5
TD
TLV
T
KH
MT
GV chuyên dạy
Tập viết đoạn đối thoại.
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng.
Sự sinh sản và nuôi con của chim.
GV chuyên dạy
6
HĐTT
T
LTVC
ÂN
TLV
Sinh hoạt lớp
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng. (Tiếp theo)
Ôn tập về dấu câu (tt)
GV chuyên dạy
Trả bài văn tả cây cối

Thứ hai, ngày 28/ 3/ 2011
TẬP ĐỌC
MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-
ơ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: Đất nước
- GV nhận xét ghi điểm
2/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề - GV nêu mục đích u cầu của tiết học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Luyện đọc
- 1 HS đọc tồn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
-u cầu HS đọc đoạn nối tiếp (2L).
- GV ghi từ khó lên bảng
- Luyện đọc những từ dễ đọc sai.
- Gọi HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Luyện đọc trong nhóm.
- GV đọc mẫu
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và
trả lời câu hỏi.
+ Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi
của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và
Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới
thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến
đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau
trên chuyến tàu về với gia đình.

- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả
lời câu hỏi.
+ Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi
Ma-ri-ô bò thương?
- Lớp quan sát SGK đọc thầm.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
Đoạn 1:Từ đầu => về quê sống với họ hàng
Đoạn 2: Tiếp => băng cho bạn.
Đoạn 3: Tiếp => Quang cảnh thật hỗn loạn.
Đoạn 4: Tiếp => đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng
Đoạn 5 : Phần còn lại .
- HS nối tiếp đọc đoạn (2L)
- Luyện đọc từ ngữ khó.
- 1 HS đọc chú giải
- HS Luyện đọc thầm theo N2
- Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy
nghó vá phát biểu.
+Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê
sống với họ hàng. Còn Giu-li-ét-ta: đang trên
đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ.
- 1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghó
trả lời câu hỏi.
+Thấy Ma-ri-ô bò sóng ập tới, xô ngã dúi,
Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống
bên bạn, lau máu trên trán bạn, dòu dàng gỡ
chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương
- Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến
tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi
người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ
khiếp sợ.

+ Quyết đònh của Ma-ri-ô đã nói lên
điều gì về cậu bé?
-GV: Quyết đònh của Ma-ri-ô thật làm
cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã
nhường sự sống cho bạn. Chỉ có người
cao thượng, nghóa hiệp, biết xả thân vì
người khác mới hành động như thế.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt
toàn bài trả lởi câu hỏi.
- Nêu cảm nghó của em về hai nhân vật
chính trong chuyện?
- Giáo viên liên hệ giáo dục cho học
sinh
+ HS trao đổi và rút ý nghóa câu
chuyện .

Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học
sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt
giọng.
+ Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta
bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên
mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước
gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về
phía cậu. //
- “Vónh biệt Ma-ri-ô”//
- Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
cho bạn.
- 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.

+ Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một
hành động cao cả, nghĩa hiệp.
- Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy
nghó
+ Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt
bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng
nhường sự sống cho bạn.
+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm
đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình
Nội dung: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và
Giu-li-ét-ta, sự ân cần, dòu dàng, của Giu-li-
ét-ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-
ri-ô.
- Học sinh đọc diễn cảm cả bài.
- Học sinh các nhóm, cá nhân thi đua đọc
diễn cảm.
3/ Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại ND bài.
- Chuẩn bò: “Con gái”.
- Nhận xét tiết học.
___________________________________________
T OÁN
ÔN VỀ PHÂN SỐ TIẾP THEO (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Biết xác định phân số; biết so sánh , xắp xếp các phân số theo thứ tự
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4, Bài 5a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:

- 1 số HS nêu công thức tính v, s, t.
- 1 HS lên bảng giải bài tập
- GV nhận xét - ghi điểm.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV quan
sát, giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài.
- GV gợi ý thêm cho HS yếu:
+ Hãy viết phân số biểu thị số bi từng
màu so với toàn bộ số bi?
+ Xem xét trong các phân số viết được có
phân số nào bằng
1
4
?
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng :
Bài 3: ( HS khá , giỏi )
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài .
- Gọi 1HS lên bảng làm. GV quan sát giúp
đỡ HS còn yếu .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách
làm .
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- GV cho HS nhắc lại tính chất bằng nhau
của phân số .

Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài thảo luận
cách làm và tự làm vào vở . GV theo dõi
giúp đỡ HS yếu .
- GV: Nhận xét các cặp phân số đã cho
xem có thể sử dụng quy tắc so sánh nào ?
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, giải thích
- HS đọc đề nêu yêu cầu. cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc KQbài, nhận xét kết quả
của bạn.
Khoanh câu D .
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân, nêu miệng KQ.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Lớp nhận xét.

3 15 9 21
5 25 15 35
= = =
;
5 20
8 32
=


- 1 HS đề bài.Thảo luận cách làm
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a)

3 2

7 5
>
(vì
15 14
35 35
>
) b)
5 5
9 8
<
vì ( 9 > 8 )
c)
8 7
7 8
>
( vì
8 7
1
7 8
> >
)
cách làm, lớp nhận xét sửa bài .
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng :
- GV cho HS nhắc lại cách so sánh phân
số khi phân số khác mẫu số, cùng tử số …
Bài 5 :
- u cầu HS đọc đề bài và thảo luận
cách làm .

+ Muốn sắp xếp đúng theo thứ tự ta phải
làm gì? (Làm cho 3 PS có cùng mẫu số để
so sánh và sắp xếp 1a; so sánh PS với 1,
so sánh 2 ps có cùng tử số 1b) .
- HS đọc đề bài và thảo luận cách làm. Làm
vào vở
- 2 HS khá lên bảng làm
- HS nhận xét sửa bài
a.
6 2 23
; ;
11 3 33
; b.
9 8 8
; ;
8 9 11
:
3/ Củng cố - dặn dò:
- Qua tiết học này các em ơn được những kiến thức gì?
- Chuẩn bị: “.Ơn tập về số thập phân”
- GV nhận xét tiết học.
___________________________________________
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA CỦA ẾCH
I. MỤC TIÊU:
Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trong SGK trang 116, 117.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: Sự sinh sản của cơn trùng.

- GV nhận xét, cho điểm.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch
- GV cho HS đọc thông tin SGK làm việc
theo cặp. GV cho HS đọc mục bạn cần biết
SGK sau đó cho hai HS ngồi cạnh nhau quan
sát hình cùng hỏi và trả lời các câu hỏi trang
116 và 117 SGK :
+ Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào ?
+ Ếch đẻ trứng ở đâu ?
+ Trứng ếch nở thành gì ?
+ Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát
triển của nòng nọc .
+ Nòng nọc sống ở đâu ? Ếch sống ở đâu ?
- Cho các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận
xét, bổ sung .
Kết luận: Ếch là động vật đẻ trứng . Trong
quá trình phát triển, con ếch vừa trải qua đời

- HS đọc thông tin SGK làm việc theo
cặp, đọc mục bạn cần biết. Các cặp trả
lời, nêu nội dung từng hình
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Hình1: Ếch đực đang gọi ếch cái với 2
túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch
cái ở bên cạnh không có túi kêu .
Hình 2: Trứng ếch .
Hình 3: Trứng ếch mới nở .

Hình 4:Nòng nọc con ( đầu tròn, đuôi dài
và dẹp ).
Hình 5 :Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra
hai chân phía sau .
- Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân
sống dưới nước, vừa trải qua đời sống trên
cạn (giai đoạn nòng nọc chỉ sống dưới nước

Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ về chu trình sinh
sản của ếch .
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá
nhân .
- Từng HS vẽ sơ đồ về chu trình sinh sản của
ếch vào vở .
- GV đi tới từng học sinh hướng dẫn, góp ý .
- GV cho HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa
trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn
bên cạnh .
- GV theo dõi và gọi một số HS giới thiệu sơ
đồ của mình trước lớp .
- GV chốt lại chu trình phát triển của ếch .
phía trước .
- Hình 7: Ếch con đã hình thành đủ 4
chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên
bờ .
- Hình 8 : Ếch trưởng thành
- Học sinh làm việc cá nhân vẽ sơ đồ
vào vở .
- Một số HS trình bày với bạn ngồi
cạnh .

- Một số HS lên trình bày trước lớp .
- Lớp nhận xét, bổ sung
3/ Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS đọc lại mục bạn cần biết.
- Chuẩn bị: “Sự sinh sản và nuôi con của chim”.
- Nhận xét tiết học .
___________________________________________
ĐẠO ĐỨC
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (TIẾT2).
I. MỤC TIÊU:
- Có hiểu biết ban đầu , đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ
chức quốc tế này.
- Có thái độ tơn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc, thơng tin trang
71 –SGV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức LHQ thành lập khi nào? có nhiệm vụ chính là gì?
- Nước ta gia nhập LHQ vào thời gian nào?
- Kể tên một số cơ quan LHQ ở Việt Nam.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên. - 1 số học sinh thay nhau đóng vai phóng
viên (báo Nhi Đồng, KQĐ …) và tiến hành
phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề
Hoạt động 2: HS làm bài tập 5/ SGK.
- Nêu câu hỏi: Em cần làm gì để thể hiện sự
tôn trọng tổ chức LHQ?
- Ghi tóm tắt lên bảng + GDBVMT

Hoạt động 3: Triển lãm tranh, ảnh, băng
hình …về các hoạt động của LHQ mà giáo
viên và học sinh sưu tầm được.
- Nhận xét.
có liên quan đến LHQ. Ví dụ:
+ LHQ được thành lập khi nào?
+ Trụ sở LHQ đóng ở đâu.
+ VN đã trở thành thành viên của LHQ khi
nào?
+ Hãy kể tên 1 số cơ quan của LHQ ở VN?
+ Hãy kể tên 1 cơ quan LHQ dành riêng cho
trẻ em?
+ Hãy kể tên 1 việc mà LHQ đã làm cho trẻ
em?
+ Hãy kể 1 hoạt động của cơ quan LHQ ở
VN hoặc ở địa phương mà bạn biết?
- Suy nghĩ nhanh và mỗi em nêu 1 việc cần
làm.
- Đọc ghi nhớ.
- Học sinh dán tranh ảnh… sưu tầm được.
- Đại diện nhóm thuyết trình về tranh, ảnh…
nhóm sưu tầm.
3/ Củng cố - dặn dò:
- HS nêu lại phần Ghi nhớ.
- Dặn dò: Chuẩn bị: Bảo vệ TNTN
- GV nhận xét tiết học
__________________________________________
Thứ ba, ngày 29/3/ 2011
THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN.

TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc
bất cứ bằng bộ phận nào.
- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (có động tác nhún chân và bóng có thể
không vào rổ cũng được).
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN:
1. Địa điểm: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, tranh thể dục, các dụng cụ cho trò chơi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC:
Nội dung Định
lượng
Phương pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, Phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học .
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn trong
sân
- Đi thường theo vòng tròn, hít thở
6 - 10
Phút
1 - 2 Phút
1 Phút
- Lớp trưởng tập hợp báo cáo sĩ số
và chúc GV “ Khoẻ”
- Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai,
cổ tay
- Ôn lại các động tác thể dục của bài thể
dục PTC.

- Chơi trò chơi: “Bỏ khăn” 5 - 6 Phút
- HS chạy theo hàng dọc do lớp
trưởng điều khiển sau đó tập hợp 3
hàng ngang
2/ Phần cơ bản:
a) Môn thể thao tự chọn:
* Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
* Ném bóng:
- Ôn đứng vào rổ bằng hai tay
- Chia tổ luyện tập.
- Thi ném bóng trúng đích giữa các tổ.
b) Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
18 - 22
Phút
14 - 16 p
14-16
phút
5 - 6p




(GV)
Tổ 1 Tổ 2
 
Tổ 3

3. Phần kết thúc:

- Một số động tác hồi tĩnh
- Trò chơi hồi tĩnh
GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về
nhà
4 - 6 phút
1 -2 Phút
1 -2 Phút
1 - 2 p
- Lớp trưởng điều khiển và cùng
GV hệ thống bài học



 (GV)
_____________________________________________
CHÍNH TẢ:
NHỚ- VIẾT: ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ viết đúng CT 3 khổ thơ cối bài Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2,3 và nắm
được cách viết hoa những cụm từ đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, SGK, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: Nhận xét nội dung kiểm tra giữa HKII.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, u cầu của tiết học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: HD HS nhớ viết

- Giáo viên nêu yêu câu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 3 khổ
thơ cuối của bài viết chính tả.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý về cách
trình bày bài thơ thể tự do, về những từ dễ
viết sai: rừng tre, thơm mát, bát ngát, phù
sa, khuất, rì rầm, tiếng đất.
- Giáo viên chấm điểm, nhận xét.
Hoạt động 2: HD học sinh làm bài tập.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên phát giấy khổ to cho các
nhóm thi đua làm bài nhanh.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh phân tích
các bộ phận tạo thành tên. Sau đó viết lại
tên các danh hiệu cho đúng.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
- HS đọc lại toàn bài thơ.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối.
- Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho
nhau.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, cá nhân suy nghó dùng
bút chì gạch dươi cụm từ chỉ huân chương,
danh hiệu, giải thưởng.
- Học sinh làm bài cá nhân.

- Học sinh sửa bài – nhận xét.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết
đúng, viết nhanh tên các danh hiệu trong
đoạn văn.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả lên
bảng.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhắc các chữ HS viết sai nhiều về viết lại bài.
- Nhận xét tiết học.
_______________________________________________
T ỐN
ƠN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
- BT cần làm: 1, 2, 4a, 5. HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm lại các bài tập 4 - 5 tiết trước.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề, HS làm bài cá nhân,
nêu miệng kết quả thực hiện.
- GV nhận xét, chốt lại cách đọc số thập
phân, giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của
nó.
Bài 2:

- Cho HS đọc đề, làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng viết số thập phân.
- GV nhận xét, chốt lại cách viết số thập
- phân.
Bài 3:(HS khá, giỏi)
- Cho HS đọc đề, HS làm bài cá nhân vào
vở.
- Cho 1HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Bài 4:
- Cho HS đọc đề, HS làm bài cá nhân.
- Tổ chức trò chơi (nhóm thi tiếp sức)
- Nhận xét, chốt kết quả đúng (nhấn mạnh
cách viết số thập phân từ hỗn số)
Bài 5:
- Cho HS đọc đề, làm bài cá nhân, chữa bài
bảng lớp.
- GV chốt kết quả đúng và cách xếp thứ tự số
thập phân.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân
- Nêu miệng: đọc số thập phân, nêu phần
nguyên và phần TP của số thập phân và giá
trị các chữ số theo vị trí).
- Lớp nhận xét, sửa chữa.
- HS đọc đề, làm bài cá nhân.
- 3HS lên bảng viết theo lời đọc của 1 HS
dưới lớp.
a) 8,65 b) 72,493 c) 0,04.
- Nhận xét, sửa bài.

- HS đọc đề, làm bài cá nhân vào vở, nhận
xét sửa bài.
74,6 => 74,60 ; 284,3 => 284,30
401,25 => 401,25 ; 104 => 104,00
- Đọc đề, làm bài cá nhân.
- Nhóm thi tiếp sức.
a)
3
0,3
10
=
;
3
0,03
100
=
;
25
4 4,25
100
=

2002
2,002
1000
=
.
b)
1
0,25

4
=
;
3
0,6
5
=
;
7
0,875
8
=
;
1
1 1,5
2
=
- Nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.
78,6 > 78,59 28,300 = 28,3
9,478 < 9,48 0,916 > 0,906
3/ Củng cố - dặn dò:
- Qua tiết ôn này các em ôn lại những kiến thức gì?
- Dặn HS về nhà làm lại các bài tập. Chuẩn bị: Ôn tập về số thập phân (tt).
- GV nhận xét tiết học.
______________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu

chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết ND các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS đặt 3 câu: 1 câu kể, một câu hỏi, một câu cảm.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gợi ý 2 yêu cầu: (1) Tìm 3 loại dấu câu
có trong mẩu chuyện, (2) Nêu công dụng
của từng loại dấu câu.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung mẩu
chuyện “ Kỉ lục thế giới”.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- GV:
+Kết thúc một câu ta dùng dấu chấm.
+Kết thúc một câu hỏi ta dùng dấu chấm
hỏi.
+Kết thúc một câu mà câu đó biểu thị
cảm xúc (than, khóc, vui mừng, bất ngờ )
thì ta dùng dấu chấm than.
Bài 2: Đọc yêu cầu của bài.
- GV gọi 1 HS đọc bài văn: “Thiên đường
của phụ nữ”
- Cho HS thảo luận nhóm đôi - phát hiện
câu, điền dấu chấm.
- Cho 1 HS lên bảng làm bài trên bảng
phụ.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- 3 HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân ( Dùng chì khoanh tròn
các dấu câu )
- 1 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp sửa bài
+ Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 -> dùng để kết
thúc các câu kể.
+ Dấu chấm hỏi đặt cuối câu 7,11 -> dùng để
kết thúc các câu hỏi.
+ Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5 -> dùng để
kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5).
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp. Điền dấu chấm vào
những chỗ thích hợp, viết hoa các chữ đầu câu.
- 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Thành phố Giu-chi-tan … là thiên đường của
phụ nữ. / Ở đây, … mạnh mẽ. / Trong mỗi …
đấng tối cao.
Nhưng điều … đặc lợi của phụ nữ. / Trong bậc
thang … đàn ông. /
Điều này … xã hội. / Chẳng hạn, … 70 pê-xô. /
Nhiều chàng trai … con gái

- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- 3HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
+ Câu 1: câu hỏi -> sửa thành dấu chấm hỏi.
+ Câu 2: câu kể -> dùng đúng
+ Câu 3: câu hỏi –> sửa dấu chấm than thành
dấu chấm hỏi.
+ Câu 4: là câu kể -> sửa dấu chấm hỏi thành
dấu chấm.
+ 2 dấu ?, ! dùng đúng. Dấu ? diễn tả thắc mắc
của Nam, dấu ! cảm xúc của Nam.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau: “Ơn tập T4”.
- Nhận xét tiết học
__________________________________________
LỊCH SỬ
HỒN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Biết tháng 4 -1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng
7 – 1976:
+ Tháng 4 -1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy,
Quốc kì, Quốc ca, Thủ đơ và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định thành là Thành phố Hồ
Chí Minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khố VI.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: “Tiến vào Dinh Độc Lập”
Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-1975

- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Cuộc bầu cử Quốc hội khố VI.
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, thảo
luận theo nhóm nội dung câu hỏi sau:
+ Hãy thuật lại cuộc bầu cử Quốc hội ở Hà Nội,
Sài Gòn, và những vùng khác?
+ Vì sao ngày 25/4/1975 là ngày vui nhất của
nd ta?
- Cho đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- GV: Ngày 25/4/1976 nhân dân ta vui mừng
bầu cử QH chung cả nước
Hoạt động 2: Tìm hiểu những quyết định quan
trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khố VI
+ Hãy nêu những quyết định quan trọng trong kì
họp đầu tiên của Quốc hội khố VI ?
- Cho đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- GV: Những quyết đònh quan trọng trong kì họp
đầu tiên của Quốc hội khoá VI là: Quyết đònh

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận
theo nhóm câu hỏi GV nêu.
- Đại diện nhóm thuật lại cuộc bầu cử
ở Hà Nội, Sài Gòn và những vùng
khác
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Học sinh đọc SGK → thảo luận nhóm
đơi gạch dưới các quyết định về tên
nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, chọn
Thủ đơ, đổi tên thành phố Sài Gòn –
Gia Định, bầu cử Chủ tịch nước, Chủ
tịch Quốc hội, Chính phủ.
→ Một số nhóm trình bày → nhóm`
khác bổ sung.
về tên nước, quy đònh Quốc kì, Quốc ca, Quốc
huy, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn –
Gia Đònh, bầu Chủ tòch nước, Chủ tòch Quốc
hội, Chính phủ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của 2 sự kiện
lịch sử.
- GV nêu câu hỏi HS thảo luận trả lời:
- Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp Quốc
hội đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa
lịch sử như thế nào?
Ý nghĩa lịch sử: Từ đây nước ta có bộ máy Nhà
nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước
cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- HS thảo luận trong nhóm bàn.
- HS trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc.
3/ Củng cố - dặn dò:
- HS đọc bài học.
- Chuẩn bị bài sau:“Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.”
- Nhận xét tiết học.

___________________________________________
Thứ tư, ngày 30/ 3/ 2011
KỂ CHUYỆN
LỚP TRƯỞNG LỚP TƠI
I. MỤC TIÊU:
- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được tồn bộ câu chuyện theo lời một nhân
vật.
- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, HTL đã học.
- Giấy khổ to. Viết dàn ý các bài văn miêu tả .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: - 3 HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tơn sư trọng đạo của
người VN, hoặc kể lại một kỉ niệm về thầy cơ giáo
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện (2 hoặc
3 lần).
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp.
- Sau lần kể 1.
- Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên các
nhân vật trong câu chuyện (3 học sinh nam:
nhân vật “tơi”, Lâm “voi”, Quốc “lém” và lớp
- Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát
từng tranh minh hoạ.
trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một số từ khó
(hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì …). kết hợp giải
nghĩa từ.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của thầy, cô và
tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể những nội
dung cơ bản của từng đoạn theo tranh, kể
bằng lời của mình.
- Giáo viên cho điểm học sinh kể tốt nhất.
b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời của
một nhân vật).
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói với học
sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”,
Lâm “voi”. Quốc “lém”, Vân. Kể lại câu
chuyện theo lời một nhân vật là nhập vai kể
chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân
vật. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ
chọn nhập vai 1 trong 3 nhân vật còn lại:
Quốc, Lâm hoặc Vân.
- Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học sinh thi
kể lại câu chuyện theo lời nhân vật.
- Giáo viên tính điểm thi đua, bình chọn
người kể chuyện nhập vai hay nhất.
c) Yêu cầu 3: (Thảo luận về ý nghĩa của câu
chuyện và bài học mỗi em tự rút ra cho mình
sau khi nghe chuyện).
- Giáo viên giúp học sinh có ý kiến đúng đắn.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng
đoạn câu chuyện.
- Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm)
tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo

tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng.
- 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn
nhập vai.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
- Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK.
- Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh
luận.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện; chuẩn bị cho tiết KC ở tuần 30.
- Nhận xét tiết học.
___________________________________________
TẬP ĐỌC
CON GÁI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi,
chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới: Trong cuộc sống còn có những quan điểm lạc hậu coi trọng con trai hơn con
gái. Bài tập đọc: Con gái hơm nay các em học sẽ giúp các em thấy được con gái có vai trò
quan trọng trong gia đình và trong cuộc sống
Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động 1: Luyện đọc.
- 1 HS đọc tồn bài
- GV chia đoạn: 5 đoạn.
-u cầu HS đọc đoạn nối tiếp (2L).
-Lần 1: Theo dõi, sửa phát âm cho học
sinh(trằn trọc, trượt chân, )
-Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và
khó trong phần giải nghóa từ.
- GV ghi từ khó lên bảng.
- Luyện đọc những từ dễ đọc sai.
- Luyện đọc trong nhóm.
- GV đọc mẫu diễn cảm bài văn – giọng kể
thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc
qua cách nhìn, cách nghĩ của cơ bé Mơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Bây giờ các em cùng cơ tìm hiểu ND bài
Đoạn 1: Yêu cầu 1 học sinh đọc, trả lời câu
hỏi:
+ Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở
làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường
con gái?
- Đó là những quan điểm xem thường con
gái ở làng q Mơ và lại đó là những người
thân của Mơ. Các em đốn thử bạn Mơ có
buồn khơng? Bạn Mơ rất buồn đó các em
nhưng vì thương bố mẹ nên Mơ đã cố gắng
làm mọi việc để cho bố mẹ vui lòng, để
chứng tỏ mình khơng thua gì con trai thì bạn
Mơ đã làm gì? Cơ mời cả lớp đọc thầm
Đoạn 2,3,4,: trả lời câu hỏi 2:

+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không
thua gì các bạn trai?
- GV :sau những việc Mơ làm và
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan những
người thân của Mơ có thay đổi quan niệm
về con gái không? Chi tiết nào cho biết điều
đó? Cơ mời cả lớp đọc đoạn 5
=> Sau việc làm của Mơ đã làm thay đổi
- Lớp quan sát SGK đọc thầm.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong
SGK
.
Đoạn 1: Từ đầu … buồn buồn
Đoạn 2: Tiếp…tức ghê
Đoạn 3: Tiếp nước mắt.
Đoạn 4: Tiếp hú vía
Đoạn 5: Còn lại
- HS nối tiếp đọc đoạn (2L)
- Luyện đọc từ ngữ khó.
- HS Luyện đọc thầm theo N2
+ Câu nói của dì Hạnh: Lại một vịt trời
nữa, ý thất vọng của bố mẹ:cả bố và mẹ
đều buồn buồn.
+ Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi/đi học về
Mơ tưới rau chẻ củi /Bố đi công tác, mẹ
mới sinh em Mơ làm hết mọi việc giúp
mẹ / lao xuống ngòi cứu bé Hoan.
+ Những người thân của mơ đãù thay đổi
quan niệm về “con gái”. Chi tiết: Bố ôm
chặt Mơ đến nghẹt thở, cả bố mẹ đều rơm

rớm nước mắt, dì Hạnh: Biết cháu tôi
chưa một trăm đứa con trai cũng không
cách hiểu chưa đúng về con trai và con
gái. Con trai hay con gái đều đáng q, quan
niệm “Trọng nam khinh nữ” là sai lầm, là lạc
hậu. Tuy nhiên bình đằng nam nữ khơng có
nghĩa là con gái chứng tỏ mình hơn hẳn con
trai, ví dụ:
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
+ Nội dung bài văn nói lên điều gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
diễn cảm.
+ Ở đoạn1: kéo dài giọng, ý chán nản khi
đọc câu nói của dì Hạnh: “Lại / một vịt trời
nữa”
+ Ở đoạn 2, đọc đúng câu hỏi, câu cảm, thể
hiện những băn khoăn, thắc mắc của Mơ.
+ Đoạn 3, đọc câu nói của mẹ Mơ: “Đừng
vất vả thế,/ để sức mà lo học con ạ!” với
giọng âu yếm, thủ thỉ. Lời đáp của Mơ: “Mẹ
ơi, con sẽ cố gắng thay một đứa con trai trong
nhà, mẹ nhé!” đọc với giọng hồn nhiên, chân
thật.
+ Đoạn 4: Mơ cứu Hoan - đọc nhanh gấp gáp,
câu “ thật hú vía!” đọc nhấn mạnh, như thở
phào vì thốt hiểm.
+ Đoạn 5: Lời khen Mơ của dì Hạnh ở cuối
đoạn - đọc với giọng vui tự hào
- GV treo bảng phụ HD đọc diễn cảm đoạn 5

- GV đọc mẫu,
- u cầu HS L/đọc diễn cảm Đ5 theo nhóm
đơi.
bằng.
+ Qua câu chuyện về một bạn gái đáng q
như Mơ, có thể thấy tư tưởng xem thường
con gái là tư tương vơ lí bất cơng và lạc
hậu.
ND: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh
nữ; khen ngợi cơ bé Mơ học giỏi, chăm
làm, dũng cảm cứu bạn.
- Giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với
cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ
của cơ bé Mơ.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm từng
đoạn.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả
bài.
- Học sinh nhận xét.
- 1 HS đọc lai.
- HS đọc
- Đại diện nhóm đọc.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Liện hệ thực tế. Những người ở làng q Mơ và người thân của Mơ còn quan niệm xem
thường con gái, còn địa phương và người thân của các em có quan niêm đó khơng?
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Về đọc lại bài. Chuẩn bị: “Thuần phục sư tử”.
- GV nhận xét tiết học.
___________________________________________

TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm ;
viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.
- BT cần làm: 1, 2(cột 2,3), 3(cột 2,3), 4. HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS thực hiện yc sau của GV :
+ Đọc số thập phân sau: 1,344; 0,659; 0,08.
+ Viết số thập phân sau dưới dạng PS thập phân:0,5; 1,3
+
2
1
m = m;
2
1
giờ = …… giờ
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động dạy Hoạt động học
Thực hành .
Bài 1: GV gọi hs đọc đề bài, Yêu cầu HS
tự làm bài.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét
sửa bài.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài, y/c HS tự
làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét

sửa bài.
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài, yc hs tự làm
bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét
sửa bài.
Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài, y/c HS tự
làm bài.
- GV tổ chức cho HS thi làm nhanh theo
bảng nhóm, cả lớp nhận xét sửa bài.
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- 4 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn.
a)
1000
9347
347,9;
10
15
5,1;
100
72
72,0;
10
3
3,0 ====
b)
100
24
25
6

;
100
75
4
3
;
10
4
5
2
;
10
5
2
1
====
- 1 HS đọc đề bài, y/c HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét sửa bài.
a) 0,35 = 35%; 0,5 = 50%; 8,75 = 875%
b) 45% = 0,45; 5% = 0,05; 625% = 6,25
- 1 HS đọc đề bài, yc hs tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét sửa bài.
a)
2
1
giờ = 0,5 giờ;
4
3
giờ = 0,75 giờ;
4

1
phút =
0,25 phút
b)
2
7
m = 3,5 m;
10
3
km = 0,3 km;
5
2
kg = 0,4 kg
- 1 HS đọc đề bài, y/c HS thi làm nhanh theo
bảng nhóm , cả lớp nhận xét sửa bài.
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505.
b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1.
Bài 5: (HS khá, giỏi)
- GV gọi HS đọc đề bài.
- u cầu HS tự làm bài.
- GV có thể cho HS nêu nhiều số cần điền
vào chỗ chấm theo
-1 HS đọc đề bài, y/c HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét sửa bài.
0,10< 0,12.< 0,20

3/ củng cố – dặn dò:
- Qua tiết học này các em ơn lại những gì?
- GV nhắc HS về ơn lại các kiến thức đã học. Chuẩn bị: “Ơn tập về độ dài và đo khối lượng”.
- GV nhận xét tiết học.

___________________________________________
ĐỊA LÝ
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I. MỤC TIÊU:
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu
Nam Cực :
+ Châu Đại Dương Nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ơ-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở
trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ơ-xtrây-li-a : khí hậu khơ hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu
Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương :
+ Châu lục có số dân ít nhất trong số các châu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lơng cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển cơng nghiệp năng
lượng, khai khống, luyện kim,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: “Châu Mĩ”(tt)
Nêu đặc điểm dân cư, kinh tế châu Mĩ?
- GV nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đầu bài
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu Vò trí đòa lí và giới
hạn châu Đại Dương
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK về châu
Đại Dương, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?

+Cho biết lục đòa Ốt-xtrây-li-a nằm ở bán cầu
nam hay bắc?
+Đọc tên và chó một số đảo, quần đảo thuộc
châu Đại Dương?
- Đại diện các nhóm trình bày, GV nhận xét bổ
-HS đọc thông tin SGK về châu Đại
Dương, thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm h trả lời câu hỏi,
chỉ bản đồ về vò trí đòa lý, giới hạn của
châu Đại Dương.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
sung.
- GV giới thiệu vò trí đòa lý, giới hạn châu Đại
dương trên bản đồ thế giới
 Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên châu Đại
Dương
Thiên nhiên châu Đại Dương có gì đặc biệt?
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, dựa vào
tranh ảnh để hoàn thiện phiếu học tập.
Khí hậu Thực, động vật
Lục điạ Ô-
xtrây-li -a
Các đảo
và quần
đảo
- Hc sinh trình bày kết quả. GV nhận xét, giúp
HS hoàn thiện câu trả lời.
 Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế
châu Đại Dương
- Yêu cầu HS dựa vào vào thông tin SGK, trả

lời câu hỏi:
+Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các
châu lục đã học?
+ Dân cư ở lục đòa Ô- xtrây - li-a và các đảo
có gì khác nhau ?
+ Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây -li -
a?
* châu Đại Dương Có số dân ít nhất trong các
châu lục có cư dân sinh sống. Ô-xtrây –li –a và
Niu Di-lân chủ yếu là người da trắng, còn ở các
đảo khác chủ yếu là người bản đòa có da sẫm
màu, tóc xoăn, mắt đen.
- Có nền kinh tế phát triển nhất ở châu lục……
Tìm hiểu về vò trí, đặc điểm tự nhiên của châu
Nam Cực
 Hoạt động 4:
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, lược đồ, tranh
ảnh để trả lời câu hỏi mục 2 / SGK.
+Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu
Nam Cực.
+Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh
sống thường xuyên?
- HS dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh
để trả lời câu hỏi mục 2 / SGK
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng đòa cực.
- HS dựa vào thông tin SGK, trả lời
câu hỏi GV nêu, HS khác nhận xét bổ
sung.

-HS dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh
để trả lời câu hỏi mục 2 / SGK
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng đòa cực.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
Là châu lục duy nhất không có cư dân sinh sống
thường xuyên
3/ Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ của bài.
- Chuẩn bị: “Các đại dương trên thế giới”.
- Nhận xét tiết học.
___________________________________________
KỸ THUẬT
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (T3)
I. MỤC TIÊU:
- Chọn đủ và đúng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn và bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại các bước lắp xe ben.
GV nhận xét bài cũ.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hoạt động 1: Thực hành lắp máy bay
trực thăng.

a) Chonï chi tiết:
+ u cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết
b) Lắp từng bộ phận
- GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK về
quy trình lắp máy bay trực thăng
-u cầu HS quan sát kó hình SGK thực
hành lắp ráp từng bộ phận…
- GV quan sát và uốn nắn kòp thời những
nhóm HS còn lúng túng.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng(hình 1 SGK)
- GV cho HS lắp ráp theo các bước trong
SGK.
- GV nhắc HS khi lắp ráp xong cần:
+Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và
giá đỡ phải lắp đúng vò trí
+Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy
- Hai học sinh lên chọn các chi tiết và gọi
tên của các chi tiết đó, cả lớp nhận xét.
- Học sinh quan sát mẫu nhận xét các bộ
phận của máy bay trực thăng.
- Cả lớp nhận xét
- HS thực hành lắp từng bộ phận.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ .
- Thực hành thao tác theo qui trình (theo
nhóm)
bay phải được lắp thật chặt.
 Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
theo nhóm, chỉ đònh mỗi nhóm cử 1 đại diện
lên đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn đánh

giá GV ghi trên bảng.
- GV nhận xét cùng cả lớp nhận xét.
- GV tuyên dương nhóm hoàn thành tốt,
nhắc nhở các nhóm hoàn thành ở mức chưa
cao.
-u cầu HS tháo các chi tiết và xếp các chi
tiết vào vò trí các ngăn trong hộp.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm, chỉ
đònh mỗi nhóm cử 1 đại diện lên đánh giá
sản phẩm theo tiêu chuẩn đánh giá GV ghi
trên bảng.
- HS tháo các chi tiết và xếp các chi tiết
vào vò trí các ngăn trong hộp
3/ Củng cố - Dặn dò:
- HS nhắc lại quy trình: lắp máy bay trực thăng .
- .GV dặn HS chuẩn bị: Lắp rơ bốt.
- Nhận xét tiết học.
______________________________________
Thứ năm, ngày 31/ 3/ 2011
TẬP LÀM VĂN
VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU:
- Viết tiếp được lời đối thoại để hồn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng
dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Giáo dục học sinh lòng u q mọi người xung quanh và tình thần trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ chuyện kể Lớp trưởng lớp tơi. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích YC tiết học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài.
- Chuyển câu chuyện thành một vở kịch là làm
gì?
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh luyện tập.
a) Xác định các màn của vở kịch.
- Giáo viên dán bảng các tranh minh hoạ câu
chuyện
+ Câu chuyện có mấy đoạn.
+ Đó là những đoạn nào?
- 1 học sinh đọc u cầu đề bài.
- Là dựa vào các tình tiết trong câu chuyện
để viết thành vở kịch – có đủ các yếu tố:
nhân vật, cảnh trí, thời gian, diễn biến, lời
thoại.
- 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh xem lại các tranh minh hoạ, nhớ
lại nội dung câu chuyện vừa học trong tuần,
+ Có nên chuyển mỗi đoạn thành một màn kịch
không? Vì sao?
+ Nếu mỗi đoạn tương ứng với một màn thì vở
kịch sẽ gồm những màn nào?
+ Nếu mỗi đoạn không tương ứng với một màn
thì nên ghép những đoạn nào với nhau thành
một màn?
b) Xác định nhân vật và diễn biến của từng màn.
Giáo viên lưu ý: Ở mỗi màn, đả có đủ các yếu
tố: nhân vật, cảnh trí, thời gian. Diễn biến, và gợi

ý cụ thể nội dung lời thoại. Nhiệm vụ của em là
viết rõ lời thoại giữa các nhân vật sát với từng
nội dung đã gợi ý, hợp với tình huống và diễn
biến kịch.
c) Tập viết từng màn kịch
- Giáo viên chia lớp thành 5, 6 nhóm.
- Giáo viên nhận xét, bình chọn nhà biên soạn
kịch tài năng nhất, nhóm biên soạn kịch giỏi
nhất.
d) Thử diễn một màn kịch.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
- Giáo viên nhận xét, biểu dương nhóm diễn
xuất tốt, thuộc lời thoại …
lần lượt trả lời từng câu hỏi
- Nên ghép các đoạn 1, 2 và một phần của
đoạn 3 thành một màn, phần chính của đoạn
3 – một màn: các đoạn 4, 5 – một màn, như
trong SGK
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 trong
SGK.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 3: Phân công mỗi
bạn trong nhóm viết một màn kịch rồi trao
đổi với nhau.
- Các nhóm phân việc cho mỗi bạn viết 1
màn, sau đó trao đổi với nhau để hoàn chỉnh
từng màn. Cuối cùng hoàn chỉnh cả 3 màn
thành kịch bản chung của cả nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả làm bài
của nhóm mình – đọc 1 màn, đọc cả 3 màn.

- Mỗi nhóm chọn 1 màn kịch, cử các bạn
trong nhóm vào vai các nhân vật. Sau đó, thi
diễn màn kịch đó trước lớp.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh 1 màn kịch
- Nhận xét tiết học.
_______________________________________
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU: Biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Làm các BT: 1, 2a, 3(a,b,c mỗi câu 1 dòng). HS khá, giỏi làm các BT còn lại.
I I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
- 2 học sinh sửa bài 4 .
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề
- GV kẻ bảng các đơn vị đo độ dài, khối lượng
trên bảng lớp, gọi hs diền đủ các bảng theo
mẫu
- GV hỏi thêm để khắc sâu kiến thức cho HS
+ Hai đơn vị đo độ dài (khối lượng) liền kề
nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần?
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài

Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ
dài, khối lượng.
- GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
làm bài.

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV cho HS làm bài vở, gọi HS lên bảng làm
bài
- GV chốt lại cách đổi số đo độ dài và khối
lượng.

- Đọc đề bài HS điền đủ các bảng theo mẫu
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở, nhận
xét.
- 1 HS đọc đề bài
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét sửa bài.
a)1m = 10dm = 100cm = 1000mmm
b)1m =
10
1
dam = 0,1dam 1km = 1000m
1m =
1000
1
= 0,001km 1kg = 1000g
1g =
1000
1
= 0,001kg 1 tấn = 1000kg

1kg =
1000
1
= 0,001 tấn
- 1 HS đọc đề bài.
- HS Làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm
- Lớp nhận bổ sung.
a/ 1827m = 1km 827m = 1,827km.
2063 m = 2 km 63 m = 2,063 km
702 m = 0km 702 m = 0,702 km
b/ 34dm = 3m 4 dm = 3,4 m
786cm = 7 m 86cm = 7,86 m
408cm = 4 m 8cm = 4,08 m
c) 2065 g = 2kg 6 g = 2,065 kg
8047 kg = 8 tấn 47 kg = 8, 047 tấn
3/ Củng cố - dặn dò:
- Qua tiết học này các em ơn lại những kiến thức gì?
- Chuẩn bị: “Ơn tập về đo độ dài và đo khối lượng”.
- Nhận xét tiết học.
_________________________________
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN VÀ NI CON CỦA CHIM
I. MỤC TIÊU:
Biết chim là động vật đẻ trứng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trong SGK trang 118, 119.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: Sự sinh sản của ếch.
+ Vẽ sơ đồ sinh sản của ếch?
+ Ếch sống ở đâu? Nêu q trình phát triển của ếch?

- GV nhận xét
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: : Tìm hiểu về sự phát
triển phơi thai của chim trong quả trứng
- GV u cầu học sinh đọc thông tin SGK
và quan sát tranh thảo luận theo nhóm
nội dung sau:
+ So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các
quả trứng hình 2.
+ Chỉ vào hình 2a đâu là lòng đỏ, lòng
trắng của quả trứng?
+ Em nhìn thấy bộ phận nào của con gà
trong hình 2b và 2c và 2 d?
+ So sánh quả trứng hình 2a, hình 2c và
quả nào có thời gian ấp lâu hơn?
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
Học sinh khác có thể bổ sung.
*Giáo viên kết luận:
- Trứng gà đã được thụ tinh tạo thành
hợp tử.Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển
thành phôi
- Trứng gà ấp trong khoảng 21 ngày sẽ
nở thành gà con
Hoạt động 2: Sự nuôi con của chim.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
+ Quan sát các hình trang 119 em có
nhận xét gì về những con chim non, gà
con mới nở, chúng đã tự kiếm mồi được
- Học sinh đọc thông tin SGK, quan sát tranh

thảo luận theo nhóm dựa vào câu hỏi trang
118 và 119 / SGK .
- Đại diện nhóm lên trình bày
+ Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng trắng,
lòng đỏ riêng biệt.
+ Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10 ngày,
có thể nhìn thấy mắt và chân.
+ Hình 2c: Quả trứng đã được 15 ngày, có
thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà.
+ Hình 2d: Quả trứng đã được ấp khoảng 20
ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận
của con gà, mắt đang mở (phần lòng đỏ
không còn nữa)
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình trang
119.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.

×