Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2- TUÂN 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.74 KB, 16 trang )

TUẦN 33
Thứ hai
Ngày soạn: .
Ngày dạy
Tập đọc: BÓP NÁT QUẢ CAM(2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu được các từ ngữ được chú giải cuối bài, nắm được sự kiện các nhân vật nói
trong bài đọc.
- Hiểu nội dung:Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ,
chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.(Trả lời các câu hỏi 1,2,4,5)
- HS khá giỏi trả lời được CH 4.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TiÕt 1:
A. KIỂM TRA:
Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài Tiếng
chổi tre và trả lời các câu hỏi
Nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
a. Đọc từng câu
Gọi HS đọc từng câu ( lượt 1 )
* Luyện phát âm: giả vờ, xâm chiếm,


ngang ngược, cưỡi cổ, nghiến răng, tạm
nghỉ
Gọi HS đọc từng câu ( lượt 2 )
b. Đọc từng đoạn trước lớp
Gọi 1 HS đọc chú giải
Luyện đọc câu dài
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- 2 HS lên bảng học thuộc lòng bài:
Tiếng chổi tre
HS lắng nghe
HS nối tiếp đọc từng câu
HS đọc cá nhân - đồng thanh.
HS nối tiếp đọc từng câu
1 HS đọc chú giải
Đợi từ sáng đến trưa, / vẫn không được
gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người
lính ngã chúi, /xăm xăm xuống bến/ /
Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chânbước lên bờ
mà lòng ấm ức.//
Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta
như trẻ con/ vẫn không cho dự bàn việc
nước/ Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè
đầu cưỡi cổ dân mình, cậu nghiến
răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
HS đọc theo nhóm 4
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc đồng thanh
TiÕt 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối

với nước ta ?
Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của
Trần Quốc Toản như thế nào ?
Câu 2 : Trần Quốc Toản xin Gặp vua để
làm gì ?
Câu 3 : Quốc Toản nóng lòng gặp Vua
như thế nào ?
Câu 4: Vì sao sau khi gặp Vua "xin
đánh", Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm
lên gáy ?

Vì sao Vua không những tha tội mà còn
ban cho Quốc Toản cam quý ?
Câu 5: Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát
quả cam?
4.Luyện đọc lại:
Yêu cầu HS đọc phân vai
C.CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
Yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện
"Bóp nát quả cam".
Đồng thanh đoạn 2
Lớp đồng thanh cả bài
Giả vờ mượn đường xâm chiến nước ta.
Vô cùng câm giận
Để được nói 2 tiếng"xin đánh"
Đợi gặp vua từ sáng đến trưa liều chết xô
lính gác để vào nơi họp, xăm xăm xuống
thuyền.
Vì cậu biết: xô lính gác, tự ý xông vào

nơi vua họp triều đình là trái phép nước,
phải bị tự tội.
Vì vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo
việc nước.
Quốc Toản đang ấm ức vì bị vua xem
như trẻ con, lại căm giận sôi sục khi nghĩ
đến quân giặc nên nghiến răng, hai bàn
tay bóp chặt, quả cam vì vậy bị vô tình
bóp nát.
HS đọc phân vai theo nhóm 3
Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm
đọc hay.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu
nước.
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất,số lớn nhất có ba chữ số.
- Làm bài 1( dòng 1,2,3),bài 2 ( a,b) bài 4, bài 5
- GD học sinh yêu thích môn toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- GV nhận xétvà trả bài kiểm tra.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2.Thực hành:
Bài 1:Yêu cầu gì? Viết các số
- HS làm bảng con. Gọi 4 HS lên bảng.

- Nhận xét chữa bài.
Chín trăm mười lăm: 915 Hai trăm năm mươi:250
Sáu trăm chín mươi lăm: 695 Ba trăm bảy mươi mốt: 371
Bảy trăm mười bốn :714 Chín trăm; 900
Bài 2: Số?
- HS làm bài.Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
a) 380;381; 382; 383; 384; 385; 385; 387; 388; 389; 390;
b)500; 501; 502; 503; 504; 505; 506; 507; 508; 509; 510;
Bài 4: Điền dấu <=>vào chỗ chấm
- HS làm bài.Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài. Gọi HS nêu lại so sánh.
372 299 631 640
465 700 909 902 + 7
534 500+ 34 708 807
Bài 5: 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài . 1 HS lên bảng .Nhận xét chữa bài
a) Viết số bé nhất có ba chữ số: 100
b) Viết số lón nhất có ba chữ số: 999
c)Viết số liền sau của 999 là 1000
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học
Dặn: Về nhà làm Bt số 3 và các bài tập ở vở BT
Chính tả:(NV ) BÓP NÁT QUẢ CAM
I.MỤC TIÊU:
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả
cam .
- Làm được BT(2)a, BT(3)a.
- GD học sinh có ý thức rèn chữ viết. Ngồi viết đúng tư thế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
Yêu cầu học sinh viết bảng con các từ :
quay tít, chích choè, hít thở, ríu rít uống
nước, nghi ngờ
Nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả
GV đọc 1 lần đoạn văn.
Những chữ nào trong bài chính tả viết
hoa ? Vì sao phải viết hoa ?
- 2 hoc sinh lên bảng viết - cả lớp viết
bảng con
Nghe GV đọc
Chữ Thấy viết hoa vì là chữ đầu câu.
Chữ Vua viết hoa vì là chữ đứng đầu câu
và thể hiện ý tôn trọng. Quốc Toản viết
Yêu cầu HS viết bảng con các từ: âm
mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt,
quả cam.
GV đọc cho HS viết
Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Cho HS làm bài 2 a
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
2b. Thuỷ Tiên rất hợp với tên của em.
Em thật xinh xắn với nụ cười chúm
chím, tiếng nói dịu dàng, dễ thương.

Như một cô tiên bé nhỏ, Thuỷ Tiên thích
giúp đỡ mọi người, khiến ai cũng yêu
quý.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại vài lần cho đúng
những từ còn mắc lỗi trong bài chính tả.
hoa vì là tên riêng của người.
HS viết vào bảng con
HS viết bài
Nộp vở cho giáo viên
2 HS làm trên giấy
Lớp làm vào vở.
Lớp nhận xét
2a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Con công hay múa
Nó múa làm sao
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra
- Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm, lộn cổ xuống ao
Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tội có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì sáo nước trong
Chớ sáo nước đục đau lòng cò con.
Thứ ba
Ngày soạn:
Ngày dạy.
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I MỤC TIÊU:

- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm,các chục các đơn vị và ngược lại
- Biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- Làm bài 1,bài 2, bài 3.
- GD học sinh yêu thích môn toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3
- Nhận xét ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2.Thực hành:
Bài 1:Yêu cầu gì? Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?
- HS làm phiếu bài tập.
- HS lên bảng;
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: a) Viết các số 842,965,477,618,593, 404 theo mẫu
M ;842= 800 + 40 + 2 M :b)300 + 60 + 9 = 369
- HS làm bài.Gọi 5 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.a); b)
Bài3: Viết các số 285, 257, 279, 297. Theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé:
b) Từ bé đến lớn:
- HS làm bài.Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học
Dặn: Về nhà làm Bt số 4 và các bài tập ở vở BT
Kể chuyện : BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:

1. Rèn kĩ năng nói:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (Bt1, BT2)
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt.
2. Rèn kĩ năng nghe.
- Biết theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được
lời kể của bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 4 tranh minh hoạ nội dung truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA:
Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện: Chuyện quả bầu.
Nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh vẽ trong SGK
theo đúng thứ tự trong truyện
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
Gắn 4 tranh lên bảng
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp
lại các bức tranh trên theo thứ tự nội
dung truyện
Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh
theo đúng thứ tự
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
Bước 2: Kể trước lớp
Gọi HS nhận xét bạn kể;

c. Kể toàn bộ câu chuyện
3 HS kể lại câu chuyện: Chuyện quả bầu
và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
HS đọc yêu cầu
Quan sát tranh minh hoạ
HS thảo luận theo nhóm 4
HS lên bảng sắp xép lại cac bức tranh.
2 - 1 - 4 -3
HS tiếp nối nhau kể lần lượt 4 đoạn của
câu chuyện dựa theo tranh.
Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện
trước lớp.
Nhận xét
Yêu cầu HS kể theo vai
Gọi HS nhận xét
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các
danh nhân, sự kiện lịch sử và chuẩn bị
bài sau.
Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
3 HS kể theo vai
Nhận xét
Tập đọc: LƯỢM
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khỗ thơ.
Biết đọc bài thơ với giọng tươi vui, nhí nhảnh, hồn nhiên.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.

- Hiểu nội dung: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc, đáng yêu và dũng cảm.(trả lời được
các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
Gọi 2 học sinh đọc bài Lá cờ.
Nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc
GV đọc mẫu
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
a. Đọc từng dòng thơ
Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
* Luyện phát âm: loắt choắt, thoăn
thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt
sáo, lúa trỗ., hiểm nghèo.
Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
b. Đọc từng dòng thơ trước lớp
Gọi 1 HS đọc chú giải
Goị HS đọc từng khổ thơ
Rèn ngắt nhịp và đọc nhấn giọng
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng
yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu?

Những từ gợi tả hình ảnh Lượm trong
2 HS lên bảng
HS nối tiếp nhau đọc từng dòng
Đọc cá nhân- đồng thanh
HS nối tiếp nhau đọc từng dòng.
1 HS đọc chú giải
HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
Đọc cá nhân- đồng thanh
HS đọc theo nhóm 4
Các nhóm đọc thuộc khổ thơ 1 + 2
Đọc đồng thanh
Bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh,
chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh,
ca lô đội lệch, mồm huýt sáo như chim
chích nhảy trên đường.
hai khổ thơ đầu cho thấy Lượm rất ngộ
nghĩnh, đáng yêu, tinh nghịch
Câu 2: Lượm làm nhiệm vụ gì?
Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công
văn tài liệu ở mặt trận là một công việc
vất vả, nguy hiểm.
Câu 3: Lượm dũng cảm như thế nào?
Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ
thơ 4.
Câu 4: Em thích những câu thơ nào? Vì
sao ?
4. Học thuộc lòng
GV xoá dần bảng, HS đọc thuộc lòng
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Nội dung bài thơ nói gì ?

Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt
trận.
ượm không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt
trận, bất chấp đạn giặc bay vèo vèo,
chuyển gấp lá thư " Thượng khẩn "
Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên
đường lúa trỗ đòng đòng, chỉ thấy chiếc
mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa.
HS tự tìm câu thơ mà các em thích.
HS học thuộc lòng bài thơ.
Ca ngợi chú bé liên lạc rất ngộ nghĩnh,
đáng yêu dũng cảm.
Thứ tư
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Luyện từ và câu : TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân dân.
- Rèn kĩ năng đặt câu: biết đặt câu với những từ tìm được.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
- Bút dạ, giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
Yêu cầu học sinh đặt câu với mỗi từ của bài
tập 1
Nhận xét, ghi điểm
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Gọi 1 Hs đọc yêu cầu bài 1
Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nêu
nghề nghiệp của những người được vẽ trong
tranh.
10 HS lần lượt đặt câu
HS đọc
HS quan sát lần lượt 6 tranh trong
SGK
HS thảo luận nhóm đôi nói nghề
nghiệp của những người được vẽ
trong tranh.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
1. Công nhân 2. Công an 3. Nông
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Yêu cầu 4 nhóm thảo luận tìm từ ghi ra giấy
bìa
Bài 3:
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tự tìm từ
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
Nhận xét, tuyên dương những học sinh đặt
câu hay
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học.
Dặn: học sinh về nhà tập đặt câu và chuẩn bị

bài sau.
dân
4. Bác sĩ 5. Lái xe 6. Người
bán hàng.
HS đọc
HS làm theo yêu cầu
Thợ may, bộ đội, giáo viên, phi
công, nhà doanh nghiệp, diễn viên,
hải quân.
HS đọc
Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần
cù, đoàn kết, anh dũng.
HS đọc
Đặt câu theo yêu cầu
Trần Quốc Toản là một thiếu niên
anh hùng.
Bạn Chi rất thông minh.
Các chú bộ đội rất gan dạ.
Hương là một học sinh rất cần cù.
Lớp 2/3 sống rất thân ái, đoàn kết.
Chú ấy đã hi sinh anh dũng.
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I MỤC TIÊU:
-Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục , tròn trăm.
- Biết làm tính cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng ,trừ không nhớ các số có ba chữ số .
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Làm bài 1( cột 1,3),bài 2( cột 1,2,4),bài 3.
- GD học sinh yêu thích môn toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3
- Nhận xét ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2.Thực hành:
Bài 1:Yêu cầu gì? Tính nhẩm:
- HS làm
- Gọi HS nên miệng.(30 + 50 nhẩm là 3 chục + 5 chục = 8 chục, viết 8 chục thành 80
vào kết quả tính để có: 30 + 50 = 80)
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Tính: HS làm bảng con:(Cột 1,2,4)
- Gọi HS lên bảng - Nhận xét chữa bài. Gọi HS nêu lại cách tính.
Bài 3: 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm;
- Bài toán cho biết gì?(một trường Tiểu học có 265 học sinh gái và 234 học sinh trai)
- Bài toán hỏi gì?(Trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh)
- Các em chọn phép tính để giải bài toán vào vở.
- HS làm . 1HS lên bảng. Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Trường Tiểu học đó có số học sinh là:
265 + 234 = 499 (học sinh)
Đáp số : 499 học sinh
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học
Dặn: Về nhà làm Bt số 4 và các bài tập ở vở BT
Chính tả:(NV ): LƯỢM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
- Làm được BT(2)a, BT(3)a.
- GD học sinh có ý thức rèn chữ viết. Ngồi viết đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ, bìa khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
Yêu cầu HS viết bảng con các từ : chúm
chím, dịu dàng, cô tiên, con kiến, quân
ca, tiếng chim.
* Nhận xét
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết bài
GV đọc toàn bài chính tả
Gọi 2 HS đọc lại
* Hỏi: Đoạn thơ nói về ai ?
- Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ
nghĩnh ?
* Hướng dẫn cách trình bày:
Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ?
Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào
trong vở ?
* Luyện viết chữ khó
Yêu cầu HS viết vào bảng con các từ:
loắt choắt, nghênh nghênh, hiểm nghèo,
nhấp nhô, huýt sáo, đội lệch.
GV đọc cho HS viết
Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: a.Yêu cầu HS tự làm bài
Hướng dẫn thêm bài 2 b
- 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết

bảng con
Nghe GV đọc
2 HS đọc lại
- Nói về chú bé liên lạc là: Lượm
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc xinh
xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh,
đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
Có 4 chữ
Nên viết từ ô thứ 3 trong vở tính từ lề
trang vở.
HS viết vào bảng con
HS viết bài
Nộp vở
HS làm bài tập
2 a. Hoa sen, xen kẽ
Con kiến, kín mít
Cơm chín, chiến đấu
Kim tiêm, trái tim.
Bài 3:
Cho 2 tổ cùng thi tìm nhanh các tiếng có
vần iê/i , ghi vào tờ giấy bìa tổ nào làm
xong thì gắn lên bảng.
Nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học
Yêu cầu Hs về nhà viết lại vài lần cho
đúng những từ còn mắc lỗi trong bài.
Ngày xưa, say sưa
Cư xử, lịch sử.
HS tham gia thi tìm nhanh

Nàng tiên lòng tin
Lúa chiêm chú chim
Câu liêm gỗ lim
Tiêm kim trái tim
Múa kiếm quả sim
Nhận xét, kiểm tra kết quả.
Tuyên dương tổ thắng cuộc.

Tự nhiên và xã hội: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
-Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình vẽ trong SGK trang 68, 69;
- GV dặn HS quan sát thực tế bầu trời ban đêm; Giấy vẽ bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA:
- Có mấy phương chính?
- Nhận xét.
B.BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động I: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu Trời có Mặt Trăng và các vì
Sao.
- Mục tiêu: HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng.
- Cách tiến hành:
Bước 1:Làm việc cái nhân
- GV yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu Trời có Mặt Trăng và các vì sao.
- HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trăng. HS có thể vẽ Mặt Trăng và
các vì sao hoặc vẽ thêm cảnh vật xung quanh.
- Bước2: Hoạt động cả lớp.
- GV yêu cầu một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp.

- GV hỏi: ? Tại sao em lại vẽ mặt Trăng như vậy ?
? Theo em Mặt Trăng có hình gì?
? Vào những ngày nào trong tháng âm lịch chúng ta nhìn thấy Trăng tròn?
? Em đã dùng màu gì để tô màu Mặt Trăng?
? Ánh sáng Mặt Trăng có gì khác so với ánh sáng Mặt Trời.
Kết luận: Mặt Trăng tròn, giống như một (quả bóng lớn )ở xa Trái Đất. Ánh sáng Mặt
TRăng mát dịu, không nống như ánh sáng Mặt Trời vì Mặt Trăng không tự phát ra
ánh sáng. Mặt Trăng phẳng chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất.
Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao
Mục tiêu: HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của các vì sao
Cách tiến hành :
Hoạt động cả lớp:
- Từ các bức vẽ về bầu trời có trăng và sao của HS GV hỏi:
? Tại sao các em lại vẽ các ngôi sao như vậy?
? Theo các em những ngôi sao có hình gì?
? Trong thực tế có phải các ngôi sao cũng có cách như những chiếc đèn ông sao
không? Những ngôi sao có tỏa sáng không?
Kết luận: Các vì sao là những (quả bóng lửa) khổng lồ giống như Mặt Trời. Trong
thực tế có nhiều ngôi sao còn lớn hơn Mặt Trời, nhưng vì chúng ở rất xa, rất xa Trái
Đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu Trời.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
Dặn:Về nhà quan sát Mặt Trăng và các vì sao về ban đêm.

Thứ năm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ(tiếp)
I MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.

- Biết làm tính cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng ,trừ không nhớ các số có đến ba chữ số .
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
- Làm bài 1( cột 1,3),bài 2( cột 1,3),bài 3,bài5
- GD học sinh yêu thích môn toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 4
- Nhận xét ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2.Thực hành:
Bài 1:Yêu cầu gì? Tính nhẩm ?(cột 1,3)
- HS làm bài .
- Gọi HS nên miệng ;
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu gì? Đặt tính rồi tính;(cột 1,3)
- HS làm bài.Gọi4 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.( Gọi HS nêu lại cách tính)
Bài 3: 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm;
- Bài toán cho biết gì?(Anh cao 165cm ,em thấp hơn anh 33 cm )
- Bài toán hỏi gì?(Em cao bao nhiêu cm)
- Các em chọn phép tính để giải bài toán vào vở.
- HS làm . 1HS lên bảng. Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Chiều cao của em là:
165 - 33 = 132 (cm)
Đáp số : 132 cm
Bài 5: Yêu cầu gì? Tìm x: HS làm vở .Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét chữa bài


77
3245
4532
=
+=
=−×
x
x

34
4579
7945
=
−=
=+
x
x
x

C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học
Dặn: Về nhà làm Bt số 4 và các bài tập ở vở BT
Tập làm văn: ĐÁP LỜI AN ỦI- KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I .MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lại lời an ủi.
- Rèn kĩ năng viết: Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc làm tốt của em hoặc
của bạn em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
Gọi học sinh lên thực hành hỏi đáp lời từ
chối trong các tình huống bài tập 2.
Gọi 1 học sinh nói nội dung 1 trang trong
sổ liên lạc của em.
Nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: ( miệng )
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu học sinh quan sát và thực hành
đối thoại trước lớp.
Bài 2: ( miệng )
Gọi học sinh đọc yêu cầu và 3 tình
huống trong bài tập
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và thực hành
đối thoại trước lớp nói lời an ủi và lời
đáp.
Nhận xét, đánh giá
Bài 3: ( viết )
Đề bài yêu cầu các em kể về một việc
làm tốt của em ( hoặc của bạn em). Đó
3 cặp học sinh thực hành trước lớp
1 học sinh nói nội dung một trang trong
sổ liên lạc.
HS đọc
HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK
đọc thầm lời an ủi của bạn gái đến thăm

và lời đáp lại của bạn gái bị đau chân.
HS thực hành đối thoại trước lớp.
HS đọc
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ nhẩm thầm
lời đáp phù hợp với 3 tình huống.
a. Dạ em cảm ơn cô.
Em nhất định sẽ cố gắng ạ.
Lần sau, em sẽ cố đạt điểm tốt cô ạ.
b. Cảm ơn bạn
Mình sẽ hi vọng nó sẽ trở về.
Cảm ơn bạn đã an ủi mình.
c. Cháu cảm ơn bà
Cháu cũng hi vọng ngày mai nó sẽ về.
Lớp nhận xét, đánh giá.
HS nghe
Một vài học sinh nói về những việc tốt
có thể là việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm;
cho bạn đi chung áo mưa hoặc một việc
tốt nào đó thực sự em đã làm hoặc đã
thấy bạn làm.
Ví dụ: Mấy hôm nay, mẹ sốt cao. Bố đi
mời bác sĩ đến nhà khám cho mẹ. Còn
em thì rót nước cho mẹ uống thuốc. Nhờ
sự chăm sóc của cả nhà, hôm nay mẹ đã
đỡ.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học.
Nhắc học sinh thực hành điều đã học.
các em hoặc bạn đã làm
Cả lớp làm vào vở

Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc bài
viết.
Lớp nhận xét.
Đạo đức : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG(Tiếp)
NÊU VÀ KỂ NHỮNG GƯƠNG ANH HÙNG,
LIỆT SĨ CỦA XÃ GIO PHONG - GIO LINH
I. MỤC TIÊU:
- Qua tiết nêu và kể tên những gương anh hùng, liệt sĩ của xã Gio Phong, huyên Gio
Linh. Giáo dục các em lòng biết ơn và sự kính phục đối với những người đã hiến
dâng cả cuộc đời mình cho đất nước, quê hương.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Cả lớp hát bài: Chú bộ đội.
- GV nêu nguyên nhân đất nước ta giành được độc lập, tự do
- GVnêu những gương anh hùng, liệt sĩ (từ thanh thiếu niên , đến các cụ già )
- Nêu công lao và sự hy sinh anh dũng của các anh hùng, liệt sĩ
- HS hát những bài hát về gương anh hùng , liệt sĩ
2. Nhận xét- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Thủ công:
ÔN TẬP TH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH
I. MỤC TIÊU:
Rèn luyện lại các kĩ năng thực hành làm đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy màu, kéo, hồ dán.
III. CÁC HẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng thi
khéo tay qua việc thực hành làm các đồ
chơi theo ý thích.
2. Hướng dẫn thực hành

a. Yêu cầu HS nêu tên các bài học trong
chương làm đồ chơi
b.Yêu cầu HS tự chọn và làm một sản
phẩm trong chương làm đồ chơi.
HS trả lời
:
-Làm dây xúc xích trang trí.
-Làm đồng hồ đeo tay.
-Làm vòng đeo tay.
-Làm con bướm.
-Làm đèn lồng.
HS tự chọn và làm sản phẩm đồ chơi mà
Bình chọn, tuyên dương tổ có nhiều sản
phẩm đẹp.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn lại các
chương đã học để kiểm tra cuối năm.
mình yêu thích.
HS trưng bày sản phẩm của tổ mình.
HS nhận xét, bình chọn tổ làm nhiều đồ
chơi đẹp nhất.
Thứ sáu
Ngày soạn:
Ngày dạỵ:
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I MỤC TIÊU:
-Thuộc bảng nhân và bảng chia2,3,4,5.để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc
chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học)

- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Làm bài 1( a),bài 2( dòng 1),bài 3,bài 5.
- GD học sinh yêu thích môn toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 4
- Nhận xét ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2.Thực hành:
Bài 1:Yêu cầu gì? Tính nhẩm:(a)
- HS làm.
- Gọi HS nên miệng
- Nhận xét chữa bài;
2 x 8 =16 12 : 2 = 6 2 x 9 = 18 18 : 3 = 6
3 x 9= 27 12 : 3 = 4 5 x 7 = 35 45 : 5 = 9
4 x 5 = 20 12 : 4 = 3 5 x 8 = 40 40 : 4 = 10
5 x 6 = 30 15 : 5 = 3 3 x 6 = 18 20 : 2 = 10
Bài 2: Tính: HS làm bảng con:(dòng 1)
- Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét chữa bài. Gọi HS nêu lại cách tính.
4 x 6 + 16 = 24 + 16 5 x 7 + 25 = 35 + 25
= 40 = 60
Bài 3: 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm;
- Bài toán cho biết gì?(lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh)
- Bài toán hỏi gì?(Lớp 2A có bao nhiêu học sinh)
- Các em chọn phép tính để giải bài toán vào vở.
- HS làm . 1HS lên bảng. Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số học sinh lớp 2A là:

3 x 8 = 24 (học sinh)
Đáp số : 24 học sinh
Bài 5: Yêu cầu gì? Tìm x: HS làm vở .Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét chữa bài

15
35
53:
=
×=
=
x
x
x

7
5:35
355
=
=

x
x
x
?Vì sao khi tìm x em làm phép tính nhân?
?Vì sao khi tìm x em làm phép tính chia?
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học
Dặn: Về nhà làm Bt số 4 và các bài tập ở vở BT
Tập viết: CHỮ HOA V (KIỂU 2)
I. MỤC TIÊU:

- Rèn kĩ năng viết chữ
- Viết đúng chữ hoa V kiểu 2(1dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ)chữ và câu ứng dụng:
(Việt) 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Việt Nam thân yêu ( 3 lần.)
- Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định.
- Rèn luyện ý thức rèn chữ đẹp , giữ vở sạch của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ hoa V
-Vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
Gọi 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết
bảng con chữ hoa Q , cụm từ Quân dân
một lòng .
Nhận xét
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ
Chữ V cỡ vừa cao mấy li ? có mấy
nét ?
Chữ V là 1 nét viết liền là kết hợp của 3
nét cơ bản: 1 nét móc hai đầu, 1 nét cong
phải và 1 nét cong dưới nhỏ.
Cách viết
Nét 1: Viết như nét 1 của các chữ U,Ư,Y
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 viết
nét cong phải, dừng bút ở đường kẻ 6.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi
chiều bút viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt
nét 2 tạo thành vòng xoắn nhỏ dừng bút
gần đường kẻ 6.

Cho học sinh viết bóng
Học sinh viết bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng
dụng
Gọi học sinh đọc cụm từ ứng dụng
Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của
chúng ta.
HS viết vào bảng con
Cao 5 li gồm 1 nét viết liền là kết hợp
của 3 nét.
Theo dõi GV viết mẫu.
HS viết bóng
HS viết bảng con
V iệt Nam thân yêu.
V , n,h,y.
T
Nhng ch cỏi no cao 2,5 li?
Ch cỏi no cao 1,5 li?
Cỏc ch cỏi cũn li cao my li?
Yờu cu hc sinh vit vo bng con
4. Hng dn hc sinh vit vo v.
Yờu cu HS vit vo v tp vit
5. Chm, cha bi
Chm mt s bi.
Nhn xột.
C. CNG C DN Dề:
Cao 1 li
HS vit vo bng con ch Vit
HS nghe GV hng dn.
HS vit bi.

Nhn xột tit hc.
Nhc hc sinh hon thnh phn luyn vit trong v tp vit
Sinh hot tp th: SINH HOT LP
I. MC TIấU:
- Học sinh thấy đợc và khuyết điểm của bản thân trong tuần qua về học tập và rèn
luyện. Từ đó biết phát huy u điểm khắc phục tồn tại để vơn lên.
II.NI DUNG SINH HOT:
1. Sinh hoạt văn nghệ.
2. Lớp trng nhận xét chung.
3. Lớp thảo luận
4. Giáo viên nhận xét.
- Nề nếp: Sách vở tơng đối đầy đủ, sạch đẹp. Đồ dùng học tập khá đủ.
- Về học tập: Một số em chăm chỉ, ngoan ngoãn, siêng phát biểu nh em:
- Vệ sinh thân thể: Sạch sẽ, gọn gàng.
- Tồn tại:- Một số em đọc, viết yếu cần cố gắng hơn Cng,
5.Bình bầu cá nhân và tổ xuất sắc.
- Kế hoạch tuần tới: Dựa trên kế hoạch của nhà trờng và liên đội.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×