Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty TNHH nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.85 KB, 74 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Lời nói đầu
Trong quá trình gần 4 năm học tập ở trờng, với sự giúp đỡ giảng dạy tận tình
của các thầy cô giáo, em đà hiểu khá đầy đủ về các vấn đề liên quan đến nền kinh tế,
đến sự phát triển và tồn tại của một doanh nghiệp cũng nh các yếu tố tác động đến
nó, nhng đó mới chỉ là trên lý thuyết. Với mục đích gắn liền học tập lý thut víi
thùc hµnh, kú thùc tËp nghiƯp vơ nµy có ý nghĩa rất quan trọng tạo điều kiện cho em
có đợc những hiểu biết sâu sắc về các bứơc công việc thực hiện từng nghiệp vụ kế
toán trên thực tế, củng cố những kiến thức đợc học trong nhà trờng hình thành những
kỹ năng nghề nghiệp. Qua thời gian thực tập nghiệp vụ tại Công ty TNHH Nhà Nớc
một thành viên Cơ khí Hà Nội, em đà đợc tìm hiểu và nắm đợc các khâu công việc
của một phần hành kế toán từ khi lập chứng từ ban đầu, tính toán, ghi chép theo dõi
trên các sổ sách chi tiết, tổng hợp. Đối với doanh nghiệp sản xuất việc nâng cao chất
lợng và hạ giá thành sản phẩm là tiền đề quan trọng giúp doanh nghiệp đẩy mạnh tiêu
thụ, tăng nhanh vòng quay của vốn và đem lại ngày càng nhiều lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu phản ánh chất lợng
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp nên luôn là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng đợc các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm. Do đó công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là một hoạt động thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong
tất cả các công tác kế toán của doanh nghiệp sản xuất, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp tìm ra các biện pháp làm hợp lý hoá giá thành để nâng cao chất lợng sản
phẩm, tiết kiệm chi phí, góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình sản xuất kinh
doanh.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Nhà Nớc một thành viên Cơ khí
Hà Nội, đợc ®èi chiÕu víi thùc tÕ kÕt hỵp víi nhËn thøc của bản thân về tầm quan
trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368



víi sù gióp đỡ nhiệt tình của các cô chú trong công ty đặc biệt là phòng kế toán và sự
hớng dẫn trực tiếp của thầy Nguyễn Quốc Trân, em đà nghiên cứu nghiệp vụ: Kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà Nớc một
thành viên Cơ khí Hà Nội
Báo cáo ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm 3 phần chính:
Phần 1: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của công ty TNHH Nhà Nớc một
thành viên cơ khí Hà Nội
Phần 2: Kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Nhà Nớc một thành viên cơ khí Hà Nội
Phần 3: Mét sè ý kiÕn vỊ kÕ to¸n chi phÝ sản xuất và tính giá thành tại công ty
TNHH Nhà Nớc một thành viên cơ khí Hà Nội

Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Phần 1
Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của công ty TNHH Nhà
Nớc một thành viên cơ khí Hà Nội
1. Đặc điểm tỉ chøc bé m¸y kÕ to¸n
Bé m¸y kÕ to¸n cđa Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Cơ khí Hà Nội đợc tổ chức theo hình thức tập chung. Toàn bộ công việc đợc thực hiện tại phòng kế
toán. Phòng kế toán của Công ty gồm 16 ngời
+ Trởng phòng kế toán (kế toán trởng):
Là ngời đứng đầu bộ máy kế toán, giúp tổng GĐ về công tác tổ chức, điều
hành, quản lý, thực hiện các nghiệp vụ về Thống kê, Kế toán, Tài chính. Chịu trách
nhiệm về sự chính xác, đúng đắn trung thực của các báo cáo tài chính.
+ Phó phòng Kế toán:
Giúp Trởng phòng trực tiếp chỉ đạo thực hiện các phần hành. Tập hợp đối

chiếu số liệu hạch toán tổng hợp với số liệu sổ chi tiết của từng phần hành. Kiểm tra,
kiểm soát, tập hợp các chứng từ.
Lập các báo cáo theo yêu cầu đột xuất và cuối kỳ lập báo cáo tài chính theo
quy định, lập các báo cáo nhanh phục vụ công tác quản trị.
Các phần hành kế toán đợc chia ra nh sau:
+ 1 kế toán ngân hàng:
Có nhiệm vụ tính phần lÃi vay phải trả ngân hàng. Lập bảng kê số 2, nhật ký
chứng từ số 2. Phụ trách tài khoản 112, 341, 311
+ 3 kế toán vật t:
Theo giõi tình hình nhập xuất vật liệu hàng tháng, tra giá vËt liƯu cho tõng
phiÕu xt vËt t ®Ĩ chun kÕ toán tập hợp chi phí tính giá thành, tập hợp sè liÖu theo
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

các đối tợng sử dụng. Phụ trách tài khoản 152, 153, 154 và mở các tiểu khoản phân
loại hàng hoá.
+ 1 kế toán TSCĐ, xây dựng cơ bản:
Phụ trách tài khoản 211, 214 và mở các tiều khoản. Quản lý, thoe giõi tình
hình biến động của tài sản cố định trong Công ty, hàng tháng lập bảng tính khấu hao
cơ bản
+ 1 kế toán công nợ phải thu:
Có nhiệm vụ quản lý hoá đơn, viết hoá đơn bán hàng cho khách hàng, theo
giõi công nợ phải thu tới từng khách hàng, đơn đặt hàng và hợp đồng. Lập báo cáo
thuế hàng tháng, phụ trách tài khoản 131, 333.
+ 1 kế toán thanh toán thu, chi và quản lý tiền mặt:
Quản lý phiếu thu, phiếu chi, lập phiếu thu, chi và hạch toán theo nội dung của
chứng từ phát sinh. Trên cơ sở chứng từ gốc lập báo cáo quỹ, phụ trách các tài khoản
111, 141, 138,

+ 1 kế toán tiêu thụ:
Có nhiệm vụ hạch toán chi tiết và tổng hợp thành phẩm tiêu thụ, lập bảng kê số
10, nhật ký chứng từ số 8
+ 1 kế toán tiền lơng, BHXH:
Có nhiệm vụ theo dõi quỹ lơng làm nhiệm vụ tính tiền lơng theo thời gian, theo
sản phẩm và tính các khoản tính theo lơng nh bảo hiểm xà hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn. Cuối tháng lập bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xà hội. Phụ trách
các tài khoản 334, 338, và mở các tài khoản chi tiết.
+ 1 kế toán dự án:
Quản lý các dự án và theo giõi quá trình thực hiện, cập nhật, tập hợp các chi
phí rồi tính toán giá thành và quyết toán từng hạng mục, cuối kỳ lập báo cáo thực
hiện dự án.
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ 3 kÕ toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
Căn cứ vào các chứng từ gốc và số liệu của các bộ phận chuyển sang lập bảng kê
số 4 (bảng tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất). Xác định và tính giá thành với
các sản phẩm đà hoàn thành nhập kho thành phẩm.
+ 1 thủ quỹ
Quản lý tiền mặt, theo dõi xuất nhập quỹ tiền mặt
Ngoài 16 kế toán tại phòng kế toán thì tại mỗi xởng còn có một kế toán phân xởng có nhiệm vụ thanh toán lơng và các khoản trợ cấp cho từng nhân viên trong xởng.

Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368


Sơ đồ: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Nhà Nớc một
thành viên cơ khí Hà Nội
Trưởng phòng

Phó phòng

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Thủ quỹ

KTTT thu chi và
quản lý

Kế toán tiêu thu

KT công nợ, phải
thu, phải trả, thuế

Kế toán tiền lư
ơng, BHXH

Kế toán TSCĐ và
xây dựng cơ bản

Kế toán vật tư

Kế toán dự án

KT tập hợp CP và
tính giá thành SP


Kế toán NH hoạt
động vay

Nhân viên kế toán
các ph©n x­ëng


Website: Email : Tel : 0918.775.368

2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán và các phơng pháp kế toán áp
dụng
ã Hệ thống chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ
Đợc sử dụng theo biểu mẫu quy định của Bộ Tài Chính và theo mẫu của hệ
thống quản lý chât lợng ISO 9002. Chứng từ đợc lập, kiểm tra và luân chuyển theo
trình tự ISO 9002 giúp cho công tác theo dõi chứng từ chặt chẽ, hạch to¸n kÕ to¸n
chÝnh x¸c. C¸c chøng tõ gèc gåm cã: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho, hoá
đơn GTGT, phiÕu thu, phiÕu chi, phiÕu xt kho kiªm vËn chun nội bộ, biên bản
kiểm kê vật t hàng hoá, biên bản kiểm nghiệm, biên bản kiểm kê vật t sản phẩm,
hàng hoá, biên bản giao nhận TSCĐ
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: Theo phơng pháp bình quân gia
quyền.
Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Tính khấu hao TSCĐ theo phơng pháp khấu hao đều theo thời gian
Kỳ kế toán là hàng tháng
Đơn vị tiền tệ đợc áp dụng để ghi chép là VNĐ
Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
ã Hình thức kế toán
Căn cứ vào quy mô SXKD và đặc điểm SXKD, Công ty áp dụng hình thức kế

toán nhật ký chứng từ. Với hình thức này cho phép kiểm tra số liệu kế toán ở các
khâu một cách thờng xuyên, bảo đảm số liệu chính xác, công tác kế toán chắc chắn
và chặt chẽ hơn. Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để vào các sổ chi tiết, cuối
tháng vào bảng kê và nhật ký chứng từ tơng ứng.
ã Sổ tổng hợp theo đúng mẫu biểu của nhà nớc ban hành gồm:
- Sổ cái các tài khoản: 111, 112, 131, 133, 138, 141, 142, 144, 152, 153, 154,
155, 156, 157, 211, 214, 311, 513, 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341, 342, 411, 431,
461, 532, 511, 621, 622, 627, 632, 641, 642, 711, 811, 911.
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Bảng kê: Bảng kê số 1, số 2, số 4, số 5, số 6, số 8, số 10, số 11.
- Bảng phân bæ sè 1, sè 3.
- NhËt ký chøng tõ: NhËt ký chøng tõ sè 1, sè 2, sè 4, sè 5, sè 7, sè 8, sè 10.
• Sỉ chi tiÕt theo đúng mẫu biểu của Nhà nớc ban hành gồm:
Sổ chi tiết tài khoản 111, 112, 131, 141, 152, 153, 155, 156, 211, 214.
Sổ chi tiết và sổ tổng hợp luôn đợc đối chiếu, khớp nhau.
Sơ đồ 11: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ tại Công ty TNHH
nhà nớc một thành viên Cơ khí Hà Nội

Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ

Sổ quỹ kiêm
b/c quỹ

Bảng kê


Sổ nhật ký chứng
từ

Các sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái TK

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo Tài
chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiÕu

Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Phần 2
Kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành tại công ty TNHH Nhà N ớc một thành viên cơ khí Hà Nội

A. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất
1.Phân loại chi phí sản xuất, đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
Tại công ty TNHH Nhà Nớc một thành viên cơ khí Hà Nội chi phí sản xuất đợc phân loại ra thành 3 khoản mục chi phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Mỗi đơn vị khi tiến hành hoạt động sản xuất đều phải sử dụng những loại
nguyên vật liệu nhất định. Nguyên vật liệu có đặc điểm là chỉ tham gia vào một chu
kỳ sản xuất, giá trị của nó đợc kết chuyển toàn bộ vào giá trị của sản phẩm. Tuỳ theo
đặc điểm của từng loại sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất ra chúng mà
nguyên vật liệu có những đặc điểm riêng biệt.
Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Cơ khí Hà Nội chuyên sản xuất máy
móc, phụ tùng cho các nghành thuộc Bộ công nghệp. Với đặc thù của ngành cơ khí
nên chi phí nguyên vật liệu của Công ty thờng chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản
xuất (từ 60% - 70%). Đặc biệt, sản phẩm máy công cụ có cấu tạo phức tạp, do nhiều
bộ phận chi tiết hợp thành nên vật liệu để sản xuất mặt hàng này rất đa dạng và phong
phú, bao gồm hàng nghìn loại vật liệu khác nhau nh: sắt, thép, đồng, nhôm, tôn
Việc phân chia nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ rất phức tạp và chỉ mang
tính chất tơng đối bởi có loại vật liệu sử dụng ở xởng này là nguyên vật liệu chính nhng ở xởng khác lại là nguyên vật liệu phụ. Tuy nhiên, căn cứ vào vai trò, tác dụng của
từng loại nguyên vật liệu trong sản xuất, vật liệu của Công ty đợc phân loại nh sau:
- Nguyên vật liệu chính: Là nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành nên thực thể
của sản phẩm. Tuỳ theo từng phân xởng mà nguyên vật liệu đợc coi là chính cũng có
sự khác nhau. Nhng nói chung nguyên vật liệu chính bao gồm các loại chủ yếu sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ Các loại thép: Thép ống, thép tấm, thép lá
+ Các loại kim loại mầu: Đồng, nhôm, thiếc
+ Ngoài các loại nguyên vật liệu mua ngoài kể trên, tại Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Cơ khí Hà Nội còn có các phân xởng tạo phôi chuyên tạo phôi thô
cung cấp cho các phân xởng khác gia công lắp ráp. Các phôi này đợc coi là nguyên
vật liệu chính của các phân xởng tiếp nhận và đợc coi là bán thành phẩm
- Nguyên vật liệu phụ: Là những loại nguyên vật liệu đợc sử dụng kết hợp với
nguyên vật liệu chính nhằm góp phần nâng cao chất lợng của sản phẩm, bao gồm:
dây điện, sơn, hoá chất.

- Nhiên liệu: là những vật liệu sử dụng để cung cấp nhiệt lợng cho quá trình
sản xuất, bao gồm: Than, xăng, dầu
- Phụ tùng thay thế
- Ngoài ra, ở Công ty có một số trờng hợp công cụ dụng cụ xuất kho để chế tạo
ra một công cụ dụng cụ mới có tính năng cao hơn: nh chế tạo mũi khoan nối dài từ
mũi khoan bình thờngSản phẩm hoàn thành đợc nhập trở lại kho công cụ dụng cụ.
Khi đó giá trị công cụ dụng cụ xuất kho đợc hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
Hiện nay, công ty tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phơng pháp bình quân gia
quyền cố định cả kỳ nh sau :
Đơn giá bình quân
Giá thực tế vật
liệu xuất dùng

=

=

Giá trị tồn đầu kỳ + giá trị nhập trong kỳ
Số lợng tồn đầu kỳ + SL nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân vật
liệu xuất dùng

x

SL vËt liÖu
xuÊt kho

Website: Email : Tel : 0918.775.368



Website: Email : Tel : 0918.775.368

 Chi phÝ nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả công nhân trực tiếp sản
xuất nh lơng chính, lơng phụ, các khoản phụ cấp khác (Nếu có) và các khoản trích
nộp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo một tỷ lệ quy định.
Tại Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Cơ khí Hà Nội việc tính và trả lơng
đợc thực hiện tuỳ theo đặc điểm, tính chất công việc. Đối với công nhân trực tiếp sản
xuất tại các phân xởng, hình thức trả lơng là theo sản phẩm cuối cùng. Theo hình thức
này thì:
Tiền lơng sản phẩmcủa

=

công nhân sản xuất

Đơn giá tiền lơng một
giờ công sản xuất

x

Tổng số giờ công
thực tế sản xuất

(đơn giá của khâu gia công cơ khí bình quân là 1800 đ/giờ)
Tổng giờ công thực tế
sản xuất

=


Định mức giờ
công một chi tiết

x

Số chi tiết thực tế
nhập kho

- Định mức giờ công để sản xuất một chi tiết đợc xác định dựa trên cơ sở yêu
cầu kết cấu của sản phẩm do trung tâm kỹ thuật và điều hành sản xuất vạch ra cho
từng bớc công nghệ của từng sản phẩm, chi tiết
- Lơng nghỉ phép nghỉ lễ, nghỉ theo chế độ : Trả theo lơng cơ bản (tính theo
cấp bậc thợ) nhân với số ngày nghỉ đợc thanh toán
- Tiền bồi dỡng làm thêm giờ: Trả theo đơn giá 1000đ một giờ làm thêm
- Tiền bồi dỡng độc hại đợc thanh toán theo chế độ quy định với nghành là từ
5% đến 7% trên số giờ sản xuất thực tế trong điều kiện độc hại
- Ngoài ra hàng tháng căn cứ vào tình hình thi đua sản xuất thì hội đồng thi
đua xét hệ số lơng cho toàn đơn vị. Tiền lơng hệ số tính theo công thức sau:

Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

TiỊn l¬ng hƯ số = Tổng quỹ lơng thanh toán x

Hệ số lơng

- Việc trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí nhân công trực tiếp thực

hiện theo chế độ quy định
BHXH = 15% Lơng cơ bản
BHYT = 2% Lơng cơ bản
KPCĐ = 2% Lơng thực tế
Lơng cơ bản là tiền lơng tính theo hệ số lơng theo quy định bậc thợ của Nhà nớc nhân với mức lơng tối thiểu 290.000đ
Lơng thực tế là tiền lơng công nhân thực nhận
chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm
ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất
chung của Công ty bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xởng : Là những chi phí về tiền lơng chính, lơng phụ,
phụ cấp (Nếu có) trả cho nhân viên
+ Lơng công nhân phục vụ: bằng 10% tổng tiền lơng của công nhân sản xuất
trực tiếp
+ Lơng nhân viên quản lý phân xởng: bằng 10% tính trên tổng quỹ lơng công
nhân sản xuất và tổng quỹ lơng phục vụ
Ngoài ra, nhân viên quản lý và công nhân phục vụ cũng đợc thanh toán tiỊn
nghØ lƠ nghØ phÐp, nghØ chÕ ®é, tiỊn båi dìng làm thêm giờ, các khoản trích theo lơng
nh công nhân trực tiếp sản xuất
- Chi phí vật liệu: là chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trong phạm vi xởng để
sửa chữa máy móc thiết bị, nhà cửa, kho tàng
- Chi phí dụng cụ sản xuất: là các chi phí về công cụ dụng cụ xuất dùng trong
phạm vi phân xởng, trừ giá trị của những công cụ đà đợc tính vào chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.

Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368


- Chi phÝ khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao TSCĐ thuộc phạm vi xởng sản
xuất nh khấu hao máy móc, thiết bị, nhà cửa của xởng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là chi phí thuê ngoài phục vụ sản xuất nh chi phí
điện, nớc, điện thoại
- Chi phí sản xuất chung khác: là tất cả các khoản chi phí khác ngoài những chi
phí kể trên phát sinh trong phạm vi xởng nh chi phí hội nghị, chi phí tiếp
khách

2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất
a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tại Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Cơ khí Hà Nội, mỗi loại sản phẩm
đều có bản vẽ ghi đầy đủ các thông số kỹ thuật. Căn cứ vào bản vẽ, phòng kỹ thuật
lập dự trù vật t để xác định loại vật t, khối lợng vật t cần thiết để sản xuất một sản
phẩm. Thông thờng bản dự trù vật t đợc lập cho một năm và phải đợc Tổng giám đốc
ký duyệt.
Khi có yêu cầu sử dụng vật liệu, bộ phận sản xuất viết phiếu yêu cầu gửi lên
Trung tâm điều hành sản xuất, Trung tâm điều hành sản xuất căn cứ vào bản dự trù
vật t để xét duyệt số vật t đợc cấp, lập phiếu cấp vật t chun cho phßng vËt t. Mét
phiÕu cÊp vËt t nh biÓu sè 1

Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

BiÓu 1 : PhiÕu cÊp vËt t

Hameco
Ngêi lÝnh vËt t: Trung
Tªn vËt t

Ký hiệu quy cách
Đơn vị tính
Số lợng duyệt
Ngời duyệt (ghi tên)
Số lợng hạch toán
Hạch toán
sản phẩm

vào
Lần cấp thứ
Số lợng vợt định mức
Lý do
Ngời xác nhận (ghi tên)

MÃ số
BM 0907
Số
PHiếu Cấp vật t
614/090709
Ngày
16/01/2005
Đơn vị lĩnh: Cơ khí chế tạo
Thép SKD 61
Ngày cấp
16/01/2005
110 x 3.186m
Cấp tại kho
Thép
Kg
SL thực

Tại kho
285
285
Tại đvị
cấp
0
Kho còn nợ
0
285
Còn nợ kho
0
Máy gấp mép
Ngời nhập (ghi tên)
Ngời xuất (ghi tên)
TCKT
0
Đơn giá
16..286
Thành tiền
4.571.510
Kế toán (ghi tên)

Phòng vật t dựa trên số lợng nguyên vật liệu đợc duyệt cấp và số lợng hiện còn,
xác định số thực cấp, ghi vào phiếu vật t.
Định kỳ (2 hoặc 3 ngày), kế toán vật t xuống kho đối chiếu giữa các phiếu cấp
vật t với thẻ kho, Nếu số liệu khớp nhau, kế toán ghi giá xuất kho vào các phiếu, ký
vào thẻ kho. Phiếu cấp vật t đợc kế toán vật t dùng để nhập số liệu vào máy tính, sau
đó chuyển cho kế toán chi phí, giá thành của xởng để lập bảng phân bổ chi tiết vật
liệu công cụ dụng cụ cho từng xởng ( Biểu 2). Bảng phân bổ vật
liệu, công cụ dụng cụ từng xởng đợc sử dụng để chi tiết chi phí nguyên vật liệu, công

cụ dụng cụ phát sinh trong phạm vi xởng cho từng sản phẩm, hợp đồng.

Biểu 2: Bảng phân bổ chi tiết nguyên vật liệu
Xởng Cơ khí chế tạo
Tháng 1/2005

Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

1.TK 621
- M¸y tiện T18A
- Máy gấp mép
- Hợp đồng 32/05

2.TK 627

Tổng

TK 152.1
160.444.260
44.604.824
12.125.398
180.565

12.375.610
172.819.870

TK 152.2

46.311.252
13.413.862
7.162.467
1.866.018

1.827.519
48.138.771

TK 152.3
13.721.068
3.767.280
928.195
237.600

0
13.721.068

Tổng
220.476.580
61.785.966
20.216.060
2.284.183

14.203.129
243.679.709

Trong quá trình sản xuất xởng nào dùng phôi của phân xởng Đúc để tiếp tục
gia công chế biến thì các phôi này trở thành nguyên vật liệu chính của phân xởng đó.
Căn cứ vào định mức sử dụng bán thành phẩm, Trung tâm kỹ thuật điều hành sản
xuất lập phiếu xuất kho bán thành phẩm Đúc

Cuối tháng, kế toán tiến hành lập bảng kê xuất kho bán thành phẩm căn cứ vào
các phiếu xuất kho bán thành phẩm theo mẫu biểu sau (biểu 3). Bảng kê này dùng để
phân bổ chi phí bán thành phẩm đúc cho từng mặt hàng ở xởng.

Biểu 3: Bảng kê xuất kho bán thành phẩm đúc
Tháng 1/2005
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

S¶n phÈm
1. Xëng CKCT
- Máy T18A
- Máy gấp mép
- Máy gấp tôn

2. Xởng CKCT
Trụ lô
Vỏ lô

Cộng

Mác

Trọng lợng

Đơn giá định

KL


(kg)

mức / kg

Gang
Gang
Gang


4403,54
5.167,3
317,7


47L
Gang


7.300
5.300


7.100
7.100
7.100

6.300
7.800



Thành tiền
157.014.139
31.265.153
36.687.830
2.255.670

165.225.391
45.990.000
41.340.000

543.274.161

Từ bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ từng xởng, bảng kê xuất kho bán
thành phẩm đúc và các nhật ký chứng từ liên quan, cuối tháng kế toán xởng lên bảng
kê số 4 của xởng mình theo định khoản sau: (Số liệu xởng Cơ khí chế tạo)
- Chi phí nguyên vật liệu chính:
Nợ TK 621: 160.444.260
Có TK 1521: 160.444.260
- Chi phí nguyên vật liệu phụ:
Nợ TK 621: 46.311.252
Có TK 1522: 46.311.252
- Chi phí nhiên liệu:
Nợ TK 621: 13.721.068
Có TK 1523: 13.721.068
- Chi phÝ vËt liÖu thay thÕ: Trong tháng 1/ 2005 chi phí này không phát sinh,
Nếu phát sinh kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK621 / Có TK1524
- Chi phí công cụ dụng cụ: Nếu trờng hợp công cụ dụng cụ là nguyên vật liệu
trực tiếp đa vào sản xuất kế toán sẽ hạch toán nh sau:

Nợ TK621 / Cã TK153
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

(Tuy nhiªn trong tháng 1/2005 tại xởng cơ khí chế tạo không phát sinh chi phí
này
- Chi phí bán thành phẩm:
Nợ TK 621-BTP: 157.014.139
Có TK154-BTP: 157.014.139
(Số liệu xởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
Nếu các xởng trực tiếp nhận vật liệu mua ngoài không qua kho, kế toán hạch
toán nh sau: Nợ TK621 / Có TK111, TK331 ( Tháng 1/2005, xởng cơ khí chế tạo
không phát sinh nghiệp vụ này).
Từ bảng kê số 4 của xởng, kế toán xởng lập bảng tập hợp chi phí sản xuất cho xởng
mình, chi tiết cho từng sản phẩm, từng hợp đồng.
Cuối tháng, kế toán vật t tại phòng kế toán căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu
công cụ dụng của các xởng để lập bảng phân bổ vật liệu công cụ toàn Công ty
(Biểu 4). Bảng phân bổ vật liệu công cụ toàn Công ty đợc dùng để phân bổ chi phí
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phát sinh trong phạm vi toàn Công ty cho từng đối
tợng sử dụng.

Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

BiĨu 4: B¶ng phân bổ vật liệu - công cụ dụng cụ toàn Công ty
Tháng 1/2005


Cộng TK 152

TK152
1. TK 621
Xởng CKL
Xởng CKCT

2. TK 627
Xëng CKL
Xëng CKCT

3. TK 641
4. TK 642
5. TK 241.3
Céng

TK 152.1
1.243.202.158
126.569.765
160.444.260

69.747.140
11.385.644
12.375.610



1.243.681
1.314.192.979


TK 152.2
303.892.201
31.478.392
46.311.252

15.490.433
1.571.745
1.827.519



687.529
326.885.738

TK 152.3
201.425.618
9.532.147
13.721.068

0
0
0



0
224.678.833

TK 152.4

0
0
0

0
0
0




Website: Email : Tel : 0918.775.368

0
0

1.748.519.977
167.580.304
220.476.580

85.237.573
12.957.389
14.203.129



1.931.210
1.865.757.550



Website: Email : Tel : 0918.775.368

b) KÕ to¸n chi phí nhân công trực tiếp.
Hàng tháng, căn cứ vào phiếu theo dõi giờ công cho từng sản phẩm, kế toán
tính tổng số giờ công thực tế của công nhân sản xuất, số liêu đó là cơ sở để tính tiền
lơng sản phẩm của công nhân sản xuất:
Lơng sản phẩm = Tổng giờ công thực tế sản xuất * 1800
= 42.649,07 x 1.800 = 76.768.326
Căn cứ vào phiếu báo làm thêm giờ kế toán tính ra tổng số giờ làm thêm của
công nhân, sau đó tính khoản tiền bồi dỡng làm thêm giờ theo công thức sau:
Tiền bồi dỡng làm thêm giờ = 17.109,772 x 1.000 = 17.109.772 đ
Tiền bồi dỡng độc hại = 10.641.792 đ
Tiền trách nhiệm tổ trởng = 76.768.326 x 1% = 767.683 đ
Tổng lơng công nhân s¶n xuÊt
= 76.768.326 + 17.109.772 + 10.641.792 + 767.683 = 105.287.573 đ
Lơng hệ số = Tổng lơng công nhân sản xuất * Hệ số đợc hởng
= 105.287.573 x 0,15 = 15.793.136 đ
Tổng quỹ lơng CNSX = 105.287.573 + 15.793.136 = 121.080.709
Đơn giá tiền lư
ơng 1 giờ

=

=

Tổng quỹ lương CNSX
Tổng giờ công thực tế của CNSX
121.080.709
42.649,07


= 2,839 đ/h

(Số liệu xởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
Căn cứ vào tổng giờ công trên phiếu theo dõi giờ công (đối với công nhấn sản
xuất), bảng chấm công (đối với nhân viên quản lý và phục vụ) và đơn giá tiền lơng
theo 1 giờ, kế toán xởng lập bảng phân bổ quỹ lơng cho xëng m×nh (BiĨu 5)

Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

BiĨu 5: B¶ng phân bổ quỹ lơng
Xởng Cơ khí chế tạo
Tháng 1/2005

TK 622
TK 6271
TK 6271- CPNVPX
TK 6271-Lao vụ
- Xởng CKL
- Xởng BR

Cộng

Tổng giờ
42.649,07
18.007,775
15.376,514
2.631,261

509,92
152,025

60.656,845

Đơn giá
2.839
2.839
2.839
2.839


Thàng tiền
121.080.709
51.124.073
43.653.923
7.470.150
1.447.662
431.600

172.204.782

Trên cơ sở bảng phân bổ quỹ lơng của các xởng, các bảng kê và Nhật ký chứng
từ liên quan, kế toán tiền lơng tính BHXH, BHYT, KPCĐ rồi lên bảng phân bổ lơng
và BHXH toàn Công ty (Biểu 6)

Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368


BiỊu 6 B¶ng phân bổ lơng và BHXH toàn công ty
Tháng 1/2005
TK 334
1.TK 622
- Xëng CKCT
- Xëng BR
-…
2.TK 627.1
- Xëng CKCT
- Xëng BR
-…
3.TK 641.1
4.TK 642.1
Céng

557.797.063
121.080.709
38.233.440

362.295.701
57.152.397
20.670.790

15.773.725
178.580.048
1.114.446.537

TK 338.2
11.155.941

2.421.614
764.669

7.245.914
1.143.048
413.416

315.475
3.571.601
22.288.931

TK 338
TK 338.3
TK 338.4
Céng TK 338
60.270.323
8.036.043
79.462.307
13.082.846
1.744.380
17.248.840
4.131.147
550.820
5.446.636



26.139.583
3.485.278
36.870.775

5.508.501
734.467
7.368.016
2.233.492
297.799
2.944.707



1.704.361
227.248
2.247.084
19.295.686
2.572.758
25.440.045
107.409.953
14.321.327
144.020.211

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Tæng céng
637.259.370
138.329.549
43.680.076

399.166.476
64.538.413
23.615.497


18.020.809
204.020.093
1.258.466.748


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Căn cứ vào bảng tổng hợp lơng và BHXH toàn Công ty kế toán xởng tính giá
thành giờ công và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng san phẩm, từng hợp
đồng trên bảng chi tiết phân bổ Nợ TK 622 (Biểu 7). Biểu này giúp kế toán dễ dàng
hơn trong việc tính giá thành sản phẩm:
Đơn giá
giờ công

=

Tổng chi phí NCTT của xởng
Tổng giờ công của CNSX

= 138.329.549 = 3.243đ/h
42.649,7

Biểu 7: Bảng chi tiết phân bổ Nợ TK 622
Xởng Cơ khí chế tạo
Tháng 1/2005
Tên sản phẩm, hợp đồng
Máy tiện T18A
Máy gấp mép
HĐ 32/05


Cộng Nợ TK 622

Tổng giờ
2.856,76
4531
568

42.649,07

Đơn giá
3.243
3.243
3.243


Thành tiền
9.264.473
14.694.033
1.842.024

138.329.549

Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp lơng và BHXH toàn Công ty để lập
bảng kê số 4, bảng tập hợp chi phí sản xuất cho xởng mình:
Nợ TK622: 138.329.549
Cã TK334: 121.080.709
Cã TK338: 17.248.840
(Sè liƯu xëng c¬ khÝ chÕ tạo tháng 1/2005)

c) Kế toán chi phí sản xuất chung

Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Tại công ty TNHH Nhà Nớc một thành viên cơ khí Hà Nội, các khoản chi phí SXC
kế toán tiến hành hạch toán nh sau:
- Tiền lơng nhân viên phân xởng: Căn cứ vào bảng chấm công, lơng công nhân
sản xuất trực tiếp, kế toán xởng tính lơng cho công nhân phục vụ và nhân viên quản
lý. Số liệu này đợc ghi vào bảng phân bổ quỹ lơng của xởng. Sau đó khi lập xong
bảng phân bổ quỹ lơng, kể toán xởng chuyển cho kế toán tiền lơng tại phòng kế toán
lên bảng tổng hợp lao vụ tiền lơng toàn Công ty (Biểu 8). Biểu này có ý nghĩa tách
các khoản chi phí nhân công xởng mình phục vụ cho xởng khác và các khoản chi phí
nhân công xởng khác phục vụ xởng mình. Bảng này giúp kế toán thuận tiện hơn trong
việc xác định các khoản chi phí nhân viên trong chi phí sản xuất chung vì khoản đó
phải bao gồm chi phí nhân công xởng khác phục vụ xửơng mình và loại trừ các khoản
chi phí nhân công xởng mình đi phục vụ cho xởng khác.

Biểu 8: Bảng tổng hợp lao vụ, tiền lơng toàn Công ty
Tháng 1/2005
Xởng CKCT

Xởng CKL

1.TK 6271
-Xởng CKCT
43.653.923
13.498.475
-Xởng CKL
1.447.662

23.036.338
-


Công TK 6271
51.124.073
97.253.584
2. TK 6411
3.TK 6421
2.375.200
12.154.465
Tổng
53.499.272
109.408.049
Trên cơ sở bảng phân bổ quỹ lơng của xởng, bảng









tổng hợp

Tổng
57.152.397
148.105.980


416.650.552
3.254.731
14.829.665
434.734.948
lao vụ tiền lơng

toàn Công ty, Kế toán tiền lơng lập bảng tổng hợp tiền lơng và BHXH. Kế toán xởng
dùng số liệu này để lên bảng kê số 4 của xởng mình theo định khoản:
Nợ TK6271: 64.538.413
Có TK334: 57.152.397
Có TK338: 7.386.016
(Số liệu xởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Chi phÝ vật liệu: Cũng tơng tự nh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán xởng
căn cứ vào phiếu cấp vật t để lên bảng phân bổ vật liệu - công cụ dụng cụ của xởng
mình, sau đó số liệu đợc ghi vào bảng kê số 4 của xởng theo định khoản:
Nợ TK 6272: 14.203.129
Có TK 152: 14.2.3.129
(Số liệu xởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
- Chi phí dụng cụ sản xuất: Căn cứ vào các chứng từ gốc là các phiếu cấp vật t,
kế toán xởng lập bảng phân bỉ vËt liƯu – c«ng cơ dơng cơ cđa xëng mình nh
sau (Biểu 9)

Biểu 9 Bảng phân bổ Công cụ dụng cụ toàn Công ty
Tháng 1/2005
Ghi Nợ tài khoản khác, ghi Có tài khoản 153

Đối tợng sử dụng
TK 153
1.TK 6273
28.673.201
- Xởng CKCT
4.356.878
- Xởng CKL
2.127.963
- Xởng BR
2.997.684


2.TK 641
1.052.900
3.TK 642
3.861.689
Tổng
33.587.790
Tại Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Cơ khí Hà Nội thì dụng cụ dùng cho
sản xuất kinh doanh bất kể giá trị lớn hay bé, thời gian sử dụng dài hay ngắn kế toán
đều tập hợp toàn bộ vào TK 6273 mà không tiến hành phân bổ cho kỳ sau.
Căn cứ vào số liệu bảng trên kế toán vào bảng kê sô 4 của từng phân xởng theo
định khoản sau:
Nợ TK 6273: 4.356.878
Cã TK 153: 4.356.878
(Sè liƯu xëng c¬ khÝ chế tạo tháng 1/2005)

Website: Email : Tel : 0918.775.368



Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Chi phÝ khấu hao TSCĐ: Hàng tháng căn cứ vào bảng khấu hao cơ bản toàn
Công ty do kế toán TSCĐ lập (Biểu 10), kế toán ghi vào bảng kê số 4 của xởng mình
theo định khoản:
Nợ TK 6274: 13.066.368
Có TK 214: 13.066.368
(Số liệu xởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)

Biểu 10: Bảng khấu hao cơ bản toàn Công ty
Năm 2005
Đối tợng sử dụng
1.TK6274
-Xởng CKCT
-Xởng CKL

2.TK6424
3.TK2413
Cộng

Tháng 1
130.735.804
13.066.368
12.868.912

20.000.000
1.000.000
151.735.804




Tháng 12

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tại Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Cơ khí
Hà Nội chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm tiền điện, tiền nớc của các phân xởng.
Đối với tiền điện
Công ty tiến hành sản xuất theo 3 ca. Đơn giá tiền điện sử dụng cho sản xuất ở
mỗi ca khác nhau
Ca
1
2
3

Khoảng thời gian
Từ 6h 14h
Từ 14h 22h
Từ 22h 6h

Đơn giá 1Kw (đ)
860
1.430
480

Do đó tại mỗi xởng phải theo dõi lợng điện tiêu hao phục vụ cho sản xuất (dựa
vào số công tơ điện ë tõng xëng) chi tiÕt cho tõng ca 1, 2, 3.
Ví dụ: Trong tháng 1/2005 điện năng tiêu hao của xởng Cơ khí chế tạo nh sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368



×