Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

luận văn quản trị kinh doanh MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO DOANH SỐ BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC SÁT TRÙNG VIỆT NAM Ở KHU VỰC PHÍA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 79 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO DOANH SỐ
BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THUỐC SÁT TRÙNG VIỆT NAM Ở
KHU VỰC PHÍA NAM.
GVHD: GVC NGUYỄN TÂN MỸ
SVTH: PHẠM THỊ CẨM NHIỀU
LỚP: THƯƠNG MẠI 1
KHOÁ 30 – ĐHCQ
NIÊN KHÓA 2004 - 2008
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIEÂN HƯỚNG DẪN














TP. Hồ Chí Minh, ngày ……… tháng ………. năm
2008


Phụ lục 1: Danh mục thuốc BVTV của Vipesco
STT TÊN SẢN PHẨM, QUI CÁCH STT TÊN SẢN PHẨM, QUI CÁCH

THUỐC TRỪ SÂU

1 BIFENTOX 30ND (480ml-PE/PA, 480ml-T, 100ml-T) 25 VIROFOS 20ND (480cc-P)
2 D-C TRON PLUS 98.8EC (250ml, 500ml, 1000ml) 26 VISERIN 4.5EC (100cc, 480cc-P)
3 VIBABA 50ND (480ml-TT) 27 VISHER 10EW (100ml-P, 480ml-PET)
4 VIBAFOS 15EC (100cc, 480cc) 28
VISHER 25ND (100ml-PET, 480ml-P,
100ml-TT-AN)
5 VIBAMEC 1.8EC (CAN-5L) 29 VISUMIT 50ND (480ml-PET)
6 VIBAMEC 1.8ND (10ml, 20ml, 100ml, 240ml, 480ml) 30 VIZUBON D (10ml)
7 VIBAMEC 3.6EC (100cc, 240cc, 480cc) 31 VIMATOX 1.9EC - 100ml, 480ml
8 VIBASA 50ND (480ml-PET) 32 VITHOXAM 350SC - 1.2ml, 20ml
9 VIBASU 40ND (480ml-TT) 33 VIBAM 5H (BAO-1Kg, 5Kg)
10 VIBASU 50ND (100ml-TT, 480ml-TT) 34 VIBASU 10H (BAO-1K, 5K)
11 VICIDI-M 50ND (100ml-TT) 35 VIFURAN 3G (BAO-1Kg, 5Kg)
12 VICONDOR 50EC - 100cc, 480cc 36 VIMOCA 10G (1KG)
13 VIDECI 2.5 ND (100ml-P, 100ml-TT) 37 VINETOX 5H (BAO-1Kg, 5Kg)
14 VIDIFEN 40EC (100cc, 480cc-PE/PA) 38 VISA 5H (1K, 5K)
15 VIDITHOATE 40ND (480ml) 39 APPLAUD BASS 27BTN (20gr, 100gr)
16 VIFAST 5ND (100ml-PET, 480ml-P) 40 APPLAUD MIPC 25BHN (100gr)
17 VIFEL 50ND (100ml-TT) 41 VIAPHATE 75BTN (BN-100GR)
18 VIFENVA 20ND (100ml-PET HỘP) 42 VIAPPLA 10BTN (BN-100GR)
19 VIMATRIN 0.6L (20cc, 100cc, can 5l) 43 VIAPPLA 25BTN (BN-100GR)
20 VIMIPC 20ND (480ml-TT) 44 VI-BT 16000 (20gr, 100gr)
21 VIMOCA 20ND (100ml-P, 500ml-CN, 500cc-PET) 45 VI-BT 32000 (10gr, 50gr)
22 VINEEM 1500 EC (480ml-P) 46 VIRIGENT - 800WG & 3G
23 VINETOX 18DD (480ml-PET, 1.000ml) 47 VINICLO 75WP

24 VIPHENSA 50ND (100ml-PET, 240ml-P, 480ml-PET) 48 VIMIPC 25BTN (500Gr)

THUỐC TRỪ BỆNH

1 FUJI-ONE 40EC (100ml-PET, 480ML-PET) 11 VIXAZOL 275SC (480cc, 1.000cc)
2
VICARBEN 50HP (500ml, 1000ml-C.NHÔM, 100ml,
500ml, 1000ml-PET)
12 WORKUP 9SL (100cc, 240cc, 480cc)
3 VICURON 250SC (250-P) 13 VIKITA 10H (1Kg, 5Kg)
4 VIFUKI 40ND (480ml- PET) 14 NEW KASURAN 16,6 BTN (100gr, 200gr)
5 VIKITA 50ND (480ml-P) 15 VIALPHOS 80BTN (BN-100GR)
6 VIRAM PLUS (500cc, 1.000cc, CAN 5l) 16 VIBEN 50BTN (B.NHÔM-100Gr, 500Gr)
7 VITIN NEW 250EC (100cc-P) 17 VIBEN-C 50BTN (L.NHỰA-100Gr)
8 VIVADAMY 3DD (480ml, 1000ml, CAN) 18 VILAXYL 35BTN - 8GR, BN-100Gr
9 VIVADAMY 5DD (480ml, 1.000ml, CAN 5l) 19 VIMONYL 72BTN (BN-100gr, LON-1kg)
10 VIVIL 5SC (1.000cc, 480cc-P, 1000cc, 480cc-AL) 20 VIROVAL 50BTN (10gr)

THUỐC TRỪ CỎ

1 VI 2.4D 600DD (480ml) 5 VIRICET 300SC (100cc)
2 VI 2.4D 720DD (480ml) 6 VIRISI 25SC (2cc)
3 VIBUTA 62ND (480ml-P) 7
VI 2.4D 80BTN (L.NHỰA-100Gr-200Gr-
500-Gr)
4 VIFOSAT 480DD (480ml, 1000ml) 8 VISIMAZ 80BTN (BN-500gr)

THUỐC KHÁC

1 PACLOBUTRAZOL 10 SC (1.000cc) 7 VIMOGREEN 1.34% (VIÊN 5Gr)

2 VI TĐQ-40 (250ml) 8 VIPAC 88 (BN-100Gr-200Gr)
3 FOKEBA 20% (BN-2Gr, PET-50Gr) 9 DẦU MUỖI - 480 - PET
4 PACLOBUTRAZOL 15BTN (BN-200gr, L-1K) 10 M4 - 480 PET
5 VIKIPI SIÊU PHÌ HẠT (20Gr) 11 BỘT PHẤN KIẾN
6 VIKIPI SIÊU PHÌ TRÁI (20Gr) 12 PHẤN KIẾN (2 viên/hộp)
Phụ lục 2: Doanh số chi tiết từng sản phẩm
CHƯƠNG I
SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO
DOANH SỐ BÁN
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG DOANH SỐ BÁN
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC SÁT
TRÙNG VIỆT NAM TRONG HAI NĂM
(2006 – 2007)
CHƯƠNG III
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NÂNG CAO DOANH SỐ BÁN THUỐC
BVTV CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THUỐC SÁT TRÙNG VIỆT NAM
Thuốc trừ sâu
TÊN HOẠT CHẤT ĐƠN VỊ
TÊN THƯƠNG MẠI
ĐVT
Alpha-cypermethrin 90% VIPESCO Vifast 5ND - 100cc (100ch/th) Chai
Alpha-cypermethrin 90% Map Pacific Pte Ltd Alpha 10EC - 100ml(100ch/th) Chai
Alpha-cypermethrin 90% Cty CP BVTV An Giang Alphan 5EC - 100ml Chai
Alpha-cypermethrin 90% Cty Thuoc tru sau Sai Gon Sapen - Alpha 5EC-100ml(100ch/th) Chai
Cypermethrin 90% VIPESCO Visher 25ND - 100cc (100ch/th) Chai
Cypermethrin 90% VIPESCO Visher 10EW - 100cc (100ch/th) Chai

Cypermethrin 90% Cty CP nong duoc HAI Cyper 25EC-100ml(96ch/th) Chai
Cypermethrin 90% Cty CP BVTV An Giang Cyperan 10EC- 100ml Chai
Cypermethrin 90% Map Pacific Pte Ltd Cypermap 25EC - 100ml(100ch/th) Chai
Cypermethrin 90% Cty Thuoc tru sau Sai Gon SecSaigon 10EC-100cc (100ch/th) Chai
Cypermethrin 90% Cty Thuoc tru sau Sai Gon SecSaigon 25EC-100cc (100ch/th0 Chai
Diazinon 95% VIPESCO Vibasu 50ND - 480cc (24ch/th) Chai
Diazinon 95% Cty Thuoc tru sau Sai Gon Diaphos 50EC-480ml(30ch/th) Chai
Diazinon 95% Cty CP BVTV An Giang Diazan 60EC - 480ml
Fenitrothion 95% VIPESCO Visumit 50ND - 100cc (100ch/th)
Fenobucarb (BPMC) 96% Cty Thuoc tru sau Sai Gon Bascide 50EC-100cc(100ch/th)
Fenobucarb (BPMC) 96% Cty CP BVTV An Giang Bassan 50EC - 100ml
Nguồn: Phòng Kinh Doanh Bảng 7: So
sánh giá thuốc trừ sâu
Thuốc trừ bệnh
TÊN HOẠT CHẤT ĐƠN VỊ TÊN THƯƠNG MẠI ĐVT
Carbendazim 98% VIPESCO Vicarben 50HP - 100cc Chai
Carbendazim 98% Cty CP BVTV An Giang Carban 50SC - 100ml Chai
Carbendazim 98% Cty CP nong duoc HAI Carbenda 50SC - 100ml Chai
Carbendazim 98% Cty Thuoc tru sau Sai Gon Carbenzim 500FL -100cc Chai
Carbendazim 98% Map Pacific PTE Ltd Glory 50SC - 480ml(24ch/th) Chai
Iprobenphos 94% VIPESCO Vikita 50ND - 480cc(30ch/th) Chai
Iprobenphos 94% Cty CP BVTV An Giang Kian 50EC - 480ml Chai
Iprobenphos 94% Cty Thuoc tru sau Sai Gon Kisaigon 50ND - 480cc (30ch/th) Chai
Iprodion 96% VIPESCO Viroval 50BTN - 10gr(500g/th) Gói
Iprodion 96% Cty Thuoc tru sau Sai Gon Hạt vàng 50WP - 10gr (500g/th) Gói
Pencycuron 99% VIPESCO Vicuron 250SC - 240cc(20ch/th) Chai
Pencycuron 99% Cty Thuoc tru sau Sai Gon Luster 250SC-100ml(100ch/th) Chai
Pencycuron 99% Bayer Vietnam Ltd (BVL) Monceren 250SC - 240ml Chai
Thiophanate - Methyl 93% VIPESCO Vithi - M 70BTN - 100gr kg
Thiophanate - Methyl 93% Cty Thuoc tru sau Sai Gon Thio - M 70WP-100gr(100g/th) Gói

Thiophanate - Methyl 93% Cty CP BVTV An Giang Topan 70WP - 100gr Gói
Propiconazole (min 90%) VIPESCO Vitin new 250EC - 100cc Chai
Propiconazole (min 90%) Cty CP nong duoc HAI Cozol 250EC - 100ml(96ch/th) Chai
Propiconazole (min 90%) Cty Thuoc tru sau Sai Gon Lunasa 25EC-100ml(100ch/th) Chai
Hexaconazole (min 85%) Map Pacific Pte Ltd Judi 5SC - 250ml(48ch/th) Chai
Hexaconazole (min 85%) VIPESCO Vivil 5SC - 250cc (60ch/th) Chai
Nguồn: Phòng Kinh Doanh Bảng 8: So sánh giá
thuốc trừ bệnh
Thuốc trừ cỏ
TÊN HOẠT CHẤT ĐƠN VỊ TÊN THƯƠNG MẠI
2,4 D 96% VIPESCO Vi 2,4D 720DD - 480cc
2,4 D 96% Cty CP BVTV An Giang Anco 720DD - 100ml
2,4 D 96% Cty CP nong duoc HAI O.K 683DD - 480ml
2,4 D 96% Cty Thuoc tru sau Sai Gon Zico 48SL(600DD)-480cc
2,4 D 96% Cty Thuoc tru sau Sai Gon Zico 720DD - 480cc
2,4 D 96% Cty Thuoc tru sau Sai Gon Zico 80WP - 100gr
Quinclorac -min99% Map Pacific PTE Ltd Ekill 25SC+Capo 6.9EC
Quinclorac -min99% VIPESCO Vicet 25SC
Nguồn: Phòng Kinh Doanh Bảng 9:
So sánh giá thuốc trừ cỏ
STT
C.DỤNG DOANH SỐ CHI TIẾT
SO SÁNH NĂM 2007/2006

C.LOẠI

NĂM 2006 NĂM 2007 Sản lượng
SL (tấn) THÀNH TIỀN SL (tấn) THÀNH TIỀN Tuyệt đối %
1 2 3 4 5 6 7=5-3 8=5/3


TỔNG 11,703 373,350,751 13,793 415,650,008 2,090 17.86
I.
THUỐC NƯỚC 3,061.38 218,444,614 3,364.21

244,460,983

303
9.89
1.1
THUỐC SÂU
960.
17
87,267,
675
1,170.
71
104,457,
839
2
11
21.93
1.2 THUỐC BỆNH
1,152.
39
73,725,
817
1,242.
27
75,603,
643


90
7.80
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO
TRUNG TÂM
NC & PT ND
PHÒNG
NS & HC
PHÒNG
TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
PHÒNG
KH-VT-XNK & ĐĐ SX
XN
BÌNH TRIỆU
NHÀ MÁY
ND BÌNH DƯƠNG
TRẠI CAFE
LÂM ĐỒNG
CÔNG TY LD
KOSVIDA
CÔNG TY LD
MOSFLY
CÔNG TY LD
VIGUATO
CÔNG TY CP TRỪ

MỐI & KHỬ TRÙNG
1.3 THUỐC CỎ
936.
32
57,010,
122
932.
25
63,721,
350

(4)
(0.43)
1.4 THUỐC KHÁC
12.
50
441,
000
18.
98
678,
150

6
51.80
II THUỐC HAT 7,440.41
71,290,
001
9,188.
99

89,240,
628
1,74
9
23.50
2.1 THUỐC SÂU
7,112.
91
68,292,
361
8,891.
99
86,534,
628
1,77
9
25.01
2.2 THUỐC BỆNH
327.
50
2,997,
640
297.
00
2,706,
000
(3
1)
(9.31)
III THUỐC BỘT

1,201.
18
83,616,
136
1,240.
00
81,948,
397

39
3.23
3.1 THUỐC SÂU
365.
83
25,262,
243
480.
44
29,975,
954
1
15
31.33
3.2 THUỐC BỆNH
204.
14
27,250,
108
208.
22

29,036,
295

4
1.99
3.3 THUỐC CỎ
229.
51
15,505,
401
79.
16
5,185,
374
(15
0)
(65.51)
3.4 THUỐC KHÁC
401
.70
15,598,
384
472
.19
17,750,
773
70
17.55
Nguồn: Phòng Kinh Doanh.
LỜI MỞ ĐẦU

Là một nước nông nghiệp với 80% dân số sống bằng nghề nông, Việt Nam
được Thế giới biết đến qua sản lượng gạo và các sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu
hàng năm luôn xếp vào vị trí cao trong tốp các quốc gia xuất khẩu nông sản hàng
đầu.
Kết quả này là nhờ sự đầu tư cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta ngày càng
mạnh mẽ. Đặc biệt là trong thời kỳ đổi mới từ năm 1986 đến nay, những chính sách
ưu tiên và hỗ trợ phát triển nông nghiệp của Đảng và Nhà nước; sự quản lý và điều
hành rất năng động của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã làm cho bộ mặt
nông thôn Việt nam có nhiều phát triển. Người nông dân biết đầu tư thâm canh sản
xuất nông nghiệp, áp dụng khoa học kỹ thuật làm gia tăng sản lượng nông sản hàng
năm, năm sau cao hơn năm trước.
Một trong những yếu tố góp phần tạo nên thành tựu trên là người dân biết bảo
vệ năng suất cây trồng bằng biện pháp bảo vệ thực vật. Cùng với nhà nông làm tốt
công tác phòng trừ dịch hại, có rất nhiều đơn vị cung ứng vật tư bảo vệ thực vật góp
phần nâng cao sản lượng nông sản, đem lại niềm vui cho nhà nông, trong đó có
Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam. Với quá trình hình thành và phát triển
sớm, công ty đã tạo được niềm tin cho người tiêu dùng khi mang đến những sản
phẩm tiêu chuẩn, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu nâng cao năng suất và phẩm chất
của sản phẩm nông nghiệp Việt Nam trên thương trường thế giới.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Phân tích thực trạng doanh số bán thuốc bảo vệ thực vật của Công ty Cổ
phần Thuốc sát trùng Việt Nam ở khu vực phía Nam.
 Phân tích, tìm ra ưu – nhược điểm trong hoạt động bán hàng.
 Đề xuất một số biện pháp nhằm duy trì doanh số bán đối với những sản
phẩm có doanh số lớn trong năm 2006 – 2007, cũng như nâng cao
doanh số đối với những sản phẩm khác.
PHAÏM VI NGHIÊN CỨU
 Do quá trình thực tập trong một khoảng thời gian ngắn nên trong
khuông khổ đề tài này xin nói chủ yếu về thuốc bảo vệ thực vật và chủ
yếu đề cập đến khu vực miền Nam (từ Bình Định đến Cà Mau theo sự

phân chia khu vực của công ty).
 Các dữ liệu được sử dụng trong khuông khổ đề tài này chủ yếu là dữ
liệu thứ cấp có từ sách, báo, cục thống kê… và các thông tin, số liệu từ
công ty.
KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Đề tài được chia làm ba chương:
 Chương I: Đưa ra cơ sở lý luận về doanh số bán. Chương này giới thiệu
về khái niệm, công thức tính, các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số, các
biện pháp nâng cao doanh số và nói lên sự cần thiết phải nâng cao
doanh số bán ở công ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam.
 Chương II: Phân tích thực trạng doanh số bán ở công ty cổ phần thuốc
sát trùng Việt Nam. Bao gồm cả phần giới thiệu sơ lược về công ty,
phân tích các báo cáo kinh doanh, phân tích doanh số bán theo thị
trường, theo nhóm hàng; tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến doanh số
tại công ty.
 Chương III: Đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao doanh số bán.
CHƯƠNG I
SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO
DOANH SỐ BÁN
1.1 KHÁI NIỆM DOANH SỐ BÁN
Là tổng số tiền bán hàng thu được (hoặc sẽ thu được) trong một kỳ kinh doanh.
Có khi doanh số bán còn được gọi là doanh thu bán hàng.
Kỳ kinh doanh có thể là một ngày, một tuần, một tháng, một quý nhưng
thường là một năm.
Doanh số bán biểu hiện bằng tiền của kết quả bán hàng nên còn là một chỉ tiêu
thể hiện sức mạnh, năng lực kinh doanh thực sự của doanh nghiệp thương mại.
Doanh số bán laø căn cứ quan trọng để xác định thị phần của doanh nghiệp
thương mại và còn là căn cứ để tính các chỉ tiêu như năng suất lao động, và các chỉ
tiêu hiệu quả của chi phí, tiền lương, lợi nhuận…
Đối với doanh nghiệp thương mại có hoạt động xuất khẩu, tổng doanh số bán

gồm: doanh số bán hàng xuất khẩu (còn được gọi là kim ngạch xuất khẩu) và doanh
số bán hàng trong nước, nhưng phải tính chung một đơn vị tiền tệ là tiền đồng Việt
Nam. Tổng doanh số bán thường không trùng khớp với tổng doanh thu. Bởi vì tổng
doanh thu là toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh (trong đó có bán
hàng) một kỳ kinh doanh. Ơû các doanh nghiệp thương mại ngoài hoạt động bán
hàng còn nhiều hoạt động khác tạo ra doanh thu như cung cấp dịch vụ: cho thuê
kho, thuê mặt bằng, giữ xe… thu từ hoạt động tài chính. Theo quyết định số
167/2000 QĐ – BTC của Bộ Tài Chính và thông tư số 89/2002 ngày 9/10/2002 của
BTC thì khi tính toán các chỉ tiêu tài chính phải dựa vào doanh số bán thực tế
(doanh số bán thuần). Doanh số bán thuần = doanh thu bán hàng – các khoản giảm
trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế nộp theo
phương pháp khấu trừ trực tiếp)
Tổng doanh thu = doanh số bán thuần + doanh thu tài chính + doanh thu khác.
1.2 CÔNG THỨC TÍNH DOANH SỐ BÁN
Tổng doanh số bán được tính bằng công thức sau:

=
=
n
i
i
iSB
Q
PD
1
.
P
i
: Giá bán mặt hàng i (
ni ,1=

)
Q
i
: Lượng bán mặt hàng i (
ni ,1=
)
D
SB
: Tổng doanh số bán
Doanh số bán là một chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh quan trọng trong
kinh doanh thương mại. Các doanh nghiệp thương mại phải luôn phấn đấu để không
ngừng nâng cao doanh số bán.
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH SỐ BÁN
Theo công thức tính tổng doanh số bán

=
=
n
i
i
iSB
Q
PD
1
.
thì về mặt toán học,
doanh số bán chịu ảnh hưởng của 3 nhân tố. Tuy nhiên doanh số bán là kết quả của
một quá trình của nhiều khâu, nhiều công việc khác nhau. Vì vậy doanh số bán chịu
ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Để định hướng cho các giải pháp nâng cao doanh số
bán, người ta tập hợp nhiều nhân tố khác nhau vào theo hai nhóm chính là:

1.3.1 Nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan là những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp, doanh nghiệp
không thể điều chỉnh, kiểm soát. Nhân tố khách quan là tập hợp các nhân tố sau:
Nhu cầu thị trường
Đây là yếu tố thuộc về tiềm năng của thị trường. Thị trường có nhu cầu lớn thì
doanh nghiệp có thể bán được nhiều hàng hóa, bán nhanh sẽ làm cho doanh số bán
cao. Khi nhu cầu thị trường bị giảm, việc tiêu thụ hàng hoá sẽ gặp nhiều khó khăn.
Nhu cầu thị trường luôn thay đổi, do chịu tác động của nhiều yếu tố tác động khác
nhau như dân số, kinh tế, điều kiện tự nhiên, văn hóa, khoa học công nghệ. Vì vậy,
nhu cầu thị trường biến thiên phức tạp, xác định đúng nhu cầu thị trường là rất khó
khăn.
Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
Cạnh tranh là một qui luật của kinh tế thị trường. Cạnh tranh tạo ra động lực
thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển và phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.
Cạnh tranh làm thay đổi quan hệ cung cầu. Chính phủ tạo ra môi trường pháp lý để
các doanh ngiệp cạnh tranh. Cạnh tranh có xu hướng ngày càng mạnh mẽ và quyết
liệt hơn.
Cạnh tranh sẽ làm cho các doanh nghiệp khó bán hàng hơn, làm cho giá cả có
xu hướng ngày càng giảm.
Nếu doanh nghiệp không đủ nâng lực cạnh tranh thì sẽ mất khách hàng, giảm
doanh số bán dẫn đến giảm thị phần.
Nhân tố cạnh tranh tác động hàng ngày, hàng giờ đến doanh số bán. Doanh
nghiệp phải thường xuyên quan tâm và đối phó với yếu tố cạnh tranh.
Sức mua của người tiêu dùng.
Là khoản thu nhập bằng tiền của khách hàng để mua saém hàng hoá. Ơû những
thị trường có sức mua lớn, doanh nghiệp có thể bán được nhiều hàng hoá cao cấp,
đắt tiền, doanh số bán sẽ cao. Ơû những thị trường sức mua nhỏ, doanh nghiệp
thường chỉ bán hàng hóa thiết yếu, chất lượng không cao, giá rẻ thì doanh số bán sẽ
thấp.
Nhân tố tác động của Chính phủ cũng ảnh hưởng đến doanh số bán. Thông

qua các chương trình kích cầu tiêu dùng, kích cầu đầu tư đều có tác động gián tiếp
đến nhu cầu thị trường, làm ảnh hưởng đến doanh số bán.
Thông qua các chính sách điều tiết thị trường như thuế, thuế quan, và các chính
sách phi thuế quan, Chính phủ tác động đến quan hệ cung cầu làm ảnh hưởng doanh
số bán.
Giá cả thị trường là nhân tố tác động đến độ co giãn của nhu cầu. Giá cả
làm ảnh hưởng sức mua và được các doanh nghiệp sử dụng như một công cụ cạnh
tranh để giành khách hàng, chiếm lĩnh thị trường và để đạt các mục tiêu kinh doanh
khác. Giá cả có thể làm tăng, hoặc giảm doanh số bán của doanh nghiệp.
1.3.2 Nhân tố chủ quan
Nhân tố chủ quan là nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp, doanh nghiệp có
thể điều chỉnh, kiểm soát, hướng tác động vào thị trường để tạo doanh số bán. Nhân
tố chủ quan biểu hiện năng lực kinh doanh của doanh nghiệp như:
Năng lực tài chính: là khả năng huy động và quản lý vốn kinh doanh.
Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho kinh doanh như hệ thống nhà kho, cửa
hàng, vị trí lợi thế kinh doanh.
Uy tín thương hiệu.
Trình độ, năng lực của đội ngũ nhân viên.
Trình độ tổ chức nghiên cứu và ứng dụng marketing.
Những biểu hiện trên đây phải thông qua công tác tổ chức, quản lý điều hành
của doanh nghiệp mới phát huy ảnh hưởng để tạo ra doanh số bán.
1.4 BIỆN PHÁP NÂNG CAO DOANH SỐ BÁN
Sau khi đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số bán thì biện
pháp nâng cao doanh số bán đề ra phải tương ứng với các nhân tố đó.
1.4.1 Đối với doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải nghiên cứu và vận dụng Marketing để hiểu rõ nhu cầu
của khách hàng mục tiêu về số lượng, chủng loại, mẫu mã hàng hóa mà khách hàng
cần, phaûi xác định được họ cần ở đâu, cần lúc nào, cần với mức giá nào. Từ những
thông tin về thị trường và về nhu cầu, doanh nghiệp phải hoạch định các giải pháp,
các chiến lược Marketing (4P) thích hợp thì sẽ bán được nhiều hàng hóa, làm tăng

doanh số bán.
Doanh nghiệp phải quản lý tốt công tác tài chính. Huy động tất cả các
nguồn lực vốn để tăng vốn cho kinh doanh, quản lý thật tốt vốn hiện có, không để bị
chiếm dụng và tăng được nhiều vòng quay vốn.
Sử dụng thật hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật như nhà kho, cửa hàng,
phương tiện vận chuyển để đáp ứng kịp thời nhu cầu bán hàng, phát huy hết lợi thế
vị trí kinh doanh.
Tuyển chọn, đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực thực sự có năng lực, trình
độ vào công việc kinh doanh.
Mở thêm các cửa hàng, điểm bán mới có vị trí kinh doanh thuận lợi.
Sau mỗi kỳ kinh doanh phải phân tích tình hình mua, dự trữ và bán hàng để
tìm nguyên nhân cụ thể từ đó đề ra các biện pháp thích hợp cho kỳ sau.
1.4.2 Đối với chính phủ
Để nâng cao doanh số bán, ngoài sự cố gắng của doanh nghiệp, Chính phủ
cũng phải có những biện pháp thuộc chức năng của mình.
Chính phủ phải tạo ra môi trường và điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
kinh doanh.
Chính phủ phải định hướng cho sự phát triển của các ngành kinh tế nói
chung và của thương mại nói riêng.
Chính phủ khi cần thiết sẽ trực tiếp can thiệp vào quá trình hoạt động
thương mại của nền kinh tế.
Chính phủ có các chính sách kích cầu tiêu dùng, kích cầu đầu tư để định
hướng và tạo ra nhu cầu cho doanh nghiệp.
Chính phủ thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại để tạo ra điều
kiện cho doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
1.5 SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO DOANH SỐ BÁN.
Doanh số bán là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của công ty, mà lợi
nhuận thì ảnh hưởng đến sự sống còn của một công ty. Do vậy để công ty có thể tồn
tại và phát triển đòi hỏi phải làm ăn có hiệu quả, tức là phải có lợi nhuận dương.
Muốn vậy thì doanh số nhất thiết phải được cải thiện và ngày càng nâng cao, năm

sau luôn cao hơn năm trước.
Mặc dù Công ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam có mặt trên thị trường khá
lâu, nhưng thị phần của công ty đang giảm từ 20% những năm trước xuống còn 5 %
hiện nay. Do đó công ty cần phải nâng cao doanh số để nắm giữ lại thị phần như
trước đây.
Trong thời gian tới, theo chủ trương của ban lãnh đạo công ty sẽ tiến hành niêm
yết trên sàn chứng khoán nhằm thu hút một lượng vốn lớn để mở rộng – phát triển
lĩnh vực kinh doanh. Để có thể thu hút được nhà đầu tư tài chính không những công
ty phải có lợi nhuận hàng năm lớn mà còn phải có doanh số bán đạt ở mức cao.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG DOANH SỐ BÁN
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CUÛA
CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC SÁT
TRÙNG VIỆT NAM TRONG HAI NĂM
(2006 – 2007)
2.1 SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC SÁT TRÙNG VIỆT
NAM
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Lịch sử hình thành
Sau ngày nước nhà hồn tồn độc lập, trên cơ sở hợp nhất các nhà máy, cơ
sở sản xuất – kinh doanh thuốc sát trùng trước đây, Cơng ty được thành lập và
chính thức hoạt động vào ngày 19/4/1976, cĩ tên là Cơng Ty Thuốc Sát Trùng
Miền Nam trực thuộc Tổng Cục Hĩa Chất Việt Nam – Bộ Cơng Nghiệp Nặng.
Với chức năng cung ứng thuốc sát trùng bảo vệ mùa màng, gia dụng cho tồn
khu vực Miền Nam, với sứ mệnh giúp người dân phịng chống dịch hại, gĩp
sức cải thiện và phát triển ngành nơng nghiệp lúc bấy giờ.
Cùng với sự chuyển mình của đất nước sang cơ chế thị trường; để tăng
cường cơng tác quản lý ngành sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, đảm bảo đủ
thuốc cho sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp và các ngành khác, ngày 24-12-
1990, Tổng Cục Hĩa Chất đã quyết định chuyển Cơng Ty Thuốc Sát Trùng

Miền Nam thành Cơng Ty Thuốc Sát Trùng Việt Nam. Với sự cải tiến cơng
nghệ và phát triển hệ thống phân phối trên tồn quốc, Cơng ty trở thành doanh
nghiệp nhà nước hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh thuốc bảo vệ
thực vật của Việt Nam, vững bước đi lên trong giai đoạn mới.
Theo chủ trương cổ phần hĩa doanh nghiệp nhà nước, phù hợp xu hướng
phát triển trên thị trường, tháng 5 năm 2006 Cơng ty Thuốc Sát Trùng Việt
Nam chuyển thành cơng ty cổ phần. Trở thành thành viên của Tổng Cơng Ty
Hĩa Chất Việt Nam – Bộ Cơng Thương, với tên gọi và địa chỉ giao dịch như
sau:
Tên giao dịch: CƠNG TY CỔ PHẦN THUỐC SÁT TRÙNG VIỆT
NAM.
Tên đối ngoại: VIETNAM PESTICIDE JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: VIPESCO.
Trụ sở chính: 102 Nguyễn Đình Chiểu, Phường ĐaKao, Quận 1,
Tp.HCM.
Điện thoại: 08.8258853-8292880-8295730.
Fax: 08.8239578-8230752.
Email:
Website: www.vipesco.com.vn.
a/ Các đơn vị trực thuộc:
Chi nhánh I Hà Nội
Số 2 Triệu Quốc Đạt – Hà Nội
Tel: (04) 8249395 – 8269417 – 8250537 Fax: (84.4) 8269415
Xưởng sản xuất thuốc trừ sâu Đức Giang
Xã Thượng Thanh, Huyện Gia Lâm, TP.Hà Nội
Tel: (04) 8271867
Xí nghiệp thuốc sát trùng Nam Định
Cây số 2, Quốc Lộ 21A, Thôn Tân An, Xã Lộc Hoà, TP. Nam Định
Tel: (0350) 846091 Fax: (84.350) 837485
Chi nhánh II Huế

Số 36 Lê Duẩn – TP.Huế Tel: (054) 522870
Xưởng sản xuất thuốc trừ sâu Phú Bài
Khu công nghiệp Phú Bài, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Nhà máy nông dược Bình Dương

×