Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Slide môn quản trị học: Chương 3: Thông tin và quyết định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.74 KB, 24 trang )





Chương III
Chương III


THÔNG TIN
THÔNG TIN


VÀ QUYẾT ĐỊNH
VÀ QUYẾT ĐỊNH

I. THÔNG TIN
I. THÔNG TIN
1. Khái niệm
2. Vai trò
3. Yêu cầu
4. Hệ thống thông tin

1. Khái niệm thông tin
1. Khái niệm thông tin
Thông tin trong quản trị là những
tín hiệu mới, được thu nhận,
được hiểu và được đánh giá là có
ích đối với việc ra quyết định
quản trị

2. Vai trò của thông tin


2. Vai trò của thông tin
1. Thông tin là tiền đề của quản
trị
2. Thông tin là cơ sở của quản trị
3. Thông tin là công cụ của quản
trị

3. Yêu cầu của thông tin
3. Yêu cầu của thông tin
1. Tính chính xác
2. Tính kịp thời
3. Tính đầy đủ, hệ thống, hiện đại
4. Tính kinh tế
5. Tính lôgic và ổn định
6. Tính bảo mật

4. Hệ thống thông tin
4. Hệ thống thông tin

Hệ thống thông tin là tổng thể các phân hệ thông
tin bảo đảm cho quá trình thông tin trong quản trị

Hệ thống thông tin bao gồm 6 phân hệ sau:
1. Thu thập
2. Chọn lọc
3. Xử lý
4. Phân loại
5. Bảo quản
6. Truyền thông


4. Hệ thống thông tin
4. Hệ thống thông tin
Thu th pậ
B o ả
qu nả
Truy n ề
thông
Ch n l cọ ọ
X lýử
Phân lo iạ

II. QUYẾT ĐỊNH
II. QUYẾT ĐỊNH
1. Tổng quan về quyết định
quản trị
2. Quá trình ra và thực hiện
quyết định
3. Phương pháp ra quyết định

1. Tổng quan về quyết định
1. Tổng quan về quyết định
quản trị
quản trị
1. Khái niệm: Quyết định quản trị là những hành vi sáng tạo
của chủ thể quản trị nhằm định ra mục tiêu, chương trình
và tính chất hoạt động của tổ chức để giải quyết một vấn
đề đã chín muồi trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động
khách quan và phân tích thông tin về tổ chức và môi
trường.


1. Tổng quan về quyết định
1. Tổng quan về quyết định
quản trị
quản trị
2. Đặc điểm:

Tính tư duy

Tính tương lai

Là sản phẩm riêng có của nhà quản trị (trách nhiệm và
thẩm quyền)

Luôn gắn với những vấn đề của tổ chức

1. Tổng quan về quyết định
1. Tổng quan về quyết định
quản trị
quản trị
3. Các chức năng của một
quyết định quản trị:

Chức năng định hướng

Chức năng bảo đảm nguồn lực của quyết định

Chức năng kết hợp

Chức năng động viên, cưỡng bức


Chức năng bảo mật

1. Tổng quan về quyết định
1. Tổng quan về quyết định
quản trị
quản trị
4. Các loại quyết định quản trị:

Theo thời gian: quyết định dài hạn, trung hạn, ngắn
hạn

Theo tầm quan trọng: quyết định chiến lược, chiến
thuật và tác nghiệp

Theo phạm vi điều chỉnh: quyết định toàn cục và
quyết định bộ phận

Theo tính chất: quyết định chuẩn mực và quyết định
riêng biệt

Theo quy mô nguồn lực sử dụng: quyết định lớn, vừa
và nhỏ

Theo cấp quyết định: quyết định cấp cao, cấp trung
gian và cấp thấp

Theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức

1. Tổng quan về quyết định
1. Tổng quan về quyết định

quản trị
quản trị
5. Yêu cầu đối với quyết định
quản trị :

Tính hợp pháp

Tính khoa học

Tính hệ thống (thống nhất)

Tính tối ưu

Tính linh hoạt

Cụ thể về thời gian và người thực hiện

2. Quá trình ra và thực hiện
2. Quá trình ra và thực hiện
quyết định quản trị
quyết định quản trị
2.1.Cơ sở đề ra quyết định quản
trị :

Hệ thống mục đích và mục tiêu của tổ chức

Hệ thống pháp luật và thông lệ xã hội

Những yếu tố hạn chế


Hiệu quả của quyết định quản trị

Năng lực và phẩm chất của người ra quyết định

2. Quá trình ra và thực hiện
2. Quá trình ra và thực hiện
quyết định quản trị
quyết định quản trị
2.2. Các nguyên tắc ra quyết định
quản trị :

Nguyên tắc hệ thống

Nguyên tắc khả thi

Nguyên tắc khoa học

Nguyên tắc dân chủ

Nguyên tắc kết hợp

2. Qu
2. Qu
á trình ra và thực hiện
á trình ra và thực hiện


quyết định quản
quyết định quản
trị

trị


2.3. Quá trình đề ra quyết định quản
trị :

Xác định vấn đề

Chọn tiêu chuẩn đánh giá phương án

Tìm kiếm các phương án để giải quyết vấn đề

Đánh giá các phương án

Lựa chọn phương án và ra quyết định

2. Quá trình ra và thực hiện
2. Quá trình ra và thực hiện
quyết định quản trị
quyết định quản trị
2.4.Quá trình thực hiện quyết định:

Ra văn bản quyết định

Lập kế hoạch tổ chức thực hiện

Tuyên truyền và giải thích quyết định

Thực hiện quyết định theo kế hoạch


Kiểm tra việc thực hiện quyết định

Điều chỉnh

Tổng kết thực hiện

3. Phương pháp ra quyết định
3. Phương pháp ra quyết định
quản trị
quản trị
3.1.Tổng quan về phương pháp ra quyết định:

Phương pháp ra quyết định là các cách thức mà
chủ thể ra quyết định dùng để thực hiện một, một
số hoặc tất cả các bước của quá trình đề ra quyết
định

Trường hợp đủ thông tin: sử dụng các mô hình ra
quyết định

Trường hợp ít thông tin: kết hợp phương pháp
chuyên gia và so sánh hiệu quả

Trường hợp rất ít thông tin: cây mục tiêu và
phương pháp ngoại cảm

Cá nhân ra quyết định hoặc ra quyết định tập thể

3. Phương pháp ra quyết định
3. Phương pháp ra quyết định

quản trị
quản trị
3.2. Phương pháp cá nhân ra quyết
định
3.3. Phương pháp ra quyết định tập
thể
3.4. Phương pháp định lượng toán
học
3.5. Phương pháp ngoại cảm

3
3
.
.
2. Phương pháp cá nhân ra
2. Phương pháp cá nhân ra
quyết định
quyết định

Nhà quản trị dựa trên cơ sở kiến thức và kinh nghiệm
cá nhân của mình để ra các quyết định thuộc thẩm
quyền mà không cần có sự tham gia của tập thể hoặc .

Có hiệu quả khi vấn đề không quá phức tạp, việc xác
định vấn đề không khó khăn, các phương pháp giải
quyết vấn đề rõ ràng và việc phân tích lựa chọn
phương án đơn giản, người ra quyết định có nhiều kinh
nghiệm và kiến thức ra quyết định

VD:


Thủ tục: là những bước liên quan với nhau để xử lý những vấn
Thủ tục: là những bước liên quan với nhau để xử lý những vấn
đề thường xuyên xảy ra trong tổ chức
đề thường xuyên xảy ra trong tổ chức

Quy tắc: là những chuẩn mực mà các thành viên trong tổ chức
Quy tắc: là những chuẩn mực mà các thành viên trong tổ chức
phải thi hành
phải thi hành

Chính sách: là những phương châm, những chủ trương, những
Chính sách: là những phương châm, những chủ trương, những
hướng dẫn chung cho việc xử lý các vấn đề xảy ra trong tổ
hướng dẫn chung cho việc xử lý các vấn đề xảy ra trong tổ
chức
chức

3
3
.
.
2. Phương pháp ra quyết định
2. Phương pháp ra quyết định
tập thể
tập thể

Người lãnh đạo dựa vào kiến thức và kinh nghiệm của
tập thể để đưa ra quyết định và chịu trách nhiệm về
quyết định được đưa ra.


Ưu điểm:

Đảm bảo tính dân chủ của tổ chức
Đảm bảo tính dân chủ của tổ chức

Thu hút được sáng kiến của nhiều người, đặc biệt của chuyên
Thu hút được sáng kiến của nhiều người, đặc biệt của chuyên
gia và những người sẽ thực thi quyết định
gia và những người sẽ thực thi quyết định

Đảm bảo cơ sở tâm lý – xã hội cho các quyết định
Đảm bảo cơ sở tâm lý – xã hội cho các quyết định

Nhược điểm:

Mất nhiều thời gian
Mất nhiều thời gian

Dễ có sự ảnh hưởng của một hoặc một số cá nhân trong hội
Dễ có sự ảnh hưởng của một hoặc một số cá nhân trong hội
đồng tư vấn hoặc nhóm nghiên cứu đến những kết luận của
đồng tư vấn hoặc nhóm nghiên cứu đến những kết luận của
tập thể
tập thể

Trách nhiệm của người ra quyết định không rõ ràng
Trách nhiệm của người ra quyết định không rõ ràng

3

3
.
.
2. Phương pháp ra quyết định
2. Phương pháp ra quyết định
tập thể
tập thể

Được sử dụng khi nhà quản trị thiếu thông tin, không
đủ cơ sở để ra quyết định

Một số phương pháp thường dùng:

Động não (Brainstorming): trong cuộc họp, chủ tạo nêu vấn
Động não (Brainstorming): trong cuộc họp, chủ tạo nêu vấn
đề để các thành viên thảo luận. Ý kiến được ghi lại & phân
đề để các thành viên thảo luận. Ý kiến được ghi lại & phân
tích sau
tích sau

Nhóm danh nghĩa: các thành viên viết ra giấy ý kiến của mình
Nhóm danh nghĩa: các thành viên viết ra giấy ý kiến của mình
rồi từng người đọc, thảo luận và đánh giá ý kiến từng thành
rồi từng người đọc, thảo luận và đánh giá ý kiến từng thành
viên. Từng người tự đánh giá thứ tự của các ý kiến, ý kiến có
viên. Từng người tự đánh giá thứ tự của các ý kiến, ý kiến có
thứ bậc cao nhất sẽ được chọn
thứ bậc cao nhất sẽ được chọn

Delphi: các thành viên được yêu cầu đưa ra ý kiến về vấn đề

Delphi: các thành viên được yêu cầu đưa ra ý kiến về vấn đề
đã được xác định qua một phiếu câu hỏi đã được chuẩn bị kỹ.
đã được xác định qua một phiếu câu hỏi đã được chuẩn bị kỹ.
Mỗi người hoàn thành phiếu câu hỏi một cách độc lập và nặc
Mỗi người hoàn thành phiếu câu hỏi một cách độc lập và nặc
danh. Kết quả được thu thập, xử lý, in ra và phát cho từng
danh. Kết quả được thu thập, xử lý, in ra và phát cho từng
người. Sau khi xem xong, các thành viên lại đưa ra ý kiến của
người. Sau khi xem xong, các thành viên lại đưa ra ý kiến của
mình và cứ tiếp tục như vậy cho tới khi thống nhất ý kiến
mình và cứ tiếp tục như vậy cho tới khi thống nhất ý kiến

3
3
.
.
2. Phương pháp định lượng
2. Phương pháp định lượng
toán học
toán học

Vận dụng các mô hình toán dưới dạng lý thuyết đã được
các nhà khoa học xây dựng sẵn để có căn cứ định lượng
rõ ràng trong phân tích và lựa chọn phương án quyết
định.

Một số mô hình thường dùng:

Các mô hình tối ưu: quy hoạch tuyến tính, lý thuyết trò chơi, sơ
Các mô hình tối ưu: quy hoạch tuyến tính, lý thuyết trò chơi, sơ

đồ mạng
đồ mạng

Các mô hình thống kê sử dụng dự đoán kinh tế, lý thuyết xác suất
Các mô hình thống kê sử dụng dự đoán kinh tế, lý thuyết xác suất
và thống kê toán, điều tra chọn mẫu, lý thuyết tồn kho dự trữ, v.v.
và thống kê toán, điều tra chọn mẫu, lý thuyết tồn kho dự trữ, v.v.

Chủ yếu được dùng khi đưa ra các quyết định kế hoạch

Nhược điểm:

Mô hình khó đúng với thực tế
Mô hình khó đúng với thực tế

Các yếu tố quyết định thường mang tính định tính khó có thể
Các yếu tố quyết định thường mang tính định tính khó có thể
đo lường được
đo lường được

Khoảng cách giữa các nhà quản trị thực hành và các nhà toán
Khoảng cách giữa các nhà quản trị thực hành và các nhà toán
học chuyên nghiệp
học chuyên nghiệp

3. Phương pháp ra quyết định
3. Phương pháp ra quyết định
quản trị
quản trị
6. Những yếu tố cản trở việc ra quyết

định có hiệu quả

Thiếu thông tin

Lẫn vấn đề với giải pháp

Nhận thức cá nhân có thể bóp méo vấn đề sẽ được xác định

Tính bảo thủ

Tiền lệ

Dung hoà lợi ích

×