Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty và các ban ngành của công
ty cổ phần LICOGI 12 đã giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực tập tại công ty .
Là một sinh viên vừa ra rời khỏi ghế nhà trường vận dụng lý thuyết vào thực tiễn
trong công việc nhất là môi trường thật lớn như công ty cổ phần LICOGI 12, nhằm
hoàn thành tốt chuyên đề thực tập của mình tại công ty. Em đã rất bỡ ngỡ và hoang
mang không biết bắt đầu và và sẽ làm gì làm như thế nào để hoàn thành tốt kỳ thực
tập của mình. Nhưng khi ra tiếp xúc thực tế tại doanh nghiệp thực tập thì điều đó
không còn nữa bởi vì tại môi trường doanh nghiệp em đã được sự giúp đỡ rất lớn
của toàn bộ cán bộ công nhân viên tại công ty cổ phần LICOGI 12 đã giúp đỡ em
rất nhiều trong thời gian em thực tập tại doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Nguyễn Thị Phương Lan là giáo
viên hướng dẫn chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em. Cô rất nhiệt tình trong công
tác của mình trong thời gian thực tập có những vấn đề phát sinh, xa lạ giữa lý thuyết
và thực tế mà em thắc mắc cô đều tận tình hướng dẫn giải đáp, cô đưa ra vấn đề và
gợi ý cho em hiểu thực tế công việc để em tìm cách vận dụng cho công tác sau này.
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
MỤC LỤC
24
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 57
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 58
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
24
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 57
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 58
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp đang đứng trước
thách thức cần phải tăng cường tối đa hiệu quả cung cấp chất lượng các sản phẩm
dịch vụ của mình. Để làm được điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có đội ngũ nguồn
nhân lực đủ về số lượng và tốt về chất lượng.
Qua thời gian học tập tại trường, quan sát và học hỏi ngoài trường em nhận
thấy rằng. Nguồn nhân lực tại bất kỳ một tổ chức nào cũng đóng một vai trò vô
cùng quan trọng. Sự phát triển hay suy thoái của tổ chức cũng do các cá nhân trong
tổ chức quyết định phần lớn điều đó. Một quốc gia có cường thịnh hay không thì bộ
máy quản lý phải điều hành phải là một bộ máy hoàn chỉnh và có chất lượng và để
có điều đó thì mỗi cá nhân trong tổ chức phải đạt yêu cầu về mọi mặt . khi mỗi cá
nhân có trình độ phẩm chất tốt chưa chắc đã tạo ra một tổ chức tốt, mà cần phải có
một mối liên kết tạo được sức mạnh tổng hợp đó là một điều tất yếu là sự phát triển
chung của cả một cộng đồng , dù khoa học có tiến bộ đến đâu , máy móc có hiện đại
đến mức nào đi nữa thì nó ở đâu sinh ra. Vâng cũng chính là từ bàn tay và khối óc
của con người mà có.
Bất kỳ một doanh nghiệp hay tổ chức nào dù có quy mô lớn hay nhỏ, rộng
hay hẹp trong lĩnh vực nào thì tầm quan trọng của con người là một thực tế. Con
người là nguồn sáng tạo của mọi tổ chức, họ sáng tạo, thiết kế sản xuất ra hàng hóa
dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý tối ưu nguồn nhân lực và tổ chức lao động hợp lý là một biện pháp
hiệu quả hiện nay đã và đang được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Một doanh
nghiệp, tổ chức có nguồn tài chính dồi dào, máy móc hiện đại đến đâu cũng trở nên
vô nghĩa nếu không biết quản trị nhân sự. Các phương thức quản trị sẽ quyết định
bầu không khí lao động trong tổ chức căng thẳng hay vui vẻ thoải mái. Đồng thời
thực hiện tốt, hiệu quả công tác này sẽ góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần và phúc lợi của người lao động, tạo động lực lôi cuốn và động viên người lao
động hăng hái nâng cao năng suất lao động, gắn bó với tổ chức.
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
Nhận thức được vai trò quan trọng của hoạt động quản trị nhân sự đối với mỗi
tổ chức, doanh nghiệp, kết hợp với lý luận được học tập từ các giảng viên trường
Đại học Kinh Tế Quốc Dân và kiến thức thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty
cổ phần LICOGI 12, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị nguồn
nhân lực tại Công ty Cổ phần LICOGI 12” làm chuyên đề tốt nghiệp. Đề tài
được xây dựng gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần LICOGI 12
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty Cổ
phần LICOGI 12
Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại
Công ty Cổ phần LICOGI 12
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 12
(CÔNG TY CP LICOGI 12)
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty LICOGI 12
Tên giao dịch tiếng Việt: Công ty Cổ phần LICOGI 12.
Tên giao dịch quốc tế: LICOGI 12 Joint Stock Company.
Tên viết tắt : LICOGI 12.,JSC.
Địa chỉ: C1 – đường Giải Phóng – Phương Liệt
Thanh Xuân – Hà Nội.
Website: www.licogi12.com.
Tel: 04 38 691 534
Fax: 04 38 685 014
Công ty Cổ phần LICOGI 12 được thành lập ngày 24 tháng 02 năm 1981, là
doanh nghiệp Nhà nước với tên gọi ban đầu là Xí nghiệp thi công cơ giới số 12 tại
Hòa Bình. Nhiệm vụ chính là tham gia thi công các hạng mục chính của nhà máy
thủy điện Hòa Bình, trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp thi công cơ giới – Bộ Xây
dựng. Sau đó được đổi tên thành Công ty Cơ giới và Xây lắp số 12 theo Quyết định
số 053A/ BXD – TCLĐ ngày 20 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng, trực thuộc
Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng. (viết tắt là LICOGI )
Công ty Cơ giới và Xây lắp 12 được cổ phần hóa và chuyển thành Công ty
Cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 12 – LICOGI 12 theo Quyết định số 1523/QĐ –
BXD ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Bộ Xây dựng. Công ty Cổ phần LICOGI 12 là
một trong các doanh nghiệp được tiến hành cổ phần hóa đầu tiên của Bộ Xây dựng.
Tháng 9 năm 2005, Công ty CP LICOGI 12 được nhận giấy chứng nhận Hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000 của QUACERT cấp (Tổ chức chứng nhận Phù hợp của
Việt Nam thuộc Tổng cục đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ).
Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông số 668/ NQ - ĐHĐCĐ- LICOGI 12
diễn ra ngày 22 tháng 6 năm 2006, Công ty được đổi tên thành Công ty Cổ phần
LICOGI 12.
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
Tháng 1 năm 2010, Tập đoàn Công nghiệp Xây dựng Việt Nam (VNIC)
được thành lập. Công ty Cổ phần LICOGI 12 trở thành công ty liên kết.
Trải qua hơn 1/4 thế kỷ xây dựng và phát triển, Công ty Cổ phần LICOGI 12
tự hào đóng góp một phần công sức của mình trong những công trình trọng điểm
quốc gia, góp phần phần làm thay đổi diện mạo đất nước trong quá trình đổi mới và
hội nhập quốc tế.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Cổ phần LICOGI 12
Công ty Cồ phần LICOGI 12 được thành lập và đi vào hoạt động trong
những năm xây dựng đất nước. Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty như sau:
- Vận chuyển, san lấp nền móng các loại công trình xây dựng bằng phương
tiện cơ giới.
- Xử lý nền móng bằng phương tiện cơ giới (khoan nhồi, đóng cọc bê tông
cốt thép, ván thép, ống thép các loại, cọc Beretter).
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông( cầu, đường
bộ, sân bay, bến cảng, đường hầm).
- Xây dựng các công trình thủy lợi (đê, đập, hồ chứa nước, hệ thống tưới
tiêu, ống dẫn nước).
- Xây dựng các công trình thủy điện, nhiệt điện, xây lắp các đường dây và
trạm biến thế điện, hệ thống điện, điện lạnh, hệ thống thông tin liên lạc.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở, hạ tầng khu đô thị, hạ tầng khu công nghiệp.
- Sản xuất, chế biến, khai thác và kinh doanh vật liệu xây dựng (đá xây dựng,
bê tông thương phẩm, cấu kiện bê tông đúc sẵn).
- Sản xuất và kinhdoanh sản phẩm cơ khí, kết cấu thép, vật tư và thiết bị xây
dựng, sản xuất cầu trục và thiết bị nâng.
- Đầu tư kinh doanh dịch vụ khách sạn, du lịch, vui chơi giải trí.
- Xuất nhập khẩu thiết bị, vật liệu xây dựng.
- Tư vấn thiết kế (thiết kế kiến trúc công trình với chức danh kiến trúc sư chủ
nhiệm đồ án, thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp. thiết kế hạ tầng kỹ thuật
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
đô thị, thiết kế quy hoạch khu đô thị và nông thôn, thiết kế nội, ngoại thất công
trình, thiết kế kết cấu đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp ), giám sát
các công trình xây dựng.
- Thí nghiệm vật liệu xây dựng, khảo sát địa chất công trình.
- Xây dựng hệ thống thiết bị công nghiệp, kinh doanh xăng dầu, mỡ.
- Kinh doanh xây dựng nhà máy thủy điện, nhiệt điện và kinh doanh điện
thương phẩm.
- Kinh doanh, khai thác chế biến khoáng sản : kim loại màu, kim loại đen và
phi kim (trừ các loại khoáng sản Nhà nước cấm).
1.3 Quy mô về vốn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần LICOGI 12
Công ty Cổ phần LICOGI 12 hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0103006456 ngày 07 tháng 01 năm 2005 do sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp. Công ty đã có 04 lần thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh gồm:
- Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ( ĐKKD ) lần 01 vào ngày
18 tháng 8 năm 2006.
- Thay đổi Giấy chứng nhận ĐKKD lần 02 ngày 19 tháng 12 năm 2007.
- Thay đổi Giấy chứng nhận ĐKKD lần 03 ngày 22 tháng 02 năm 2008.
- Thay đổi Giấy chứng nhận ĐKKD lần 04 ngày 05 tháng 05 năm 2010.
Công ty Cổ phần LICOGI 12 được thành lập với số vốn điều lệ là
50.000.000.000 VND ( Năm mươi tỷ đồng Việt Nam).
- Số lượng lao động : Công ty hiện có gần 1055 cán bộ công nhân viên, trong đó
116 người có trình độ Đại học và trên Đại học, 939 người là công nhân kĩ thuật lao
động lành nghề.
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
- Cơ sở trang thiết bị vật chất của công ty:
Bảng 1: Năng lực thiết bị
TT Chủng loại và mã hiệu Đơn vịSố lượng Công suất hoặc số liệu kỹ thuật Sản xuất
I. Ô tô phục vụ 8
1 Ô tô chở khách hiệu Transico Chiếc 1 51 chỗ Việt Nam
2 Ô tô chở cấp nhiên liệu Dongfeng Chiếc 1 4500 kg Trung Quốc
3 Xe sơmi rơmooc đầu DaewooV3T6F Chiếc 1 Tải trọng kéo thiết kế 46.270 kg Hàn Quốc
4 Xe truckfook đầu DaewooV3TVF Chiếc 3 Tải trọng kéo thiết kế 45.800 kg Hàn Quốc
5 Xe sơmi rơmooc đầu kéo Maz Chiếc 1 Tải trọng kéo thiết kế 32.000 kg Nga
6 Xe truckfook đầu kéo Maz Chiếc 1 Tải trọng kéo thiết kế 32.000 kg Nga
II. Cần cẩu trục 9
1 Ô tô cẩu Hino Chiếc 1 Sức chở max 4.5 tấn LD Việt Nhật
2 Cần trục tháp Comedil KTC- 506 Chiếc 1 Tải trọng TK 6 tấn, SNĐC 2,3 tấn Hàn Quốc
3 Cần trục tháp Potain MC80 Chiếc 1 Tải trọng TK 5 tấn, SNĐC 1,4 tấn Pháp
4 Cần trục tháp K80/115(S1000K32) Chiếc 1 Tải trọng TK 32 tấn, SNĐC 11,5 tấn Trung Quốc
5 Cần trục KC 4562 Chiếc 3 Tải trọng thiết kế 20 tấn Liên Xô cũ
6 Cần trục bánh xích Kobelco 7080 Chiếc 1 Tải trọng thiết kế max 80 tấn Nhật
7 Cần trục bánh xích E10011 Chiếc 1 Tải trọng thiết kế max 32 tấn Liên Xô cũ
III. Vận thăng 3
1 Vận thăng lồng KTL1000/40 Chiếc 3 Sức nâng 1000 kg Hàn Quốc
IV. Máy đào 11
1 Máy đào Kobelco SK100 Chiếc 1 Dung tích gầu 0.4 m3/gầu Nhật
2 Máy đào Kobelco SK 480 - 6 Chiếc 1 Dung tích gầu 1,9 m3/gầu Nhật
3 Máy đào Komatsu PC450-7 Chiếc 5 Dung tích gầu 1,9 m3/gầu Nhật
4 Máy đào Komatsu PC 300 Chiếc 1 Dung tích gầu 1,4 m3 Nhật
5 Máy đào Sumitomo SH300 Chiếc 1 Dung tích gầu 1,4 m3/gầu Nhật
6 Máy đào Cat 330B Chiếc 2 Dung tích gầu 1,4 m3/gầu Mỹ
V. Máy xúc lật 3
1 Máy xúc lật Komatsu W2001 Chiếc 1 2 m3/gầu Nhật
2 Máy xúc lật Kawasaki 80Z4-2 Chiếc 1 3 m3/gầu Nhật
3 Máy xúc lật ZL50C - II Chiếc 1 3 m3/gầu Trung Quốc
VI. Máy ủi 9
1 Máy ủi Komatsu D85-EX - 15 Chiếc 5 240 CV Nhật
2 Máy ủi Caterpillar D6RXL Chiếc 3 165 Hp Mỹ
3 Máy ủi B170 M1- 41EN Chiếc 1 170 CV Nga
VII. Máy san 2
1 Máy san Mitsubishsi Chiếc 2 145 CV Nhật
VIII. Máy đầm 5
1 Máy đầm rung CS 531 Chiếc 1 145 CV Mỹ
2 Máy đầm rung Sakai SV 500 Chiếc 1 145 CV Nhật
3 Máy đầm rung Dynafax CA251D Chiếc 1 12000 Kg Nhật - Đức
4 Máy đầm tĩnh Dynafax CS12 Chiếc 1 12.000 Kg Nhật
5 Máy đầm lốp DY 16G Chiếc 1 16. 000 Kg Liên Xô cũ
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
TT Chủng loại và mã hiệu Đơn vịSố lượng Công suất hoặc số liệu kỹ thuật Sản xuất
IX. Máy khoan đá 9
1 Máy khoan đá ROCD7 - 11 Chiếc 3 235 kw Thụy Điển
2 Máy khoan đá DCH 600S Chiếc 1 180 kw Nhật
3 Máy khoan tay Atlascopco Chiếc 5 Chiều sâu khoan 6m Thụy Điển
X. Máy khoan nhồi 11
1 Máy khoan đá Casagrande Chiếc 1 CSĐC:330 kw, CSK 77m Ytaly
2 Máy khoan nhồi KH100D Chiếc 1 CSĐC:110 kw, CSK 52m, cần phụ Nhật
3 Máy khoan nhồi ED5500 Chiếc 3 CSĐC:114 kw, CSK 58m, cần phụ Nhật
4 Máy khoan nhồi KH125 Chiếc 2 CSĐC:110 kw, chiều sâu khoan 52m Nhật
5 Máy khoan nhồi KH180-3 đầu 9G Chiếc 1 CSĐC:110 kw, chiều sâu khoan 62m Nhật
6 Máy khoan TH nghịch RCDS 320 Chiếc 1 CSĐC:75 kw, chiều sâu khoan 200m Nhật
7 Máy khoan TH nghịch S400H Chiếc 1 CSĐC:110 kw, CS khoan 200m Nhật
8 Máy khoan nhồi SumitomoSD507 Chiếc 1 CSĐC:114 kw, chiều sâu khoan 58m Nhật
XI. Máy, búa đóng cọc Diesel các loại 17
1 Máy đóng cọc NiponShaprio D408 Chiếc 4 CSĐC:155 PS, dàn cần 22m Nhật
2 Máy đóng cọc NiponShaprio D308 Chiếc 1 CSĐC:108 Kw, dàn cần 22m Nhật
3 Máy đóng cọc Hitachi UH 20 Chiếc 1 CSĐC:2 x 150CV Nhật
4 Búa đóng cọc D50 Chiếc 1 Lực đập 5 tấn Nhật
5 Búa đóng cọc MH45 Chiếc 4 Lực đập 4,5 tấn Nhật
6 Búa đóng cọc IHI Chiếc 1 Lực đập 4,5 tấn Nhật
7 Búa đóng cọc K45 Chiếc 1 Lực đập 4, 5 tấn Nhật
8 Búa đóng cọc K35 Chiếc 1 Lực đập 3,5 tấn Nhật
9 Búa đóng cọc D35 Chiếc 1 Lực đập 3,5 tấn Nhật
10 Búa đóng cọc K25 Chiếc 1 Lực đập 2,5 tấn Nhật
11 Búa đóng cọc rung Chiếc 1 Động cơ điện 60KW Nhật
XII. Ô tô chở bê tông 23
1 HuyndaiHD270 Chiếc 15 Dung tích thùng trộn 6m3 Hàn Quốc
2 HOWO Chiếc 3 Dung tích thùng trộn 8m3 Trung Quốc
3 Kmaz Chiếc 5 Dung tích thùng trộn 6m3 Nga
XIII. Thiết bị bơm bêtông 2
1 Ô tô bơm bêtông Huyndai Concor Chiếc 1 CSĐC:235 kw Hàn Quốc
2 Bơm bêtông tĩnh Rich RCPS13/70 Chiếc 1 CSĐC:235 kw, CS bơm 70m3/h Đức
XIV. Ô tô tải tự đổ 35
1 Ô tô tải VOLVO FM9 Chiếc 10 Trọng tải thiết kế 25.000 kg Thụy Điển
2 Ô tô tải Huyndai HD 270 Chiếc 20 Trọng tải thiết kế 15.000 kg Hàn Quốc
3 Ô tô tải Maz Chiếc 5 Trọng tải thiết kế 15.000 kg Nga
XV. Trạm trộn bê tông 4
1 Trạm trộn bê tông 60M3/h Trạm 1 Công suất trộn 60m3/h Việt Nam
2 Trạm trộn bê tông 120M3/h Trạm 1 Công suất trộn 120m3/h Việt Nam
3 Trạm lạnh bê tông Trạm 1 Công suất làm lạnh 160m3/h Việt Nam
4 Trạm nghiền sàng đá TDSU 100 Trạm 1 Công suất nghiền 100 tấn/h Nga
XVI. Dây chuyền nghiền sàng đá
Đồng
bộ
1 100 tấn/giờ
XVII. Máy phát điện 5
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
TT Chủng loại và mã hiệu Đơn vịSố lượng Công suất hoặc số liệu kỹ thuật Sản xuất
1 Máy phát điện P200H Chiếc 1 Công suất phát 200KVA Anh
2 Máy phát điện 45KVA Chiếc 1 Công suất phát 45KVA Đức
3 Máy phát điện Mitsubishi MP 220 Chiếc 1 Công suất max 220KVA Nhật
4 Máy phát điện EC93,7 KVA Chiếc 1 Công suất max 93,7KVA Liên Xô cũ
5 Máy phát điện DEC 60PT Chiếc 1 Công suất max 75 KVA Liên Xô cũ
XVIII. Máy nén khí 3
1 Atlascopco XAS 136Dd Chiếc 1 Công suất 58 kw, LL khí 125 lít/giây Thụy Điển
2 Mitsuseiki RZ752 Chiếc 1 AS nén 7kg/cm2 , LL khí 7,5 m3/phút Nhật
3 Máy nén khí PD 390S Chiếc 1 AS nén 7kg/cm2, LL khí 11 m3/phút Nhật
XIX. Nhà máy SX, gia công kết cấu
thép
Đồng
bộ
1 Diện tích: 10.000m2
Công suất 6.000 tấn sản phẩm/năm
1.4 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần LICOGI 12
Bảng 2: Sơ đồ bộ máy của Công ty
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
8
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Ban kiểm soát
Phòng
Kế
toán –
Tài
chính
Phòng
Tổ
chức –
Hành
chính
Phòng
Kinh
tế - Kỹ
thuật
Phòng
Cơ
giới
Đại hội đồng cổ đông
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý Công ty Cổ phần LICOGI 12
Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông của công ty có quyền và nhiệm vụ sau:
- Đại hội đồng cổ đông thường niên có quyền thảo luận và thông qua: Báo cáo
tài chính kiểm toán hàng năm; Báo cáo của Ban kiểm soát; Báo cáo của Hội
đồng quản trị; Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty.
- Đai hội đồng cổ đông thường niên và bất thường thông qua quyết định bằng
văn bản các vấn đề sau: Định hướng phát triển công ty; Quyết định mức cổ tức
thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phiếu phù hợp với Luật pháp; Bổ sung và
sửa đổi Điều lệ công ty; Tổ chức lại và giải thể công ty….
- Quyền quyết định giao dịch bán tài sản Công ty hoặc chi nhánh hoặc giao dịch
mua có giá trị từ 50% trở lên tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh
của Công ty được ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất.
- Kiểm tra và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát gây
thiệt hại cho Công ty và các cổ đông của Công ty.
- Quyền quyết định loại cổ phần và số lượng cổ phần mới sẽ được phát hành cho
mỗi loại cổ phần, và việc chuyển nhượng cổ phần của thành viên sáng lập trong
vòng ba năm đầu tiên kể từ ngày thành lập….
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có đầy đủ quyền hạn để thực
hiện các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng
cổ đông. Hoạt động kinh doanh và các công việc khác của Công ty phải chịu sự
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
9
Các chi nhánh:
- Công ty Cổ phần LICOGI 12.6
- Công ty Cổ phần LICOGI 12.9
- Xí nghiệp Xây dựng 12.1
- Xí nghiệp xây dựng 12.2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị có
quyền và trách nhiệm sau:
- Hội đồng quản trị giám sát Ban giám đốc và các bộ phận quản lý khác.
- Quyền quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng
năm. Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư.
- Xác định các mục tiêu và hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được
Đại hội đồng cổ đông thông qua.
- Quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm đối với Tổng giám đốc điều hành, bổ nhiệm bãi
nhiệm các bộ phận quản lý sau: Phó tổng giám đốc, kế toán trưởng theo đề nghị
của Tổng giám đốc điều hành.
- Thông qua các hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác có giá
trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính.
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát
là 05 năm, có quyền và trách nhiệm sau:
- Đề xuất, lựa chọn công ty kiểm toán độc lập, mức phú kiểm toán và mọi vấn đề
liên quan đến sự rút lui hay bãi nhiệm của công ty kiểm toán độc lập.
- Xin ý kiến tư vấn chuyên nghiệp độc lập hay tư vấn về pháp lý và đảm bảo sự
tham gia của những chuyên gia bên ngoài của công ty với kinh nghiệm và trình
độ chuyên môn phù hợp
- Kiểm tra các báo cáo tài chính hàng năm, sáu tháng và hàng quý trước khi trình
Hội đồng quản trị.
Ban giám đốc điều hành: Đứng đầu là Tổng giám đốc Dương Xuân
Quang
Tổng giám đốc điều hành là người trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và có nhiệm kỳ 05 năm,
có thể tái bổ nhiệm. Tổng giám đốc điều hành có quyền hạn và trách nhiệm sau:
- Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế
hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và
Đại hội đồng cổ đông thông qua.
- Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của Hội đồng quản
trị, bao gồm việc thay mặt Công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại,
tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty
theo những thông lệ quản lý tốt nhất.
- Bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm cán bộ quản lý, quyết định mức lương, thù lao, các
lợi ích và các điều khoản khác của hợp đồng lao động của cán bộ quản lý trong
công ty trừ các chức vụ Phó tổng giám đốc, kế toán trưởng do Hội đồng quản trị
bổ nhiệm.
- Quyết định số lượng lao động, mức lương, thù lao của nhân viên;Thực thi kế
hoạch kinh doanh hàng năm được Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị
thông qua;Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty.
- Xem xét báo cáo của công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ trước khi Hội
đồng quản trị chấp thuận.
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
Phòng Kế toán – Tài chính
Phòng Kế toán – Tài chính là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ của Công ty,
do Tổng giám đốc công ty quyết định thành lập trên cơ sở nghị quyết của Hội
đồng quản trị. Phòng Kế toán – Tài chính có nhiệm vụ sau:
- Nhiệm vụ tham mưu và giúp việc cho Tổng giám đốc công ty thực hiện chức
năng quản lý về tài chính và kế toán trong Công ty; Xây dựng kế hoạch theo dõi
và quản lý tình hình sử dụng các nguồn vốn , đề xuất các biện pháp huy động
vốn; Tổ chức điều hành công tác kế toán, xây dựng và thực hiện các hồ sơ, sổ
sách, chứng từ kế toán phụ vụ công tác hạch toán kế toán và thống kê của Công
ty; Kiểm tra kiểm soát chứng từ kế toán đảm bảo các nguyên tắc quản lý tài
chính của Nhà nước và Công ty. Lập và gửi báo cáo tài chính tháng, quý, năm
theo quy định của Nhà nước và Công ty.
Phòng Tổ chức – Hành chính
Phòng Tổ chức – Hành chính là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ của công ty,
do Tổng giám đốc công ty quyết định thành lập trên cơ sở nghị quyết của Hồng
quản trị.
Phòng Tổ chức – Hành chính có chức năng thăm mưu, giúp việc cho Ban
giám đốc công ty thực hiện chức năng về Tổ chức – nhân sự - lao động – Tiền
lương – Thi đua – Hành chính – Quản trị - Bảo vệ và thanh tra, pháp chế…của
công ty.
Phòng Cơ giới
- Phòng Cơ giới chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng giám đốc, có chức năng
quản lý, cấp phát, sửa chữa trang thiết bị, máy móc công trình, vật tư…cho các
công trình của Công ty .
- Tổ chức đấu thầu thu mua, bán thiết bị sản xuất, máy móc. Mua bán các
loại vật tư và cung cấp vật tư chính theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của công
ty. Tổ chức vận chuyển xe máy, thiết bị đến các công trường thi công.
Phòng Kinh tế - Kỹ thuật
Phòng Kinh tế - Kỹ thuật có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất hàng năm và dài hạn.
Lập hồ sơ nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình hoặc phối kết hợp với các
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
công trường làm công tác quyết toán, thu hồi vốn.Làm công tác đấu thầu và tìm
kiếm khách hàng, thu hút đầu tư.Lập dự án đầu tư theo kế hoạch và đột xuất.
Bảng 3 : Danh sách cổ đông sáng lập
STT Tên cổ đông sáng lập
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ
trụ sở chính đối với tổ chức
Số cổ
phần
Tỷ lệ
(%)
1
Tổng Công ty Xây dựng
và Phát triển hạ tầng.
Đại diện :
Dương Xuân Quang
Nhà G1 – Thanh Xuân Nam –
Thanh Xuân – Hà Nội.
Số 12, ngõ 94 – Thái Hà –
Trung Liệt – Đống Đa – Hà
Nội.
596.700 17,65
2 Dương Xuân Quang
Số 12, ngõ 94 – Thái Hà –
Trung Liệt – Đống Đa – Hà
Nội
601.184 17,79
3 Nguyễn Anh Tuấn
Khu tập thể Ngân hàng NN và
PTNT, xã Việt Hùng – Vũ Thư
– Thái Bình
10.000 0,30
4 Hoàng Minh Tuấn
Số 518, nhà A11 – Thanh Xuân
Bắc – Thanh Xuân – Hà Nội.
153.248 4,53
5 Lê Quang Định
Số 20, ngõ 43 – Kim Đồng –
Giáp Bát – Hoàng Mai – Hà
Nội
10.113 0,30
6 295 cổ đông còn lại 2.008.547 59,43
Tổng cộng 3.379.392 100
Nguồn : Báo cáo tài chính
Người đại diện theo Pháp luật : Dương Xuân Quang – Tổng giám đốc.
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
1.5 Đánh giá các hoạt động của Công ty Cổ phần LICOGI 12
1.5.1 Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần LICOGI 12
Thông qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần LICOGI
12 trong giai đoạn từ năm 2007 – 2010, có thể nhận thấy kết quả kinh doanh năm
sau luôn tăng hơn năm trước. Điều này chứng tỏ các hoạt động kinh doanh của công
ty ngày càng mang lại kết quả tốt, quy mô công ty ngày càng được mở rộng.
• Về doanh thu:
Có thể thấy, cơ cấu doanh thu của Công ty Cổ phần LICOGI 12 qua các
năm có sự biến động theo hướng tích cực.
- Năm 2008, tổng doanh thu đạt 254.161.364.935 VND tăng hơn 26,633 tỷ
đồng so với năm 2007, tương ứng tăng 11,7 %.
- Năm 2009, tổng doanh thu đạt 286.798.958.340 VND, tăng 32, 637 tỷ
đồng so với năm 2008, tương ứng tăng 13%.
- Năm 2010, trong tình hình kinh tế cả nước gặp nhiều khó khăn, lạm phát
tăng cao, chỉ số giá tiêu dùng CPI tăng 11,75%. Ngành xây dựng chịu ảnh hưởng
lớn như: giá nhiên liệu, vật liệu xây dựng biến động tăng cao nhiều đợt, lãi suất
ngân hàng tăng cao. Bên cạnh đó các ngân hàng lại thắt chặt tín dụng gây ra nhiều
khó khăn trong việc huy động vốn của Công ty Cổ phần LICOGI. Tuy nhiên, với bề
dày kinh nghiệm quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh linh hoạt, phù hợp với điều
kiện từng công trình, từng thời điểm của Ban lãnh đạo công ty đã thúc đẩy sự phát
triển ổn định của Công ty qua giai đoạn khó khăn. Tổng doanh thu trong năm
2011tăng hơn 29,396 tỷ đồng so với năm 2008, tương ứng tăng 13%.
Đạt được kết quả trên là do tập thể lãnh đạo, cán bộ và nhân viên toàn
tổng công ty đoàn kết, nỗ lực trong việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Bên
cạnh đó còn có sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Bộ Xây dựng, Tổng Công ty Xây
dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI), sự hỗ trợ giúp đỡ của các ban ngành và
đơn vị liên quan.
• Về chi phí:
- Tổng chi phí năm 2007 là 222.601.359.405 VND.
- Tổng chi phí năm 2008 là 249.839.415.364 VND tăng hơn so với năm 2007
là 27, 238 tỷ đồng tương ứng với 12%.
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
- Năm 2009, tổng chi phí tăng hơn năm 2008 là 11,6%, đạt 281.615.872.839
VND.
- Trong năm 2010, tổng chi phí là 309.625.495.869 VND, tăng 12% so với
năm 2009. Trong năm này, mức tăng chi phí chủ yếu do các khoản chi phí nhiên
liệu, vật liệu và chi phí tài chính tăng cao hơn (đặc biệt là giai đoạn cuối năm 2010
khi các ngân hàng thắt chặt cho vay tín dụng).
Nhìn chung chi phí của Công ty Cổ phần LICOGI qua các năm đều tăng so
với năm trước, không có sự tăng biến động giữa các năm. Vì đây là một công ty đã
có bề dày kinh nghiệm quản lý, hoạt động kinh doanh của công ty các năm tương
đối ổn định. Ngoài ra, còn nhận được sự hỗ trợ quản lý từ phí Tổng công ty Xây
dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI).
• Về lợi nhuận:
- Lợi nhuận sau thuế của Công ty Cổ phần LICOGI 12 năm 2007 đạt
5.678.188.326 VND.
- Năm 2008, lợi nhuận sau thuế đạt 5.161.262.814 VND, giảm so với năm
2008 là 516.925.512 VND, tương ứng 10 %. Nguyên nhân của việc này là do chi
phí quản lý của doanh nghiệp tăng cao hơn so với năm trước. Đây là năm mà ngành
xây dựng nói chung gặp nhiều khó khăn, tốc độ tăng trưởng của ngành không cao.
- Sau những biến động kinh tế năm 2008 cùng với sự lãnh đạo và nỗ lực của
toàn bộ tập thể Công ty Cổ phần LICOGI 12, lợi nhuận của công ty trong năm 2009
đã tăng lên đáng kể đạt 7.806.404.982 VND, tăng 2.645.142.168 VND tương ứng
với 51% so với năm 2008.
- Năm 2010, lợi nhuận tăng 1.215.538.829 VND, tương ứng 17% so với năm
2009.
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
Bảng 4 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2007 – 2010
Đơn vị tính : VND
Chỉ tiêu
Mã
số
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 227.527.880.409 254.161.364.935 286.798.958.340 316.195.615.077
2. Các khoản giảm trừ DT 02 - 120.570.827 163.619.047 -
3. DT thuần về bán hàng và cung cấp DV
(10 = 01 - 02)
10 227.527.880.409 254.040794.108 286.635.339.293 316.195.615.077
4. Giá vốn hàng bán 11 202.499.813.623 230.016.035.374 260.041.127.268 286.870.690.261
5. LN gộp về bán hàng và cung cấp DV
(20 = 10 - 11)
20 25.028.066.786 24.024.758.734 26.594.212.025 29.324.924.816
6. DT hoạt động tài chính 21 160.827.438 152.275.138 182.975.632 5.304.372.789
7 Chi phí tài chính 22 11.632.910.440 10.072.536.269 10.351.097.676 10.792.585.650
- Chi phí lãi vay 23 11.632.910.440 10.072.536.269 10.351.097.676 10.792.585.650
8. Chi phí bán hàng 24 - - -
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 6.825.836.412 8.133.163.678 9.023.523.176 12.761.360.024
10. LN từ hoạt động kinh doanh
{ 30 = 20 + ( 21 - 22) – (24 + 25)}
30 6.730.147.273 5.971.333.925 7.402.566.805 11.075.351.931
11. Thu nhập khác
31 2.483.569.425 2.528.030.870 3.128.880.073 1.056.155.001
12 . Chi phí khác
32 1.642.798.930 1.617.681.043 2.200.125.719 200.859.934
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 - 32)
40 840.770.495 910.349.827 928.754.354 855.295.067
14. Lợi nhuận/lỗ trong công ty liên kết,
liên doanh
45
15. Tổng LN trước thuế
(50 = 30 + 40)
50 7.570.917.768 6.881.683.752 8.331.321.159 11.930.646.998
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 1.892.729.442 1.720.420.938 524.916.177 2.908.703.187
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - - -
18. Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60 = 50-51-52)
60 5.678.188.326 5.161.262.814 7.806.404.982 9.021.943.811
19. Lợi ích của Cổ đông thiểu số
61 790.968.834 790.562.739 824.368.356 805.969.374
20. Lợi nhuận sau thuế TNDN của Công
ty mẹ (62 = 60 - 61)
62 4.887.219.492 4.370.700.075 6.982.036.626 8.215.974.437
21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70 977 875 1.396 1.643
( Nguồn : Phòng Tài Chính – Kế Toán)
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
1.5.2 Đánh giá các hoạt động khác của Công ty Cổ phần LICOGI 12
Công ty Cổ phần LICOGI 12 là một trong những công ty lớn có truyền
thống, bề dày kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực xây dựng. Bên cạnh việc đảm
bảo doanh thu, lợi nhuận của công ty tăng trưởng hàng năm, Ban lãnh đạo công ty
còn quan tâm đến các hoạt động bổ trợ phát triển nguồn nhân lực theo chiều sâu,
chuyên môn hóa cao. Xây dựng các phong trào như một nét văn hóa của công ty.
Hoạt động hỗ trợ phát triển lao động:
Công ty Cổ phần LICOGI 12 xây dựng cho mình những chính sách riêng với
mục đích hỗ trợ nhân viên trong công ty nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn
hóa nhằm nâng cao năng suất và mang lại lợi ích dài hạn cho công ty.
Hàng năm, công ty cử cán bộ đi học các lớp quản lý, tổ chức thi nâng bậc
cho đội ngũ công nhân theo đúng quy định của công ty.
Xây dựng chế độ khen thưởng cho nhân viên có sáng kiến nâng cao năng
suất lao động, nâng cao hiệu quả lao động, có thành tích tốt trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, thưởng lễ, tết…. Bên cạnh đó cũng có những biện pháp giáo dục,
kỷ luật cán bộ, nhân viên một cách hợp lý.
Thực hiện đóng bảo hiểm cho cán bộ, nhân viên trong công ty theo đúng quy
định của Pháp luật.
Tổ chức cho cán bộ nhân viên trong công ty đi tham quan, nghỉ mát định kỳ
hàng năm.
Quan tâm tới đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ, công nhân viên trong
công ty, tạo môi trường làm việc năng động, gắn bó đoàn kết tập thể.
Hoạt động xã hội:
Công ty Cổ phần LICOGI 12 bên cạnh việc quan tâm đến cán bộ nhân viên
thì cũng rất chú trọng các hoạt động xã hội. Hàng năm đều tham gia đóng góp, ủng
hộ các phong trào, hoạt động từ thiện. Ban lãnh đạo công ty phát động đóng góp
mỗi nhân viên 1 ngày lương cho phong trào “Tết dành cho người nghèo” hay ủng
hộ đồng bào vùng bão lũ.
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
1.6 Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty cổ
phần LICOGI 12.
1.6.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong của công ty.
Công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty chịu sự tác động từ những yếu tố của
môi trường bên trong như:
Uy tín của công ty trên thị trường: với bất kỳ doanh nghiệp nào có uy tín trên
thị trường sẽ luôn thu hút được sự quan tâm của người lao động và khả năng tuyển
chọn nguồn lao động có chất lượng cao hơn so với các doanh nghiệp khác. Licogi12
là một công ty lớn uy tín trên thị trường được khẳng định nhiều năm nên chất lượng
lao động của công ty là rất tốt đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, và có tính
năng động sáng tạo chuyên môn hóa cao. Có nhiều năm công tác và gắn bó lâu
năm.
Chính sách nhân sự của công ty:
Các chính sách tiền lương thưởng, đào tạo thăng tiến các chế độ khác tạo
điều kiện phát triển toàn diện cho người lao động và bảo vệ lợi ích của họ sẽ là
những điều kiện thuận lợi cho quá trình tuyển dụng. Chính sách tiền lương không
chỉ đảm bảo lợi ích của mỗi cá nhân người lao động trong công ty mà còn tạo động
lực lao động cho mỗi cá nhân đó. Khi lợi ích của người lao động được đảm bảo tốt
và khả năng phát triển của công ty là chắc chắn thì hoạt động tuyển dụng thêm lao
động mới hoàn toàn đúng đắn. Đào tạo giúp người lao động nắm chắc hơn công
việc họ sẽ làm, đang làm, trình độ chuyên môn, tay nghề được nâng cao và mở ra cơ
hội thăng tiến cho người lao động.
- Tính hấp dẫn của công việc: Ngoài các yếu tố kể trên thì tính hấp dẫn của
công việc cũng ghóp phần thu hút người lao động trong công tác tuyển dụng. Người
lao động nào cũng mong muốn tìm được một công việc với mức lương hấp dẫn,
nhàn hạ, an toàn. Bên cạnh đó chi phí tuyển chọn cũng là nhân tố ảnh hưởng đến
công tác tuyển dụng của công ty.
1.6.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài của công ty.
- Các điều kiện của thị trường lao động (cung – cầu lao động): Hiện nay
nguồn lao động khá dồi dào từ các trường cao đẳng, đại học có đào tạo về quản lý
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
và xây dựng. Tuy nhiên chất lượng nguồn lao động trong lĩnh vực kỹ thuật cũng
chưa được cao. Mặt khác do là một công ty lớn, không tập các dự án và chi nhánh
địa lý cách xa nhau…vì vậy công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty còn gặp
nhiều khó khăn.
- Sự cạnh tranh gay gắt với các công ty xây dựng, lĩnh vực xây dựng là loại
hình mà nhiều tập đoàn, tổng công ty hay các đại gia tham gia nhiều doanh nghiệp
tư nhân cũng đổ xô vào đấu thầu các dự án vì tư nhân nên có những sự thu hút thật
hấp dẫn các lao động có chất lượng cao. Như ta biết các công ty xây dựng ngày
càng nhiều nên việc giữ chân được các lao động tốt lành nghề cũng là một vấn đề
rất khó khăn
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 12
2.1 Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty cổ phần licogi12
Công ty đạt được kết quả như hôm nay là do sự đóng góp nhiệt tình không mệt
mỏi công sức, sự nhiệt tình gắn bó đội ngũ cán bộ và toàn công nhân viên tại công ty các
lãnh đạo có tới 30 năm công tác sự kinh nghiệm của các bậc lão thành kết hợp với đội
ngũ kỹ sư trẻ năng động sáng tạo mà công ty đã hoàn thành xuất sắc những dự án quan
trọng mang tầm vóc các dự án đầu tư, thủy điện, sản xuất vật liệu xây dựng, hạ tầng cơ
sở
Tình hình nguồn nhân lực phân theo chuyên môn công tác
Bảng 5 : Cơ cấu lao động Công ty CP LICOGI 12 từ năm 2007-2010
Đơn vị tính: lao động
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Cán bộ quản lý 107 105 109 116
Công nhân kỹ thuật 752 820 915 939
Tổng cộng 859 925 1.024 1.055
(Nguồn : Phòng Tổ chức – Hành chính)
Qua số liệu cơ cấu lao động tại công ty cơ cấu lao động không có biến đổ lớn qua
các năm
- Năm 2008 là 925 và năm 2007 là 859 tăng 66 lao động trong đó cán bộ quản
lý giảm là 2 cán bộ và công nhân kỹ thuật tăng lêm 68 người
- Năm 2009 so 2008 tăng 99 lao động tăng 4 cán bộ và công nhân kỹ thuật
tăng lêm 95 người
- Năm 2010 so 2009 tăng 31 lao động tăng 7 cán bộ và công nhân kỹ thuật
tăng lêm 24 người
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Lan
Tình hình nguồn nhân lực phân theo trình độ
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực luôn được Công ty Cổ phần LICOGI 12 coi
trọng. Lực lượng lao động hiện có của doanh nghiệp năm 2010 là 1.055 lao động.
Cơ cấu lao động phân theo trình độ của Công ty qua các năm như sau:
Bảng 6: Cơ cấu lao động trong Công ty Cổ phần LICOGI 12
giai đoạn 2007 - 2010
Chỉ tiêu
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Số
lượng
Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
Số
lượng
Tỷ lệ
Số
lượng
Tỷ lệ
1. Trên Đại học
4 0,5% 5 0,6% 5 0,4% 5 0,5%
2. Đại học
64 7,5% 65 7,1% 65 6,4% 70 6,6%
3. Cao đẳng,
trung cấp
77 9% 77 8,3% 93 9,1% 89 8,4%
4. LĐ phổ thông
714 83% 778 84% 861 84,1% 891 84,5%
Tổng
859 100% 925 100% 1.024 100% 1.055 100%
(Nguồn : Phòng Tổ chức – Hành chính)
Nhận xét:
Thông qua bảng số liệu về lao động có thể nhận thấy lực lượng lao động của
Công ty biến động không lớn qua các năm. Số lao động tính đến cuối năm 2007 là
859 người. Năm 2008 tăng so với năm 2007 là 66 lao động. Năm 2009 tăng 99
người. Đến cuối năm 2011 là 1.055 lao động, tăng 31 người.Sự biến động chủ yếu
diễn ra ở lực lượng lao động là công nhân phổ thông. Tình hình lao động tương đối
ổn định góp phần nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty.
Cơ cấu nhân lực của công ty khá đơn giản và phù hợp. Cán bộ quản lý có trình
độ Cao học và đại học chiếm tỷ lệ nhỏ trong công ty. Lực lượng lao động này chủ
yếu là cán bộ quản lý cấp cao, trưởng và phó các phòng ban chức năng hoặc các bộ
phận cần lao động có trình độ cao. Chiếm tỷ lệ lớn nhất trong Công ty cổ phần
LICOGI 12 là lao động phổ thông. Tuy nhiên lực lượng lao động này đều được qua
SVTH: Nguyễn Cao Cường Lớp: QTKDTH A
22