Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 CHUẨN TUẦN 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.58 KB, 12 trang )

Tuần 33
Tiết 121,122
NS:
ND:
BÀI VIẾT VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh
Nhằm đánh giá học sinh ở các phng diện sau :
- Biết cách làm bài văn miêu tả qua thực hành viết .
- Rèn luyện các kỹ năng viết nói chung (diển đạt, trình bày, chữ viết, chính
tả, ngữ pháp, …) về văn miêu tả sáng tạo .
B.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : đề tài
Đề :
C.KIỂM TRA:
1.Só số :
2.Bài cũ : Không
D.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Giáo viên gợi ý về hình thức trình bày.
-Dùng một đôi giấy có chừa chỗ để giáo viên nhận xét và cho điểm
-Sử dụng viết mực xanh để viết bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Giáo viên chép đề văn lên bảng
* ĐỀ BÀI :
Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy miêu tả lại
hình ảnh ông Tiên theo trí tưởng tượng của mình.
-Yêu cầu HS chép đề vào giấy bài làm
-GV đònh hướng cách làm bài cho HS:


+Tìm hiểu đề.
+Tìm ý
+Lập dàn ý
HOẠT ĐỘNG 3: Nhắc nhở HS khi làm bài
-Tránh bôi xóa trong bài văn.
-Lưu ý HS khi sử dụng các dấu chấm, phẩy…
-Nhắc nhở HS khi viết các danh từ riêng
-Bài văn hay phải có bố cục rõ ràng ,mạch lạc(chú ý nên dùng những từ, cụm
từ chỉ ý liên kết câu, đoạn)
-Chữ viết rõ ràng, tránh sai chính tả
-Làm bài xong cần đọc lại(có chỉnh sửa) ít nhất 2 lần trước khi viết vào giấy
bài làm để nộp lại cho giáo viên.
HOẠT ĐỘNG 4: Học sinh làm bài
HOẠT ĐỘNG 5: Hết thời gian làm bài  GV thu bài và kiểm tra .
E.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
4.C ủ ng c ố :
Về kiến thức ở bài “Cách làm bài văn tả cảnh” để học sinh làm tốt hơn ở lần
kiểm tra học kỳ II .
Về nhà cần tìm đọc những quyển sách viết về các bài văn hay(khi đọc cần chú
ý lời văn và cách trình bày của họ khi viết một bài văn)
5.Dặn dò :
Tiết tới học bài phân môn văn học : Cầu Long Biên-chứng nhân lòch sử ;
Trả bài : n tập truyện và ký .

Tuần 33
Tiết 123
CẦU LONG BIÊN _ CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ
I/. Mục tiêu:
- Bước đầu nắm được khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghóa của việc học tập loại
văn bản này .

- Hiểu được ý nghóa làm “chứng nhân lòch sử” của cầu Long Biên qua một bài bút
ký có nhiều yếu tố hồi kí .
- Tăng thêm hiểu biết và tình u đối với cầu Long Biên và các cây cầu có ý nghĩa là
nhân chứng khác trên đất nước và ở mỗi vùng miền ; từ đó nâng cao, làm phong phú thêm
tâm hồn, tình cảm đối với q hương, đất nước, đối với các di tích lịch sử .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Khái niệm văn bản nhật dụng .
- Cầu Long Biên là “chứng nhân lịch sử” của thủ đơ, chứng kiến cuộc sống đau
thương mà anh dũng của dân tộc ta .
- Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong bài .
2.K ĩ năng :
- Biết đọc diễn cảm một văn bản nhật dụng có yếu tố thuyết minh kết hợp với
biểu cảm theo dòng hồi tưởng .
- Bước đầu làm quen với kỹ năng dọc – hiểu văn bản nhật dụng có hình thức là
một bài bút ký mang nhiều yếu tố hồi ký .
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm, lòng tự hào của bản thân về lịch sử hào
hùng, bi tráng của đất nước .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Những yếu tố nào thường có chung
của truyện và kí ?
+ Nhân vật nào em yêu thích nhất
trong các truyện đã học ? Phát biểu
cảm nghó về nhân vật ấy ?
3.Giới thiệu bài mới :
Chiến tranh đã đi qua nhưng đau

thương và mất mát vẫn còn tồn đọng
mãi trong lòng người Việt Nam. Đây đó
vẫn còn để lại những dấu tích chiến
-Lớp cáo cáo.
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời.
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
tranh mà lỗi lầm nhìn đến cảnh vật, sự
vật người Việt Nam không khỏi bùi
ngùi xúc động. Một trong những vấn đề
thầy muốn giới thiệu với các em hôm
nay lại là chiếc cầu “Long Biên-chứng
nhân lòch sử”. Tại sao lại như vậy ? Vì
chiếc cầu đã từng chia sẽ với dân tộc
Việt Nam và nhân dân Việt Nam qua
các thời kì chiến đấu. Để rõ hơn về văn
bản này chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .
Tìm hiểu chung .
- Gọi HS đọc văn bản và chú thích dấu
sao.
Hỏi : Em hiểu gì về văn bản nhật
dụng?
- GV : Cụ thể ở văn bản này là đề cặp
đến vấn đề: lòch sử, xã hội, chính trò.
Em hãy tìm bố cục cho bài văn.
Gv chốt lại : 3 đoạn
a. Từ đầu … “thủ đô Hà Nội” : Giới
thiệu chung về cây cầu và việc xây

dựng cầu – Cây cầu là một nhân chứng
sống của thủ đô Hà Nội .
b. “Năm 1945…… khúc ruột mình bò
đứt” : Kỉ niệm về chiếc cầu qua hai
thời kì chiến đấu với thực dân Pháp và
đế quốc Mỹ .
c. còn lại : Cảm nghó về chiếc cầu , liên
hệ với cuộc sống hiện nay .
Hoạt động 3 : Phân tích .
Phân tích văn bản.
- Cho HS xem lại đoạn 1. “Cầu Long
Biên…quá trình làm cầu” .
Hỏi: Em biết được những điều gì về
cầu Long Biên qua đoạn văn trên ?
- GV nhận xét.
- Cho HS xem lại đoạn 2.
Hỏi: So sánh với tư liệu (Hai đoạn văn
đọc thêm) về cầu Thăng Long và cầu
Chương Dương , em có nhận xét gì
thêm về quy mô và tính chất của cầu
- Đọc .
- HS dựa vào phần
chú thích -> trả lời.
- Tìm bố
cục: 3
phần.
- HS trả lời
cá nhân.
- HS trả lời cá nhân:
Đó là cây cầu thắng

lợi của cuộc CM
tháng 8 giành độc
lập tự do.
I/. Tìm hiểu chung:
1/ Văn bản nhật dụng :
Là bài viết có nội dung gần gũi
bức thiết đối với cuộc sống
trước mắt của con người và
cộng đồng trong xã hội hiện
đại.
2/ Tác phẩm : (SGK.Tr: 126)
3/ Bố cục : 3 đoạn
a. Từ đầu … “thủ đô Hà Nội” :
Tổng quát về cầu Long Biên
sau một thế kỷ tồn tại .
b. “Cầu Long Biên……dẻo dai,
vững chắc” : Cầu Long Biên
như một nhân chứng sống động,
đau thương và anh dũng của thủ
đô Hà Nội .
c. còn lại : Khẳng đònh ý nghóa
lòch sử của cầu Long Biên trong
xã hội hiện đại .
II/. Phân tích:
1. Giới thiệu cầu Long Biên:
- Bắc qua sông Hồng Hà Nội,
khởi công xây dựng vào năm
1898, khánh thành năm 1902 .
-Hơn một thế kỷ qua cầu Long
Biên là chứng nhân lòch sử .

Long Biên ?
Hỏi: Năm 1945 cầu Đu-me đổi tên
thành cầu Long Biên. Điều đó có ý
nghóa gì ?
Những dòng thơ tả cảnh đông vui,
nhộn nhòp trên cầu ở SGK, những ấn
tượng về màu xanh nơi bờ bãi sông
Hồng gợi yên tónh trong tâm hồn. Thời
kì này cầu Long Biên làm nhiệm vụ
chứng nhân gì ?
Hỏi : Em có nhận xét gì về lời văn của
đoạn này ?
Gv chốt :
Tác giả dùng phương thức diễn đạt
thuyết minh, miêu tả khẳng đònh tính chất
chứng nhân lòch sử của cầu .
- Cho HS xem lại đoạn 2. “năm
1945…dẻo dai, vững chắc” .
Hỏi : Cầu Đu-me được đổi tên là cầu
Long Biên vào tháng năm nào ?
Hỏi Những cuộc chiến tranh nào đã đi
qua trên cầu Long Biên ?
Hỏi : Vai trò nhân chứng của cầu Long
Biên trong cuộc kháng chiến chống Đế
quốc Mỹ được kể lại qua những sự việc
nào ?
Hỏi : Việc trích dẫn một bài thơ và lời
một bản nhạc có ý nghóa như thế nào
trong việc làm nổi bật ý nghóa “chứng
nhân ”của Cầu Long Biên ?

Hỏi : Em có nhận xét gì về lời văn của
đoạn này ?
Gv chốt :
Vừa tả vừa bộc lộ cảm xúc,
hình ảnh cụ thể gợi lại giai đoạn lòch
sử ác liệt, đau thương và anh dũng của
người dân thủ đô Hà Nội và của cả
nước .
- Cho HS xem lại đoạn cuối.
Hỏi : Trong sự nghiệp đổi mới, chúng
ta có thêm những cây cầu nào bắc qua
- HS trả lời : Giàu
hình ảnh và cảm xúc.
- HS trả lời cá nhân.
- HS trả lời cá nhân.
- HS trả lời cá nhân.
- HS trả lời cá nhân.
- Nghe.
-Làm bằng sắt, dài 2290 m,
nặng 17 nghìn tấn .
-Mang tên toàn quyền Pháp
“Đu-me”.
 Tác giả dùng phương thức
diễn đạt thuyết minh, miêu tả
khẳng đònh tính chất chứng
nhân lòch sử của cầu .
2. Cầu Long Biên qua những
chặng đường lòch sử :
-Cầu được đổi tên là : Long
Biên (tháng 8/1945) .

-Cầu Long Biên đã chứng kiến
bao sự kiện lòch sử .
 Vừa tả vừa bộc lộ cảm xúc,
hình ảnh cụ thể gợi lại giai đoạn
lòch sử ác liệt, đau thương và
anh dũng của người dân thủ đô
Hà Nội và của cả nước .
3. Cầu Long Biên trong hiện
sông Hồng ?
Hỏi : Cầu Long Biên lúc này mang ý
nghóa chứng nhân gì ?
Hỏi : Câu văn cuối “Tôi còn ……….Việt
Nam”gợi cho em những suy nghó gì về
cầu Long Biên và tác giả của bài viết
này ?
- GV nhận xét. Chốt lại ý.
+Nhân chứng : Thời kỳ đổi mới; nhân
chứng cho tình yêu của mọi người; nhòp
cầu hoà bình và thân thiện …….
- HS trả lời cá nhân.
- Cầu Thăng Long và
cầu Chương Dương.
tại :
-Rút về vò trí khiêm nhường .
-Là nơi để du khách đến thăm .
-Tác giả bắt nhòp cầu vô hình .
==> Ý tưởng đẹp, mới, có tính
nhân văn .

Thực hiện ghi nhớ.

- GV yêu cầu HS khái quát nội dung,
nghệ thuật của bài -> Ghi nhớ.
- Trả lời theo ghi
nhớ.
- Đọc.
4.Tổng kết: Ghi nhớ
SGK.Tr 128
• Hơn một thế kỷ qua, cầu Long Biên đã chứng kiến bao sự kiện lòch sử hào
hùng, bi tráng của Hà Nội. Hiện nay, tuy đã rút về vò trí khiêm nhường nhưng
cầu Long Biên vẫn mãi mãi trở thành một chứng nhân lòch sử, không chỉ riêng
Hà Nội mà của cả nước .
• Phép nhân hóa được dùng để gọi cầu Long Biên cùng lối viết giàu cảm xúc bắt
nguồn từ những hiểu biết và kỉ niệm về cầu đã tạo nên sức hấp dẫn của bài
văn.
Hoạt động 4 : Luyện tập .
Gv Hỏi :
Ở đòa phương tỉnh Trà Vinh (nói chung)
và ở Tập Ngãi (nói riêng) có những di
tích nào có thể là chứng nhân lòch sử
của đòa phương ?
Hs trả lời
-Đền thờ Bác Hồ ở
Long Đức
-Tập Ngãi …….
III/. Luyện tập:
Hs tự kể ra  Gv hướng dẫn
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .
4.Củng cố :
- Nắm lại các chi tiết tiêu biểu, những
hình ảnh đặc sắc trong bài .

- Hiểu ý nghĩa “chứng nhân lịch sử”
của cầu Long Biên .
5. Dặn dò :
* Bài vừa học :
+ Nhớ nội dung và nghệ thuật của
cầu long biên .
+ Nắm ý nghĩa về bài văn .
* Chuẩn bị bài mới : Viết đơn .
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
+ Tìm hiểu ví dụ trong SGK để hiểu
khi nào cần viết đơn .
+ Tìm hiểu ví dụ để nắm các loại đơn
và các nội dung trong đơn .
* Bài sẽ trả bài : Kiểm tra tập soạn .
 Hướng dẫn tự học :
- Đọc kỹ văn bản nhớ được các chi
tiết tiêu biểu, những hình ảnh đặc sắc
trong bài .
- Hiểu ý nghĩa “chứng nhân lịch sử”
của cầu Long Biên .
- Sưu tầm một số bài viết và tranh ảnh
về cầu Long Biên .
của giáo viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .



Tuần 33
Tiết 124
VIẾT ĐƠN
I/. Mục tiêu:
- Nhận biết được khi nào cần viết đơn .
- Biết cách viết đơn đúng qui cách ( đđơn theo mẫu và đơn khơng theo mẫu) .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Các tình huống cần viết đơn .
- Các loại đơn thường gặp và nội dung khơng thể thiếu trong đơn .
2.K ĩ năng :
- Viết đơn đúng quy cách .
- Nhận ra và sửa chữa được những sai sót thường gặp khi viết đơn .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu của một
bài văn miêu tả gồm có những u
cầu nào ?
3.Giới thiệu bài mới : Nếu muốn vào
trøng THCS học em phải làm sao ?
Nếu muốn nghỉ học hai ngày em phải
làm gì ? gia đình khó khăn, muốn nhà
trường giảm học phí em làm thế nào?
Viết đơn ! vậy viết đơn như thế nào để
phù hợp mục đích yêu cầu của công
việc, bài học hôm nay thầy (cô) sẽ

hướng dẫn các em các thao tác về viết
đơn
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Hướng dẫn HS tìm hiểu mục I
SGK/131.
- Học sinh đọc 4 ví dụ trong mục I
SGK.
Hỏi : Theo em khi nào ta cần viết đơn ?
Hỏi : Những trường hợp ở mục 2 thì
trøng hợp nào phải viết đơn và gởi ai?
-Lớp cáo cáo.
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời .
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
Đó là khi ta cần trình
bày tỏ nguyện vọng với
một tổ chức hoặc một
người có thẩm quyền
nào đó.
Nếu bò kẻ gian lấy mất xe
đạp em cần viết đơn
I. Khi nào cần viết đơn ?
VD : Đơn xin nghó học, đơn xin
miễn giảm học phí.
"Bày tỏ nguyện vọng với cấp
thẩm quyền nào đó ?
Hỏi : Như vậy phải có bất cứ lúc nào
ta cũng phải viết đơn không ?
Hướng dẫn Phân biệt hai loại đơn và

các mục không thể thiếu của đơn .
Gv cho học sinh xem hai loại đơn trong
SGK trang 132,133 .
Hỏi : Theo em đơn có mấy loại ? So
sánh điểm giống và khác nhau ?
Gv chốt :
- Giống nhau :
Người nhận , người gửi, mục đích gửi
đơn .
- Khác nhau :
trình báo (cơ mất tài
sản) với cơ quan Công
An. Muốn theo học lớp
nhạc, họa ở trường em
cũng phải viết đơn gởi
BGH.
Muốn đi học ở môi
trường mới em cũng phải
viết đơn gởi BGH
trường.
Trường hợp gây mất
trật tự trong giờ học
thì không phải viết đơn
mà chỉ viết bản kiểm
điểm hay tường trình
gởi thầy, cô giáo.
Tùy vào tính chất sự
việc mà ta ứng sử khác
nhau, không thể lúc nào
cũng viết đơn cả. Chỉ

viết khi cần bày tỏ
nguyện vọng cần được
giải quyết, nếu không có
đơn sẽ không giải quyết
được .
Đơn từ là loại văn bản
hành chính không thể
thiếu trong cuộc sống
hằng ngày.
VD: Bên A đánh Bên B
gây thương tích nặng
nhưng bên A không bồi
thường thuốc men. Bên
B cần làm đơn gởi đến
cấp thẩm quyền tại đòa
phương.
Có hai loại :
- đơn viết theo mẫu.
- đơn không theo mẫu.
Hs nêu sự giống và khác
nhau của hai loại đơn .
II. Các loại đơn và nội dung
không thể thiếu trong đơn :
VD: Đơn theo mẫu .
Đơn gửi ai, ai gửi đơn, gửi để đề
bạt nguyện vọng gì ?
VD : Đơn không theo mẫu
Đơn gửi ai, ai gửi đơn, vì sao
gửi đơn, gửi để làm gì ?
- Giống nhau :

Người nhận , người gửi, mục
Lý do gửi đơn .
- Nội dung không thể thiếu trong đơn :
Người nhận , người gửi, mục đích gửi .
đích gửi đơn .
- Khác nhau :
Lý do gửi đơn .
- Nội dung không thể thiếu
trong đơn : Người nhận , người
gửi, mục đích gửi .
Hướng dẫn Hs cách viết đơn .
Hỏi : Đơn theo mẫu thì chúng ta phải
làm gì cho phần nội dung của đơn ?
Gv chốt : Đơn theo mẫu : Chỉ điền vào
chổ trống.
Hỏi : Đơn không theo mẫu thì chúng ta
phải làm gì cho phần nội dung của
đơn?
Gv chốt: Đơn không theo mẫu: ( Viết
tay, đánh máy) ta cần chú ý vào các
mục sau :
1. .Quốc hiệu
2. Tên đơn.
3. Nơi, ngày viết đơn.
4. Nơi, người gửi.
5. Họ, tên đòa chỉ, tuổi, nơi công tác,
học tập của người viết đơn.
6. lý do viết đơn.
7. Yêu cầu, nguyện vọng, đề nghò
8. Cam đoan và cảm ơn.

9. Ký tên.
10. Xác nhận, đóng dấu của đòa phương
* Giống : Gửi ai ? ai gửi
? gửi để làm gì ? theo
trình tự 10 bước.
* Khác
+ Đơn theo mẫu : Chỉ
điền vào chổ trống.
+ Đơn không theo
mẫu: ( Viết tay, đánh
máy).
1. .Quốc hiệu
2. Tên đơn.
3. Nơi, ngày viết đơn.
4. Nơi, người gửi.
5. Họ, tên đòa chỉ,
tuổi, nơi công tác, học
tập của người viết
đơn.
6. lý do viết đơn.
7. Yêu cầu, nguyện
vọng, đề nghò
8. Cam đoan và cảm
ơn.
9. Ký tên.
10. Xác nhận, đóng dấu
của đòa phương
* Chú ý : Tên đơn phải
viết in hoa, rỏ. Quốc
hiệu và tên đơn cách

nhau hai dòng và viết
giữa đơn. Tên đơn và
nội dung cách nhau hai
dòng. Lời văn trong
đơn không được dong
dài. phải gắn gọn, sáng
sủa, sạch sẽ.
III. Cách viết đơn :
- Nội dung hai loại đơn.
+ Theo mẫu có sẳn : điền vào
chổ trống những nội dung cần
thiết.
+ Không theo mẫu : (viết tay).
(xem SGK. Tr : 134) cần có :
1.Quốc hiệu
2. Tên đơn.
3. Nơi, ngày viết đơn.
4. Nơi, người gửi.
5. Họ, tên đòa chỉ, tuổi, nơi công
tác, học tập của người viết đơn.
6. lý do viết đơn.
7. Yêu cầu, nguyện vọng, đề
nghò
8. Cam đoan và cảm ơn.
9. Ký tên.
10. Xác nhận, đóng dấu của đòa
phương
Hướng dẫn Hs ghi nhớ .
Như vậy, đơn viết ra giấy phải có nội
dung đạt yêu cầu gì ?

Và phải trình bày đơn ra sao ? Nội
dung bắt buọc của đơn gồm có những
gì ?
Hs trả lời cá nhân
Hs đọc ghi nhờ trong
SGK
IV. Ghi nhớ : SGK. Tr : 134
• Đơn được viết ra giấy (theo mẫu hoặc không theo mẫu) để đề đạt một nguyện
vọng với một người hay một cơ quan, tổ chức có quyền hạn giải quyết nguyện
vọng đó .
• Phải trình bày trang trọng, ngắn gọn và sáng sủa theo một số mục nhất đònh.
Những nội dung bắt buộc trong đơn là : Đơn gửi ai ? Ai gửi đơn ? Gửi để đề đạt
nguyện vọng gì ?
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Một số lưu ý (SGK. Tr : 134)
Hs đọc ở nhà
Hs cần đọc để thực hiện viết
đơn cho chính xác hơn .
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
Theo hệ thống bài .
5. Dặn dò :
* Bài vừa học :
+ Nắm rõ u cầu khi nào cần viết
đơn .
+ Nắm rõ các loại đơn và những
nội dung khơng thể thiếu trong đơn .
+ Nhớ cách thức viết đơn : Theo
muẫ và khơng theo mẫu .
* Chuẩn bị bài mới : Bức thư của thủ

lĩnh da đỏ .
+ Đọc văn bản và trả lời các câu
hỏi trong phần đọc – hiểu văn bản .
+ Chuẩn bị cho phần luyện tập
SGK/140.
* Bài sẽ trả bài : Cầu Long Biên –
cứng nhân lịch sử .
 Hướng dẫn tự học :
Sưu tầm một số đơn để tham khảo .
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .


×