Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an 4 tuàn 32quang CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.4 KB, 27 trang )

TUẦN 32
gggg&hhhh
Thứ hai
Ngày soạn : 18 tháng 4 năm 2011
Ngày dạy : 19 tháng 4 năm 2011

T ẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I - MỤC TIÊU:
:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.
- Hiểu ND : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán (trả lời
được các CH trong SGK) .
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS yêu cuộc sống , sống vui vẻ , lạc quan.
II - CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Con chuồn chuồn nước.
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1 )
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 :
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2 :


* Đoạn 1 : Từ đầu đến chuyên về môn cười
cợt
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở
vương quốc nọ rất buồn chán ?
1-HS luyện đọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
2-Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi.
* Chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc
nọ rất buồn chán :
- mặt trời không muốn dậy
- chim không muốn hót
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn
chán như vậy ?
* Đoạn 2 : Tiếp theo … học không vào
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
- Kết quả ra sao ?
* Đoạn 3 : Còn lại
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn
này ?
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin
đó?
- Câu chuyện này muốn nói với em điều
gì ?
*Nêu nội dungù của bài ?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm

Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn
cảm, thể hiện đúng nội dung theo gợi ý
phần luyện đọc
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bài: Vò đại
thần…phấn khởi ra lệnh. Giọng đọc thay
đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu
chuyện.
- hoa trong vườn chưa nở đã tàn
- gương mặt mọi người rầu ró , héo hon
- gió thở dài trên những mái nhà .
* Cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán
như vậy :Vì dân cư ở đó không ai biết cười.
Ý đoạn 1 : Cuộc sống ở vương quốc nọ vô
cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười .
*Vua cử một viên đại thần đi du học nước
ngoài, chuyên về môn cười cợt.
*Sau một năm , viên đại thần trở về , xin
chòu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học
không vào .
Ý đoạn 2 : Việc nhà vua cử người đi du học
bò thất bại.
* Điều bất ngờ xảy ra là: Bắt được một kẻ
đang cười sằng sặc ngoài đường .
* Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .
* Câu chuyện này muốn nói với em
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn
chán .
+ Tiếng cười rất cần cho cuộc sống .
+ Con người cần không chỉ cơm ăn , áo mặc
mà cần cả tiếng cười .

Ý đoạn 3 : Hi vọng của triều đình
*Nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ
vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.
-3 HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn.
4. Củng cố :
- Đọc sắm vai.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
5. Dặn dò :
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bò : Hai bài thơ của Bác Hồ.
TỐN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kó năng :
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ
số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số
.
- Biết so sánh số tự nhiên.
II - CHUẨN BỊ :
- Phấn màu
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : .
2. Bài cũ : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
b) Các hoạt động :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
Bài tập 1:(dòng 1, 2)
Củng cố kó thuật tính nhân, chia (đặt tính,
thực hiện phép tính)
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm
“một thừa số chưa biết”, “số bò chia chưa
biết”
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:( dành HS khá, giỏi nếu còn thời
gian)
- Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của
phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất
một số nhân với một tổng…; đồng thời củng
cố về biểu thức chứa chữ
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4:
* Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100,
1000; nhân nhẩm với 11; … so sánh hai số tự
nhiên.
- HS làm nhanh vào vở , 6 HS lên bảng
giải và nêu cách làm.
- HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài.
- HS sửa và nêu lại quy tắc tìm “một thừa
số chưa biết”, “số bò chia chưa biết”
- HS làm bài

- HS sửa và nêu tên gọi của các tính chất .
HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương
ứng với các phần trong bài)
- HS làm bài so sánh hai số tự nhiên.
* Chú ý: HS phải thực hiện phép tính trước
(tính nhẩm) rồi so sánh & điền dấu thích
hợp vào ô trống.
- HS sửa bài
* Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS làm một
số phép tính bằng miệng để ôn lại cách nhân
nhẩm một số có hai chữ số với 11, nhân
(chia) nhẩm với (cho) 10, 100, 100.
* HS nêu kết quả và nêu cách làm
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 5:( dành HS khá, giỏi nếu còn thời
gian)
HS lên bảng sửa bài
GV chốt lại lời giải đúng
- HS tự đọc đề & tự làm bài vào vở:
Số lượt phải mua xăng: 180 : 12 = 15
(lượt)
Số tiền phải mua là : 7500 x 15 = 112500
(đ)
4. Củng cố - Dặn dò :
- Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ?
- Nhận xét tiết học.
-Xem lại kiến thức bài 3/ 163
- Chuẩn bò bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.(tt)
Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.

LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN.
I - MỤC TIÊU:
-HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.
-Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo
an toàn đi tới trường ( theo tình hình đòa phương )
-Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường ; biết phân tích được các lý do an
toàn hay không an toàn.
2 - Giáo dục:
-Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
II -CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
-Hai sơ đồ trên giấy khổ lớn
+Sơ đồ khu vực quanh trường học
+Sơ đồ về những con đường từ A đến điểm lựa chọn B
2. Học sinh :
-Quan sát con đường đến trường để nhận biết những đặc điểm.
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : .
2. Bài cũ : (3’) Bảo vệ môi trường.(tt)
- Tại sao cần bảo vệ môi trường?
- Em cần thực hiện bảo vệ môi trường như thế nào ?
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua để thực hiện bảo vệ môi trường
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Dành cho đòa phương .
Bài: Lựa chọn đường đi an toàn.
b) Các hoạt động :
4. Củng cố :
-Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em cần lựa chọn con đường đi tới trường hợp lý và
bảo đảm an toàn ; ta chỉ nên đi theo con đường an toàn dù có phải đi xa hơn.
5. Dặn dò :

- Tích cực tham gia các hoạt động về an toàn giao thông.
- Chuẩn bò : Thực hành khi đi ra đường.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tìm hiểu con đường đi an
toàn
a)Mục tiêu :
-HS hiểu con đường như thế nào là đảm bảo
an toàn .
-Có ý thức và biết cách chọn con đường an
toàn đi học hay đi chơi.
b)Cách tiến hành :
-GV chia nhóm, mỗi nhóm một tờ giấy khổ
to ghi ý kiến thảo luận của nhóm.
-GV kẻ bảng thành cột, ghi lại ý kiến HS
GV nhận xét, đánh dấu các ý đúng của HS
c)Kết luận :
-Nêu những điều kiện đảm bảo con đường an
toàn.
Hoạt động 2 : Chọn con đường an toàn đi
đến trường
a)Mục tiêu :
-HS biết vận dụng kiến thức xác đònh được
những điểm, đoạn đường an toàn để lựa chọn
con đường đi học hay đi chơi được an toàn.
b)Cách tiến hành :
-Dùng sa bàn hoặc sơ đồ về con đường từ
nhà đến trường có hai hoặc ba đường đi,
trong đó mỗi đoạn đường có những tình
huống khác nhau
c)Kết luận :

-Chỉ ra và phân tích cho các em hiểu cần
chọn con đường nào là an toàn dù có phải đi
xa hơn.
- Chia HS thành các nhóm .
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo
luận và tìm cách xử lí
Câu hỏi : Theo em, con đường hay đoạn
đường có điều kiện như thế nào là an toàn,
như thế nào là không an toàn cho người đi
bộ và đi xe đạp
- Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung kết
quả thảo luận
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến .
- Làm việc theo từng đôi một .
-HS xác đònh được những điểm, đoạn
đường kém an toàn để tránh (không đi)
-HS vận dụng kiến thức về con đường an
toàn để lựa chọn con đường đi học hay đi
chơi được an toàn.
- 1-2 HS lên giới thiệu, các bạn ở gần
hoặc cùng đường đi nhận xét, bổ sung.
Điều kiện con đường
an toàn
Điều kiện con
đường kém an toà
KHOA H ỌC ĐỘNG VẬT CẦN ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?.
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kó năng :

-Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
II- CHUẨN BỊ:
-Hình trang 126,127 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh con vật ăn các loại thức ăn khác nhau
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Bài “Động vật cần gì để sống?”
-Qua bài học em biết những gì? (vai trò của nước, không khí, thức ăn và ánh sáng
đối với đời sống động vật.)
-Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Bài “Động vật cần ăn gì để sống?”
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn
của các loài động vật khác nhau
-Tập trung tranh ảnh.
-Yêu cầu HS phân chia động vật theo các
nhóm thức ăn của chúng.
Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” trang
117 SGK.
Hoạt động 2:Trò chơi đố bạn “Con gì?”
* Hướng dẫn cách chơi.
- HS đeo hình hay ảnh một con vật nào đó
và úp mặt lại.
- HS đó phải đặt câu hỏi về đặc điểm của
con vật theo cách hỏi đúng hoặc sai và
các bạn trong lớp đoán (Chỉ nêu đúng
* Quan sát và trả lời câu hỏi: Nói tên những
động vật ăn cỏ, lá cây, quả, … và những động

vật ăn thòt , sâu bọ,…
-Các nhóm thu gom tranh ảnh đã sưu tầm về
động vật và thức ăn của chúng.
-Chia theo các nhóm thức ăn ;
+Nhóm ăn thòt.
+Nhóm ăn cỏ và lá cây.
+Nhóm ăn hạt.
+Nhóm ăn sâu bọ.
+Nhóm ăn tạp.

- HS trình bày lên giấy khổ to như báo tường.
-Trình bày sản phẩm và xem sản phẩm của
nhóm khác đánh giá lẫn nhau.
* Liên hệ thực tế và trả lời : Kể tên một số
đông vật ăn tạp mà bạn biết
-Nêu đặc điểm các con vật trong hình để các
bạn khác đoán. Vd :
+Con vật này có 4 chân phải không?
+Con vật này ăn thòt phải không ?.
hoặc sai.)
* Chơi thử .
* Chơi theo nhóm
-Chốt vấn đề .
+Con vật này sống trên cạn phải không?
4. Củng cố :
-Qua bài học em biết những gì?
*Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
*Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .

- Học thuộc mục cần biết SGK/ 127 .
- Chuẩn bò : “Trao đổi chất ở động vật?”
Thứ ba
Ngày soạn : 18 tháng 4 năm 2011
Ngày dạy : 20 tháng 4 năm 2011

TỐN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU :
:
- Tính được giá trò của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
II - CHUẨN BỊ :
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS nêu các tính chất của phép nhân.
GV nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1 (a): Yêu cầu HS tự làm
Bài này củng cố về tính giá trò của biểu
thức có chứa chữ.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Củng cố lại thứ tự thực hiện phép tính trong
một biểu thức
- HS làm bài, trình bày cách làmvào vở.

- 2 HS sửa & thống nhất kết quả
- HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính
trong một biểu thức.
- HS làm bài vào vở
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:(dành HS khá, giỏi nếu còn thời
gian)
Vận dụng các tính chất của bốn phép tính
để tính nhanh.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4:
Yêu cầu HS đọc đề toán, tự làm bài.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 5:( dành HS khá, giỏi nếu còn thời
gian) HS tự làm rồi chữa bài.
GV chốt lại lời giải đúng
- 4 HS sửa
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- 6 HS sửa bài, một số HS nêu cách tính
nhanh
- HS đọc đề toán, tự làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm . Lớp sửa bài :
Số vải tuần sau bán : 319 + 76 = 395 (m)
Số ngày bán trong 2 tuần : 7 x 2 = 14
( ngày)
Trung bình mỗi ngày bán :
(319 + 395) : 14 = 51 ( m)
- HS đọc đề toán, thi đua tính nhanh theo tổ
- Đại diện mỗi tổ lên bảng làm HS lên bảng
làm . Lớp sửa bài :

Số tiền 2 hộp bánh : 24000 x 2 = 48000 (đ)
Số tiền 6 chai sữa : 9800 x 6 = 58800 (đ)
Số tiền lúc đầu mẹ có :
48000 + 58800 + 93200 = 200000 ( đ)
4. Củng cố :
- Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ?
- HS nêu cách tìm số trung bình cộng.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Ôn tập về biểu đồ.
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I - MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao
giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? - ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục) ; bước đầu biết
thêm trạng ngữ cho trước vào chổ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2) .
* HS khá, giỏi : biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT (2)
II -CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết bài tập 3.
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
- 2 HS nêu tác dụng của trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. Cho ví dụ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : - Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:

* Bài 1, 2.
- Yêu cầu tìm trạng ngữ trong câu.
- Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghóa
gì cho câu?
- Trao đổi nhóm. Phát biểu học tập cho lớp.
- GV chốt ý
* Bài tập 3, 4.
GV nhận xét phần làm bài của HS.
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Bài tập 1:
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Buổi sáng hôm nay
Vừa mới ngày hôm qua.
Qua 1 đêm mưa rào.
Từ ngày còn ít tuổi.
Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng
Hồ giải trên các lề phố Hà Nội.
Bài tập 2:
- HS tiếp tục làm việc theo nhóm.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Mùa đông - đến ngày đến tháng.
Giữa lúc gió đang gào ghét ấy – có lúc
1- Phần nhận xét:
- Đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm. Phát biểu
* Trạng ngữ của câu: Đúng lúc đó . Bổ sung
ý nghóa thời gian cho câu.
- Đọc yêu cầu bài tập 3, 4.

- Làm xong dán kết quả lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
2- Ghi nhớ
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS cho 1 số ví dụ về trạng ngữ chỉ thời
gian.
3-Luyện tập
- HS đọc yêu cầu.
- Trao đổi nhóm, gạch dưới các trạng ngữ
chỉ thời gian in trong phiếu.
- Các nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét rút ra kết luận
chọn trạng ngữ.
4. Củng cố : (3’)
- Hãy cho biết tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu
- Nhận xét.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bò bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
Chính tả VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I - MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng CT ; biết trình bày đúng đoạn văn trích .
- Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a/b,
II - CHUẨN BỊ:
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Nghe lời chim nói
- Tìm từ phân biệt: r/d/gi hoặc v/d/gi.

3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
4. Củng cố :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
5. Dặn dò :
- Về nhà tiếp tục luyện viết lại các chữ sai ( nếu có) .
- Chuẩn bò : Nhớ-viết : Ngắm trăng
K Ể CHUYỆN KHÁT VỌNG SỐNG
I - MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu
chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1) ; bước đầu biết kể lại nối tiếp được tồn bộ câu
chuyện (BT2).
- Biết trao đổi cùng bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3).
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.
- Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu
đến trên những mái nhà.
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát
lỗi.
Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.

Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả
Giáo viên giao việc
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con kinh khủng, rầu ró, héo
hon, nhộn nhòp, lạo xạo.
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề
trang tập
HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
Bài 2b: nói chuyện, dí dỏm, hóm hỉnh, công
chúng, nói chuyện, nổi tiếng.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
* GDBVMT : Giáo dục các em có ý thức vượt mọi khó khăn, khắc phục những trở
ngại trong môi trường thiên nhiên.
II - CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : .
2. Bài cũ :
- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về du lòch hay thám hiểm .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Khát vọng sống

b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn
giọng những từ ngữ miêu tả những
gian khổ, nguy hiểm trên đường đi,
những cố gắng phi thường để được
sống của Giôn.
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải
nghóa một số từ khó chú thích sau
truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn HS kể
truyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện
(KNS: đóng vai, trình bày 1 phút ).
-Cho HS kể chuyện .
-Cho HS bình chọn .
-Lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần
lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể theo nhóm và trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
- HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn
trả lời.
-Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý
nghóa câu chuyện.
4. Củng cố :
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe

bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
* GDBVMT: Giáo dục các em có ý thức vượt mọi khó khăn, khắc phục những trở
ngại trong môi trường thiên nhiên.
5. Dặn dò :
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
Thứ tư
Ngày soạn : 18 tháng 4 năm 2011
Ngày dạy : 21 tháng 4 năm 2011

T ẬP ĐỌC NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ
I - MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng phù hợp nội dung.
- Hiểu ND ( hai bài thơ ngắn) : Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống
khơng nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các CH trong
SGK ; thuộc 1 trong hai bài thơ) .
Giáo dục:
* Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
+ Bài Ngắm trawngcho thấy Bác Hồ là người lạc quan, u đời, u thiên nhiên.
+ Bài Khơng đề cho thấy Bác Hồ là người u mến trẻ em.
- Giáo dục HS tinh thần lạc quan yêu đời , yêu cuộc sống .
* GDBVMT: Qua bài thơ GV giúp HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn
bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu.
II - CHUẨN BỊ:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn hai bài thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : .
2. Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : Ngắm trăng - Không đề
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Bài Ngắm trăng
1 - Luyện đọc
- Hoàn cảnh của Bác trong tù : rất thiếu thốn
khổ sở về vật chất , dễ mệt mỏi về tinh thần .
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng ngân nga , thư
thái
2 - Tìm hiểu bài : (GD học tập và làm theo
tấm gương đạo đức HCM )
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh như
thế nào ?
- Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa
bác Hồ với trăng ?
+ Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng
với vẻ tinh nghịch?(GD học tập & làm theo
tấm gương đạo đức HCM )
- Qua bài thơ , em học được điều gì ở bác
Hồ ?
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- Bác qua cửa sổ phòng giam nhà tù
- Người ngắm trăng . . . ngắm nhà thơ.
- Qua bài thơ , em học được ở bác Hồ:
+ Tình yêu với thiên nhiên , với cuộc sống
.
* Chốt ý :Bài ngắm trăng nói về tình cảm
yêu thiên nhiên của bác trong hoàn cảnh rất
đặc biệt . Bò giam cầm trong ngục tù mà Bác

vẫn say mê ngắm trăng , thấy trăng như một
người bạn tâm tình . Bài thơ cho thấy phẩm
chất cao đẹp của bác : luôn lạc quan , yêu
đời , ngay cả trong những hoàn cảnh tưởng
chừng như không thể nào lạc quan được .
3 - Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc ngân nga ,
ung dung tự tại .
Hoạt động 2 : Bài Không đề
1 - Luyện đọc :
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng vui , khoẻ
khoắn .
2 - Tìm hiểu bài : : (GD học tập và làm theo
tấm gương đạo đức HCM )
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn
cảnh nào ? Những từ ngữ nào cho biết điều
đó?
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và
phong thái ung dung của Bác ?
+Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó với ai
trong những lúc khơng bận việc nước? (GD
học tập & làm theo tấm gương đạo đức HCM )
3 - Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc vui khoẻ
khoắn , hài hước . Chú ý ngắt giọng , nhấn
giọng của bài thơ .
+ Lòng yêu đời . lạc quan trong cả những
hoàn cảnh rất khó khăn .
(Giáo dục học tập tinh thần u đời cuae
Bác )

- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- HS đọc –Cả lớp đọc thầm
-Ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng
chiến chống thực dân Pháp gian khổ. Từ
ngữ cho biết điều đó là: đường non, rừng
sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
- Hình ảnh khách đến thăm Bác trong
cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng
sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc
quân việc nước , Bác xách hương, dắt trẻ
ra vườn hái rau.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài.
4. Củng cố :
- Nói về những điều em biết về bác Hồ ?
* GDBVMT: Qua bài thơ GV giúp HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn
bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
5. Dặn dò :
- Về nhà học thuộc hai bài thơ.
- Chuẩn bò : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2).
TỐN ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I - MỤC TIÊU :
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
II - CHUẨN BỊ:

III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : .
2. Bài cũ : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
- Bài học giúp em ôn những gì ?
- Nhận xét
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Ôn về biểu đồ
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1: Đọc, phân tích & xử lí số liệu
trên biểu đồ tranh.
GV treo biểu đồ tranh trên bảng
HS trả lời theo yêu cầu SGK.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
HS đọc, phân tích & xử lí số liệu trên biểu
đồ cột.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
GV treo biểu đồ cột lên bảng
GV chốt lại lời giải đúng
- HS làm bài
- 4 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp
giải thích trên biểu đồ.
- HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp
giải thích trên biểu đồ.
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 câu a,

nhóm 2 câu b. Sau đó đại diện nhóm lên
trình bày bảng và nhận xét.
4. Củng cố :
- Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ?
- HS nêu cách đọc, xử lí, phân tích biểu đồ:
* Quan sát 2 cột của biểu đồ (tranh) ; quan sát cột bên trái và hàng của biểu đồ
(cột)
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài: Ôn tập về phân số.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I - MỤC TIÊU :
- Nhận biết được chính của đoạn trong bài văn tyar con vật, đặc điểm hình dáng bên
ngồi và hoạt động của con vật được miêu trong bài văn (BT1) ; bước đầu vận dụng kiến
thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật
em thích.
II - CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, phấn màu, tranh , ảnh về loài vật
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:
GV treo tranh
GV nhận xét và chốt lại
Bài tập 2:

GV cho HS xem tranh các con vật để
làm bài.
Lưu ý HS : tả ngoại hình.
Bài tập 3: tương tự như BT 2 nhưng tả
hoạt động.
Sau khi HS làm GV nhận xét, chốt lại.
HS quan sát tranh minh họa con tê tê.
HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS suy nghó , làm bài.
HS phát biểu ý kiến.

u
a:
Đoạn 1: Mở bài – giới thiệu chung về
con tê tê.
Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của
tê tê và cách tê tê săn mồi.
Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng và
cách tê tê đào đất.
Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
Đoạn 6: Kết bài – tê tê là con vật có
ích, con người cần bào vệ nó.

u
b:
Bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi – bốn chân.

u

c:
Cách tê tê bắt kiến, cách tê tê đào đất
được tác giả tả tỉ mỉ.
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu của bài.
HS thực hiện làm bài.
HS phát biểu ý kiến.
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài.
HS thực hiện làm bài.
4. Củng cố :
-Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bò: Luyện tập xây dựng Mở bài – Kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
L ỊCH SỬ KINH THÀNH HUẾ
I - MỤC TIÊU
- Mơ tả được đơi nét về kinh thành Huế :
+ Với cơng sức của hàng chục vạn dân và lính và sau hàng chục năm xây dựng và tu
bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sơng Hương, đay tòa thành đồ sộ và đẹp nhất
nước ta thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc kinh thành : thành có 10 cửa chính ra,vào, nằn giữa kinh thành
là hồng thành ; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được cơng nhận là
Di sản Văn hóa thế giới.
2 - Giáo dục:
- Tự hào vì Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới.
* GDBVMT: Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản, có ý thức gìn giữ
cảnh quan môi trường sạch đẹp.
II - CHUẨN BỊ :
- Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.

- Phiếu học tập HS .
- SGK
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Nhà Nguyễn thành lập
Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Kinh đô đóng ở đâu?
Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn?
GV nhận xét
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Kinh thành Huế
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Trình bày quá trình ra đời của kinh đô
Huế?
- Chốt vấn đề .
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh ( chụp
một trong những công trình ở kinh thành
Huế ) .
- GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự
đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện , lăng
tẩm ở kinh thành Huế.
GV kết luận: Kinh thành Huế là một công
- HS đọc SGK đoạn : “Nhà Nguyễn các
công trình kiến trúc” .
- HS mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh
thành Huế.
Các nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến
thống nhất về những nét đẹp của các công

trình đó ( tham khảo SGK )
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc .
trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 –
12 – 1993 UNESCO đã công nhận Huế là
một Di sản Văn hóa thế giới.
GD biết bảo vệ và giữ gìn di sản van hóa
cảnh quan môi trường sạch đẹp.
4. Củng cố :
- Qua bài học em biết những gì? (Ghi nhớ / 68 )
- GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK/66
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn
Chuẩn bò bài: Tổng kết thống kê các sự kiện lòch sử, nhân vật tiêu biểu em đã
học từ Buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ 19.
Thứ năm
Ngày soạn : 18 tháng 4 năm 2011
Ngày dạy : 22 tháng 4 năm 2011

TỐN ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số .
II - CHUẨN BỊ:
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : .
2. Bài cũ :
GV yêu cầu HS đọc và nhận xét về biểu đồ trên bảng .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Ôn về phân số
b) Các hoạt động :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:
Củng cố ôn tập khái niệm phân số.
Treo bảng trắc nghiệm
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: (dành HS khá, giỏi nếu còn thời
gian)
Yêu cầu HS ghi được các phân số (bé hơn
đơn vò) theo thứ tự vào tia số
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3: (chọn 3 trong 5 ý)
- Yêu cầu kết quả rút gọn là phân số tối giản
GV chốt lại lời giải đúng
Yêu cầu HS lựa chọn câu trả lời đúng.
HS sửa bài và giải thích sự lựa chọn của
mình
HS nhận xét
HS làm bài
HS lên bảng gắn các phân số vào tia số &
thống nhất kết quả
HS làm bài vào vở
5 HS sửa
Bài tập 4 (a, b):
Yêu cầu HS tự làm
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 5:
Yêu cầu HS tự làm
GV chốt lại lời giải đúng
HS làm bài vào vở
3 HS sửa bài

HS làm bài vào vở
1 HS sửa bài; lớp nêu cách xếp theo thứ tự
tăng dần.
4. Củng cố :
Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ?
HS nêu lại cách rút gọn , qui đồng phân số .
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số.
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I - MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Vì
sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?- ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu
biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu (BT2, BT3).
* HS khá, giỏi : biết đặt 2, 3 có trạng ngữ chỉ ngun nhân và trả lời các CH khác
nhau (BT3).
II - CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
SGK.
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
- 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
b) Các hoạt động :
4. Củng cố :
- Hãy cho biết tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu

- Nhận xét.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bò bài: MRVT: Lạc quan -Yêu đời
KHOA HOC TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I - MỤC TIÊU:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với mơi trường: động vật thường
xun phải lấy từ mơi trường thức ăn, nước, khí ơ-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bơ-
níc, nước tiểu,…
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với mơi trường bằng sơ đồ.
II - CHUẨN BỊ:
-Hình trang 128,129 SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Phần nhận xét:
Bài 1:
- Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
Bài 2:
- GV nhận xét: “Vì vắng tiếng cười” là trạng
ngữ bổ sung cho câu ý nghóa chỉ nguyên nhân
* Cho thêm 1 vài ví dụ để HS thấy: trạng ngữ
bổ sung cho câu ý nghóa chỉ nguyên nhân ,
thường trả lời cho câu hỏi : Vì sao ? Nhờ đâu ?
Tại đâu ?
Hoạt động 2: Ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các trạng ngữ
chỉ nguyên nhân.
- GV chốt lại.
Bài tập 2:
- Làm việc cá nhân: điền nhanh bằng bút chì

các từ đã cho vào chỗ trống trong SGK
- GV chốt lại.
Bài tập 3:
- Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng
ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV chốt lại.
- Đọc toàn văn yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
“ Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ
sung cho câu ý nghóa nguyên nhân: vì
vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn
chán kinh khủng.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.

- HS đọc yêu cầu bài
- HS phát biểu ý kiến.
Nhờ siêng năng, cần cù.
Vì rét.
Tại Hoa.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào
cũng sạch sẽ.
Tại vì mãi chơi , Tuấn không làm bài tập.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài
- HS tiếp nối đọc câu đã đọc.

III - LÊN LỚP :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Bài “Động vật cần ăn gì để sống?”
-Qua bài học em biết những gì?
-Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
-Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Bài “Trao đổi chất ở động vật”
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên
ngoài của trao đổi chất ở động vật .
-Yêu cầu HS quan sát
+Kể tên những con vật được vẽ trong hình.
+Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng
đối với động vật có trong hình.
+Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ
sung.
+Động vật thường xuyên lấy gì và thải gì vào
môi trường trong quá trình sống?
+ Quá trình trên được gọi là gì?
Kết luận: Động vật thường xuyên phải lấy từ
môi trường thức ăn, nứơc, khí ô-xi và thải ra
các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu…
Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi
chất giữa động vật và môi trường.
Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi
chất ở động vật
-Chia nhóm, phát giấy, bút vẽ cho các nhóm.
-Chốt vấn đề .

* Liên hệ thực tế và trả lời : Trong quá
trình sống , động vật cần lấy vào cơ thể
và thải ra môi trường những gì?
-Quan sát các hình 1 trang 128 SGK.
+Nêu tên các con vật:bò, nai, hổ, vòt.
+Kể yếu tố đóng vai trò quan trọng đối
với động vật có trong hình: ánh sáng ,
nước, thức ăn
+ Yếu tố còn thiếu : không khí
+Lấy thức ăn, nước, không khí và thải
vào môi trường khí các-bô-níc, phân,
nước tiểu…
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao
đỗi chất.
* Quan sát và nêu những dấu hiệu bên
ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật
và môi trường.
- HS làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ trao
đổi chất ở động vật.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần
lượt giải thích sơ đồ.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện
trình bày trước lớp.
4. Củng cố :
-Động vật thường xuyên lấy gì từ môi trường?
-Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì?
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
- Chuẩn bò : Quan hệ thức ăn trong tự nhiên.

KỶ YHUẬT LẮP Ô TÔ TẢI.
I - MỤC TIÊU :
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải .
- Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô chuyển động được .
* Đối với HS khéo tay : Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô lắp tương đối chắc chắn,
chuyển động được .
II - CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
Học sinh :
-SGK , bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
Nêu các bộ phận của ô tô tải. Nêu các tác dụng của ô tô tải
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài Lắp ô tô tải (tiết 2)
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:Hs thực hành lắp ô tô tải:
a)HS chọn chi tiết :
-Gv kiểm tra .
b)Lắp từng bộ phận :
-Gọi một em đọc phần ghi nhớ
-Nhắc các em lưu ý:khi lắp sàn ca bin , cần chú
ý vò trí trên dưới của tấm chữ L với các thanh
thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài ,khi lắp ca bin các
em chú ý lắp tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c,3d để
đảm bảo đúng quy trình.
-Gv theo dõi .

c)Lắp ô tô tải:
-Gv nhắc hs lưu ý khi lắp các bộ phận phải chú
ý:vò trí trong ngoài của các bộ phận với nhau ,
các mối ghép phải vặn chặt để xe không bò xộc
xệch.
-Gv theo dõi.
-Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo
sgk và xếp từng vào nắp hộp.
- Đọc phần ghi nhớ
-Hs tự lắp ghép.
-Hs lắp rắp theo các bước trong sgk.
Nắm tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm :
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập:
-Gv nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
-Hs tự đánh giá sản phẩm của mình và bạn.
-Gv nhắc hs tháo các chi tiết và xếp vào hộp.
*Đúng mẫu và đúng quy trình
*Lắp chắc chắn không xộc xệch
*Ô tô tải chuyển động được.
-Trưng bày và nhận xét lẫn nhau.
4. Củng cố :
- Nêu các quy trình lắp ráp.
- Giáo dục HS có ý thức đảm bảo an toàn lao động.
5. Dặn dò :
- Dặn dò hs mang túi để cất giữ các bộ phận đã lắp.
Thứ sáu
Ngày soạn : 18 tháng 4 năm 2011
Ngày dạy : 25 tháng 4 năm 2011

TỐN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được cộng, trừ phân số .
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II - CHUẨN BỊ:
- Phấn màu
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Ôn tập về phân số
- Bài học giúp các em ôn những gì ? ( Giúp ôn tập, củng cố khái niệm phân số; so
sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số )
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: Ôn tập về các phép tính với phân số
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai
phân số khác mẫu số trước khi làm bài.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa
thành phần & kết quả phép tính (như đối với
số tự nhiên)
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4: (dành HS khá, giỏi nếu còn thời
1)-HS làm bài vào vở
-2 lượt HS lên bảng sửa; HS nhắc lại quy
tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số và
thống nhất kết quả

2)HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân
số khác mẫu số trước khi làm bài.
-HS làm bàivào vở
-2 lượt HS lên bảng sửa và thống nhất kết
quả
3)-HS làm bài vào vở
-3 HS sửa bài . Lớp nêu cách tìm và thống
nhất kết quả
gian)
Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải.
- Nêu cách cách giải toán BT 4 / 168
GV chốt lại lời giải đúng
4)-HS giải theo nhóm đôi .
-2 HS lên bảng giải và thống nhất kết quả:
a) Số phần diện tích để trồng hoa và lối
đi:

20
19
5
1
4
3
=+
(diện tích vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước:
1 -
20
1
20

19
=
(diện tích vườn hoa)
b) Diện tích vườn hoa :
20 x15 = 300 ( m² )
Diện tích để xây bể nước:
300 x
20
1
= 15( m² )
4. Củng cố :
- Thi đua giải nhanh BT 5 / 168:
Đổi
4
1
= 15 phút ;
=m
5
2
40 cm.
So sánh và kết quả : Con sên thứ hai bò nhanh hơn.
- Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ?
5. Dặn dò :
- Chuẩn bò bài: Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI , KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON
VẬT
I - MỤC TIÊU :
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con
vật để thực hành luyện tập (BT1) ; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở

rộng cho bài văn miêu tả con vật u thích (BT2, BT3).
II - CHUẨN BỊ:
-Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu…
-Trò: SGK, vở ,bút,nháp …
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng Mở bài – Kết bài trong bài văn miêu tả
con vật.
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nhắc lại cách mở bài kiểu trực
tiếp, gián tiếp, các kiểu kết bài mở rộng,
không mở rộng.
GV kết luận câu trả lời đúng.
Ý a,b: 2 câu đầu: mở bài gián tiếp.
Câu cuối: kết bài kiểu mở rộng.
Ý c: Mở bài kiểu trực tiếp: Mùa xuân là
mùa công múa.
Kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu sắc
đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh
nắng xuân ấm áp.
Bài tập 2:
GV phát phiếu cho một số HS làm trên
phiếu.

GV nhận xét.
Bài tập 3:
GV nhắc HS: Viết đoạn kết bài theo kiểu
mở rộng.
GV lắng nghe và nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài tập 1.
HS nhắc lại.
Hs đọc thầm bài văn Chim công múa, làm
bài cá nhân, trao đổi với bạn bên cạnh, trả
lời lần lượt các câu hỏi.
HS phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết bài vào vở.
HS đọc bài làm của mình.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm vào vở.
HS đọc phần bài làm của mình.
4. Củng cố
-Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bò: Miêu tả con vật. (KT viết )
ĐỊA LÍ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I.Mục tiêu : Học xong bài này, HS
- Nhận biết được vị trí của Biển Đơng , một số vịnh ,đảo ,quần đảo lớn của Việt Nam
trên bản đồ : Vịnh Bắc Bộ , Vịnh Thái Lan ,quần đảo Hồng Sa , Trường Sa ,đảo Cát Bà
,Cơn Đảo , Phúu Quốc .
-Biết sơ lược về vùng biển ,đảo và quần đảo của nước ta : Vùng biển rộng lờn với nhiều
đảo và quần đảo .

- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo .
-Khâi thác dầu khí , cát trắng ,muối ,
-Đánh bắt và ni trồng hải sản
II.Chuẩn bò :
- Bản đồ đòa lí tự nhiên VN.
- Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp VN.
- Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường
biển.
III.Hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×