Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HỮU NGHỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.02 KB, 33 trang )

Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BÁNH KẸO HỮU NGHỊ
I. HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM
1. Đặc điểm thành phẩm tại đơn vị
Công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị là một đơn vị chuyên sản xuất
bánh kẹo tương đối lớn của nước ta. Sản phẩm của Công ty chủ yếu là các
loại bánh kẹo được chế biến từ các sản phẩm nông nghiệp với hương liệu hữu
cơ dễ bị vi sinh vật phá hủy như đường, bơ, sữa… nên các sản phẩm sản xuất
ra đòi hỏi phải được bảo quản cẩn thận trong môi trường khô thoáng và sạch
sẽ, tránh nơi ẩm mốc làm bánh kẹo chảy nước mất chất. Ngoài ra, bánh kẹo
còn có đặc điểm là chỉ cần thay đổi một số thành phần, tỷ lệ hương vị, chất
phụ gia thực phẩm, khuôn mẫu hay cách gói… là có thể tạo ra một sản phẩm
mới. Do vậy, bánh kẹo là sản phẩm rất dễ xâm nhập và rút lui khỏi thị trường.
Hơn nữa, bánh kẹo không phải là một mặt hàng thiết yếu mà là một mặt hàng
có cầu co giãn lớn, nhu cầu đối với các sản phẩm này tăng cao vào các dịp lễ
hội và giảm nhiều vào mùa hè nên sản phẩm sản xuất ra mang tính thời vụ.
Do những đặc điểm đó, Công ty đã tiến hành quản lý chặt chẽ thành phẩm cả
về mặt số lượng và chất lượng ở kho thành phẩm, phòng KCS, phòng kinh
doanh và phòng tài vụ.
- Kho thành phẩm: Thành phẩm sau khi nhập kho sẽ được thủ kho sắp xếp
theo từng loại, theo thứ tự thời gian nhập và được quản lý theo từng lô.
- Phòng KCS: Kiểm tra chất lượng, mẫu mã, chủng loại của sản phẩm
trước khi đem nhập kho, nếu đạt những tiêu chuẩn chất lượng theo qui định
thì thành phẩm mới được đóng dấu của phòng KCS và đem nhập kho.
- Phòng kinh doanh: Theo dõi và ghi chép tình hình biến động của thành
phẩm theo từng loại để có kế hoạch sản xuất và tiêu thụ hợp lý.
- Phòng tài vụ: Theo dõi, ghi chép và hạch toán tình hình nhập xuất, tồn
kho thành phẩm trên các sổ kế toán chi tiết và tổng hợp theo cả hai chỉ tiêu số


lượng và giá trị để cung cấp thông tin cho công tác quản lý.
[ Báo cáo thực tập ] Trang 1
Nguyn Thu Hng KT3 - K34

2. Tớnh giỏ thnh phm
Cụng ty C phn bỏnh ko Hu Ngh, thnh phm nhp, tn kho
c k toỏn theo dừi v phn ỏnh theo tr giỏ vn thc t. Hng ngy, k toỏn
khụng theo dừi v hch toỏn tỡnh hỡnh nhp, xut, tn kho thnh phm theo
ch tiờu giỏ tr m ch phn ỏnh theo ch tiờu s lng. Vỡ vy, tr giỏ vn thc
t ca thnh phm nhp, xut, tn kho ch tớnh c vo cui thỏng v c
phn ỏnh trờn bỏo cỏo nhp, xut, tn kho thnh phm.
kho nhập phẩm thành
của tế thực
vốn giá Trị
=
phẩm nsả loại từng
vị nơđ
thành Giá
x
kho nhập
tế thực
lượng Số
- i vi thnh phm xut kho: thnh phm ca Nh mỏy c xut kho
trong hai trng hp l xut bỏn v xut tỏi ch.
+ Thnh phm xut kho bỏn: tớnh c tr giỏ vn thc t ca thnh
phm xut bỏn trong thỏng, Nh mỏy ỏp dng phng phỏp bỡnh quõn gia
quyn trong c k tớnh cho tng loi sn phm. Tr giỏ vn thc t ca thnh
phm xut kho ch tớnh c vo cui thỏng sau khi nhn c bng tớnh giỏ
thnh sn phm do k toỏn giỏ thnh chuyn sang. Khi ú, b phn k toỏn
tiờu th s tớnh c n giỏ bỡnh quõn gia quyn theo cụng thc sau:

kỳ trong kho nhập kỳ ầuđ kho tồn
lượng Số + lượng Số
kỳ trong nhập kỳ ầuđ tồn
tế thực vốn giá Trị + tế thực vốn giá Trị
=quyền gia nâqu nhìb ági nơĐ
kho xuấtphẩm thành
của tế thực
vốn giá Trị
=
kho xuất
lượng Số
x
quyền gia nâqu nhìb
giá nơĐ
+ Thnh phm xut kho tỏi ch: i vi nhng sn phm b h hng
c xut kho tỏi ch thỡ tr giỏ thnh phm xut tỏi ch c tớnh theo
cụng thc:
[ Bỏo cỏo thc tp ] Trang 2
Nguyn Thu Hng KT3 - K34

chế tái xuấtphẩm thành
của tế thực
vốn giá Trị
=
kỳ ầuđ
kho tồn
giá nơĐ
x
chế tái xuất
phẩm thành

lượng Số
kỳ ầuđ kho tồn phẩm thành lượng Số
kỳ ầuđ kho tồn phẩm thành tế thực giá Trị
=kỳ ầuđ kho tồn ági nơĐ
Vớ d: Cn c vo S chi tit thnh phm nhp li tỏi xut, trong thỏng xut
kho 17,5 kg ko cm tỏi ch, ta tớnh c:
n giỏ tn kho u k =
1370,25
12.469.275
= 9100 ()
Tr giỏ vn thc t ca 32,5 kg ko cm xut tỏi ch l:
9100 x 17,5 = 159250 ()
Chng t s dng trong k toỏn thnh phm
theo dừi v hch toỏn tỡnh hỡnh nhp, xut kho thnh phm Nh mỏy
s dng cỏc chng t nh: Phiu nhp kho, phiu xut kho v Hoỏ n
GTGT.
* Phiu nhp kho: c lp khi thnh phm sn xut hon thnh nhp kho
hoc thnh phm ó xỏc nh l tiờu th b khỏch hng tr li m Nh mỏy
chp nhn nhp tr li kho.
- Trng hp nhp kho thnh phm sn xut hon thnh: Khi sn phm
sn xut hon thnh s c phũng KCS kim tra v qui cỏch, mu mó, cht
lng, s lng Nu sn phm t mi tiờu chun theo qui nh s c
úng du cht lng, ghi rừ ngy sn xut, khi lng, hn s dng sau ú
em nhp kho. Vic nhp kho thnh phm do trng ca sn xut thc hin sau
mi ca sn xut. Khi trng ca sn xut em thnh phm ti kho th kho s
cn c vo khi lng thnh phm hin cú, tin hnh kim tra tớnh phỏp lý
ca tng hp thnh phm, sau ú mi em nh thnh phm v ghi vo s
nhp kho thnh phm. Sau khi nhp kho thnh phm, b phn sn xut lờn
phũng k hoch vt t lp phiu nhp kho. Phiu nhp kho c lp thnh 4
liờn:

Liờn 1 : Phũng k hoch vt t gi Liờn 3 : Lu phũng k toỏn
[ Bỏo cỏo thc tp ] Trang 3
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

Liên 2 : Thủ kho giữ Liên 4 : Bộ phận sản xuất giữ
- Trường hợp nhập kho do khách hàng trả lại:
Căn cứ vào số lượng thành phẩm do khách hàng trả, phòng kế hoạch
vật tư sẽ lập phiếu nhập kho thành 3 liên:
Liên 1 : Phòng kế hoạch vật tư giữ
Liên 2 : Thủ kho giữ
Liên 3 : Lưu phòng kế toán
Mẫu số 1
Mẫu số 01VT
Ban hành theo QĐ1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05/02/2004
Số: 78
Đơn vị: Công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị Bộ phận: Phân xưởng kẹo
Địa chỉ: 25 Lạc Trung - Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Họ tên người giao: Trần Lan Anh
Nhập tại kho: Thu Nhập mới
ST
T
Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư (h
2
,sp)
ĐVT Số lượng Đơn

giá
Thành
tiền
Theo c. từ Thực nhập
Kẹo cốm Kg 2500 2500
Kẹo dâu Kg 1020,75 1020,75
Kẹo cam kg 1975 1975
Kẹo khoai môn kg 1324,5 1324,5
* Phiếu xuất kho: được Nhà máy sử dụng trong trường hợp xuất kho thành
phẩm để sử dụng nội bộ hoặc để tái chế. Phiếu xuất kho do phòng kế hoạch
vật tư lập và được lập thành 4 liên:
[ Báo cáo thực tập ] Trang 4
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

Liên 1 : Phòng kế hoạch vật tư giữ
Liên 2 : Thủ kho giữ
Liên 3 : Lưu phòng kế toán
Liên 4 : Giao cho người nhận giữ
Mẫu số 2
Mẫu số 02VT
Ban hành theo QĐ1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12/02/2004
Số: 65
Đơn vị: Công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị Bộ phận: Phân xưởng kẹo
Địa chỉ: 25 Lạc Trung - Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Họ tên người nhận: Trần Lan Anh
Xuất tại kho:
STT Tên nhãn hiệu, quy

cách, phẩm chất
M
S
ĐV
T
Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu cầu Thực xuất
Kẹo cốm Kg 17,5 17,5
3. Hạch toán chi tiết thành phẩm
Nhà máy bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị áp dụng phương pháp ghi thẻ
song song để hạch toán chi tiết tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm. Cụ
thể trình tự hạch toán chi tiết thành phẩm ở Nhà máy diễn ra như sau:
ở kho: Hàng ngày, để theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm
thủ kho không sử dụng thẻ kho mà sử dụng sổ xuất kho, sổ nhập kho để ghi
chép theo chỉ tiêu số lượng. Sở dĩ, thủ kho không sử dụng thẻ kho là do thành
phẩm nhập, xuất trong ngày là rất lớn, trong khi đó việc ghi chép ở kho vẫn
[ Báo cáo thực tập ] Trang 5
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

được tiến hành theo phương pháp thủ công. Để ghi sổ nhập kho, sổ xuất kho
thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập kho và hoá đơn GTGT.
Sổ nhập kho: Sổ này được mở chung cho các loại sản phẩm. Sổ này có
các cột ghi số phiếu nhập, tên người nhập, ngày nhập và các cột ghi tên của
từng loại bánh, kẹo khác nhau. Hàng ngày, thủ kho căn cứ vào số thực nhập sẽ
ghi vào cột ngày nhập và số lượng thực nhập vào các cột ghi tên các sản
phẩm. Riêng cột số phiếu nhập, thủ kho chưa ghi ngay mà chờ khi nào phòng
kinh doanh chuyển phiếu nhập kho xuống, thủ kho đối chiếu số thực nhập đã

ghi trên sổ nhập kho với số lượng thực nhập trên phiếu nhập kho, nếu trùng
khớp mới ký vào phiếu nhập kho và ghi số phiếu nhập vào cột: “số phiếu
nhập” trên sổ nhập kho.
Sổ xuất kho: được mở để theo dõi chi tiết tình hình xuất kho thành
phẩm để bán về mặt số lượng. Sổ này có kết cấu tương tự như sổ nhập kho.
Mỗi dòng trên trang sổ phản ánh lượng sản phẩm của mỗi loại xuất bán cho
khách hàng theo từng hoá đơn GTGT trong một ngày. Căn cứ vào hoá đơn
GTGT thủ kho sẽ tiến hành ghi vào các cột số hoá đơn, ngày xuất, tên khách
hàng và số lượng mỗi loại sản phẩm vào các cột ghi tên sản phẩm.
Đối với thành phẩm nhập lại hoặc xuất tái chế thì thủ kho chỉ lưu giữ
các chứng từ là phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ở một tập riêng chứ không ghi
chép vào sổ nhập kho, sổ xuất kho. Cuối tháng thủ kho cộng số lượng thành
phẩm nhập lại hoặc tái xuất trên các chứng từ này để lấy ra số tổng cộng ghi
vào báo cáo kho thành phẩm.
Cuối tháng, thủ kho lập báo cáo kho thành phẩm, đây là sổ theo dõi
tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm theo từng loại. Báo cáo
nhập, xuất, tồn kho thành phẩm của thủ kho được sử dụng để đối chiếu số liệu
theo chỉ tiêu số lượng với báo cáo nhập, xuất, tồn kho thành phẩm của kế
toán.
Để lập báo cáo kho thành phẩm, thủ kho căn cứ vào sổ nhập kho, sổ
xuất kho và số liệu tổng cộng của các phiếu xuất kho, phiếu nhập kho (nhập
lại).
[ Báo cáo thực tập ] Trang 6
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

Mẫu số 3
SỔ NHẬP KHO THÀNH PHẨM
Tháng 02 năm 2004
Đơn vị tính: kg
Số

nhập
Ngày
nhập
Tên người nhập Kẹo
cốm
Kẹo
cam
Kẹo
dâu

56 3/2 Lê Hải An 1270 925 789,5 …
78 5/2 Trần Lan Anh 2500 1020,75 1975 …

82 7/2 Nguyễn Chí Hưng 1250,25 1250 1575 …

112 9/2 Nguyễn Chí Hưng 1306 1215,5 1208 …

Cộng 28.475 32.576 25.240 …
Mẫu số 4
SỔ XUẤT KHO THÀNH PHẨM
Tháng 02 năm 2004
Đơn vị tính: Kg
Số
hoá đơn
Ngày
xuất
Tên
chủ hàng
Kẹo
cốm

Kẹo
dâu
Kẹo
cam

… … …
46267 7/2 Công ty Hoàng Lộc 87,5 52,5 45 …
[ Báo cáo thực tập ] Trang 7
Nguyn Thu Hng KT3 - K34

46268 7/2 Trn Hong Minh 250 102 75

54822 20/2 Siờu th Kim Liờn 115 65 58

Cng 26.122 28.904 20.154
Cỏch ghi bỏo cỏo kho thnh phm:
+ Ct tn u thỏng cn c vo s lng trờn ct tn u thỏng
tng loi thnh phm trờn bỏo cỏo kho thnh phm thỏng trc chuyn sang.
+ Ct nhp trong thỏng cn c vo s liu tng cng ca tng loi
thnh phm trờn s nhp kho.
+ Ct nhp li trong thỏng cn c vo s liu tng cng ca tt c cỏc
phiu nhp kho ca thnh phm nhp li m th kho ó lu gi tp riờng.
+ Ct xut bỏn trong thỏng cn c vo s liu tng cng trờn s xut
kho c ghi tng ng theo tng loi sn phm.
+ Ct xut tỏi ch trong thỏng cn c vo s liu tng cng ca tt c
cỏc phiu xut kho.
T ú tớnh c s tng nhp, tng xut v tn cui thỏng theo cụng thc:
tháng cuối
Tồn
=

tháng ầuđ
Tồn
+
tháng trong
nhập Tổng
-
tháng trong
xuấtTổng
phũng k toỏn: theo dừi chi tit tỡnh hỡnh nhp, xut, tn kho
thnh phm c v mt giỏ tr v hin vt, k toỏn s dng cỏc s: s chi tit
thnh phm, s chi tit nhp li tỏi xut v bỏo cỏo nhp, xut, tn kho thnh
phm. Cỏc s ny u c lp trờn bỏo cỏo ca k toỏn tiờu th.
[ Bỏo cỏo thc tp ] Trang 8
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

Mẫu số 5
BÁO CÁO KHO THÀNH PHẨM
Tháng 02 năm 2004
STT Tên sản phẩm ĐVT Số dư
đầu
tháng
Nhập
trong tháng
Nhập lại
trong tháng
Tổng nhập
trong tháng
Xuất bán
trong tháng
Xuất

tái chế
Tổng xuất
trong tháng
Tồn cuối
tháng
1 Kẹo cốm kg 1370,25 28475 28475 26122 17,5 26139,5 3705,75
2 Kẹo cam kg 1412,75 32576 26 32693 28904 28904 5201,75
3 Kẹo dâu kg 3135,15 42000 42000 36576 36576 8559,15
4 Kẹo khoai môn kg 1215 25240 25240 20154 20154 6301
… … … … … … … … … …
42 Bánh TP Meiji kg 1350 47523 47523 45512 125 45637 3236
43 Bánh TP đóng túi kg 2570,85 38192 38192 35210 62,5 35272,5 5490,35
… … … … … … … … … …
Cộng 108742 1320846 26 1320872 1206594 1155 1207749 221865
[ Báo cáo thực tập ] Trang 9
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

Sổ chi tiết thành phẩm: Sổ này được dùng để theo dõi tình hình nhập,
xuất, tồn kho của từng loại bánh kẹo, mỗi loại được phản ánh trên một trang
sổ. Căn cứ để phản ánh trên sổ chi tiết thành phẩm là các hoá đơn GTGT và
các phiếu nhập kho. Hàng ngày, khi nhận được các chứng từ là phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT kế toán tiến hành nhập các chứng từ này
vào sổ.
Số liệu trên các chứng từ là phiếu nhập kho, hoá đơn GTGT sẽ được
phản ánh vào “Sổ chi tiết thành phẩm”. Sổ này được dùng để theo dõi tình
hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại bánh kẹo, mỗi loại được phản ánh trên
một trang sổ. Cuối tháng, tiến hành tính giá trị của thành phẩm xuất kho.
[ Báo cáo thực tập ] Trang 10
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34


Mẫu số 6
SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM
Tháng 02/2004
Tên sản phẩm: Kẹo cốm
Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL TT SL TT SL TT
Tồn đầu tháng 1370,25 12.195.225
… … … … … … … … … …
78 5/2 PX kẹo nhập 8985 2500 22.462.500
… … … … … … … … … …
46267 7/2 Xuất bán 8990,28 87,5 786.65
46268 7/2 Xuất bán 8990,29 250 2.247.570
82 7/2 PX kẹo nhập 8985 1250,25 11.233.496
… … … … … … … … … …
Cộng PS trong tháng 28.475 255.847.875 26122 234.844.094
Tồn cuối tháng 3705,75 33.313.806
[ Báo cáo thực tập ] Trang 11
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

Số thành phẩm Công ty đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên
nhân như kém phẩm chất, không đúng chủng loại …được Công ty chấp nhận
sẽ được nhập trở lại kho làm nguyên liệu tái sản xuất.
Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ nhập lại hoặc xuất tái chế thì kế toán
căn cứ vào các chứng từ liên quan là PNK, PXK để cập nhật thông tin. Số liệu
về số hàng nhập lại hoặc xuất tái chế được phản ánh vào “Sổ chi tiết nhập lại
tái xuất”, sổ này được kế toán sử dụng để theo dõi số thành phẩm khách hàng
trả lại mà nhà máy chấp nhận nhập lại kho hoặc theo dõi số thành phẩm xuất
kho để tái chế. Kết cấu của sổ này được chia làm hai phần.
Phần 1: Theo dõi số thành phẩm nhập lại. Mỗi loại thành phẩm nhập lại
được theo dõi riêng trên một trang sổ. Mỗi phiếu nhập lại được phản ánh vào

một dòng. Sổ này có các cột số lượng và giá trị để kế toán theo dõi số lượng
hàng mà khách hàng trả lại và giá trị của số hàng này.
Phần 2: Theo dõi số thành phẩm xuất kho tái chế. Mỗi loại thành phẩm
được theo dõi trên một trang. Mỗi dòng trên trang sổ phản ánh số liệu của một
phiếu xuất kho.
Số liệu cuối tháng trên sổ này được phản ánh vào “Báo cáo nhập xuất
tồn kho thành phẩm”.
Mẫu số 7
SỔ CHI TIẾT NHẬP LẠI TÁI XUẤT
Tháng 02 năm 2004
Trang 1: Kẹo cam
Chứng từ Tên người nhận ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
NT SH
12/02 92 Thu kg 26 9025,5 234.663
… … … … …
Cộng 26 234.663
[ Báo cáo thực tập ] Trang 12
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

Mẫu số 8
XUẤT TÁI CHẾ
Trang 1: Kẹo cốm
Chứng từ Tên người nhận ĐVT SL Đơn giá Thành
tiền
NT SH
07/02 65 Trần Mai Lan kg 17,5 9100 159.250
… … …
Cộng 17,5 159.250
Cuối tháng, kế toán phản ánh tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho
của từng loại thành phẩm vào báo cáo nhập xuất tồn kho thành phẩm theo cả

hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Căn cứ để kế toán lập báo cáo nhập xuất tồn kho thành phẩm là các sổ
chi tiết thành phẩm, sổ chi tiết nhập lại tái xuất. Mỗi dòng trên báo cáo nhập
xuất tồn kho thành phẩm phản ánh sự biến động của một loại sản phẩm trong
tháng.
Kết cấu và cách ghi “Báo cáo nhập xuất tồn kho thành phẩm”
+ Cột “số dư đầu tháng” căn cứ vào số liệu trên cột số dư cuối tháng
của báo cáo nhập xuất tồn kho thành phẩm từ tháng trước chuyển sang.
+ Cột “nhập trong tháng” căn cứ vào số liệu tổng cộng của cột nhập
trên sổ chi tiết thành phẩm
+ Cột “xuất trong tháng” căn cứ vào số liệu tổng cộng của cột xuất trên
sổ chi tiết thành phẩm
+ Cột nhập lại, cột xuất tái chế: căn cứ vào số liệu tổng cộng trên sổ chi
tiết nhập lại tái xuất
Từ đó, kế toán tính được số tồn cuối tháng của mỗi loại thành phẩm và
phản ánh vào cột “số dư cuối kỳ”
[ Báo cáo thực tập ] Trang 13

×