Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giao an tuan 11 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.93 KB, 19 trang )

Tuần 11
Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Tiết 21: chuyện một khu vờn nhỏ
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí
nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) và nội dung bài văn.
- Hiểu đợc tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp
môi trờng sống trong gia đình và xung quanh.
II/Đồ dùng : Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Tổ chức :
B. Kiểm tra: HS đọc Đất Cà Mau và trả
lời các câu hỏi về bài đã đọc.
C. Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: -GV giới thiệu tranh
minh hoạ và chủ điểm
2. Luyện đọc :
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
3.Tìm hiểu bài:
+Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu
có đặc điểm gì nổi bật?
+VS khi thấy chim về đậu ở ban công,
Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào?
-Nội dung chính của bài là gì?
-Cho 1-2 HS đọc lại.


4.Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong
nhóm 3.
- Bình chọn bạn đọc tốt .
D.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học .
- GV nhận xét giờ học.
- Hát + Sĩ số .
- 1 HS giỏi đọc.
-Đoạn 1: Câu đầu.
-Đoạn 2: Tiếp đến không phải là vờn!
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
-Để đợc ngắm cây cối ; nghe ông kể
- Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích
leo trèo, cứ thò những cái râu ra
Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công
của nhà mình cũng là vờn.
-Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu,
sẽ có ngời tìm đến để tìm ăn.
- Mục I .
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS thực hiện .
-HS thi đọc.
- Nghe .
1
Toán

Tiết 51: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng
cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra :
-Nêu cách cộng nhiều số thập phân?
-Tính chất kết hợp của phép cộng các số
thập phân?
B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
*Bài 1 (52): Tính
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài 2 (52): -Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên chữa bài, NX.
-GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 3 (52): > < =
-GV hớng dẫn HS tìm cách làm.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài.
*Bài tập 4 (52):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải .
-Cho HS làm vào vở.
- GV chấm , chữa bài .

C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng
nhiều số thập phân.

- 2HS lên bảng trả lời .
- Nghe .
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 65,45
b) 48,66
*Ví dụ về lời giải:
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
= 4,68 + (6,03 + 3,97)
= 4,68 + 10
=14,68
(Các phần b, c, d làm tơng tự)
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
3,6 + 5,8 > 8,9
7,56 < 4,2 + 3,4
5,7 + 8,8 = 14,5
0,5 > 0,08 + 0,4
*Bài giải:
Số mét vải ngời đó dệt trong ngày thứ hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải ngời đó dệt trong ngày thứ ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải ngời đo dệt trong cả ba ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số: 91,1m

- Nghe .
2
Khoa học
Tiết 21: ôn tập : con ngời và sức khoẻ
I/ Mục tiêu: Sau bài học .HS có khả năng:
-XĐ giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con ngời kể từ lúc mới sinh.
-Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan
A ; nhiễm HIV/AIDS.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 42-43 SGK.
- Giấy vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất
huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm
HIV/AIDS?
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động
*Mục tiêu:
- HS vẽ đợc tranh vận động phòng tránh sử
dụng các chất gây nghiện ( hoặc xâm hại trẻ
em, hoặcHIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông).
*Cách tiến hành:
a)Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7.
+GV gợi ý:
- Quan sát các hình 2,3 trang 44 SGK.
- Thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó
đề xuất nội dung tranh của nhóm mình
- Phân công nhau cùng vẽ.

- GV đến từng nhóm giúp đỡ HS.
b)Bớc 2: Làm viêc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của
nhóm mình với cả lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dơng những nhóm làm
việc hiệu quả.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt
việc phòng các loại bệnh.
- GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều
đã học.
-5 HS trả lời .
- Nghe .
-HS thảo luận rồi vẽ theo sự hớng dẫn
của GV.
-Đại diện nhóm trình bày sản phẩm.
-HS nhận xét.
- Nghe .
3
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Luyện từ và câu
Tiết 21: đại Từ xng hô
I/ Mục tiêu:
-Nắm đợc khái niệm đại từ xng hô
-Nhận biết đại từ trong đoạn văn. Bớc đầu biết sử dụng đại từ xng hô thích hợp trong
một văn bản ngắn.
II . Đồ dùng : VBT
II/ Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra :

- Thế nào là đại từ? (Cho 1 vài HS nêu)
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1(104):
+Đoạn văn có những nhân vật nào?
+Các nhân vật làm gì?
-Cho HS trao đổi N 2theo YC của bài.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- KL: Những từ nói trên đợc gọi là đại
từ xng hô
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3.Ghi nhớ:
-ĐTXH là những từ nh thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
4. Luyện tâp:
*Bài 1 (106):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2(106):
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 6 HS nối tiếp chữa bài.

-Cả lớp và GV NX , bổ sung.
C.Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung .
- GV nhận xét giờ học
- 2HS lên bảng trả lời .
- Nghe .
- HS đọc yêu cầu.
-Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
-Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo
giận Hơ Bia bỏ vào rừng.
*Lời giải:
-Những từ chỉ ngời nói: Chúng tôi, ta.
-Những từ chỉ ngời nghe: chị, các ngơi.
-Từ chỉ ngời hay vật mà câu truyện hớng tới:
Chúng.
*Lời giải:
-Cách xng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với
ngời đối thoại.
-Cách xng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ,
coi thờng ngời đối thoại.
- 4HS đọc .
*Lời giải:
-Thỏ xng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu
căng, coi thờng rùa.
-Rùa xng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch
sự với thỏ.
- HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
Thứ tự điền vào các ô trống:
1 Tôi, 2 Tôi, 3 Nó, 4 Tôi, 5
Nó, 6 Chúng ta


4
Chính tả (nghe viết)
Tiết 11: Luật bảo vệ môi trờng
I/ Mục tiêu:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong Luật Bảo vệ môi trờng.
2. Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.
-Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết bảng con một số từ có
âm đầu l / n, âm cuối n / ng.
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐYC của tiết học.
2.HD HS nghe viết:
- GV đọc bài.
- Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ
môi trờng nói gì?
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
3- HD HS làm bài tập chính tả.
* Bài 2 (104):
- GV cho HS làm bài theo N7.
-Cách làm: HS lần lợt bốc thăm đọc to cho
cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng
2 từ có chứa 2 tiếng đó.

- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Bài 3 (104):
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng
nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào
tìm đợc nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Mời đại diện nhóm trình bày, NX.
- GV KL nhóm thắng cuộc.
C.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và
xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- Nghe .
- HS theo dõi SGK.
-Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là
hoạt động bảo vệ môi trờng.
- HS tự viết từ khó ra nháp.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Một HS nêu yêu cầu.
* VD về lời giải:
-Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái
nấm
-Trăn trở, ánh trăng ; răn dạy, hàm
răng
- 1 HS đọc đề bài.
* VD về lời giải:
-Từ láy có âm đầu n: na ná, nai nịt, nài
nỉ, năn nỉ, nao nao,
-Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng:

leng keng, sang sảng, ông ổng,
- Nghe .
5
Toán
Tiết 52: trừ hai Số thập phân
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
-Bớc đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có
nội dung thực tế.
II/ Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra :
B.Bài mới: 1-Giới thiệu bài:
2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ:
4,29 1,84 = ? (m)
-Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó
thực hiện phép trừ.
- HD HS thực hiện phép trừ hai số thập
phân: Đặt tính rồi tính./ SGK /54 .
- Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập
phân : 4,29 trừ 1,84.
b) Ví dụ 2: Tơng tự VD 1 .
c) Nhận xét:
-Muốn trừ hai số TP ta làm thế nào?
3.Luyện tập:
*Bài tập 1 (54): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.

*Bài tập 2 (54): Đặt tính rồi tính.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.
*Bài tập 3 (54):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài theo 2
cách.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: Nhắc lại ND bài.
GV NX giờ học

-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện
phép trừ ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.53
- HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
*Kết quả:
a) 42,7
b) 37,46
c) 31,554
*Kết quả:
a) 41,7
b) 4,34
c) 61,15
*Bài giải:

Cách 1: Số kg đờng lấy ra tất cả là:
10,5 +8 = 18,25 (kg)
Số kg đờng còn lại trong thùng
là:
28,75 18,5 = 10,25
(kg)
Đáp số: 10,25kg
- Nghe .
6
Đạo đức
Tiết 11: Thực hành giữa học kì I
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế
những kiến thức đã học.
II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho hoạt động 1
III/ Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu
cầu của tiết học
2- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài 1: Hãy ghi những việc làm của
HS lớp 5 nên làm và những việc không
nên làm theo hai cột dới đây:
Nên làm Không nên
làm
.
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo
luận nhóm 4.

-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3-Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Bài 2: Hãy ghi lại một việc làm có
trách nhiệm của em?
-GV nhận xét.
4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài 3: Hãy ghi lại một thành công
trong học tập, lao động do sự cố gắng,
quyết tâm của bản thân?
-GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, dặn HS về
tích cực thực hành các nội dung đã học.
- 2HS trả lời .
- Nghe .
-HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn của
GV.
-HS trình bày.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS làm rồi trao đổi với bạn.
-HS trình bày trớc lớp.
7
Kể chuyện
Tiết 11: Ngời đi săn và con nai
I/ Mục tiêu.

1- Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của thầy (cô),kể lại đợc từng đoạn câu truyện theo tranh minh hoạ và
lời gợi ý dới tranh, phỏng đoán đợc kết thúc của câu truyện; Cuối cùng kể lại đợc cả
câu truyện.
Hiểu ý nghĩa câu truyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
2- Rèn kỹ năng nghe:
- Nghe thầy(cô) kể truyện, ghi nhớ truỵên.
- Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp đợc lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK( phóng to).
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra :- HS kể truyện về một lần
đi thăm cảnh đẹp ở địa phơng hoặc địa
phơng khác.
B.Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài:
2-GV kể chuyện:
-GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
-GV kể lần 2, kết hợp chỉ 4 tranh MH.
3-HD HS kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
-Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 YC trong
SGK.
-Cho HS nêu ND chính của từng tranh.
-Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS
thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau
đó đổi lại )
-Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo
tranh trớc lớp.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.

-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và
trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
+VS ngời đi săn không bắn con nai?
+Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì ?
-Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV
cho điểm những HS kể tốt.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV NX giờ học, nhắc nhở HS phải
biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ các
loài vật quý.
- 2HS lên bảng kể .
- Nghe + quan sát tranh .
Nội dung chính của từng tranh:
+Tranh1: Ngời đi săn chuẩn bị súng để
đi săn.
+Tranh 2: Dòng suối khuyên ngời đi
săn đừng bắn con nai.
+Tranh 3: Cây trám tức giận.
+Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt.
-HS thi kể theo nhóm 2
-HS thi kể từng đoạn theo tranh trớc
lớp.
-Các HS khác NX bổ sung.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.
-Vì ngời đi săn thấy con nai đẹp .
-Câu chuyện muốn nói với chúng: Hãy
yêu quý và bảo vệ thiên nhiên
- Nghe .

8
Toán
Tiết 53: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân.
-Tìm một thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
-Cách trừ một số cho một tổng.
II.Đồ dùng : Thớc kẻ .
III/ Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách trừ hai số thập phân?
B. Bài mới: 1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài 1 (54):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài 2 (54): Tìm x
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-HD HS tìm x.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên chữa bài, nêu cách tìm
thành phần cha biết.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
*Bài 3 (54):
-Cho HS trao đổi N 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.

-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 4 (54):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV HD HS tìm giá trị của biểu thức.
-Cho HS làm ra nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Các HS khác nhận xét.
-GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng, trừ
hai phân số.
- GV nhận xét giờ học.
_ 2HS lên bảng .
-Nghe.
*Kết quả:
a) 38,81
b) 43,73
c) 44,24
d) 47,55
*Kết quả:
a) x = 4,35
b) x = 3,34
c) x = 9,5
d) x = 5,4

- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng chữa bài.
Đáp số : 6,1 kg
- Nghe.
9

Tập làm văn
Tiết 21: Trả bài văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:
-Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày,
chính tả.
-Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn ; nhận biết u điểm
của những bài văn hay ; viết đợc một đoạn văn trong bài cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa
chung trớc lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
A.Kiểm tra: không .
B .Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học.
2.Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các
đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những u điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định đợc yêu
cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố
cục.
+Diễn đạt tốt điển hình : Dơng , Mạnh
+Chữ viết, cách trình bày đẹp: Đức, D-
ơng,
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt
câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
3-Hớng dẫn HS chữa lỗi chung:

a) Hớng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viét sẵn
trên bảng
b) HD từng HS sửa lỗi trong bài:
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hớng dẫn học tập những đoạn văn
hay, bài văn hay:
+ Đọc một số đoạn văn , bài văn hay.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
3- Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- Nghe .
-HS chú ý lắng nghe
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân,
chữa lại.
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
- HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài đã chữa trên bảng.
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa
lỗi.
+ Cho HS trao đổi, TL tìm ra cái hay,
cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
.

- Nghe .
10
Lịch sử
Tiết 11: Ôn tập: Hơn tám mơi năm chống thực dân pháp xâm lợc
và đô hộ(1858-1945)
I/ Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất
từ năm 1858 1945 và ý nghĩa của những sự kiện đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Bảng thống kê các sự kiện đã học ( từ bài 1 đến bài 10).
III/ Các hoạt động dạy học:
A.Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ YC của tiết học.
B .Ôn tập:
a) Thời gian, diễn biến chính của các sự
kiện tiêu biểu:
-GV chia lớp thành hai nhóm.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi đối đáp
nhanh để ôn tập nh sau:
+Lần lợt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm
kia trả lời.
+Nội dung: Thời gian diễn ra và diễn
biến chính của các sự kiện sau:
*TD Pháp bắt đầu xâm lợc nớc ta.
*Phong trào chống Pháp cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX.
*Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
*Khởi nghĩa giành CQ ở Hà Nội.
*Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên

ngôn Độc lập.
-GV NX, tuyên dơng nhóm chơi tốt.
b) ý nghĩa lịch sử của sự kiện Đảng
Cộng sản Việt Nam ra đời và Cách
mạng tháng Tám.
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo các
câu hỏi sau:
+Đảng CS Việt Nam ra đời có ý nghĩa
lịch sử gì đối với CM Việt Nam?
+Nêu ý nghĩa của CM tháng Tám?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV tuyên dơng nhóm thảo luận tốt.
C.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ
học, nhắc HS về tiếp tục ôn tập.
- Nghe .
-HS chơi trò chơi theo sự hớng dẫn của
giáo viên.
-Thời gian diễn ra các sự kiện:
+Năm 1858: TDP xâm lợc nớc ta.
+Cuối TK XIX đầu TK XX: Phong trào
của Trơng Định, Cần Vơng, Đông du
+Ngày 3-2-1930: ĐCSViệt Nam ra đời.
+Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa giành
chính quyền ở Hà Nội.
-Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời Cách mạng Việt Nam có một tổ
chức tiên phong lãnh đạo, đa cuộc đấu
tranh của nhân dân ta đi theo con đờng
đúng đắn.

- Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu nớc
tinh thần CM của nhân dân ta. Cuộc
khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho
nớc nhà đa nhân dân ta thoát khỏi kiếp
nô lệ.
- Nghe .
11
Thứ t ngày 19 tháng11 năm 2008
Tập đọc
Tiết 22: tiếng vọng
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát và diễn cảm bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, bộc lộ cảm xúc
xót thơng, ân hẩntớc cái chết thơng tâm của chú chim sẻ nhỏ.
2- Cảm nhận đợc tâm trạng ân hận , day dứt của tác giả: vì vô tâm đã gây nên cái chết
của chú chim sẻ nhỏ. Hiểu đợc điều tác giả muốn nói: Đừng vô tình trớc những sinh
linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
-HS đọc trả lời các câu hỏi về bài
Chuyện một khu vờn nhỏ.
B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ YC của tiết học.
2. Luyện đọc:
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.

3.Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến chẳng ra đời.
+Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh
đáng thơng nh thế nào?
+Vì sao tác giả lại băn khoăn, day dứt
về cái chết của chim sẻ?
-Cho HS đọc đoạn còn lại.
+Những hình ảnh nào đã để lại ấn tợng
sâu sắc trong tâm trí tác giả.
+Em hãy đặt tên khác cho bài thơ?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
4.Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS đọc DC đoạn trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
C.Củng cố, dặn dò: -Tác giả muốn nói
điều gì qua bài thơ?
-GV nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc.
- Nghe.
- 1 HS giỏi đọc.
-Đoạn 1: Từ đầu đến chẳng ra đời.
-Đoạn 2: Đoạn còn lại.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
-Chim sẻ chết trong cơn bão. Xác nó
lạnh ngắt lại bị mèo tha đi. Sẻ để lại
trong tổ

-Trong đêm ma bão , nghe cánh chim
đập cửa, nằm trong chăn ấm,
+) Vì vô tâm TG đã gây nên cái chết
của chú chim sẻ nhỏ.
-Hình ảnh những quả trứng không có
mẹ ấp ủ để lại ấn tợng sâu sắc, khiến
tác giả
-VD: Cái chết của con sẻ nhỏ,
+) ấn tợng sâu sắc của tác giả.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
- Trả lời .
- Nghe.
12

Luyện từ và câu
Tiết 22: Quan hệ từ.
I/ Mục tiêu:
-Bớc đầu nắm đợc khái niệm quan hệ từ.
-Nhận biết đợc một vài quan hệ từ ( hoặc cặp quan hệ từ) thờng dùng ; hiểu tác dụng
của chúng trong câu hay đoạn văn ; biết đặt câu với quan hệ từ.
II/ Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra : Thế nào là đại từ xng hô?
Cho ví dụ? (Cho 1 vài HS nêu)
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu
mục đích, yêu cầu của bài.
2.Phần nhận xét:
*Bài 1(109):

-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi N2theo YC của bài.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV nhấn mạnh: những từ in đậm đợc
gọi là quan hệ từ.
*Bài 2 (110):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu
đợc nối với nhau bằng một cặp quan hệ
từ
3.Ghi nhớ: SGK/ 110
4. Luyện tập:
*Bài 1 (110):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2(111):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 2 HS nối tiếp chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
*Bài 3 ( 111):
-Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.
C.Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại
nội dung ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học.
-2 HS trả lời .
- Nghe .
*Lời giải:
a.Và nối say ngây với ấm nóng.
b.Của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ
Mi.
c.Nh nối không đơm đặc với hoa đào.
d.Nhng nối hai câu trong đoạn văn.
*Lời giải:
a) Nếu thì ( Biểu thị quan hệ điều
kiện, giả thiết kết quả )
b) Tuy nh ng (Biểu thị quan hệ tơng
phản)
*Lời giải:
a)-Và nối Chim, Mây, Nớc với Hoa.
-Của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
-Rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
- b ,c : Tơng tự .
*Lời giải:
a) Vì nên ( Biểu thị quan hệ nguyên
nhân-két quả )
b) Tuy nh ng ( Biểu thị quan hệ tơng
phản)
- Nghe.
13
Thứ năm ngày 20 tháng11 năm 2008
Toán
Tiết 54: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:Giúp HS củng cố về:

-Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
-Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần cha biết của phép tính.
-Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận nhất.
II/ Các hoạt động dạy học:
A. Tổ chức :
B.Kiểm tra :
Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân?
C.Bài mới: 1-Giới thiệu bài:
2-Luyện tập:
*Bài 1 (55): Tính
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài 2 (55): Tìm x
-Hớng dẫn HS tìm x.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên chữa bài, nêu cách tìm
thành phần cha biết.
-GV nhận xét.
*Bài 3 (55): Tính bằng cách thuận tiện
nhất.
-Cho HS trao đổi N 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 4 (55):
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- GV chấm chữa bài .
*Bài 5 (55):
( Các bớc thực hiện tơng tự bài 4)

3-Củng cố, dặn dò:
-Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng, trừ
số thập phân.
-GV nhận xét giờ học.

- Hát + Sĩ số .
- 2HS trả lời .
- Nghe .
- HS làm vào bảng con.
*Kết quả:
a) 822,56
b) 416,08
c) 11,34
*Kết quả:
a) x = 10,9
b) x = 10,9
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Ví dụ về lời giải:
b)42,37 28,73 11, 27
= 42,37 ( 28,73 + 11, 27)
= 42,37 40
= 2,37
(Phần a HS tự làm)
- 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
Đáp số: 11 km
*Kết quả:
Số thứ nhất là: 2,5
Số thứ hai là: 2,2

Số thứ ba là: 3,3
14
Địa lí
Tiết 11 : Lâm nghiệp và thuỷ sản.
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản của nớc ta.
-Biết đợc các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản.
-Nêu đợc tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản.
-Thấy đợc sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi
phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
II. Đồ dùng : Tranh SGK .
III/ Các hoạt động dạy học:
Â.Kiểm tra :
-Cho HS nêu phần ghi nhớ.
B.Bài mới: *Giới thiệu bài:
1. Lâm nghiệp:
*Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Cho HS quan sát hình1-SGK
-Cho HS trao đổi theo các câu hỏi:
+Kể tên các hoạt động chính của ngành
lâm nghiệp?
+Ngành LN phân bố chủ yếu ở đâu?
-GV kết luận
*Hoạt động 2: (làm việc theo cặp)
-Cho HS trao đổi theo cặp theo nội
dung các câu hỏi:
+Dựa vào bảng só liệu, em hãy nêu
nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng
của nớc ta?
+Vì sao có giai đoạn diện tích rừng

giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng?
-GV kết luận: ( SGV-Tr. 103 )
2. Ngành thuỷ sản:
*Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm)
-Câu hỏi :
+Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản
mà em biết?
+Nớc ta có những điều kiện thuận lợi
nào để phát triển ngành thuỷ sản?
+Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở
đâu?
-GV kết luận: SGV-Tr.104
C.Củng cố, dặn dò: Đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- 2HS lên bảng trả lời .
- Nghe .
- HS quan sát hình1-SGK
- Lâm nghiệp gồm có các hoạt động
trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và
các lâm sản khác
-Phân bố chủ yếu ở vùng núi.
- HS quan sát bảng số liệu.
- HS trao đổi N2 theo ND các câu hỏi.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát và so sánh.
HS thảo luận nhóm 4
-HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn của
GV.
-Đại diện nhóm trình bày.

-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
15

Tập làm văn
Tiết 22: Luyện tập làm đơn
I/ Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về cách làm đơn.
-Viết đợc một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các
nội dung cần thiết.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết mẫu đơn.
III/ Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra :
- HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà
các em đã viết lại.
B.Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài:
2-HD HS viết đơn:
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu
đơn.
-GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội
dung cần lu ý trong đơn:
+Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+Tên của đơn là gì?
+Nơi nhận đơn viết nh thế nào?
+Nội dung đơn bao gồm nhng mục
nào?
+GV nhắc HS:
+)Ngời đứng tên là bác tổ trởng dân
phố (đề 1) ; bác tổ trởng dân phố hoặc
trởng thôn (đề 2).

+)Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn,
rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy
rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã
nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục
hoặc ngăn chặn.
-Mời một số HS nói đề bài đã chọn.
-Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và
cách trình bày lá đơn.
C.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét chung về tiết học
-Yêu cầu HS quan sát một ngời trong
gia đình, chuẩn bị cho tiết TLV tới.
- 4 HS đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc mẫu đợn.
-Quốc hiệu, tiêu ngữ.
-Đơn kiến nghị.
-Kính gửi: UBND Thị trấn Phố Ràng
-Nội dung đơn bao gồm:
+Giới tiệu bản thân.
+Trình bày tình hình thực tế.
+Nêu những tác động xấu đã xảy ra
hoặc có thể xảy ra.
+Kiến nghị cách giải quyết.
+Lời cảm ơn.
-Cho HS viết đơn vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
- Nghe.

16

Khoa học
Tiết 22: Tre, mây, song
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre; mây, song.
2 .Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.
3.Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song đợc sử dụng trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Thông tin và hình trang 46, 47 SGK.
-Phiếu học tập.
-Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật đợc sử dụng trong gia đình.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài :
2.Hoạt động 1:
*Mục tiêu: Mục I.1 .
*Cách tiến hành:
-GV phát cho các nhóm phiếu học tập
và yêu cầu HS có thể đọc các thông tin
trong SGK để hoàn thành phiếu học
tập.
-GV nhận xét, kết luận.
2.2-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Mục I.2.3 .
*Cách tiến hành:
+)B 1: Làm việc theo nhóm 7:
-Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình 4,5,6,7 SGK trang 47
và nói tên từng đồ dùng trong mỗi hình,
đồng thời xác định xem đồ dùng đó đợc
làm từ chất liệu nào?

+)B 2: Làm việc cả lớp
-GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi:
+Kể tên một số đồ dùng đợc làm bằng
tre, mây, song mà em biết.
+Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng
tre, mây, song có trong nhà bạn?
-GV kết luận: (SGV tr. 91)
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe.
-HS thảo luận N2 theo yêu cầu của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm 7.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Rổ, rá, ống đựng nớc, bàn ghế, tủ, giá
để đồ, ghế,
-Sơn dầu để chống ẩm mốc, để nơi khô,
mát
17
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008
Toán
Tiết 55: nhân một Số thập phân với một số tự nhiên
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Nắm đợc quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
-Bớc đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II/ Các hoạt động dạy học:
A.Tổ chức :

B.Kiểm tra : Bài 2 /55 .
C.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Nêu mục
đích yêu cầu của tiết học
2. Ví dụ 1:
-Ví dụ1: 1,2 x 3 = ? (m)
-Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó
thực hiện phép nhân.
-GV hớng dẫn HS thực hiện phép nhân
số thập phân với một số tự nhiên:
Đặt tính rồi tính /SGK /56 .
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hớng dẫn HS làm vào
bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
- c) Nhận xét:
-Muốn nhân một số thập phân với một
số tự nhiên ta làm thế nào?
3.Luyện tập:
*Bài 1 (56): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài 2 (56):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.
*Bài 3 (56):
-HD HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét

C.Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại ND bài .
- GV nhận xét giờ học
- 2HS lên bảng .
- Nghe .
-HS nêu ví dụ:
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện
phép nhân ra nháp. 1,2

ì
3
3,6
HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:/SGK/5
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét SGK
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận
xét.
*Kết quả:
a) 17,5
b) 20,9
c) 2,048
d) 102
*Kết quả:
Tích: 9,54 ; 40,35 ; 23,89
-1 HS đọc đề bài.
*Bài giải:
Trong 4 giờ ô tô đi đợc quãng đờng là:
42,6 x 4 = 170,4 ( km )
Đáp số: 170,4 km

- Nghe .
18
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×