Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giao an lop 2 tuan 33 m

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.42 KB, 29 trang )

Kế hoạch bài dạy tuần33
Từ ngày 18 tháng 4 đến ngày 22 tháng 4nnăm 2011
Thứ Buổi Môn Tên bài
Hai Sáng
Tập đọc
Bóp nát quả cam
Tập đọc
Bóp nát quả cam
Mỹ thuật
Gv chuyên
Toán
Ôn tập các số trong phạm vi 100

Sáng
Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Tập viết
Chữ hoa V kiểu 2
TN & XH
Mặt trời và phương hướng
Kể chuyện
Bóp nát quả cam
Chiề
u
Ôn TV
Lá cờ
Ôn toán
Ôn luyện
Rèn viết
Lá cơ
Năm


Sáng
LTVC
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Chính tả
Nghe – viết: Lượm
Thủ công
Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích
chiều
Ôn LTVC
Ôn luyện
Ôn toán
Ôn luyện
Luyện viết
Bài 33
sáu
sáng
TLV
Đáp lời an ủi
Toán
Ôn tập phép nhân và chia
Thể dục
Chuyền cầu: Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
Sinh hoạt
Tuần 33
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí
lơn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: Tiếng chổi tre
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi
tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu:
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai?
Người đó đang làm gì?
- Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc
Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm
về người anh hùng nhỏ tuổi này.
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a.GV đọc mẫu:
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:

- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả
lớp nghe và nhận xét.
- Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng
bên bờ sông tay cầm quả cam.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: giả vờ mượn, ngang
ngược, xâm chiếm, quát lớn, cưỡi cổ,
nghiến răng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không
được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy
người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc
cá nhân, đồng thanh.
xuống bến.//
+ Ta xuống xin bệ kiến Vua, không
kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận
dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân
bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua
ban cho cam quý/ nhưng xem ta như
trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc
nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm
le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu
nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm chỉnh

sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc
đồng thanh một đoạn trong bài.
TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
- Bóp nát quả cam (tiết 1)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc
lại phần chú giải.
+ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước
ta?
+ Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
+ Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc
Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
+ Vì sao Vua không những tha tội mà còn
ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
+ Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì
điều gì?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS đọc lại truyện theo vai.
- Hát
- HS đọc bài.
+ Giặc giả vờ mượn đường để xâm
chiếm nước ta.
+ Trần Quốc Toản gặp Vua để nói
hai tiếng: Xin đánh.
+ Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô
lính gác, xăm xăm xuống bến.

+ Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn
nhỏ mà đã biết lo việc nước.
+ Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng
căm giận khi nghĩ đến quân giặc
khiến Trần Quốc Toản nghiến răng,
hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
- 3 HS đọc truyện theo hình thức phân
vai (người dẫn chuyện, vua, Trần
Quốc Toản).
4. Củng cố – Dặn dò
- Qua bài TĐ này em hiểu được điều gì?
- Chuẩn bị: Lá cờ.
- Nhận xét tiết học.
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên
nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc
Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn,
biết lo cho dân, cho nước./

TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 3)
Hoạt động dạy Hoạt động của Trò
1. Khởi động

2. Bài cũ: Luyện tập chung
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu:
- Các em đã được học đến số nào?
- Trong giờ học này các em sẽ được ôn
luyện về các số trong phạm vi 1000.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Viết các số
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự
làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng
làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
- Đó là 250 và 900.
- Tìm các số tròn trăm có trong bài.
- Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống
nhau?
Bài 2: Số?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
+ Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
+ Vì sao?
+ Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống
còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp
các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số

tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
Bài 4:
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài, sau đó giải thích cách
so sánh:
Bài 5:
- Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS
viết số vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài tập
Bài toán 1: Viết tất cả các số có 3 chữ số
giống nhau. Những số đứng liền nhau trong
dãy số này cách nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài toán 2: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng
nếu lấy chữ số hàng trăm trừ đi chữ số hàng
chục, lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số
hàng đơn vị thì đều có hiệu là 4.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ,
phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt.
- Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi
1000 (tiếp theo).
- Đó là số 900.
Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là
555.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn
thiếu vào ô trống.
+ Điền 382.

+ Vì số 380, 381 là 2 số liền tiếp hơn
kém nhau 1 đơn vị, tìm số liền sau ta
lấy số liền trước cộng 1 đơn vị.
- HS TLN4, làm trên băng giấy.
- 2 nhóm đính bảng. Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm BC và nhận xét bài làm của
bạn.
534 . . . 500 + 34
909 . . . 902 + 7
a) 100, b) 999, c) 1000
- ác số có 3 chữ số giống nhau là: 111,
222, 333, . . ., 999. Các số đứng liền
nhau trong dãy số này hơn kém nhau
111 đơn vị.
- đó là 951, 840.

Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ
I. MỤC TIÊU:
- Biêt cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làn tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đền ba chữ số.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ. Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động
2. Bài cũ Ôn tập về các số trong phạm vi
1000.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự
làm bài.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có bao nhiêu HS gái?
- Có bao nhiêu HS trai?
- Làm thế nào để biết tất cả trường có bao
nhiêu HS?
- Yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập phép cộng, trừ (TT)
- HS làm bài, bạn nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập. 12 HS nối
tiếp nhau đọc bài làm của mình trước
lớp.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài

vào vở bài tập.
- Có 265 HS gái.
- Có 224 HS trai.
- 1 HS lên bảng làm bài, vở bài tập
.Bài giải:
Số HS trường đó có là:
265 + 234 = 499 (HS)
Đáp số: 449 HS.

TẬP VIẾT
: Chữ hoa V kiểu 2.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa V – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Năm thân yêu (3 lần).
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Quân dân một lòng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái
viết hoa sang chữ cái viết thường

đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V kiểu 2
- Chữ V kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu
tả:
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của
3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái
– phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi,
không thật cong như bình thường) và
1 nét cong dưới nhỏ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U,
Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5,
DB ở ĐK2).
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1,

viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở
ĐK6.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi
chiều bút , viết 1 đường cong dưới
nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn
nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
- GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét
V và iệt.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa:
A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu

- V , N, h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- i, ê, a, m, n, u : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU:
- Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69 ( được phóng to)
- Một số bức tranh về trăng sao.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: Mặt Trời và phương hướng.
+ Mặt trời mọc ở đâu và lặn ở đâu?
+ Em hãy xác định 4 phương chính theo
Mặt Trời.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu:
 Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời
các câu hỏi.
- Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát

và trả lời các câu hỏi sau:
1/ Bức ảnh chụp về cảnh gì?
2/ Em thấy Mặt Trăng hình gì?
3/ Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
4/Ánh sáng của Mặt Trăng ntn có giống
Mặt Trời không?
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình
ảnh của Mặt Trăng.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung
sau:
1/ Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt
Trăng có hình dạng gì?
2/ Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào
những ngày nào?
3/ Có phải đêm nào cũng có trăng hay
không?
- Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
+ Đông – Tây – Nam – Bắc là 4
phương chính được xác định theo Mặt
Trời.
- HS quan sát và trả lời.

+ Cảnh đêm trăng.
+ Hình tròn.
+ Chiếu sáng Trái Đất vào ban
đêm.
+ Ánh sáng dịu mát, không chói
như Mặt Trời.
Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt
Trăng có những hình dạng khác nhau: Lúc

hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm … Mặt
Trăng tròn nhất vào ngày giữa tháng âm
lịch,
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung
sau:
1/ Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt
Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?
2/ Hình dạng của chúng thế nào?
3/ Ánh sáng của chúng thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
Kết luận: Các vì sao có hình dạng như đóm
lửa. . Củng cố – Dặn dò: .
- Chuẩn bị: Ôn tập.
- 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày.
Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận
xét, bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Cá nhân HS trình bày.
- HS nghe, ghi nhớ.

KỂ CHUYỆN
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1,
BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Chuyện quả bầu
- Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Kể chuyện hôm nay các con sẽ tập kể
câu chuyện về anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc
Toản qua câu chuyện Bóp nát quả cam.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
truyện
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
- Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại
các bức tranh trên theo thứ tự nội dung
truyện.
- Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo
đúng thứ tự.
- Gọi 1 HS nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng
đoạn theo tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí

đã nêu.
Đoạn 1
+ Bức tranh vẽ những ai?
+ Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
+ Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ
như vậy?
Đoạn 2
- Hát
- 3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1
đoạn.
- 1 HS kể toàn truyện.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4
HS.
- Lên bảng gắn lại các bức tranh.
- Nhận xét theo lời giải đúng.
2 – 1 – 4 – 3.
- HS kể chuyện trong nhóm 4 HS.
Khi 1 HS kể thì các HS khác phải
theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu
cầu.
- HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
- Nhận xét.
+ Trần Quốc Toản và lính canh.
+ Rất giận dữ.
+ Vỡ sao Trn Quc Ton li ging co vi
lớnh canh?
+ Quc Ton gp Vua lm gỡ?

+ Khi b quõn lớnh võy kớn Quc Ton ó
lm gỡ, núi gỡ?

on 3
+ Tranh v nhng ai? H ang lm gỡ?
+ Trn Quc Ton núi gỡ vi Vua?
+ Vua núi gỡ, lm gỡ vi Trn Quc Ton?

on 4
+ Vỡ sao mi ngi trong tranh li trũn xoe
mt ngc nhiờn?
+ Lớ do gỡ m Quc Ton ó búp nỏt qu
cam?
c) K li ton b cõu chuyn
- Yờu cu HS k theo vai.
- Gi HS nhn xột bn.
- Gi 2 HS k ton truyn.
- Gi HS nhn xột.
- Cho im HS.
4. Cng c Dn dũ
- Dn HS v nh tỡm c truyn v cỏc danh
nhõn, s kin lch s.
- Chun b bi sau: Ngi lm chi
- Nhn xột tit hc.
+ Vỡ chng cm gin bn gic
Nguyờn gi v mn ng cp
nc ta.
+ Vỡ Trn Quc Ton i t sỏng
n tra m vn khụng c gp Vua.
+ Quc Ton gp Vua núi hai

ting xin ỏnh.
+ Quc Ton mt bng bng,
tut gm quỏt ln: Ta xung xin b
kin Vua, khụng k no c gi ta
li.
+ Tranh v Quc Ton, Vua v
quan. Quc Ton qu ly vua, gm
k vo gỏy. Vua dang tay chng
ng dy.
+ Cho gic mn ng l mt
nc. Xin B h cho ỏnh!
+ Vua núi: Quc Ton lm trỏi phộp
nc, l ra phi tr ti. Nhng xột
thy cũn tr m ó bit lo vic nc ta
cú li khen. Vua ban cho cam quý.
+ Vỡ trong tay Quc Ton qu cam
cũn tr bó.
+ Chng m c vỡ Vua coi mỡnh l
tr con, khụng cho d bn vic nc
v ngh n l gic lm le ố u ci
c dõn lnh.
- 3 HS k theo vai (ngi dn chuyn,
Vua, Trn Quc Ton).
- Nhn xột.
- 2 HS k.

Tập đọc
Luyện đọc bài: lá cờ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài văn với giọng vui mừng, tràn đầy niềm tự hào.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: hát, ngỡ ngàng, bập bềnh.
- Hiểu nội dung bài , niềm vui sớng , ngỡ ngàng của bạn nhỏ khi thấy những lá cờ
mọc lên khắp nơi trong ngày Cách mạng tháng Tám thành công.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh vẽ minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS đọc bài : Bóp nát quả cam và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã học.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( trực tiếp) - GV ghi bảng
b. Luyện đọc
*GV đọc mẫu
*Hớng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trớc lớp: HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm ( đọc cá nhân)
3. H ớng dẫn tìm hiểu bài:
- HS lần lợt đọc từng câu hỏi rồi suy nghĩ trả lời từng câu hỏi
4. Luyện đọc lại:
- 4 HS thi đọc lại bài văn.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn
5. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: Bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét giờ học.


Toán
Ôn tập các số trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Ôn tập về đọc, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000
- Rèn kỹ năng làm bài cho HS
II. Lên lớp:
1. Cho HS làm bài tập:
*Bài 1: Viết các số:
Mơi lăm: ; Tám trăm linh ba .
Ba trăm hai mơi hai:.; Hai trăm chín mơi t.
- Hỏi HS yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- 1 số HS đọc bài làm của mình
*Bài 2: Viết số vào dới mỗi vạch:

125 126 131
400 402 407
100 200 600
- Hỏi HS yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét chữa bài
*Bài 3: Điền dáu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
305 299 740 724
864 946 99 + 1 1000
505 500 + 50 989 900 - 1
- HS yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng chữa bài và nêu cách làm

*Bài 4: Cho ba chữ số: 8, 5, 0 :
a) Viết số lớn nhất có ba chữ số khác nhau;
b) Viết số bé nhất có ba chữ số khác nhau; .
- Hỏi HS yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- HS khác nhận xét, bổ sung
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- GV chấm 1 số bài

Reứn vieỏt: Lá cờ
I. Mc ớch yờu cu
- Luyn k nng nghe v vit chớnh xỏc cõu vn di.
- Vit ỳng mt s t d ln nh ting cú thanh hi v thanh ngó; õm s v õm l .
II. Cỏc hot ng dy v hc
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
* GV gii thiu bi vit on
1,2
- Hai hc sinh nhc li ta bi.
- Hc sinh c li .
- Gv đọc bài vieát
- Yêu cầu học sinh nêu một số
từ dễ lẫn.
- GV chốt- Nhận xét
* GV yêu cầu học sinh viết
bảng con .
- GV chốt- Nhận xét
* GV đọc bài cho học sinh viết
- GV đọc lại từng câu để học

sinh dò theo.
* Trò chơi : Thi viết đúng và
đẹp:
Tên trường học, lớp học của
em.
- GV nhận xét trò chơi
* Nhận xét tiết dạy.
- đại diện nhận xét- Bổ sung
- Học sinh thực hiện
- Dành cho học sinh khá giỏi
- Học sinh viết bài
- Học sinh dò bài.
- thảo luận nhóm .
- đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét- bổ sung

Thứ năm ng y 21 tà háng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những từ
ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam. (BT3).
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ tráinghĩa:

- Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập
1.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học hôm nay các con sẽ
- Hát
- 10 HS lần lượt đặt câu.
được biết thêm rất nhiều nghề và
những phẩm chất của nhân dân lao
động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện
cách đặt câu với các từ tìm được.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Treo bức tranh và yêu cầu HS suy
nghĩ.
- Người được vẽ trong bức tranh 1 làm
nghề gì?
- Vì sao con biết?
- Gọi HS nhận xét.
- Hỏi tương tự với các bức tranh còn
lại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và
bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo
luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó

mang giấy ghi các từ tìm được dán
lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều
từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm
thắng cuộc.
Bài 3
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tìm từ.
- Gọi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi
bảng.
- Từ cao lớn nói lên điều gì?
- Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng
- Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của
những người được vẽ trong các
tranh dưới đây.
- Quan sát và suy nghĩ.
- Làm công nhân.
- Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và
đang làm việc ở công trường.
Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4)
bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
- Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề
nghiệp khác mà em biết.
- HS làm bài theo yêu cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi
công, nhà doanh nghiệp, diễn viên,
ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,…
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Anh hùng, thông minh, gan dạ,
cần cù, đoàn kết, anh dũng.

- Cao lớn nói về tầm vóc.
- Đặt một câu với từ tìm được trong
bài 3.
- HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS
dưới lớp đặt câu vào nháp.
- Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một
không phải là từ chỉ phẩm chất.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
- Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên
bảng.
- Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm HS đặt câu hay.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập đặt câu.
- Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.
số HS đọc câu văn của mình trước
lớp. Trần Quốc Toản là một thiếu
niên anh hùng.
- Bạn Hùng là một người rất thông
minh.
- Các chú bộ đội rất gan dạ.
- Lan là một học sinh rất cần cù.
- Đoàn kết là sức mạnh.
- Bác ấy đã hi sinh anh dũng.


TOÁN
: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép
trừ.
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
- HS sửa bài, bạn nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho
HS tự làm.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:

- Nêu cầu của bài và cho HS tự làm
bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính của một số con tính.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách
làm của mình.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập
bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và
chia.
- Làm bài vào vở bài tập. 9 HS nối
tiếp nhau đọc bài làm của mình
trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con
tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh
33cm. Hỏi em cao bao nhiêu
xăngtimet?
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải.

Em cao là:
165 – 33 = 132 (cm)
Đáp số: 132 cm.
Đội Một trồng được 530 cây, đội Hai
trồng được nhiều hơn đội Một 140 cây.
Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây?

CHÍNH TẢ(NV)
LƯỢM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ.
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: Bóp nát quả cam:
- Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV
đọc:
+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
- Nhận xét HS viết.
3. Bài mới:
Giới thiệu:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn thơ.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ
nghĩnh?

b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
+ Giữa các khổ thơ viết ntn?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt,
thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt
sáo.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
+ Chú bé liên lạc là Lượm.
+ Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc,
xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh
nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
+ Đoạn thơ có 2 khổ.
+ Viết để cách 1 dòng.
+ 4 chữ.
+ Viết lùi vào 3 ô.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết bảng con.
- Đọc yêu cầu của bài tập.

- u cầu HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn.
- GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3:
+ Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho
từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng
sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại những tiếng đã viết
sai.
- uẩn bị: Người làm đồ chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS
dưới lớp làm vào Vở Bài tập.
a) hoa sen; xen kẽ, ngày xưa; say sưa,
cư xử; lịch sử
b) con kiến, kín mít, cơm chín, chiến
đấu
kim tiêm, trái tim
- Thi tìm tiếng theo u cầu.
- Hoạt động trong nhóm.
- Các nhóm lên trình bày QK.


Thủ công
Ơn tập thưc hành làm đồ chơi theo ý thích

I.Mục tiêu :
- Ơn tập kiến thức kĩ năng làm thủ cơng lớp 2.
- Làm được ít nhất một sản phẩm đã học
II.Đồ dùng dạy học :
-Đèn lồng mẫu gấp bằng giấy màu .
-Quy trình làm đèn lồng có hình vẽ minh họa .
-HS chuẩn bò giấy thủ công, giấy trắng , kéo , hồ dán , sợi dây đồng , sợi chỉ.
III.Hoạt động trên lớp :
1.Bài cũ:
-Kiểm tra giấy thủ công , kéo , hồ dán .
2.Bài mới :
Giới thiệu bài:
Giáo viên Học sinh
GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét .
-Giới thiệu và đònh hướng cho HS quan
sát .
Quan sát và nhận xét cách cắt
các đường thẳng cách đều để làm .
Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1 : Cắt giấy .
.
Bước 2 :Cắt , dán
Bước 3 :Thực hành.
-Quan sát theo dõi GV làm mẫu .
Học sinh thực hành
-Thực hành theo 3 bước , tập cắt
giấy và gấp ,
dán.
-Thực hành bằng giấy màu hoặc
giấy trắng

Củng cố :
-Hôm nay em học làm đồ chơi gì ?
Dặn dò :.
-Nhận xét tiết học.

Lun tõ vµ c©u
Lun tËp: Tõ ng÷ chØ nghỊ nghiƯp

I. Mơc ®Ých yªu cÇu:
Më réng vµ hƯ thèng hãa vèn tõ vỊ nghỊ nghiƯp vµ phÈm chÊt cđa nh©n d©n ViƯt Nam.
II. §å dïng d¹y- häc: Vë bi 2
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
1. KiĨm tra : Vë bi 2
2. Bµi lun ë líp:
*Bµi 1: T×m nh÷ng tõ ng÷ chØ nghỊ nghiƯp cđa nh÷ng ngêi trong gia ®×nh em vµ
nh÷ng ngêi quen biÕt.
- 2 HS ®äc ®Ị bµi vµ nªu yªu cÇu bµi tËp
- HS lµm bµi vµo vë - 1HS lªn b¶ng lµm bµi.
- C¶ líp vµ GV nhËn xÐt,ch÷a bµi,chèt l¹i c¸c tõ ng÷ ®óng,
*Bµi 2: H·y thªm tiÕng vµo sau tiÕngdĨ t¹o thµnh tõ chØ nghỊ nghiƯp.
M: thỵ méc
Thỵ………….; thỵ………… ; thỵ………….;
Thỵ………….; thỵ………… ; thỵ………….; thỵ…………
- 2 HS ®äc ®Ị bµi vµ nªu yªu cÇu bµi tËp
- HS lµm bµi vµo vë lun- 1HS lªn b¶ng lµm bµi.
- HS díi líp nhËn xÐt bµi lµm trªn b¶ng.
- GV nhận xét, chữa bài,chốt lại lời giải đúng.
- HS đổi vở kiểm tra chéo nhau rồi nhận xét.
*Bài 3: Dựa vào nghĩa , hãy chia các từ sau làm 2 nhóm và ghi vào đúng cột: dệt vải,
cày ải, xây nhà, cấy lúa, bón phân,lái xe, gặt, đào quặng, tuốt lúa, kéo sợi, trồng mầu,

đốt lò.
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập
- GV làm rõ thêm yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình rồi nhận xét.
- GV và cả lớp nhận xét,chữa bài.
*Bài 4: Đặt 4 câu , mỗi câu có một trong những từ sau: cần cù, dũng cảm, thông
minh, can đảm.
- 2 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở .
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em đặt một câu.
- HS dới lớp nhận xét bài làm của các bạn .
- GV nhận xét, chữa bài, chốt lại bài làm đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV chấm một số bài, nhận xét.
- Dặn HS về ôn bài.

Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn luyện về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Các phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000
- Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ
II. Lên lớp:
1. Cho HS làm bài tập:

*Bài 1: Nối các phép
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài và chữa bài
*Bài 2: Đặt tính rồi tính:

a)
500 + 200 300 + 300 800 - 200
900 - 200 600 + 100 1000 - 400 900 - 300
55 + 38 47 + 34 93 76 100 - 36
b)
324 + 273 524 + 162 957 442 687 - 285
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài và chữa bài
- HS nêu cách làm
- HS khác nhận xét, bổ sung
*Bài 3: Một cửa hàng, ngày thứ nhất bán đợc 275 kg gạo, ngày thứ hai bán đợc ít
hơn ngày thứ nhất 43 kg gạo. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán đợc bao nhiêu kilôgam
gạo?
- Gọi 2 HS đọc đầu bài
- Hỏi HS bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- HS làm bài và chữa bài
- HS đọc bài giải của mình
- HS khác nhận xét, bổ sung
2. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học - Dặn HS về ôn bài.

Luyn vit: Bi 32
I. Mc ớch - Yờu cu:
- Vit ỳng ch hoa; ch v cõu ng dng :
- Luyn hc sinh vit ỳng, p.
II. dựng hc tp:
- Ch mu trong b ch.
III. Cỏc hot ng dy, hc ch yu:
1. Kim tra bi c:
2. Bi mi:

Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
* Gii thiu bi ghi u bi.
* Hng dn hc sinh vit.
- Giỏo viờn cho hc sinh quan sỏt ch
mu.
- Nhn xột ch mu.
- Giỏo viờn vit mu lờn bng.
- Phõn tớch ch mu.
- Hng dn hc sinh vit bng con.
* Hng dn vit t ng dng.
- Gii thiu t ng dng:
- Hc sinh quan sỏt v nhn xột cao ca
cỏc con ch.
- Hc sinh theo dừi giỏo viờn vit mu.
- Hc sinh phõn tớch
- Hc sinh vit bng con.
- Hc sinh c t ng dng.
- Giải nghĩa từ ứng dụng.
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng
con.
* Viết vào vở luyện viết.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào
vở theo mẫu sẵn.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai.
3,Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Giải nghĩa từ.
- Học sinh viết bảng con chữ:
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của
giáo viên.

- Sửa lỗi.

Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI AN ỦI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Đáp lời từ chối
- Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp
lời từ chối theo các tình huống trong
bài tập 2, SGK trang 132.
- Gọi một số HS nói lại nội dung 1
trang trong sổ liên lạc của em.
- Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
- Trong cuộc sống không phải lúc nào
chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người
khác gặp chuyện buồn, điều không hay,
chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng
- Hát
- 3 HS thực hành trước lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
ta buồn có người an ủi, động viên ta phải

biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại
lời an ủi, động viên của người khác.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ
những ai? Họ đang làm gì?
- Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã
nói gì?
- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi.
Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm
đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác
thay cho lời của bạn HS bị ốm.
Bài 2:
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong
bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình
huống này. Vậy khi được cô giáo động viên
như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời
đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình
bày trước lớp.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc
tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút
… Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn
cùng nghe nhé.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn:
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị
ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm
bạn bị ốm.
+ Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi
rồi.
+ Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ
với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng
đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./…
- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho
một số trường hợp nhận lời an ủi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
bài.
+ Em buồn vì điểm kiểm tra không
tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố
gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: em
xin cảm ơn cô./ em cảm ơn cô ạ. Lần
sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con
cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố
gắng./…
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình
thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn,

nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường
tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ
nó./…
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày
mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì
thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./…
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể
một việc tốt của em hoặc của bạn em.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×