Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giao an tuan 2 L5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.14 KB, 23 trang )

Tuần 2: Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
nghìn năm văn hiến
I. mục đích, yêu cầu
1. Biết đọc ỳng văn bản khoa học thờng thức có bảng thống kê.
2. Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, th hin nền văn hiến
lâu đời của nớc ta
II. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
III. các hoạt động dạy - học
A- Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời những
câu hỏi sau bài đọc.
B- Dạy bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Giáo viên hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài văn - giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ
ràng rành mạch bảng thống kê theo trình tự cột ngang nh sau:
Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ/ 11/ Số trạng nguyên/ 0/
Triều đại/ Trần/ Số khoa thi/ 14/ Số tiến sĩ/ 51/ Số trạng nguyên/ 9/

Tổng cộng/ Số khoa thi/ 185/ Số tiến sĩ/ 2896/ Số trạng nguyên/ 46/
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Đọc nối tiếp từng đoạn văn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến lấy đỗ gần 3 000 tiến sĩ, cụ thể nh sau
+ Đoạn 2: đến bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc cả bài.
b, Tìm hiểu bài:


HS đọc thầm đoạn1: (Từ đầu đến nh sau) và trả lời câu hỏi 1 SGK
*ý đoạn 1:Văn Miếu Quốc Tử Giám đợc coi là trờng đại học đầu tiên của Việt
Nam.
Gv cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK
*ý đoạn 2,3: Văn Miếu Quốc Tử Giám đợc coi nh một chứng tích về một nền
văn hoá lâu đời.
* TK: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
c, Luyện đọc lại:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
- Hớng dẫn cả lớp đọc đoạn cuối trong bài, Hs thi ua c din cm
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Khen HS đọc tốt.
**********************************
1
Toán
luyện tập
i. mục tiêu
- Bit c, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.Bit chuyển
một số phân số thành phân số thập phân.Bt yờu cu Bt 1, 2, 3.Hs K-G l m thờm
BT4,5.
ii. các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1. GV tổ chức cho HS làm bài.
Chẳng hạn:
- Bài 1: HS viết các phân số thập phân tơng ứng vào các vạch trên tia số.
- Bài 2: HS chuyển phân số thành phân số thập phân.
Ví dụ:
100
225
254

259
4
9
==
x
x
- Bài 3: HS chuyển thành phân số thập phân có mẫu số là 100
Ví dụ:
100
170
1010
1017
10
17
==
x
x
*Hs K- G :
- Bài 4: GV hớng dẫn HS tự điền dấu thích hợp và giải thích cách điền
TK: Nhắc lại thế nào là phân số thập phân.
- B i 5: Giải toán có lời văn
HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài
HĐ2. Chấm, chữa bài
- HS chữa bài tập 1, 2, 3 bằng hình thức đọc kết quả, cả lớp theo dõi.
Bài 4,5: HS viết bài chữa lên bảng, GV và HS theo dõi nhận xét.
HĐ3: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- HS nào cha hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp.
****************************
Chính tả

Nghe - vit: Lơng ngọc quyến
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúngđúng bài chính tả, trình bày ỳng hỡnh thc bi vn xuụi .
2.Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần
của các tiếng vào mô hình theo yờu cu BT3
II. Đồ dùng dạy - học
Vỡ bài tập (VBT) Tiếng Việt 5, tập 1
III. Các hoạt động dạy học
A- bài cũ
HS nhắc lại quy tắc chính tả với g/ gh, ng/ ngh, k/ c.
B- Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hớng dẫn HS nghe - viết
2
- Giáo viên đọc bài chính tả một lợt HS theo dõi ở SGK.
- Giáo viên nói về nhà yêu nớc Lơng Ngọc Quyến
- HS đọc thầm lại bài Chính tả. Chú ý quan sát (QS) những từ dễ viết sai
- Giáo viên đọc từng câu cho HS viết.
- Giáo viên đọc toàn bài Chính tả một lợt HS soát bài
- GV chấm chữa bài và nêu nhận xét chung
HĐ3- Hớng dẫn làm BT Chính tả
- Bài tập 1:
+ HS nêu yêu cầu của BT.
+ HS làm bài vào vỡ BT.
Chữa bài
Trạng (vần ang), nguyên (vần uyên), Nguyễn, Hiền, khoa, thi.
Làng, Mộ, Trạch, huyện, Bình, Giang
- Bài tập 2:
+ HS nêu yêu cầu của BT.
+ HS làm bài vào vỡ BT.

Lu ý: Bộ phận quan trọng không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh.
Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, biểu dơng những HS học tốt.
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần
Khoa học
nam hay nữ (Tiết 2)
I. mục tiêu
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trũ nam
và nữ.
- Tôn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. Đồ dùng
- Hình trang 6, 7 SGK,VBT
III. Hoạt động dạy học
A - Bài cũ:
Nêu sự khác nhau giữa nam và nữ?
B - Bài mới:
HĐ1: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ
- Mục tiêu: HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ, sự cần thiết
phải thay đổi một số quan niệm này; có ý thức tôn trong các bạn cùng giới và
khác giới; không phân biệt bạn nam, nữ.
- Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm:
1. Bạn có đồng ý với những câu dới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn
đồng ý hoặc không đồng ý?
a, Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b, Đàn ông là ngời kiếm tiền nuôi cả gia đình.
c, Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kỷ thuật.
3
2. Trong gia đình những yêu cầu hay c xử của cha mẹ với con trai và con gái

có khác nhau không? Khác nhau nh thế nào? Nh vậy có hợp lý không?
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt, đối xử giữa nam và nữ không? Nh
vậy có hợp lý không?
4. Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ.
Bớc 2 : Làm việc cả lớp: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Bớc 3 : Kết luận quan niệm xã hội về nam và nữ có thay đổi. Mỗi HS đều có
thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng
hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình.
HĐ2: Củng cố dặn dò
Giáo viên nhận xét tiết học.
******************************
Buổi chiều: Tiếng việt
Luyện tập văn tả cảnh
I. Mục tiêu : Củng cố cho HS về cấu tạo của bài văn tả cảnh
HS làm đợc bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.
II. HĐ dạy học :
1.KT: HSnêu Thế nào là văn tả cảnh ?
Vài Hs nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh- Lớp ,GVnxét .
2. Bài mới :
-Gv ghi đề bài lên bảng: Em hãy làm một bài văn tả cảnh một buổi
sáng( hoặc tra, chiều) trên đồi chè quê em.
- Hs cùng gv đọc và phân tích yêu cầu của đề bài.
- HS làm bài vào vở
- HS lên bảng chữa bài ,Lớp ,GV nxét cho điểm .
- GV thu bài chấm nxét .
3. Củng cố dặn dò : N.xét tiết học
- Dặn HS về CB bài sau .
*********************************
Luyện viết
Luyện nối chữ

I- Mục tiêu:
- Luyện cho HS cách nối chữ: ch, th, nh, tr, kh, ph, gi, oa,oe, uê,
- HS có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu.
- Bảng phụ để viết mẫu.
III- Hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
2- Hớng dẫn luyện viết:
*GV hớng dẫn:
- Đa chữ mẫu, HS nhận xét về độ cao, khoảng cáchgiữa các con chữ.
- Viết mẫu, hớng dẫn kĩ thuật.
- Học sinh luyện viết nháp.
*HS luyện viết:
- Viết vào vở mỗi chữ, vần 1 dòng
- GV theo dõi, chỉnh sửa kĩ thuật viết, t thế ngồi viết, cách cầm bút cho từng HS.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS luyện viết thờng xuyên.
*********************************
4
Luỵện toán
Ôn tập :So sánh hai phân số
I Mục tiêu : Củng cố cho HS cách so sánh hai phân số bằng nhiều cách.
II. HĐ dạy học :
1. KTBC : HS nêu cách so sánh hai phân số?
2. Luyện tập :
1 Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
5
6


5
7
;
7
4

7
3
;
15
12

15
11
;
19
20

27
20
2: So sánh các cặp phân số sau:
4
3

5
4
;
9
8


6
5
;
10
7
vaứ
2
1
3: Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
a)
,
5
6
,
11
6
7
6
b)
4
3
,
6
5
,
3
2
4* Dành cho Hs K-G:Tìm các số tự nhiên x để có:
a. x/7 < 2/7 b. 3/5 > x/5 c. 1 < x/5 < 8/5

- HS mở vở luỵên tập toán ,đọc yêu cầu từng bài ,thảo luận cách làm .
- HS làm bài vào vở LTT
- HS lên bảng chữa bài ,Lớp ,GV nxét cho điểm .
- GV thu bài chấm nxét .
3. Củng cố dặn dò : N.xét tiết học
- Dặn HS về CB bài sau .
****************************
Thứ 3 ngày 31 tháng 8 năm 2010
Thể dục
Bài 3
I. mục tiêu
- Thực hiện đợc tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin
phép ra vào lớp.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay
trái, quay sau
- Biết cách chơi và tham gia chơiđợc trò chơi chạy tiếp sức
- Hs K-G: T thế đứng nghiêm, thân ngời thẳng tự nhiên.
II. đặc điểm, phơng tiện
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 - 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi, trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
HĐ1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp và phổ biến nhiệm vụ của giờ học
- Đứng vỗ tay và hát.
HĐ2. Phần cơ bản
a, Đội hình đội ngũ
Ôn chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp, tập hợp hàng dọc, gióng hàng, điểm
số, đứng nghiêm, nghỉ, quay trái, phải, sau.
b, Trò chơi vận động
- Chơi trò chơi chạy tiếp sức

5
- Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi
- Tổ chức cho HS chơi
HĐ3: Phần kết thúc
- HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
************************************
Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ: tổ quốc
I. mục tiêu
-Tìm đợc một số từ đồng nghĩa với từ tổ quốc trong bài TĐ hoặc bài CT đã
học(BT1); Tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ tổ quốc(BT2); tìm một số tứ
chứa tiếng quốc(Bt3).
-Đặt câu với một trong những từ ngữ nói về tổ quốc, quê hơng(BT4).
HS K-G: có vốn từ phong phú biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở Bt 4.
II. đồ dùng dạy - học
- Vỡ bài tập Tiếng Việt
- Bảng phụ
III. các hoạt động dạy - học
A - Bài cũ:
GV kiểm tra HS làm bài tập của tiết học trớc.
B - Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
Nêu yêu cầu của tiết học
HĐ2. Luyện tập
- Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1
+ HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn để gạch dới các từ đồng
nghĩa với từ Tổ quốc trong bài văn, thơ có trong vỡ bài tập.
+ Trình bày kết quả

+ GV chốt lại lời giải đúng:
Bài Th gửi các học sinh: nớc nhà, non sông; bài Việt Nam thân yêu: đất
nớc, quê hơng.
- Bài tập 2:
+ HS đọc yêu cầu của BT, trao đổi nhóm, HS làm bài.
+ HS trình bày bài làm của mình theo từng nhóm.
+ Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
+ Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: đất nớc, quốc gia, giang sơn, quê hơng.
- Bài tập 3:
+ Cả lớp đọc yêu cầu của bài, trao đổi nhóm để làm bài tập 3.
+ HS làm bài tập vào vở: viết khoảng 5 đến 7 từ chứa tiếng quốc.
+ HS phát biểu ý kiến.
- Bài tập 4:
+ Một HS đọc yêu cầu của bài tập 4
+ GV giải thích các từ ngữ : quê hơng, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn
rau cắt rốn.
+ HS làm bài vào vở bài tập.
6
+ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ GV nhận xét nhanh và khen những HS đặt câu tốt.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Biểu dơng những học sinh học tốt
***************************
Toán
ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
I.mục tiêu:
Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
Hs K-G làm thêm Bt2c
ii. các hoạt động dạy học chủ yếu

hHĐ1: Ôn tập về phép tính cộng và trừ các phân số
Gv nêu ví dụ 1và2(a):
Cho hs phát biểu thành lời tính cộng trừ các phân số cùng mẫu số
Tơng tự : GV nêu ví dụ1, 2( b) sgk.
Sau cả 2 ví dụ, gv cho hs nêu cách cộng và trừ các phân số.HS tự làm ví dụ 1 ,2
vào nháp
HĐ2: Thực hành
*Bài 1:
Cho hs nêu yêu cầu bài tập. 1 số em nêu
Hs làm bài vào vở , 1 em lên bảng chữa bài Gọi 1 em lên chữa bài
*Bài 2:Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
Lu ý hs cách viết số tự nhiên dới dạng phân số và thứ tự thực hiện các phép tính.
Cho hs tự làm bài vào vở
*Bài 3:
Gọi 1 em đọc to đề bài .
Yêu cầu các em tự làm bài vào vở
HS đọc kỹ đề, xác định dữ kiện của bài toán đã cho và yêu cầu của bài toán,
giải bài toán đó-:
Số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là: 1/2 + 1/3 = 5/6 (số bóng)
Số bóng màu vàng là: 1 - 5/6 = 1/6 ( số bóng)
Chấm và chữa bài
GV và HS theo dõi nhận xét.
HĐ4: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- HS nào cha hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp.
****************************
Lịch sử
nguyễn trờng tộ
mong muốn canh tân đất nớc
Imục tiêu

-Năm đợc một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trờng Tộ với mong
muốn làm cho đất nớc giàu mạnh:
7
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiêu nớc.
+ Thông thơng với nhiều nớc, thêu ngời nớc ngoài đếngiúp nhân dân khai
thác nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoảng sản.
+ Mở rông trờng học dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
* Hs K-G: Biết những lý do khiến cho những đề nghị của Nguyễn Trờng Tộ
không đợc vua quan nhà nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà
nguyễn không biết tình hình các nớc trên thế giới và cũng không muốn có
những thay đổi trong nớc.
II. đồ dùng dạy - học
Hình trong SGK.
III. các hoạt động dạy - học
HĐ1. Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu bài nhằm nêu đợc:
+ Bối cảnh nớc ta nửa sau thế kỷ XIX.
+ Một số ngời có lòng yêu nớc muốn làm cho đất nớc giàu mạnh để tránh
hoạ xâm lăng.
- GV nêu câu hỏi
+ Những đề nghị canh tân đất nớc của Nguyễn Trờng Tộ là gì?
+ Những đề nghị đó có đợc Triều đình thực hiện không? Vì sao?
+ Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trờng Tộ?
HĐ2. Làm việc theo nhóm
- HS trả lời các câu hỏi mà GV nêu ở hoạt động 1
- Trớc khi trả lời HS phải thảo luận nhóm
HĐ3: Làm việc cả lớp
- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các
nhóm khác theo dõi và bổ sung.
HĐ4: Làm việc cả lớp

GV nêu câu hỏi tại sao Nguyễn Trờng Tộ lại đợc ngời đời sau kính trọng?
HĐ5: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Biểu dơng những học sinh học tốt.
****************************
đạo đức
Em là học sinh lớp 5 (tiết 2)
i. mục tiêu
- Có ý thức học tập, rèn luyện
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
- Hs K-G : Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện
ii. các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1. Thảo luận về kế hoạch phấn đấu:
* Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kỷ năng đạt mục tiêu.
8
Động viên HS có ý thức phấn đấu vơn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp
5.
* Cách tiến hành: HS trình bày kế hoạch của mình trong nhóm nhỏ
- Nhóm trao đổi góp ý kiến.
- HS trình bày trớc lớp.
- Lớp và GV nhận xét kết luận.
HĐ2. Kể chuyện về các tấm gơng HS lớp 5 gơng mẫu
- HS kể về các HS lớp 5 gơng mẫu
- HS thảo luận cả lớp
- GV có thể giới thiệu thêm một vài tấm gơng khác
- Giáo viên kết luận: chúng ta cần học tập theo các tấm gơng tốt của bạn bè
để mau tiến bộ.
HĐ3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề trờng em.
HĐ nối tiếp:
Suy tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5.

******************************
Buổi chiều: Tiếng việt
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I- Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa; Tìm đợc từ đồng nghĩa là từ láy và từ ghép.
- Học sinh yêu thích môn học, chăm chỉ học tập.
- Có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III- Hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
2- Hớng dẫn rèn kĩ năng:
*Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ chấm:
(quốc dân, quốc hiệu, quốc âm, quốc lộ, quốc sách)
a) số 1 chạy từ Bắc vào Nam.
b) Hỡi đồng bào.
c) Tiết kiệm phải là một
d) Thơ của Nguyễn Trãi.
e) nớc ta thời Đinh là Đại Cồ Việt.
*Bài 2: Trong mỗi nhóm từ dới đây, từ nào không đồng nghĩa với các từ còn lại
trong nhóm:
a) tổ quốc, tổ tiên, đất nớc, giang sơn, sông núi, nớc nhà, non sông, non nớc, nớc
non.
b) quê hơng, quê quán,quê cha đất tổ, quê hơng bản quán, quê mùa, quê hơng xứ
xở, nơi chôn rau cắt rốn.
HS K- G:
*Bài 3: Điền từ vào chỗ chám cho phù hợp:
Từ láy Từ ghép
Chỉ màu trắng Chỉ màu trắng
Chỉ màu xanh Chỉ màu xanh

*Bài 4: Chọn và điền các từ: tróc, săn lùng, sục,tìm, khám phá vào chỗ chấm
thích hợp trong đoạn trích sau:
Sau khi khắp gian ngoài và buồng trong không thấy một ai, họ xuống
9
bếp chọc tay thớc vào cót gio và bồ trấu. Rồi họ ra mé sau nhà. Cũng
vô hiệu. Nhng bỗng có tiếng trẻ con khóc thét lên thì hai anh tuần mới
ra chỗ ngời chốn.
Cuộc dù diết đến đâu cũng không sao đủ một trăm ngời đi
xem bóng đá.
(Nguyễn Công Hoan
3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
****************************
Toán
Phân số thập phân
I- Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nhận biêt phân số thập phân viết một phân số thành phân số thập
phân có MS tự chọn hoặc MS theo yêu cầu, điền phân số thập phân vào tia số,
giải toán.
III- Hoạt động dạy học:
*Bài 1: Khoanh vào phân số thập phân :
3
5
;
2
20
;
7
10
;
69

500
;
11
1000
;
37
100
*Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
1
2
;
6
5
;
3
25
;
41
200
;
40
200
*Bài 3: Viết dới mỗi vạch của tia số một phân số thập phân thích hợp:
0
1
2
1


0

10

1
10

5
10

10
10
*Bài 4: Viết mỗi phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100:
3
2
;
3
4
;
6
50
;
7
25
;
60
400
;
200
1000
*Bài 5: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có
1

10
số học sinh giỏi vẽ,
2
10
số
học sinh giỏi Tiếng Việt,
3
10
số học sinh giỏi Toán. Tính số học sinh giỏi Vẽ, giỏi
Tiếng Việt, giỏi Toán của lớp đó ?
3- Củng cố, dặn dò:
- HS nêu: thế nào là phân số thập phân?
Thứ 4 ngày 1 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
sắc màu em yêu
I. mục đích, yêu cầu
1. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết.
10
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: tình yêu quê hơng đất nớc với những sắc
màu, những con ngời và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (trả lời đợc các câu hoi
trong SGk, học thuộc lòng những khổ thơ em thích)
* Hs K-G: Học thuộc cả bài thơ
II. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần luyện đọc.
III. các hoạt động dạy - học
A- Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Nghìn năm văn hiến" và trả lời những câu hỏi sau
bài đọc.
B- Dạy bài mới:

HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Giáo viên hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc:
- Một HS khá giỏi đọc bài thơ.
- 8 HS nối tiếp nhau đọc 8 khổ thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu bài thơ - giọng nhẹ nhàng, tình cảm; trải dài tha thiết ở khổ
thơ cuối.
b, Tìm hiểu bài:
- GV hớng dẫn HS đọc thầm và đọc lớt. Tổ chức cho HS suy nghĩ, trao đổi,
thảo luận, trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài trong SGK.
- Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
- Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào? Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các sắc
màu đó?
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hơng đất nớc?
c, Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- 8 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Chú ý nhấn giọng, ngắt nhịp. Ví dụ:
Em yêu màu đỏ
Nh máu con tim,
Lá cờ Tổ quốc
Khăn quàng Đội viên
- Hớng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm hai khổ thơ tiêu biểu.
- HS nhẩm học thuộc lòng những khổ thơ mình thích. GV cho HS thi đọc
thuộc lòng.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Khen HS đọc tốt.
- Đọc trớc vỡ kịch Lòng dân
***************************
Toán

ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số
I.mục tiêu
11
-Biết thực hiện phép nhân , phép chia hai phân số.Hs K-G làm thêm bài 1
cột3, bài2d
ii. các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1. Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số.
GV hớng dẫn HS nhớ lại để nêu qui tắc thực hiện phép nhân và phép chia hai
phân số.
HĐ2. Thực hành
- HS làm các bài tập 1 (cột1, 2) HS K-G làm cả cột 3, 2 (a,b,c) Hs K-G làm
thêm bài tập 2d, 3 ở vở
+ Bài 1(cột1, 2) : HS làm tính gốc về nhân, chia các phân số.
+ Bài2(a,b,c) :Hs quan sát, nhận xét mẫu và làm theo mẫu.
+ Bài 3: HS giải toán có lời văn:
HS đọc kỹ đề, xác định dữ kiện của bài toán đã cho và yêu cầu của bài toán,
giải bài toán đó:
Diện tích tấm bìa đó là:
1/2 X 1/3 = 1/6 (m2)
Diện tích của mỗi phần là:
1/6 : 3 = 1/18(m2)
HĐ3: Chấm và chữa bài
- Bài 1, 2 HS đọc kết quả
- Bài 3 viết bài chữa lên bảng, GV và HS theo dõi nhận xét.
HĐ4: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- HS nào cha hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp.
Tập làm văn
luyện tập tả cảnh
I. mục tiêu

1. Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng tra và bài Chiều
tối(BT1).
2. Biết dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học
trớc, viết đợc một đoạn văn có các chi tết và hình ảnh hợp lý(Bt2).
II. đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập Tiếng Việt
- Những ghi chép và dàn ý HS đã lập sau khi quan sát một buổi trong ngày.
III. các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
Hãy trình bày dàn ý ở tiết tập làm văn trớc.
B. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài - nêu yêu cầu của tiết học
HĐ2. Hớng dẫn HS làm bài tập
- Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT 1 (mỗi HS đọc một bài văn)
+ HS cả lớp đọc thầm 2 bài văn tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích.
+ HS phát biểu ý kiến.
12
- Bài tập 2:
+ GV nêu yêu cầu BT
+ GV nhắc HS: Mở bài hoặc Kết bài cũng là một phần của dàn ý song nên
chọn viết một đoạn trong phần Thân bài.
+ Một hoặc hai HS làm mẫu.
+ HS cả lớp viết vào vở bài tập.
+ Một số HS trình bày.
+ Cả lớp và GV đánh giá cao những bài viết sáng tạo.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những học sinh học tốt
- HS về nhà quan sát một cơn ma và ghi lại kết quả quan sát
*************************
Khoa học

Cơ thể chúng ta
đợc hình thành nh thế nào ?
I. mục tiêu
- Biết đợc cơ thể chúng ta đợc hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của
bố và trứng của mẹ.
II. Đồ dùng
Hình trang 10, 11 SGK
III. Hoạt động dạy học
HĐ1: Giảng giải
* Mục tiêu: HS nhận biết đợc một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào
thai.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: GV đặt câu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài trớc dới dạng câu hỏi trắc
nghiệm. Ví dụ:
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi ngời?
a. Cơ quan tiêu hoá.
b. Cơ quan hô hấp.
c. Cơ quan tuần hoàn.
d. Cơ quan sinh dục.
- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
a. Tạo ra trứng.
b. Tạo ra tinh trùng.
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
a. Tạo ra trứng.
b. Tạo ra tinh trùng.
Bớc 2 : GV giảng:
- Cơ thể ngời đợc hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh
trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp tinh trùng đợc gọi là thụ tinh.
- Trứng đợc thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong

bụng mẹ, em bé sẽ đợc sinh ra.
13
HĐ2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tợng về sự thụ tinh và sự phát triển của
thai nhi.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: GV hớng dẫn HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c và đọc kỹ phần chú thích trang
10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
- Sau khi dành thời gian cho HS làm việc, GV gọi một số HS trình bày.
Bớc 2:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 11 SGK để tìm xem hình
nào cho biết thai đợc 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
- Sau khi dành thời gian cho HS làm việc, GV gọi một số HS trình bày.
HĐ3: Củng cố dặn dò
Giáo viên nhận xét tiết học.
******************************
Kỷ thuật:
Đính khuy 2 lỗ (tiết 2)
I. mục tiêu
- Đính đợc ít nhất một khuy 2 lỗ khuy đính tơng đối chính xác.
- Hs khéo tay: Đính đợc ít nhất hai khuy 2 lỗ đúng vạch dấu, khuy đính chắc
chắn.
II. Đồ dùng
- Mẫu đính khuy 2 lỗ
- Một số khuy 2 lỗ, một mảnh vải, kim, chỉ.
III. Hoạt động dạy - học
HĐ1: Giới thiệu bài và nêu cầu giờ học
Kiểm tra nguyên vật liệu và dụng cụ học tập của HS.
HĐ2: HS thực hành

- HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ
- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lu ý khi đính khuy 2 lỗ
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 2
- GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi HS đính 2 khuy trong khoảng
thời gian 20 phút. Đính khuy đúng quy trình kỷ thuật; sản phẩm đẹp, chắc chắn
- HS thực hành đính khuy 2 lỗ theo nhóm để các em trao đổi, học hỏi giúp
đỡ lẫn nhau.
- GV quan sát uốn nắn cho những HS thực hiện cha đúng thao tác kỷ thuật.
HĐ3: Đánh gía sản phẩm
- HS trng bày sản phẩm
- HS nêu các yêu cầu của sản phẩm
- Cử 2 đến 3 HS đánh giá sản phẩm của bạn
- Giáo viên đánh giá nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức A, B.
(A+): hoàn thành tốt
(A): hoàn thành
(B): cha hoàn thành
14
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Tiết sau học đính khuy 4 lỗ
*****************************
Dạy bù : Thứ 5 ngày 2 tháng 9 năm 2010
Thể dục
Bài 4
I. mục tiêu
- Thực hiện đợc tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi bắt đầu
và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay
trái, quay sau.
Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi kết bạn

- Hs K-G: T thế đứng nghiêm, thân ngời thẳng tự nhiên .
II. đặc điểm, phơng tiện
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
HĐ1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp và phổ biến nhiệm vụ của giờ học.
- Trò chơi thi đua xếp hàng.
HĐ2. Phần cơ bản
a, Đội hình đội ngũ
Ôn tập hợp hàng dọc, gióng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay trái, phải,
sau.
- Lần 1: do cán sự lớp điều khiển, lớp tập, GV sửa sai cho HS.
- Lần 2: chia tổ tập luyện, Tổ trởng điều khiển.
- Lần 3: tập hợp lớp các tổ thi đua trình diễn
b, Trò chơi vận động
- Chơi trò chơi kết bạn
- Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi
- Tổ chức cho HS chơi
HĐ3: Phần kết thúc
- HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
*************************
Luyện từ và câu
luyện tập về từ đồng nghĩa
I. mục tiêu
15
1. Tìm đợc các từ đồng nghĩa trong đoạn văn(BT1); xếp đợc các từ vào các nhóm
từ đồng nghĩa(BT2)

2. Viết đợc một đoạn miêu tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa
(BT3).
II. đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập Tiếng Việt.
- Bảng phụ viết những từ ngữ ở BT2.
III. các hoạt động dạy - học
A - Bài cũ:
HS làm lại BT2 của tiết trớc.
B - Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài
Nêu yêu cầu của tiết học
HĐ2. Luyện tập
- Bài tập 1:
+ Một HS đọc yêu cầu của BT1
+ Cả lớp đọc thầm đoạn văn, HS làm bài cá nhân hoặc nhóm đôi.
+ Trình bày kết quả
+ GV chốt lại lời giải đúng (mẹ, má, u, bầm, bu, mạ)
- Bài tập 2:
+ HS đọc yêu cầu của BT: đọc 14 từ đã cho xem từ nào đồng nghĩa với
nhau thì xếp vào một nhóm.
+ HS trao đổi nhóm đôi sau đó làm bài vào vỡ.
+ Trình bày kết quả:
Bao la, mêmh mông, bát ngát, thênh thang.
Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
- Bài tập 3:
+ Đọc yêu cầu của bài: viết một đoạn văn miêu tả trong đó có dùng một số
từ đã nêu ở bài tập 2.
+ Đoạn văn khoảng 5 câu.
+ HS làm vào vở bài tập.

+ HS phát biểu ý kiến: đọc đoạn văn đã viết.
+ Cả lớp và GV nhận xét khen ngợi những đoạn viết hay dùng từ đúng.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Biểu dơng những học sinh học tốt.
****************************
Toán
Hỗn số (tiết 1)
i. mục tiêu
- Biết đọc, viết hỗn số, biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
16
*Hs K-G: làm thêm bài tập 2b
ii. Đồ dùng dạy học
Các tấm bìa cắt và vẽ nh SGK
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1. Giới thiệu bớc đầu về hỗn số.
- GV sử dụng 2 tấm bìa hình tròn và
4
3
hình tròn rồi ghi các số, phân số nh
trong SGK. Hỏi HS: có bao nhiêu hình tròn? HS trả lời - GV ghi và giới thiệu:
4
3
2
gọi là hỗn số .
- Hớng dẫn HS cách viết hỗn số: viết phần nguyên rồi viết phần phân số.
- Hớng dẫn HS cách đọc hỗn số.
HĐ2. Thực hành
- HS làm các bài tập 1, 2a ở vở
+ Bài 1: HS viết hỗn số vào các hình tơng ứng và đọc.

+ Bài 2a: HS viết các hỗn số tơng ứng vào chổ chấm dới mỗi vạch của tia
số.
* Hs K-G: thảo luận làm bài số2b.
HĐ3: Chấm và chữa bài
- Bài 1, 2 HS đọc kết quả
.HĐ4: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS nào cha hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp.
****************************
Mỹ Thuật
Vẽ trang trí: màu sắc trong trang trí
I. Mục tiêu
- HS hiểu sơ lợc vai trò và ý nghã của màu sắc trong trang trí
- Biết cách sử dụng màu sắc trong các bài trang trí
* Hs K-G:Sử dụng thành thạo một vài chất liệu màu trong trang trí.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- 1 số đồ vật đợc trang trí
- 1 số bài trang trí hình vuông , tròn dờng diềm
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh trang trí đã chuẩn bị
Hoạt động 1: quan sát nhận xét
GV : cho hs quan sát mầu sắc các bài trang trí
GV: em hãy kể tên những mầu sắc trong bàI trang trí
- mỗi mầu đợc vẽ ở những hình nào?
- mầu nền và hoạ tiết có giống nhau không?
- độ đậm nhạt có giống nhau không?
- trong bài vẽ thờng có nhiều hay ít mầu?

17
Hoạt động 2: cách vẽ mầu
GV hớng dẫn hs cách vẽ nh sau:
+ dùng bột mầu hoặc mầu nớc pha trôn để tạo thành 1 số mầu có độ đậm nhạt khác
nhau
+ lấy các mầu đã pha sẵn vẽ vào một vài hoạ tiết đã chuẩn bị cho lớp quan sát
+ không nên dùng quá nhiều mầu trong một bài trang trí
+ chọn mầu sắc cho hài hoà
+ vẽ đều mầu theo quy luật sen kẽ hay nhắc lại
+ độ đậm nhạt của mầu nền và hoạ tiết cần khác nhau
Hoạt động 3: thực hành
GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành
GV : nhắc hs nhớ lại cách sắp xếp hoạ tiết
Hoạt động 4: nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
Nhắc hs quan sát mầu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị bài học sau
địa lý
địa hình và khoáng sản
I. mục tiêu
- Nêu đợc đặc điểm chính của địa hình:Phần đất liền của Việt nam ắ diện tích
là đồi núi và ẳ diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản của nớc ta: than, sắt, A-pa tít, dầu mỏ, khí tự
nhiên,
- chỉ các dãy núi, đồng bằng lớn trên bản đồ, lợc đồ: Dãy Hoàng Liên Sơn,
Trơng Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng nam Bộ, dải đồng bằng duyên hải
Miền trung.
-Chỉ đợc một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ, lợc đồ than (ở Quảng ninh),
sắt ở thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam.
* Hs K-G: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hớng Tây Bắc- đông nam,

cánh cung.
II. đồ dùng dạy - học
- Bản đồ địa lý tự nhiên nớc ta.
- Bản đồ khoáng sản VN.
III. các hoạt động dạy - học
1. Địa hình
HĐ1. Làm việc cá nhân
- Bớc 1: HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời nội dung sau:
+ Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lợc đồ hình 1?
+ Kể tên và chỉ trên lợc đồ vị trí các dãy núi chính ở nớc ta, trong đó dãy núi
nào có hớng tây bắc- đông nam, dãy núi nào có hình cánh cung?
+ Kể tên và chỉ trên lợc đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nớc ta?
+ Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nớc ta?
- Bớc 2:
18
+ Một số HS nêu đặc điểm chính của địa hình nớc ta.
+ Một số HS khác lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam những
dãy núi và đồng bằng lớn của nớc ta.
+ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Kết luận: Trên phần đất liền của nớc ta
4
3
diện tích là đồi núi nhng chủ yếu
là đồi núi thấp,
4
1
diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do
phù sa của sông ngòi bồi đắp.
2. Khoáng sản.
HĐ2. Làm việc theo nhóm.

- Bớc 1:
Dựa vào hình 2 trong sách SGK và vốn hiểu biết HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số loại khoáng sản ở nớc ta?
+ Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng sản Ký hiệu Nơi phân bố chính Công dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ
- Bớc 2:
+ Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
+ HS khác bổ sung
+ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Kết luận: Nớc ta có nhiều loại khoáng sản nh: than, dầu mỏ, khí tự nhiên,
sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit.
HĐ3: Làm việc cả lớp
- Giáo viên treo 2 bản: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam và Bản đồ khoáng
sản Việt Nam.
- GV gọi từng cặp HS lên bảng, GV đa ta với mỗi cặp một yêu cầu.
Ví dụ:
+ Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên sơn.
+ Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ.
+ Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tit.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét sau khi mỗi cặp HS hoàn thành bài tập
- HS chỉ đúng và nhanh thì đợc các bạn trong lớp hoan hô.
* Lu ý: GV gọi đợc càng nhiều cặp HS lên bảng chỉ bản đồ càng tốt.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
HS nhắc lại nội dung chính của bài học
**********************************

Thứ 6 ngày 3 tháng 9 năm 2010
19
Tập làm văn
luyện tập làm báo cáo thống kê
I. mục tiêu
1. Nhận biết đợc bảng số liệu thống kê hiểu cách trình bày số liệu thống kê dới
hai hình thức: Nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
2. Biết thống kê đợc số HS trong lớp theo mẫu (BT2).
II. đồ dùng dạy - học
Vở bài tập Tiếng Việt
III. các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ
Một số HS đọc lại đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn
chỉnh.
B. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài - nêu yêu cầu của tiết học
HĐ2. Hớng dẫn HS làm bài tập
- Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1
HS làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi - nhìn bảng thống kê ở bài Nghìn
năm văn hiến lần lợt trả lời từng câu hỏi a, b, c.
- Bài tập 2:
+ GV nêu yêu cầu BT2
+ GV phát phiếu cho từng nhóm làm việc.
+ HS dán kết quả của mình lên bảng và trình bày kết quả.
+ HS cả lớp và GV nhận xét, biểu dơng nhóm làm bài đúng nhất.
+ Một số HS trình bày tác dụng của bảng thống kê: giúp ta thấy rõ kết quả,
đặc biệt là kết quả có tính so sánh.
+ HS viết vào vở bài tập bảng thống kê đúng.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học

- Biểu dơng những học sinh học tốt
- HS về nhà quan sát một cơn ma và ghi lại kết quả quan sát.
*************************
Toán
Hỗn số (tiết 2)
i. mục tiêu
Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.Bt yêu cầu 1(3 hỗn số đầu),
2(a,c),3(a,c).
*HS K-G: làm bài 1(phần còn lại), 2b, 3b
ii. Đồ dùng dạy học
Hình vẽ trong SGK
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1. Hớng dẫn cách chuyển một hỗn số thành một phân số.
20
- GV hớng dẫn HS dựa vào hình ảnh trực quan để nhận ra có
8
5
2
và nêu
vấn đề:


8
5
2 =
- Giáo viên hớng dẫn HS tự giải quyết vấn đề:
8
21
8

582
8
5
2
8
5
2 =
+
=+=
x
Giúp HS tự nêu cách chuyển một hỗn số thành một phân số nh ở SGK.
HĐ2. Thực hành
- HS làm các bài tập 1(3 hỗn số đầu), 2(a,c),3(a,c) vào vở .
+ Bài 1: HS chuyển hỗn số thành phân số :
Gv hớng dẫn Hs yếu, gọi 3em thi chữa bài
+ Bài 2: HS chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính theo mẫu:
2 + 4 = + =
+ Bài 3: HS chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
2 x 5 = x =
* Hs K- G: làm bài 1(phần còn lại), 2b, 3b
HĐ3: Chấm và chữa bài
- Bài 1 HS đọc kết quả
- Bài 2, 3 viết bài chữa lên bảng, GV và HS theo dõi nhận xét.
HĐ4: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- HS nào cha hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp.
****************************
Kể chuyện
kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. mục đích, yêu cầu

Chọn đợc một chuyện viết về các anh hùng, danh nhân của nớc ta và kể lại đ-
ợc rõ ràng đủ ý.
- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện;
- Hs K-G: Tìm đợc truyện ngoài SGK, kể chuyện một cách tự nhiên, sinh
động.
II. đồ dùng dạy - học
Một số sách, truyện, báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nớc.
III. các hoạt động dạy học
A - Bài cũ:
Hai HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi về ý nghĩa
câu chuyện.
B - Bài Mới:
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Hớng dẫn HS kể chuyện
a, Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Một HS đọc đề bài cả lớp theo dõi.
21
- Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề tài
- Bốn HS đọc nối tiếp 4 gợi ý trong SGK.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà cho tiết học này nh thế nào.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện em sẽ kể.
b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Kể chuyện trong nhóm:
+ HS kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ GV có thể cho HS chỉ kể 1 đến 2 đoạn nếu chuyện đó quá dài.
- Thi kể trớc lớp
- Mỗi HS kể chuyện xong phải nêu ý nghĩa câu chuyện của mình để cả lớp
nghe.
- Cả lớp và GV nhận xét theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung câu chuyện.

+ Cách kể
+ Khả năng hiểu câu chuyện của ngời kể.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, bạn
đặt câu hỏi thú vị nhất.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện đó cho ngời thân.
****************************
Sinh hoạt tập thể
Sơ kết tuần 2
Kỷ thuật: Đính khuy 4 lỗ (tiết 1)
I. mục tiêu
HS biết:
- Cách đính khuy 4 lỗ
- Rèn luyện tính cẩn thận
II. Đồ dùng
- Mẫu đính khuy 4 lỗ
- Một số khuy 4 lỗ, một mảnh vải, kim, chỉ
III. Hoạt động dạy - học
HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu
- HS quan sát khuy 4 lỗ
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 4 lỗ
- HS quan sát khuy đính trên sản phẩm áo, gối
HĐ2: Hớng dẫn thao tác kỷ thuật
- HS đọc lớt các nội dung mục II SGK để trả lời câu hỏi: cách đính khuy 2 lỗ với
cách đính khuy 4 lỗ có gì giống và khác nhau?
- HS đọc nội dung và quan sát hình 2 SGK để nêu cách đính khuy 4 lỗ (Cách
1)
22
+ HS thực hiện các thao tác đính khuy 4 lỗ theo cách tạo 2 đờng chỉ khâu

song song.
+ HS khác quan sát nhận xét.
+ GV uốn nắn những thao tác HS còn lúng túng.
- Tổ chức cho HS thực hành vạch dấu các điểm đính khuy và đính khuy 4 lỗ.
Trớc khi HS thực hành GV hớng dẫn HS đọc yêu cầu đánh giá ở cuối bài để học
sinh cố gắng thực hành đạt các yêu cầu.
- HS quan sát hình 3 SGK để nêu cách đính khuy 4 lỗ theo cách thứ hai. Sau
đó lên bảng thực hiện các thao tác đính khuy theo cách vừa nêu.
- GV nhận xét các thao tác của HS, có thể hớng dẫn thêm những thao tác HS
còn lúng túng.
HĐ3: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Tiết sau thực hành đính khuy 4 lỗ.
****************************
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×