Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án văn 8 tuần 31 Chuẩn kiến thức 10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.35 KB, 6 trang )

Tuần 31 CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT, LỖI LÔ GÍC
Tiết 121
Ngày soạn
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức.
Hiệu quả của việc diễn đạt hợp lô-gíc
2. Kĩ năng.
Phát hiện và chữa được các lỗi diễn đạt.
B.Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Giáo viên
- Sách chuẩn kiến thức – kĩ năng
- Soạn giáo án
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài
2. Học sinh.
- Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Chuẩn bị bảng phụ, viết lông, nam châm.
C. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1 :
Phát hiện và chữa lỗi trong những câu cho sẵn
G/v chiếu mục 1 sgk lên màn hình. H/s thảo luận, phát biểu:
Câu a :
- Khi viết một câu có kiểu kết hợp A và B khác thì A và B phải cùng loại, trong đó B
là từ ngữ có nghĩa rộng, A có nghĩa hẹp
- Trong câu này A và B thuộc hai loại khác nhau
- Sửa lại : Chúng em… bão lụt quần áo, giày dép và đồ dùng học tập
Câu b :
- Khi viết một câu có kiểu kết hợp “A nói chung và B nói riêng thì A phải là từ ngữ có
nghĩa rộng hơn từ ngữ B”


- H/s phân tích lỗi và chữa lỗi trong câu b
- Sửa lại : Trong thể thao nói chung, bóng đá nói riêng niềm say mê là nhân tố quan
trọng dẫn đến thành công
Câu c :
- Khi viết một câu kiểu kết hợp A, B và C (quan hệ đẳng lập) thì A, B, C phải là
những từ ngữ trường từ vựng biểu thị những khái niệm cùng một phạm trù
- Sửa : Trong câu này A, B, C không cùng một trường từ vựng (phân tích)
- Sửa : Nam Cao, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố… 1945
Câu d:
- Trong câu hỏi lựa chọn A hay B, thì A – B không bao hàm nhau
- Trong ví dụ này A bao hàm B  sai
- Sửa lại : Em muốn trở thành một g/v hay một bác sĩ
Câu e :
- Khi viết kiểu câu có sự kết hợp “không chỉ A mà còn B” thì A, B không bao hàm
nhau
- Trong ví dụ này A bao hàm B nên sai
- Sửa lại : Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung
Câu g :
- Dụng ý người viết : Có ý đối lập đặc trưng của 2 người được mô tả. Nên cao gầy
không thể độc lập với đặc trưng mặc áo Carô  sai
- Sửa lại : Trên sân ga… 2 người. Một người thì cao gầy, còn 1 người thì lùn và mập
Câu h :
- Nên là một quan hệ từ nối các vế có quan hệ nhân quả. Giữa chị Dậu… chịu khó và
chị… yêu chồng con, không có quan hệ đó
- Sửa lại : Thay “nên” bằng “và” bỏ từ chị thứ hai để tránh lặp từ
Câu i :
- Không thể nối hai vế với nhau bằng nếu… thì được
- Sửa lại : Thay có được bằng hoàn thành được
Câu k :
- Sửa lại : Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ vừa tốn kém về tiền bạc

Hoạt động 2 :
Phát hiện và chữa lỗi trong lời nói, bài viết của bản thân hoặc của người khác
- H/s tìm những lỗi diễn đạt, trong bài tập làm văn số 6 của mình
- G/v hướng dẫn cho h/s chữa những lỗi đó
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn học ở nhà
Ôn tập phần Tiếng Việt học kỳ II.

Tuần 31 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT
Tiết 122
Ngày soạn
A. Mục tiêu cần đạt :
- Ôn tập, củng cố kiến thức về các kiểu câu, hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong
câu.
- Nâng cao hiểu biết và kỹ năng sử dụng Tiếng Việt
B.Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Giáo viên
- Sách chuẩn kiến thức – kĩ năng
- Soạn giáo án
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài
2. Học sinh.
- Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Chuẩn bị bảng phụ, viết lông, nam châm.
C. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1 :
Ôn tập các kiểu câu
1. Lý thuyết.

STT Kiểu câu Chức năng chính Đặc điểm hình thức Lưu ý
Câu nghi - Trong nhiều trường hợp, - Nếu không dùng để hỏi thì trong
vấn không dùng để hỏi mà dùng
để cầu khiến, khẳng định,
mỉa mai phủ định, đe doạ,
bộc lộ tình cảm, cảm xúc . . .
và không yêu cầu người đối
thoại trả lời.
một số trường hợp, câu nghi vấn
có thể kết thúc bằng dấu chấm,
dấu chấm than hoặc dấu chấm
lửng.
Câu cầu
khiến
- Chức năng chính của câu
cầu khiến là dùng để ra lệnh,
yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo
. . .
- Hình thức:
+ Khi viết, câu cầu khiến thường
kết thúc bằng dấu chấm than,
nhưng khi ý cầu khiến không được
nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng
dấu chấm.
+ Câu cầu khiến thường có những
từ cầu khiến như: hãy, đừng,
chớ . . . đi, thôi, nào . . .hay ngữ
điệu cầu khiến. Trọng tâm của
mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị rơi
vào các động từ.

+ Tùy hoàn cảnh, câu cầu khiến có
ngữ điệu khác nhau (dứt khoát,
nghiêm nghị, năn nỉ,…). Cũng có
khi câu cầu khiến không có các
phụ từ trước và sau động từ, trong
trường hợp này, ngữ điệu được sử
dụng để thể hiện ý cầu khiến và
thái độ của người nói với người
nghe.
* Lưu ý:
câu cầu
khiến có thể
là một câu
tỉnh lược.
Tuy nhiên
không phải
hoàn cảnh
nào cũng có
thể sử dụng
kiểu câu
này.
Câu cảm
thán
- Chức năng chính của câu
cảm thán là dùng để bộc lộ
cảm xúc trực tiếp của người
nói (người viết), xuất hiện
chủ yếu trong ngôn ngữ nói
hàng ngày hay ngôn ngữ văn
chương.

- Hình thức:
+ Khi viết, câu cảm thán thường
kết thúc bằng dấu chấm than.
+ Câu cảm thán thường có các từ
cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi,
chao ơi (ôi), trời ôi, thay, biết bao,
xiết bao, biết chừng nào. . .
Câu trần
thuật
- Chức năng chính của câu
trần thuật là dùng để kể,
thông báo, nhận định, miêu
tả,…Ngoài ra câu trần thuật
còn có thể được sử dụng để
nhận xét, giới thiệu, hứa hẹn,

- Hình thức:
+ Khi viết, câu trần thuật thường
kết thúc bằng dấu chấm.
+ Đôi khi, câu trần thuật kết thúc
bằng dấu chấm tha, dấu chấm
lửng.
- Câu trần thuật được dùng phổ
biến nhất trong giao tiếp và tạo lập
văn bản.
Câu phủ
định
- Chức năng của câu phủ
định là dùng để:
+ Thông báo, xác nhận

không có sự vật, sự việc, tính
- Về hình thức, câu phủ định
thường có các từ phủ định như:
không, chưa, chẳng, chả, không
phải (là), đâu có phải (là), chẳng
chất, quan hệ nào đó (câu
phủ định miêu tả)
+ Phản bác một ý kiến, một
nhận định (câu phủ định bác
bỏ)
phải (là), đâu (có).
2. Luyện tập.
Câu 1 : Vợ tôi không ác… quá rồi  trần thuật ghép, vế trước có dạng câu phủ định
Câu 2 : Cái bản tính… lấp mất  câu trần thuật đơn
Câu 3 : Tôi biết vậy… nỡ giận  trần thuật ghép, vế sau có dạng phủ định
* G/v gợi dẫn h/s làm bài tập II
2
sgk : Chuyển thành câu nghi vấn
- Liệu cái, có bị… che lấp mất không?
- Những nổi lo lắng… có thể che lấp… không?’
* G/v hướng dẫn h/s đặt câu theo yêu cầu mục I
3
sgk
Ví dụ :
A : Tháng này cậu có bị điểm kém nào không?
B : Bị xơi 2 con 3
A : Buồn ơi là buồn !
* G/v hướng dẫn h/s tìm hiểu mục I
4
sgk

a, Câu trần thuật :
- Tôi bật cười bảo lão
- Cụ còn khoẻ… mà sợ!
- Không, ông giáo ạ!
b, Các câu nghi vấn :
- Sao cụ lo xa quá thế ?
- Tội gì bây giờ… để lại?
- Ăn mãi… lo liệu?  trực tiếp
c, Câu cầu khiến :
- Cụ cứ để… hãy hay!
Hoạt động 2 :
Ôn tập về hành động nói
1. Lý thuyết
Khái niệm Các kiểu hành động nói Cách thực hiện
Hành động nói là hành
động được thức hiện bằng
lời nói nhằm mục đích nhất
định.
Một số kiểu hành động nói
thường gặp: hỏi, điều
khiển, hứa hẹn, trình bày,
bộc lộ cảm xúc…
- Trực tiếp: thực hiện bằng kiểu
câu có chức năng chính phù hợp
với hành động đó.
- Gián tiếp: được thực hiện bằng
kiểu câu khác.
2. Luyện tập
* G/v yêu cầu h/s xác định hành động nói của các câu ở mục II
1


Câu 1 :Tôi bật cười bảo lão hành động kể, kiểu câu trần thuật dùng trực tiếp
Câu 2 :Sao… quá thế  bộc lộ cảm xúc, câu nghi vấn - gián tiếp
Câu 3 : Cụ còn khoẻ lắm… mà sợ!  Câu cảm thán – trực tiếp
Câu 4 : Cụ cứ… hay!  hành động đề nghị  câu cầu khiến – trực tiếp
Câu 5 : Tội gì… để lại?  giải thích – câu nghi vấn – gián tiếp
Câu 6 : “Không… ạ!”  phủ định bác bỏ – câu phủ định – trực tiếp
Câu 7 : Ăn mãi… lo liệu?  hành động hỏi, kiểu câu nghi vấn – trực tiếp
Hoạt động 3 :
Ôn tập về trật tự từ
1. Lý thuyết.
Khái niệm Tác dụng
Trật tự từ là cách sắp xếp từ
ngữ trong một câu.
- Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt
động, đặc điểm…
- Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện
tượng.
- Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.
- Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói.
2. Luyện tập.
* G/v gợi dẫn h/s giải thích tác dụng của các cụm từ ngữ in đậm
- Các từ : Ngựa sắt, roi sắt, áo giáp  theo thứ tự tầm quan trọng
- Các từ kinh ngạc, mừng rỡ  theo trình tự diễn biến của tâm trạng
Câu a :
“Các lang… đoán được”  Lặp lại cụm từ ở trước để tạo liên kết câu
Câu b:
“con người… lối sống”  nhấn mạnh thông tin chính của câu
* So sánh tính nhạc của giữa hai câu
a, “Nhớ một… đồng quê”

b, “Nhớ một… man mác”
 a có tính nhạc hơn vì :
- Đặt “man mác” trước “khúc… quê” gợi cảm xúc mạnh hơn
- Kết thúc thanh bằng (quê) có độ ngân hơn kết thúc thanh (trắc) mác
Hoạt động 4 :
Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc bài, làm bài tập vào vở bài tập
Tuần 31
Tiết 123 – 124 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
Ngày soạn
A. Mục tiêu cần đạt :
- Ôn luyện phép lập luận chứng minh và giải thích
- Các kỹ năng ding từ, đặt câu, dựng đoạn, viết bài đã học, đặc biệt là đưa các yếu tố
biểu cảm, tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận nhằm giải quyết một vấn đề xã hội hoặc văn
học
B.Chuẩn bị của thầy và trũ :
1. Giáo viên
- Sách chuẩn kiến thức – kĩ năng
- Soạn giáo án
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài
2. Học sinh.
- Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Chuẩn bị bảng phụ, viết lông, nam châm.
C. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* G/v ghi đề lên bảng (chọn 1 trong 2 đề sau)
Đề bài : Hãy chứng minh rằng : Văn học của dân tộc ta luôn ca ngợi những ai biết “thương
người như thể thương thân” và nghiêm khắc phê phán những kẻ thờ ở, dửng dưng trước

người gặp hoạn nạn
* G/v theo dõi h/s làm bài, hết giờ thu bài về nhà chấm
* Đáp án và biểu điểm
- H/s viết đúng kiểu bài nghị luận chứng minh một vấn đề về văn học (đủ bố cục 3
phần) (1 điểm)
a, Mở bài : (1 điểm)
- Nêu truyền thống “Lá lành đùm lá rách” của dân tộc Việt Nam đã có từ xưa
- Từ đó dẫn đến : “Văn học dân tộc… hoạn nạn”
b, Thân bài : (6 điểm)
* Truyền thống thương yêu con người “Thương người như thể thương thân” được thể
hiện trong văn học
- Trong ca dao : “Bầu trời… giàn”
tục ngữ : “Một con ngựa… cỏ”
- Trong truyện cổ tích : Thạch Sanh, Tấm Cám…
- Thơ ca hiện đại : Ông Đồ
- Truyện hiệ đại : Sống chết mặc bay
H/s biết đưa yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm vào bài văn để làm sáng tỏ cho luận điểm
trên
c, Kết bài : (1 điểm)
- Khẳng định lại vấn đề vừa chứng minh
- bày tỏ thái độ của bản thân
Diễn đạt trong sáng, lập luận lôgíc chặt chẽ (1 điểm)
Đề 2 :
Một số bạn em đang đua đòi theo lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với lứa
tuổi h/s, với truyền thống Việt Nam của dân tộc và hoàn cảnh gia đình. Em hãy viết một bài
nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn
Đáp án : (như mục 2 tiết 120)

×