Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

lớp 4 - tuần 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.55 KB, 23 trang )

Trường PTCS Bãi Thơm
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 35
Từ ngày : 16/05/2011 ngày 20/05/2011
Thứ hai
16/05
Tiết Môn Bài dạy Ghi chú
1 Chào cờ
Sinh hoạt dưới cờ.
2 Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra cuối HKII (T1).
3 Lịch sử
Kiểm tra định kì cuối học kì II.
4 Toán
Ôn tập về tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và
tỉ số của 2 số đó.
5 Đạo đức
Dành cho địa phương.
Thứ ba
17/05
1 Chính tả
Ôn tập và kiểm tra cuối HKII (T2).
2 Thể dục
Thầy Mừng soạn và dạy.
3 Luyện T&C
Ôn tập và kiểm tra cuối HKII (T3).
4 Toán
Luyện tập chung.
5 Khoa học
Ôn tập cuối kì II.
Thứ tư


18/05
1 Kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra cuối HKII (T4).
2 Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra cuối HKII (T5).
3 Địa lí
Kiểm tra định kì cuối học kì II.
4 Tiếng anh
Thầy Tài soạn và dạy.
5 Toán
Luyện tập chung.
Thứ năm
19/05
1 Tập làm văn
Ôn tập và kiểm tra cuối HKII (T6).
2 Luyện T&C
Kiểm tra (T7).
3 Mĩ thuật
Cô Hiền soạn và dạy.
4 Toán
Luyện tập chung.
5 Khoa học
Kiểm tra cuối kì II.
Thứ sáu
20/05
1 Tập làm văn
Kiểm tra (T8).
2 Thể dục
Thầy Mừng soạn và dạy.
3 Kĩ thuật

Cô Hiền soạn và dạy.
4 Âm nhạc
Cô Hiền soạn và dạy.
5 Toán
Kiểm tra định kì cuối học kì II.
6 Sinh hoạt lớp
Sinh hoạt lớp cuối tuần
o0o
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
1
Trường PTCS Bãi Thơm
Ngµy so¹n: 15/05/2011
Ngµy gi¶ng: Thø hai ngµy 16 th¸ng 05 n¨m 2011
******************************************************
Tiết 1 CHÀO CỜ
**************************************
Tiết 2 Tập đọc
ÔN TẬP TIẾT 1
I/ MỤC TI ÊU CẦN ĐẠT:
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1 phút); bước đầu biết
đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ,
đoạn văn đã học ở HK II.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại ( thơ, văn
xi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình u cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
-Phiếu học tập kẻ sẵn bảng
Chủ điểm Tên bài Tên tác giả Thể loại Nội dung chính
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
1/ Ổn định:

2/ Bài cũ: 3 em đọc và trả lời câu hỏi bài n “mầm đá”.
H:Vì sao chúa Trònh muốn ăn món “mầm đá”?
H:Trạng Quỳnh chuẩn bò món ăn cho chúa như thế nào?
H:Nêu đại ý ?-Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :Giới thiệu bài- GV nêu mục đích tiết học.
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
2
Trường PTCS Bãi Thơm
1.Kiểm tra bài đọc
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. -HS bốc thăm.
-Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài học. -HS đọc và trả lời câu
hỏi.
-Gọi HS nhận xét. -HS nhận xét Cho điểm trực tiếp từng HS.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 :-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi . -Trao đổi theo nhóm đôi.
H: Nêu các bài tập đọc trong 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc
sống.
-Những bài tập đọc :Đường đi Sa Pa , Trăng ơi… từ đâu đến?, Hơn một nghìn
ngày vòng quanh trái đất , Dòng sông mặc áo , ng –co Vát , Con chuồn
chuồn nước , Vương quốc vắng nụ cười, Con chim chiền chiện , Tiếng cười là
liều thuốc bổ, n “mầm đá”.
-Phát phiếu cho từng nhóm.Yêu cầu Hs trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu
-Hoạt động trong nhóm.
-Trình bày , nhận xét bổ sung Nhận xét bổ sung .
-Kết luận về lời giải đúng.
Hs khá
giỏi đọc
lưu lốt,
diễn cảm

được đoạn
văn, đoạn
thơ (tốc độ
đọc trên 90
tiếng/1
phút).
Chủ
điểm
Tên bài Tên tác giả Thể loại Nội dung chính.
Khám
phá
thế
giới
-Đường đi Sa
Pa.
-Trăng ơi …
từ đâu đến.
-Hơn một
nghìn ngày
vòng quanh
trái đất .
-Dòng sông
mặc áo .
-ng –co
Vát
-Nguyễn
Phan Hách.
-Trần Đăng
Khoa.
-Hồ Diệu

Tần , Đỗ
Thái.
-Nguyễn
Trọng tạo.
-Sách những
kì quan thế
giới.
-văn suôi.
-thơ.
-văn suôi.
-thơ.
-văn suôi.
-Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình
yêu mến cảnh đẹp đất nước .
-Thể hiện tình gắn bó với trăng , với quê
hương , đất nước .
-Ma- gien -lăng cùng đoàn thuỷ thủ trong
chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày
đã khẳng đònh trái đất hình cầu , phát
hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất
mới .
-Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu
theo thời gian – sáng , trưa , chiều , tối –
như mỗi lúc một khoác lên mình một
chiếc áo mới.
-Ca ngợi vẻ đẹp khu đền Ăng –co Vát ,
Cam –pu –chia.
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
3
Trường PTCS Bãi Thơm

Tình
yêu
cuộc
sống.
-Con chuồn
chuồn nước .
- Vương
quốc vắng
nụ cười (P1).
-Ngắm trăng
không đề.
- Vương
quốc vắng
nụ cười (P2)
-Con chim
chiền chiện.
-Tiếng cười
là liều thuốc
bổ.
- n “mầm
đá”.
-Nguyễn
Thế Hội.
-Trần Đức
Tiến .
-Hồ Chí
Minh.
-Trần Đức
Tiến.
-Cù Huy

Cận.
-Báo giáo
dục và thời
đại.
-Truyện dân
gian Việt
nam.
-văn suôi.
-văn suôi.
-thơ.
-văn suôi.
-thơ.
-văn suôi.
-văn suôi.
-Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn
nước , thể hiện tình yêu đối với quê
hương.
-Một vương quốc rất buồn chán , có nguy
cơ tàn lụi vì vắng tiếng cười.
-Hai bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh rất
đặc biệt đều thể hiện tinh thần lạc quan ,
yêu đời của Bác Hồ.
-Nhờ chú bé , nhà vua và cả vương quốc
biết cười , thoát khỏi cảnh buồn chán và
nguy cơ tàn lụi.
-Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn
, hát ca giữa không gian cao rộng ,thanh
bình là hình ảnh của cuộc sống tự do , ấm
no , hạnh phúc , gieo trong làng người
cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống.

-Tiếng cười , tính hài ước làm cho con
người khoẻ mạnh , sống lâu hơn.
-Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh , vừa
biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng,
vừa khéo răn chúa.
4/ Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà học bài, làm lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bò bài sau.
******************************************************
Tiết 3 Lịch sử
Thi cuối học kì II
******************************************************
Tiết 4 Tốn
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu cần đạt
- Giải được bài tốn về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
II/ Chuẩn bị .
-Phiếu bài tập 1,2 .
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
4
Trường PTCS Bãi Thơm
III. Các hoạt động dạy – học
1/ n đònh
2/ Bài cũ :
H: Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ?
Bài 1 :Viết số thích hợp vào ô trống :
Tổng hai số 318 1945 3271
Hiệu hai số 42 87 493
Số lớn
Số bé

-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng
Hướng dẫn HS ôn tập .
Bài 1 ,2 :-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập
-Phát phiếu yêu cầu làm vào phiếu .
-HS làm bài vào phiếu bài tập. 1 số em làm bảng.
-Yêu cầu đổi phiếu kiểm tra bài cho nhau.
-Đổi phiếu kiểm tra bài cho nhau.
Bài 1:Viết số thích hợp vào ô trống:
Tổng hai số : 91, 170, 216
Tỉ số của hai số : Số bé 13 68 81 ; Số lớn 7 102 135
Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống:
Hiệu hai số 72 63 105
Tỉ số của hai số : Số bé 18, 189, 140; Số lớn 90, 252, 245
-Nhận xét chốt kết quả .
-Cho Hs nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
Bài 3 :-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập
H:Bài toán cho biết gì?
H:Bài toán hỏi gì ?
H: Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Yêu cầu làm bài vào vở .
-HS làm bài vào vở.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Kho 1 :1350 tấn
Kho 2 : Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 ( phần )
Số thóc của kho thứ nhất là : 1350 : 9 x 4 = 600 ( tấn )
Bài 1
Bài 2
Bài 3

Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
5
Trường PTCS Bãi Thơm
Số thóc của kho thứ hai là : 1350 – 600 = 750 ( tấn )
Đáp số : Kho 1 : 600 tấn ; Kho 2 : 750 tấn
-Nhận xét sửa bài .
4. Củng cố –dặn dò GV hệ thống bài .
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
******************************************************
Tiết 5 Đạo đức
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM.
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
-Củng cố lại kiến thức cuối học kì II và cuối năm.
-Yêu cầu HS nắm chắc kiến thức và thực hành tốt .
-Giáo dục đạo đức cho HS.
II/ CHUẨN BỊ
-Phiếu bài tập .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1/ n đònh
2/ Bài cũ: 3 em lên trả lời câu hỏi
3/ Bài mới : Hôm nay chúng ta ôn tập và thực hành kó năng cuốihọc kì II và cuối năm.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức .
-Cho HS nhắc lại các bài đã học trong học kì II .
-GV ghi bảng:
+ Kính trọng , biết ơn người lao động.
+ Lòch sự với mọi người .
+Giữ gìn các công trình công cộng .
+Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
+ Tôn trọng luật giao thông.

+Bảo vệ môi trường.
-GV phát phiếu yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau.
-Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi.
H: Tại sao phải kính trọng và biết ơn người lao động ?
H: Thế nào là lòch sự với mọi người ?
H: Vì sao cần phải lòch sự với mọi người?
H:Kể một mẩu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng?
H:Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
H:Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn .
H: Tại sao môi trường lại bò ô nhiễm?
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
6
Trường PTCS Bãi Thơm
H: Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
-Cho HS trả lời , cả lớp và GV nhận xét .
-HS trả lời . Cả lớp nhận xét , bổ sung.
-Cho HS liên hệ thực tế. -HS liên hệ thực tế.
4/ Củng cố –dặn dò :-GV hệ thống bài .
-Nhận xét tiết học .
******************************************************
Ngµy so¹n: 16/05/2011
Ngµy gi¶ng: Thø ba ngµy 17 th¸ng 05 n¨m 2011
Tiết 1 Chính tả
ÔN TẬP TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Tốc độ yêu cầu về kỉ năng như ở tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học ( Khám phá thế giới, Tình u cuộc
sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ơn tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng

-phiếu kẻ sẵn bảng ( đủ dùng trong nhóm)
Chủ điểm Các từ đã học.
Đồ dùng cần cho du lòch thám hiểm: va li , lều trại…
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY:
1-Ổn đònh: TT
2- Kiểm tra: Gọi 2 HS kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và ghi điểm
3- Bài mới:
Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra đọc
Gv tổ chức kiểm tra Hs đọc lấy điểm, cách tiến hành như ở tiết 1
Hoạt động 2: thống kê các từ đã học
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Phát phiếu cho từng nhóm mỗi nhóm 4 HS.
-Chia lớp thành các nhóm sao cho mỗi nội dung sau có thể có từ 3 nhóm làm
-Nhận đồ dùng học tập trao đổi và hoàn thành phiếu.
+Ghi lại những từ ngữ, tục ngữ đã học trong các tiết mở rộngvốn từ chủ điểm
Khám phá thế giới.
+ Ghi lại những từ ngữ, tục ngữ đã học trong các tiết mở rộngvốn từ chủ
điểm Tình yêu cuộc sống.
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
7
Trường PTCS Bãi Thơm
-Gv hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi 2 HS dán phiếu lên bảng,yêu cầu các nhóm khác nhận xét ,bổ sung
những từ nhóm bạn chưa có.
-Gv ghi nhanh vào phiếu các từ HS bổ sung.
-nhận xét bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
-Nhận xét kết luận lời giải đúng
Chủ điểm Các từ đã học

Khám
phá thế
giới.
Đồ dùng cần cho
chuyến du lòch
Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao,
dụng cụ thể thao(bóng ,lưới ,vợt…)…
Phương tiện giao
thông
Tàu thuỷ,bến tàu, máy bay ,tàu điện,vé tàu, vé xe, xe
máy, xe đạp, xích lô….
Tổ chức ,nhân viên
phục vụ du lòch
Khách sạn,hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công
ty du lòch, tuyến du lòch, ….
Đòa diểm tham quan Phố cổ, bãi biển,hồ, núi, thác, công viên…
Tục ngữ -Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
-Đi cho biết đó biết đây.
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
Đồ dùng cần cho
cuộc thám hiểm
La bàn,lều trại, thiết bò an toàn, quần áo, đồ ăn, nước
uống, đèn pin,dao ,bật lửa, vũ khí…
Khó khăn nguy
hiểm cần vượt qua
Báo ,thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc,
tuyết ,mưa gió, sóng thần…
Những đức tính cần
thiết của người tham
gia đoàn thám

hiểm.
Kiên trì, dũng cảm, can đảm,táo bạo, bền gan, bền chí,
thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm,tò mò,
hiếu kì,ham hiểu biết,thích khám phá, thích tìm
tòi,không ngại khó, ngại khổ.
Tình yêu
cuộc
sống.
Những từ có tiếng
lạc (lạc nghóa là vui
mừng)
Lạc quan, lạc thú
Từ miêu tả tiếng
cười
Cười khanh khách ,cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì,
cười hơ hơ,ho hớ, khành khạch, khềnh khệch, sặc sụa,
rinh rích,
Tục ngữ
-Sông có khúc , người có lúc.
-Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu bài tập-1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
8
Trường PTCS Bãi Thơm
trước lớp.
-Gv hỏi: Những từ ngữ nào trong bảng từ trên em chưa hiểu nghóa? -Tiếp nối
nhau nêu những từ mình chưa hiểu nghóa.
-Gọi hS giải nghóa các từ bạn vừa nêu. Nếu hs giải thích chư rõ Gv có thể
giải nghóa thêm-Tiếp nối nhau giải nghóa các từ bạn chưa hiểu.
-Yêu cầu hs đặt câu với các từ vừa giải nghóa, -Tiếp nối nhau đặt câu trước

lớp.Gv chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
4- Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà quan sát cây xương rồng hoặc sưu tầm tranh (ảnh) về cây
xương rồng.
******************************************************
Tiết 2 Thể dục
Thầy Mừng soạn và dạy
******************************************************
Tiết 3 Luyện từ và câu
ƠN TẬP TIẾT 3
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Tốc độ yêu cầu về kỉ năng như ở tiết 1.
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một lồi cây, viết được đoạn văn tả
cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi sẵn tên bài TĐ và HTL(như tiết 1)
-HS chuẩn bò tranh ảnh cây xương rồng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn đònh: TT
2-Kiểm tra:
3-Bài mới:giới thiệu bài- ghi đề
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc
-GV tổ chức kiểm tra lấy điểm . Cách tổ chức như đã giới thiệu ở tiết 1.
Hoạt động 2: thực hành viết đoạn văn miêu tả cây cối
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1 HS đọc to thành tiếng
trước lớp.
-2 HS đọc bài văn xương rồng.
H: cây xương rồng có những đặc điểm gì nổi bật?
-Tiếp nối nhau phát biểu
+Cây xương rồng là loại cây có thể sống được ở nơi khô cạn ,sa mạc.

+Cây xương rồng chứa nhiều nước, có gai sắc nhọn, có mủ trắng,lá nhỏ.
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
9
Trường PTCS Bãi Thơm
+Nhựa xương rồng rất đọc.
Xương rồng được trồng để làm hàng rào hoặc làm thuốc.
- Yêu cầu HS tự làm.
-Gọi HS đọc bài làm của mình Gv chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS
-3đến 5 hS đọc đoạn văn-Cho điểm những hS viết tốt
4-Củng cố-dặn dò: Gv nhận xét tiết học về nhà hoàn thành bài văn miêu
tả cây xương rồng và tiếp tục luyện đọc.
*********************************************************
Tiết 4 Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Vận dụng được 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa
biết của phép tính.
- Giải bài tốn có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn đònh: TT
2- Kiểm tra:
HS làm BT5
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 6-1 = 5 (phần)
Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là : 6 + 30 = 36 (tuổi)
Đáp số: Con :6 tuổi; Bố : 36 tuổi
- Gv nhận xét

3-Bài mới: giới thiệu bài- ghi đề
Hoạt động: luyện tập
bài 2:HS làm vở
-HS đọc yêu cầu của bài toán. - HS đọc yêu cầu,HS làm cá nhân
-GV cho Hs tự đặt tính rối tính.Khi HS chữa bài trên bảng nên cho HS nêu
cách đặt tính và cách tính.
-HS lên bảng,cả lớp nhận xét
Bài 3: HS làm cá nhân
-HS đọc yêu cầu,HS tự so sánh từng cặp hai phân số rồi viết dấu thích hợp
vào chổ chấm, 3HS lên bảng,cả lớp nhận xét,GV chốt kết quả:
Bài 2
Bài 3
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
10
Trường PTCS Bãi Thơm
Chẳng hạn:
24
16

15
10
Rút gon hai phân số được
3
2

3
2
, vậy
24
16

15
10
=
+ hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số
đó bé hơn, vậy

34
19
43
19
<
*GV hướng dẫn hS nêu nhận xét
B ài 5 -HS đọc yêu cầu của bài toán
GIẢI
Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là : 6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi của con : 30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi của bố : 6 + 30 = 36 (tuổi)
Đáp số : 6 tuổi và 36 tuổi
-HS lên bảng,cả lớp nhận xét
Củng cố-dặn dò:- GV nhận xét tiết học
Về làm BT 5vào vở BT chuẩn bò luyện tập chung
Bài 5
*********************************************************
Tiết 5 Khoa học
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Ơn tập về:
- Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của khơng khí, nước trong đời
sống.
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất .

-Kó năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước,không khí,ánh sáng, nhiệt.
II/ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Hình trang 138,139,140 SGK
-Giấy A0,bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
-Phiếu ghi các câu hỏi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1/ n đònh
2/ Bài cũ: 2 em
H:Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bò đứt ?
H: Bạn có nhận xét gì về vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất ?
-Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng.
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
11
Trường PTCS Bãi Thơm
*Mục tiêu:
-Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
-Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên Trái Đất .
*Cách tiến hành :
-GV chia nhóm HS , mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày các câu hỏi trang
138 SGK .
1. Dựa vào sơ đồ sau , hãy trình bày quá trình trao đổi chất của cây với môi
trường?
2. Nêu nhiệm vụ của rễ , thân , lá trong quá trình trao đổi chất của cây?
3. Nói về vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất ?
-GV và một vài đại diện trong ban giám khảo.
-Tiêu chí đánh giá :
+Nội dung: đúng , đủ.
+ Lời nói : to, ngắn gọn , thuyết phục , thể hiện sự hiểu biết .

-Hoạt động nhóm , cử đại diện lên trình bày .
-Nhận xét , bổ sung .
-Nhận xét tuyên dương .
Hoạt động 2 : Trả lời câu hỏi.
*Mục tiêu: Củng cố kó năng phán đoán qua một số bài tập về nước , không
khí , ánh sáng .
*Cách tiến hành :-GV chuẩn bò các câu hỏi ra phiếu .( trang 139)
-Gọi HS lên bốc thăm được câu hỏi nào trả lời câu hỏi đó .
-HS bốc thăm trả lời câu hỏi .
-Nhận xét , bổ sung. -Nhận xét tuyên dương.
4/ Củng cố –Dặn dò-Hệ thống bài Nhận xét tiết học .
-Dặn về học và chuẩn bò bài sau.
*********************************************************
Ngµy so¹n: 17/05/2011
Ngµy gi¶ng: Thø t ngµy 18 th¸ng 05 n¨m 2011
Tiết 1 Kể chuyện
ÔN TẬP TIẾT 4 .
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời
gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Giấy khổ to và bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU.
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
12
Trường PTCS Bãi Thơm
1/ n đònh
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng.

Hướng dẫn ôn tập .
Bài 1 ,2:-Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung .
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp , cả lớp đọc thầm trong SGK.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ , đọc thầm bài văn , tìm các câu hỏi,
câu cảm, câu khiến , câu kể ,và viết vào giấy khổ to.
-Làm việc theo nhóm đôi.
-Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng.Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét , bổ sung cho nhóm bạn GV kết luận lời giải đúng .
-Trong bài văn trên có 1 câu hỏi , 2 câu cảm , 2 câu khiến, câu còn lại đều là
câu kể.
-Theo dõi GV chữa bài và tự kiểm tra bài của nhóm mình .
+ Câu hỏi: Răng em đau, phải không?
+Câu kể:
-Có một lần trong giờ tập đọc , tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm .
-Thế là má sưng phồng lên.
-Nhưng dù sao cũng phải nói ra để không bao giờ mắc lỗi như vậy nữa…
+Câu cảm: -i , răng đau quá !
-Bộ răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi!
+Câu khiến :
-Em về nhà đi!
-Nhìn kìa!
Bài 3 : -Gọi HS đọc yêu cầu đề .
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp , cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS làm vào vở.
-Lời giải:
-Có một lần , trong giờ tập đọc , tôi nhét
TN: Chỉ thời gian
tờ giấy thấm vào mồm.
-Ngồi trong lớp ,tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại
TN: Chỉ nơi chốn

cục giấy thấm trong mồm , thích thú…của mình.
-Chuyện xảy ra đã lâu.
TN: Chỉ thời gian
-Thu chấm một số bài , nhận xét .
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
13
Trường PTCS Bãi Thơm
4/ Củng cố –Dặn dò H: Câu chuyện kể về điều gì?
-H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-HS trả lời câu hỏi Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bò bài sau.
*********************************************************
Tiết 2 Tập đọc
ÔN TẬP (Tiết 5)
I.Mục đích yêu cầu:
- Mức độ u cầu về kỉ năng đọc như ở T1.
- Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 90 chữ/15 phút), khơng mắc q 5 lỗi trong
bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1).
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề .
HĐ 1:Kiểm tra đọc.
-GV tổ chức kiểm tra HS đọc các bài tập đọc đã học.(cách tổ chức như tiết 1)
-HS được gọi tên lên bốc thăm, bài đọc bài, trả lời các yêu cầu của GV.
-GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ 2:Viết chính tả.
a.Tìm hiểu nội dung đoạn viết.

-Yêu cầu 1 HS đọc bài thơ “Nói với em”
H:Nhắm mắt lại em nhỏ sẽ thấy những điều gì? -Nhắm mắt lại em nhỏ
sẽnghe được tiếng chim hót, tiếng bà kể chuyện, gặp bà tiên, chú bé đi hài
bảy dặm, cô Tấm, cha mẹ.
H:Bài thơ muốn nói lên điều gì? -Bài thơ muốn nói về trẻ em luôn được
sống trong tình yêu thương, trong những câu chuyện cổ tích và trong thiên
nhiên tươi đẹp.
b.Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết dễ bò lẫn lộn.
-HS tìm các từ :nhắm mắt, lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya, vất vả, …
-GV đọc từ khó, HS lên bảng viết, HS lớp viết vào vở nháp.
-GV cùng HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
-GV kết hợp giải nghóa một số từ.
c.Nghe- viết chính tả.
Hs khá, giỏi
đạt tốc độ
viết trên 90
chữ/1 phút;
bài viết sạch
sẽ, trình
bày đẹp.
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
14
Trường PTCS Bãi Thơm
-GV đọc . -HS viết bài.
-GV đọc lại bài viết. -HS kiểm tra lại bài viết của mình.
d.Chấm bài.
-GV đọc từng câu, đánh vần các từ khó. -HS theo dõi, sửa sai.
-GV chấm một số bài, nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò:-GV nhận xét tiết học.

-Chuẩn bò: “Ôn tập (tiết 6)”
*********************************************************
Tiết 3 Đòa lí
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
*************************************************************
Tiết 4 Tiếng anh
Gv chun dạy
***************************************************
Tiết 5 Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG (T2)
I.Mục tiêu cần đạt:
-Đọc được số, xác đònh được giá trò của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên.
- So sánh được hai phân số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề
HĐ1:Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:-Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. -HS làm bài trên phiếu bài tập.
-Theo dõi hướng dẫn thêm cho những em còn yếu.
Đọc số
Giá trò của chữ số 9; 975.368
Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám; 9.000.000
6.020.975
Sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm;
94.351.708:
Chín mươi tư triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh chín
90.000.000

-Yêu cầu HS đổi phiếu dò bài cho nhau.
Bài 1
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
15
Trường PTCS Bãi Thơm
- HS đổi phiếu dò bài cho nhau.
-GV sửa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 2: Tính -Gọi HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở nháp.
- HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở nháp.
24579
43867
68446
+

82604
35246
47358

-GV theo dõi, giúp đỡ những em còn yếu.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: Diền dấu tích hợp vào chỗ trống.
-Gọi HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở.
-2 HS lên bảng làm bài.
5 7 7 5 10 16 19 19
; ; ;
7 9 8 6 15 24 43 34
< > = <
-GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 4:-Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề bài, giải vào vở.
- HS đọc đề bài, phân tích đề bài, giải vào vở.

Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng:
2
120
3
×
= 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng: 120
×
80 = 9600 ( m
2
)
Số thóc thu được từ thửa ruộng: 50
×
( 96: 100 ) = 4800 (kg ) = 48 tạ
Đáp số : 48 tạ -Theo dõi hướng dẫn thêm cho những em còn yếu.
-Chấm một số bài, sửa bài
4.Củng cố –Dặn dò-Hệ thống lại bài.
-Chuẩn bò “Luyện tập chung”
Bài 2(thay
phép chia
101598:287
bằng phép
chia cho số
có hai chữ
số).
Bài 3
Bài 4
************************************************
Ngµy so¹n: 18/05/2011

Ngµy gi¶ng: Thø n¨m ngµy 19 th¸ng 05 n¨m 2011
Tiết 1

Tập làm văn
ÔN TẬP (Tiết 6)
I.Mục đích yêu cầu:
-Mức độ u cầu về kỉ năng đọc như ở T1.
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một lồi vật, viết được đoạn văn
miêu tả con vật r04 những đặc điểm nỗi bật.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1).
-Tranh minh hoạ về con chim bồ câu.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh: Hát
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
16
Trường PTCS Bãi Thơm
2.Bài cũ:
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề .
HĐ 1:Kiểm tra đọc.
-GV tổ chức kiểm tra HS đọc các bài tập đọc đã học.(cách tổ chức như tiết 1)
-HS được gọi tên lên bốc thăm, bài đọc bài, trả lời các yêu cầu của GV.
-GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ 2:Thực hành viết đoạn văn.
Bài 2:-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạvề hoạt động của chim bồ câu.
H:Em sẽ miêu tả hoạt động nào của chim bồ câu?
-HS nối tiếp nhau trả lời:
+Khi chim bồ câu nhặt thóc.
+Khi chim bồ câu mớm mồi cho con.

+Khi chim bồ câu đang rỉa lông, rỉa cánh.
+Khi chim bồ câu thơ thẩn trên mái nhà.
-GV hướng dẫn : Con chim bồ câu trong đoạn văn được tả rất tỉ mỉ hoạt động
đi lại của chim bồ câu, giải thích được tại sao bồ câu lắc đầu liên tục.Trong
khi viết đoạn văn miêu tả của mình các em miêu tả hoạt động của chim bồ
câu cần kết hợp gắn với tình cảm của mình để đoạn văn được hay hơn.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc bài văn của mình
-GV chú ý sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng HS.
4.Củng cố- Dặn dò:-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò: “Ôn tập (tiết 6)”
*********************************************************
Tiết 2 Luyện từ và câu
KIỂM TRA ĐỌC
(Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT mơn TV lớp 4, HK II).
****************************************
Tiết 3 Mỹ thuật
Cơ Hiền soạn và dạy
****************************************
Tiết 4 Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu c ần đạt:
- Viết được số.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
17
Trường PTCS Bãi Thơm
- Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu bài tập

III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề .
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1:-Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. -HS làm vào phiếu bài tập.
-Đổi phiếu dò bài cho bạn.
+Các số viết:365847, 16530464, 105072009
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Gọi một số HS lên bảng thực hiện đổi, lớp làm bài vào vở.
-3 HS lên bảng thực hiện đổi, lớp làm bài vào vở.
2 yến = 20 kg 4 tấn = 4000 kg
5 tạ = 500 kg 7000kg = 7 tấn
5 tạ = 50 yến 12000 kg = 12 tấn
Bài 3: Tính-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
2 1 7 4 5 7 16 8
5 2 10 10 10 10 10 5
+ + = + + = =
4 11 5 32 99 60 131 60 71
9 8 6 72 72 72 72 72 72
+ − = + − = − =
9 8 5 9 40 81 40 41
20 15 12 20 180 180 180 180
− × = − = − =
2 4 7 2 5 7 10 12 10
: : :
3 5 12 3 4 12 12 7 7
= × = × =
-GV theo dõi HS, hướng dẫn thêm cho HS còn chậm.

-Nhận xét, sửa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 4:-Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề tìm cách giải, giải vào vở.
-HS đọc đề bài, phân tích đề tìm cách giải, giải vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau: 3 + 4 = 7 ( phần)
Số học sinh gái của lớp: 35 : 7
×
4 = 20 ( học sinh )
Đáp số : 20 học sinh gái.
-Thu bài chấm, nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò:-Hệ thống lại bài.
-Chuẩn bò chu đáo thi học kì II
Bài 1
Bài 2 (cột
1, 2)
Bài 3 (b,c,d)
Bài 4
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
18
Trường PTCS Bãi Thơm
Tiết 5 Khoa học
KIỂM TRA HỌC KÌ
****************************************************************
Ngµy so¹n: 19/05/2011
Ngµy gi¶ng: Thø s¸u ngµy 20 th¸ng 05 n¨m 2011
Tiết 1 Tập làm văn
KIỂM TRA VIẾT
(Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT mơn TV lớp 4, HK II).
***********************************************
Tiết 2 Thể dục

Thầy Mừng soạn và dạy
*******************************************************
Tiết 3 Kỉ thuật
Cơ Hiền soạn và dạy
*******************************************************
Tiết 4 Âm nhạc
Cơ Hiền soạn và dạy
*******************************************************
Tiết 5 Tốn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II.
I. Mục tiêu cần đạt:
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
+ Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, rút
gọn phân số, so sánh phân số; viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
+ Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng, trừ, nhân phân số với số tự nhiên; chia phân số cho số
tự nhiên khác 0. Tìm một thành phần chưa biết trong phép tính với các phân số.
+ Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian.
+ Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó; tính chu vi, diện tích hình chữ
nhật, hình bình hành, hình thoi.
+ Giải bài tốn có đến 3 bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó có các bài tốn:
Tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; tìm hai số khi biết
tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó; tìm phân số của một số.
II. Các bước kiểm tra:
*********************************************************
Tiết 6 Sinh ho ạt lớp
Nhận xét cuối năm
I. Mục tiêu
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 35.
+ Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác trong học tập trong hè.
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4

19
Trường PTCS Bãi Thơm
II. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 35
a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần qua.
b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động của cả lớp trong tuần.
* Về nề nếp và chuyên cần: Nề nếp duy trì và thực hiện tốt, đi học chuyên cần.
* Về học tập: + Đa số các em có học bài và chuẩn bò bài ở nhà thương đối tốt.
+ Nhiều em đã có sự tiến bộ như : Phong
+ Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập :
* Các hoạt động khác: Tham gia tốt các hoạt động ngoại khoá.
Hoạt động 2 : Kế hoạch hè
+ Tiếp tục thi đua
+ Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần.
+ Học bài và làm bài đầy đủ ở trong hè .
+ Thi đua học tập tốt ở trong hè
+ Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, đẹp. ở trong hè
+ Thực hiệân an toàn giao thông khi đi du lịch
***************************************************
CHUN MƠN KÍ DUYỆT
Mó thuật
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
20
Trường PTCS Bãi Thơm
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Thấy được kết quả học mó thuật trong năm .
- Thấy được công tác dạy học mó thuật trong năm .
- Yêu thích môn mó thuật .
II. CHUẨN BỊ :

- Chọn các bài vẽ , xé dán giâý và bài tập nặn đẹp .
- Trưng bày nơi thuận tiện cho nhiều người xem .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Vẽ tranh đề tài : Tự do .
- Nhận xét bài vẽ kì trước .
3. Bài mới : Trưng bày kết quả học tập .
a) Giới thiệu bài :
Giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp nội dung .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tổ chức co HS xem và
nhận xét , đánh giá .
- Nêu yêu cầu quan sát .
Hoạt động lớp .
- Tham quan các khu vực triển lãm
của các tổ .
- Nêu nhận xét , đánh giá các sản
phẩm .
Hoạt động 2 : Tổng kết .
- Chỉ ra những ưu , khuyết điểm trong
việc học mó thuật cả năm ; giúp HS
đúc rút kinh nghiệm để học tốt trong
năm sau
Hoạt động cá nhân .
- Theo dõi .
4. Củng cố :
- Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS yêu thích môn mó thuật .
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .

- Rèn luyện thêm các bài ở nhà .
KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN(T 3)
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
21
Trường PTCS Bãi Thơm
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
+ Chọn được các chi tiết để lắp ghép mơ hình tự chọn .
+ Lắp ghép được mơ hình tự chọn. Mơ hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
1/ n đònh
2/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng.
Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi
tiết .
-Cho Hs chọn và kiểm tra các chi tiết
đúng và đủ.
-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào
nắp hộp.
Hoạt động 3:HS tiếp tục thực hành lắp
mô hình đã chọn .
a)Lắp từng bộ phận.
b)Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
Hoạt động 4 :Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành.
_GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm thực hành:

+ Lắp được mô hình tự chọn .
+Lắp đúng kó thuật , đúng quy trình.
+Lắp mô hình chắc chắn, không bò xộc
xệch.
_ HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá trên để
tự đánh giá sản phẩm của mình và bạn.
-GV nhận xét kết quả học tập của HS.
* GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và
xếp gọn vào hộp.
4/ Củng cố –dặn dò
-Hệ thống bài .
-Nhận xét tiết học .
-HS chọn chi tiết .
-Hs tiếp tục lắp từng bộ phận .
-HS ráp mô hình .
-HS trưng bày sản phẩm.
-Lắng nghe.
- HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá
trên để tự đánh giá sản phẩm của
mình và bạn.
-Lắng nghe.
- HS tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp.
-Lắng nghe.
Lắp ghép
được ít nhất
một mơ hình
tự chọn mơ
hình lắp
chắc chắn,

sử dụng
được.
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
22
Trường PTCS Bãi Thơm
ÂM NHẠC
TẬP BIỂU DIỄN
Gv tổ chức cho HS liên hoan văn nghệ, đây là buổi biểu diễn cuối năm của lớp.để chuẩn bò
cho cuộc “biểu diễn ”đạt kết quả và gây được ấn tượng với các em,Gv cẩn tổ chức
các công việc như:
-Lập chương trình biểu diễn.
-Cử 1 HS giới thiệu chương trình(hoặc từng nhóm tự giới thiệu)
-Phân công các tổ , nhóm trình diễn các bài hát( các em có sự chuẩn bò trướcvà tập luyện
trước ,mỗi tổ trình diễn 2 trong số 10 bài hát lớp 4 ). Khi biểu diễn có thể mặc quần áo đẹp,
có đạo cụ- nếu cần và kết hợp các động tác phụ hoạ hoặc hát múa.
Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền Giáo án lớp 4
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×