Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 CHUẨN TUẦN 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.03 KB, 14 trang )

Tuần 34
Tiết 125,126
NS:
ND:
BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ

I/. Mục tiêu:
Thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ mơi trường, thiên nhiên được đặt ra trong văn bản
nhật dụng và nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của văn bản .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Ý nghĩa của việc bảo vệ mơi trường .
- Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, mơi trường sống của
thủ lĩnh Xi-át –tơn .
2.K ĩ năng :
- Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng .
- Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất q hương của vị thủ lĩnh Xi-
át-tơn
- Phát hiện và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Các lỗi thường gặp khi
viết câu.
+ Khi nào chúng ta cần
viết đơn ? Các phần quan
trọng trong đơn ?
+ Cách viết đơn không
theo mẫu ?


3.Giới thiệu bài mới :
Mỗi chúng ta ai cũng có
tình yêu đối với quê hương,
đất nước song cách thể hiện
tình yêu quê hương ở mỗi
người, mỗi dân tộc có sự
khác nhau. Có người yêu
quê hương là yêu những vật
gần gũi quanh mình, có khi
tình yêu quê hương ấy là nỗi
-Lớp cáo cáo .
-Hs nghe câu hỏi và lên trả
lời.

-Hs nghe và ghi tựa bài .
đau trước cảnh quê hương bò
chiếm đóng. Có người thể
hiện tình yêu quê hương
bằng sự quan tâm đến vấn
đề bảo vệ môi trường. Các
em sẽ được tìm hiểu vùng
đất này qua văn bản “ Bức
tranh của thủ lónh da đỏ”
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn
bản .
Đọc – tìm hiểu chú thích.
Học sinh đọc phần

trong
SGK.

Hỏi : Em hãy cho biết hoàn
cảnh ra đời của bức thư ?
Cho học sinh đọc các chú
thích trong sách giáo khoa
( các chú thích (3), (4), (8),
(10), (11) để các em tìm hiểu
các từ khó.)
Hoạt động 3 : Phân tích .
Hướng dẫn Hs phân tích văn
bản .
Hỏi : Dựa vào các câu hỏi
phần “ Đọc – hiểu văn bản”
em thấy văn bản này chia
làm mấy phần ? nội dung ?
Để hiểu được những điều
người da đỏ muốn gửi gấm.
Chúng ta đi vào phân tích
Hỏi : Hãy chỉ ra những phép
so sánh và nhân hóa đã
được dùng trong đoạn đầu
bức thư?
Hỏi : Từ cách nói như thế,
em thấy trong kí ức người da
đỏ luôn hiện lên những điều
tốt đẹp nào ?
Tạo sao vò thủ lónh da đỏ nói
rằng “đó là điều thiêng
liêng” ?
HS hoạt động cá nhân
- Văn bản chia làm ba phầm.

+ Phần 1 : từ đầu … cha ông chúng
tôi : những điều thiêng liêng trong kí
ức người da đỏ.
+ Phần 2 : Tôi biết … sự ràng
buộc” : những âu lo của người da
đỏ.
+ Phần 3 : còn lại : kiến nghò
- Mãnh đất mẹ, những bông hoa là
chò, con suối là máu của tổ tiên
chúng tôi. Tiếng thì thầm của dòng
nước là tiếng nói của cha ông chúng
tôi.
- HS hoạt động cá nhân.
- Những điều đó điều đẹp đẽ, cao
quý, không thể tách rời với sự
sống của người da đỏ .
- Những thứ đó không thể mất,
cần phải tôn trọng, gìn giữ.
" Gắn bó, yêu q, tôn trọng
đất đai, môi trường
I/. Tìm hiểu chung:
(chú thích  SGK . Tr :
138)
II. Phân tích :
1/ Quan hệ của người da đỏ
đối với đất nước và thiên
nhiên :
-Đất và thiên nhiên là
thiêng liêng, là mẹ của
người da đỏ.

-Phép so sánh, nhân hóa =>
Mối quan hệ mật thiết giữa
con người với đất và thiên
nhiên .
Hỏi : Từ những suy nghó đó
em có nhận xét gì về cách
sống của người da đỏ?
Gv chốt : Bằng nghệ thuật
so sánh, nhân hoá , tác giả
cho ta thấy người da đỏ xem
đất và thiên nhiên như là mẹ

gắn bó, yêu q, tôn trọng
đất đai, môi trường.
- Không yêu đất, chỉ lấy đi từ lòng
đất những gì mà họ cần.
" gắn bó, yêu q, tôn trọng
đất đai, môi trường.
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Qua văn bản “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” tiết 1, em hãy cho biết mối quan hệ của
người da đỏ đối với đất nước và thiên nhiên như thế nào ?
-Câu phụ : Dựa vào chú thích , em cho biết về văn bàn “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” .
3.Giới thiệu bài mới : GV sơ lược tiết 1 và giới thiệu chuyển tiết 2 .
Hoạt động 3 : Phân tích (tt).
Hỏi : Đọc đoạn văn “ Tôi
biết … sự ràng buộc” chúng
ta thấy được sự đối lặp trong
“ cách sống, thái độ đối với

đất”, đối với thiên nhiên
giữa người da đỏ, da trắng.
Em hãy chỉ ra dự đối lập đó.
?
Hỏi : Từ những chi tiết đó,
em có thể cho biết người da
đỏ lo lắng điều gì trước khi
bán đất cho người da trắng ?
Hỏi : Những lo âu này đã
cho ta thấy giữa cách sống
của người da trắng và người
da đỏ có gì khác nhau ?
Hỏi : Tác giả sử dụng
những biện pháp nghệ thuật
gì để thể hiện những âu lo
của mình ?
Gv chốt : bằng Phép đối lập,
dùng điệp ngữ tác giả cho ta
thấy tác giả khẳng đònh tầm
- Mãnh đất này là kẻ thù chứ
không phải anh em họ.
- Họ cư xử với đất mẹ và anh em
bầu trời như những vật mua được,
bán đi.
- Hít thở không khí nhưng chẳng để
ý đến bầu không khí mà họ hít thở.
- Cả ngàn con trâu rừng bò người
da trắng bắn mỗi khi đoàn tàu
chạy qua .
- đất đai, môi trường thiên nhiên

sẽ bò người da trắng tàn phá.
- Cách sống thực dụng của người
da trắng khác cách sống tôn
trọng thiên nhiên, gía trò tinh thần
của người da đỏ.
- so sánh, đối lập, nhân hóa, điệp
từ ngữ.
-HS nghe
II/. Phân tích:(tt)
2/ Cách sống và thái độ đối
với đất của người da đỏ và
“người da trắng” :
-Người da đỏ :
+Coi đất là mẹ, là anh em .
+Sống hoà nhập với thiên
nhiên, yên tónh .
-Người da trắng mới nhập
cư:
+Coi đất như những vật mua
được rồi bán đi .
+Lấy đi từ lòng đất những gì
họ cần .
+Sống : n ào, huỷ diệt
những thú quý hiếm .
-Phép đối lập, dùng điệp
ngữ để khẳng đònh tầm quan
trọng của đất, của thiên
nhiên đối với con người .
quan trọng của đất, của
thiên nhiên đối với con

người .
Hỏi : Qua đó em hiểu thêm
điều gì về người da đỏ(tình
cảm của họ đối với thiên
nhiên, môi trường sống) ?
Hỏi : Vì thế khi quyết đònh
bán đất cho người da trắng,
người da đỏ đã đưa ra những
điều kiện gì ?
Chuyển : cuối cùng, thủ lónh
Xi – át – Tơn đã kiến nghò
với người da trắng điều gì ?
Hỏi : Thủ lónh Xi – at – tơn
đã kiến nghò điều gì với
người da trắng ?
Hỏi : Vì sao tác giả gọi
“Đất là Mẹ”
Hỏi : Em có nhận xét gì về
giọng điệu của đoạn thư
này so với đoạn trên ?
Hỏi : Các kiến nghò đó kết
hợp với sự thay đổi giọng
điệu người viết muốn nói
điều gì ?
Gv chốt : Qua cách lập luận
chặt chẽ, cách so sánh cụ
thể, bức thư có ý nghóa sâu
sắc .Tác giả cho ta thấy :
Khẳng đònh mối quan hệ
giữa đất , thiên nhiên đối với

con người.Nếu người da đỏ
buộc phải bán đất thì người
da trắng phải đối xử với đất
như người da đỏ .Lời cảnh
báo : Nếu không thì người
da trắng cũng bò tổn hại >
- Yêu quý, có ý thức bảo vệ môi
trường tự nhiên như
" Ngài phải … hoa đồng cỏ.
- Người da trắng phải đối xử với
các muôn thú sống trên mãnh đất
này như những người anh, em ?
- Phải biết kính trọng đất đai.
- Phải dạy con cháu : đất đai là
mẹ.
- điều xãy ra với đất tức là xãy
ra với đứa con của đất.
- Đất là nơi sinh ra muôn loài , là
nguồn sống của muôn loài. Cái gì con
ngừời làm cho đất đai là làm cho
ruột thòt của mình.
- Đất là nơi con người làm ăn sinh
sống, nuôi dưỡng con người .
- Giọng văn tha thiết vừa danh
thép, vừa hùng hồn.
- Vì nó đề cập đến một vấn đề :
quan hệ giữa con người và thiên
nhiên .
- Vì nó được viết bằng trái tim
tha thiết dành cho đất đai, thiên

nhiên.
- HS hoạt động cá nhân.
3/ Thái độ của thủ lónh
người da đỏ.
- Khẳng đònh mối quan hệ
giữa đất , thiên nhiên đối
với con người .
- Nếu người da đỏ buộc phải
bán đất thì người da trắng
phải đối xử với đất như
người da đỏ .
- Lời cảnh báo : Nếu không
thì người da trắng cũng bò
tổn hại .
- Lập luận chặt chẽ, cách so
sánh cụ thể, bức thư có ý
nghóa sâu sắc .
Gv ghi bảng
GDMT : Trực tiếp khai thác
về đề tài mơi trường .
Ghi nhớ.
Hỏi : Theo em văn bản này
đề cập đến vấn đề gì ?
Hỏi : văn bản này được viết
cách đây rất lâu nhưng đến
nay nó vẫn có một giá trò
nhất đònh ? vì sao như vậy ?
giá trò đó là gì ?
Hỏi : Sau khi học xong văn
bản này em thấy mình cần

phải làm gì với thiên nhiên,
môi trường xung quanh. ?
Gv chốt lại các ý chính của
ghi nhớ (SGK. Trang 140)
Hs trả lời :
Đề cập đến đất đai, môi trường
Phù hợp với việc bảo vệ môi
trường hiện nay
Bảo vệ thiên nhiên và môi trường
Hs đọc ghi nhớ SGK
4. Tổng kết : Ghi nhớ
SGK / Tr :140
Qua bức thư trả lời yêu cầu mua bán đất của Tổng thống Mó Phreng-klin, thủ lónh người
da đỏ Xi-át-tơn :
Nghệ thuật : Bằng một giọng văn đầy sức truyền cảm, bằng lối sử dụng phép so
sánh, nhân hóa, điệp ngữ phong phú đa dạng .
Nội dung : Đã đặt ra một vấn đề có ý nghóa toàn nhân loại: Con người phải sống hòa
hợp với thiên nhiên, phải chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng
sống của chính mình.
Hoạt động 4 : Luyện tập
Gv hướng dẫn cho Hs chọn
một số câu hay của văn bản
này , nói về : Không khí, ánh
sáng, đất, nước, thực vật,
thú vật, …

học thuộc lòng .
Hs chọn và ghi nhận
IV . Luyện tập
Hs thực hiện ở nhà .

Hoạt động 5 : Củng cố -
Dặn dò .
4.Củng cố :
Theo hệ thống bài dạy .
5.Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Nhớ nội dung và nghệ
thuật của bài văn .
+ Nhớ phần giáo dục mơi
trường và kỹ năng sống .
- HS trả lời theo yêu cầu của
giáo viên .
*Chuẩn bị bài mới : Chữa
lỗi về chủ và vị ngữ (tt) .
+ Tìm hiểu ví dụ để tìm
câu sai (thiếu chủ lẫn vị) và
sửa chữa .
+ Tìm hiểu ví dụ để hiểu
về câu sai quan hệ ngữ nghĩa
giữa các thành phần câu .
+ Soạn đủ các bài tập
trong phần luyện tập .
*Bài sẽ trả bài : Chữa lỗi về
chủ ngữ và vị ngữ .
 Hướng dẫn tự học :
- Nhớ những hình ảnh tiêu
biểu, đặc sắc của văn bản .
- Sưu tầm một số bài viết
về bảo vệ thiên nhiên và mơi
trường .

- HS nghe và thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên .
Tuần 34
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ , VỊ NGỮ (TT)

I/. Mục tiêu:
- Nắm được lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa
chủ ngữ với vị ngữ .
- Biết tránh các lỗi trên .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Các loại lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa
giữa chủ ngữ với vị ngữ .
- Cách chữa lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa
giữa chủ ngữ với vị ngữ .
2.K ĩ năng :
- Phát hiện các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ
nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ .
- Chữa được các lỗi trên, bảo đảm phù hợp với ý định diễn đạt của người nói .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Giới thiệu bài mới :
Ở phần trước, các em đã
được học về chữa lỗi câu.
Đó là lỗi gì ? ( Thiếu chữ

ngữ và vò ngữ). Hôm nay,
các em sẽ học tiếp về chữa
lỗi câu thiếu chủ ngữ, vò ngữ
và câu sai về quan hệ ngữ
nghóa giữa các thành phần
câu để viết câu đúng hơn.
Hoạt động 2 : Hình thành
kiến thức .
Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vò
ngữ .
Gọi học sinh đọc mục I.1
Hỏi : Em hãy nhận xét xem
hai câu trên đã trọn ý chưa.
Câu thiếu bộ phận nào ?
-Lớp cáo cáo .
-Hs nghe câu hỏi và lên trả
lời.

-Hs nghe và ghi tựa bài .
- Hai câu trên chưa trọn ý.
1. Tìm hiểu bài
a/ Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn
vò ngữ :
VD : Mỗi khi qua cầu Long
Hỏi : Vì sao em biết câu
thiếu chủ ngữ lẫn vò ngữ.
Hỏi : Em hãy chữa lại hai
câu sai này. Em phải làm gì
để chữa ?
Giáo viên gọi học sinh đọc

II.1
Hỏi : Em hãy cho biết phần
in đậm trong câu trên nói về
ai?
Dựa vào văn bản đã học,
chúng ta dể dàng nhận ra đó
là ai không ?
Hỏi : Ở câu này, em thấy
phần in đậm dể bò nhằm lẫn
là ai?
Giáo viên : Xét về mặt ngữ
nghóa thì câu này là câu sai
về quan hệ ngữ nghóa giữa
các thành phần, nghóa biểu
thò chưa rõ, dể bò hiểu nhầm.
Hỏi : Để khỏi hiểu nhầm
chúng ta sẽ chữa câu này
như thế nào ?
Hỏi : Vậy khi viết câu,
chúng ta còn dễ mắc phải
lỗi nào nữa.
Hoạt động 3 : Luyện tập
Gọi học sinh đọc bài tập 1
Hỏi : Bài tập 1 yêu cầu điều
gì ?
Vậy chúng ta đặt câu hỏi
như thế nào để tìm C-V
ngữ ?
Gv cho Hs đọc câu hỏi


Hs khác trả lời

Gv sửa
chữa và cho ghi bảng
Tương tự goi học sinh đọc
bài tập 2.
Hỏi : Bài tập 2 yêu cầu điều
- Câu thiếu chủ ngữ lẫn vò ngữ.
- Vì không tìm được thành phần vò
ngữ (trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì ?
con gì ?
- Không tìm được thành phần vò
ngữ (trả lời cho câu hỏi Làm sao ?
làm gì ? như thế nào?.
- Thêm chủ ngữ vàvò ngữ.
- Học sinh hoạt động cá nhân.
- Là “ta”.
- Học sinh hoạt động cá nhân : Xác
đònh C-V ngữ .
I Hs hỏi  Hs khác trả lời để tìm
C-V ngữ .
- Học sinh hoạt động cá nhân : Tìm
C-V để điền khuyết .
Biên …(Tr)
- Bằng khối óc … sáu tháng.
=> Câu thiếu cả chủ ngữ và
vò ngữ.
Chữa lại :
Mỗi khi qua cầu Long Biên,
Tr

tôi /đều say mê ……vườn
chối
C V
- Bằng … sáu tháng, các
công
Tr C
nhân / đã hoàn thành xuất
V
sắc kế hoạch mà công ty đã
đề ra.
b/ Câu sai về quan hệ ngữ
nghóa giữa các thánh phần
câu.
VD : Hai hàm răng … hùng
vó.
-Câu sai về quan hệ ngữ
nghóa các thành phần câu.
Chữa lại : Ta thấy DHT, hai
hàm răng… hùng vó.
2. Luyện tập :
Bài tập 1 :
a) Chủ ngữ : cầu; vò
ngữ : được … LB.
b) Chủ ngữ : Lòng
tôi ; vò ngữ : lại … oai hùng.
c) Chủ ngữ : Tôi ; vò
ngữ : Cảm thấy … vững
chắc .
Bài tập 2 :
a) ……………… , chúng

gì ?
Vậy chúng ta đặt câu hỏi
như thế nào để tìm cụm C-V
để điền thêm vào chỗ
trống ?
Hs

HS

Gv chốt (thêm
cụm C-V)
Hỏi : Bài tập 3 yêu cầu điều
gì ?
Vậy chúng ta tìm các câu
thiếu và thiếu thành phần
nào của câu ? và chúng ta
hãy sửa chữa lại cho đúng .
Hs

HS

Gv chốt (chỉ ra
chỗ sai và sửa chữa)
Hỏi : Bài tập 4 yêu cầu điều
gì ?
Các câu sai về mặt nào ? và
các em hãy chữa lại cho
đúng
Hs


HS

Gv chốt :
- Sai về mặt ngữ nghóa .
- Sửa lại :
a. Sửa “bóp còi”= “còi
xe”(cây cầu không thể bóp
còi xe)
b.Chuyển Thuý làm chủ ngữ,
phân vế câu bằng dấu (,) …
c. Bỏ từ “và” thay vào đó là
dấu (.) .
câu về mặt ngữ nghóa chưa
phù hợp nên cần sửa lại .
I Hs hỏi  Hs khác trả lời để tìm
C-V .
Hs trả lời cá nhân  Hs khác
nhận xét
Các câu sai về quan hệ ngữ nghóa
giữa các thành phần câu
Hs trả lời cá nhân  Hs khác
nhận xét
em sẽ xếp hàng ra về
b) …………………, bác ba
đang cày ruộng.
c) …………………., các bác
nông dân đang gặt lúa.
d) …………………., mọi
người đã ra chào.
Bài tập 3:

Các câu thiếu cả chủ ngữ
lẫn vò ngữ.
a) …………………., chúng
tôi thấy một con ùa rất to
nhô lên khỏi mặt nước.
b) …………………., chúng
tôi đã hoàn toàn thắng lợi .
c) …………………., mọi
người đã bắt tay vào sửa
chữa và giữ gìn cây cầu này.
Bài tập 4 :
Các câu sai về quan hệ ngữ
nghóa giữa các thành phần
câu .
a) Cây cầu ………………
qua sông , (.) còi xe rộn
vang …………
b) Thúy vừa mới đi
học về, mẹ đã bảo Thúy
sang đón em. Thúy vội cấp
cặp sách rồi đi ngay.
c) Khi em đến cổng
trường thì Tuấn gọi em .
Bạn ấy cho em một cây bút
mới .
Hoạt động 4 : Củng cố -
Dặn dò .
4. Củng cố :
Theo hệ thống bài tập .
5. Dặn dò :

* Bài vừa học :
+ Tìm hiểu ví dụ để tìm
câu sai (thiếu chủ lẫn vị) và
- HS trả lời theo yêu cầu của
giáo viên .
sửa chữa .
+ Tìm hiểu ví dụ để hiểu
về câu sai quan hệ ngữ nghĩa
giữa các thành phần câu .
+Soạn đủ các bài tập
trong phần luyện tập .
* Chuẩn bị bài mới :
Luyện tập cách viết đơn và
sửa lỗi.
+ Tìm hiểu ví dụ để nắm
rõ các lỗi thường gặp khi viết
đơn .
+ Soạn đủ hai bài tập của
phần luyện tập .
*Bài sẽ trả bài : Viết đơn
 Hướng dẫn tự học :
Tìm các ví dụ có câu sai
về chủ ngữ, vị ngữ và sửa lại
cho đúng .
- HS nghe và thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên .
Tuần 34
Tiết 128

LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI VỀ ĐƠN

I/. Mục tiêu:
Phát hiện và khắc phục các lỗi thường gặp khi viết đơn
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Các lỗi thường mắc phải khi viết đơn (về nội dung, về hình thức) .
- Cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết đơn .
2.K ĩ năng :
- Phát hiện và sửa chữa được các lỗi sai thường gặp khi viết đơn .
- Rèn luyện kỹ năng viết đơn theo đúng nội dung quy định .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Nhắc lại các lỗi khi viết
câu ? cho ví dụ và chữa lại .
3.Giới thiệu bài mới :
Giáo viên đặt câu hỏi :
khi nào em viết đơn ? cách
viết đơn theo mãu và không
theo mẫu ? các phần quan
trọng trong đơn ? Viết đơn
tuy bình thường, đơn giản
nhưng dễ sai sót và vô hình
trung tỏ ra thiếu tôn trong
người nhận đơn .
Hôm nay, các em sẽ được
thực hành về viết đơn cũng

như chữa lỗi khi viết đơn.
Hoạt động 2 : Hình thành
kiến thức .
Hướng dẫn HS tìm hiểu mục I
SGK/131.
* Thực hiện các bước sau :
-Lớp cáo cáo.

-Hs nghe câu hỏi và lên trả
lời.

-Hs nghe và ghi tựa bài .
+ Bước 1 :
-Học sinh đọc 3 ví dụ trong
mục I SGK.
-Cho Hs hoạt động nhóm :
Nhóm 1 bài tập 1; Nhóm 2
bài tập 2; Nhóm 3 bài tập 3 .
Các nhóm tìm các bài tập có
những sai sót.
+ Bước 2 :
Hướng dẫn nhóm trình bày
các lỗi của các bài tập và
nêu phương hướng sửa chữa .
-Nhóm 1 trình bài

Hs
nhận xét

Gv chốt : Thiếu

quốc hiệu, thiếu mục nêu tên
người viết đơn, thiếu ngày
tháng, nơi viết đơn và chữ ký
của người viết đơn .

Gv
sửa lại cho đúng .
-Nhóm 2 trình bài

Hs
nhận xét

Gv chốt : Lý do
không chính đáng; thiếu
ngày, tháng và nơi viết đơn;
chú ý : em tên là chứ không
phải tên em là

Gv sửa lại
cho đúng.
-Nhóm 3 trình bài

Hs
nhận xét

Gv chốt : Hoàn
cảnh viết đơn không thiết
phục (ốm, sốt, đầu đau nhức
… thì không tự viết đơn
được – trong trường hợp này

đơn phải do phụ huynh viết)

Gv sửa lại cho đúng .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
+ Bước 1 :
-Bài tập 1,2(SGK-Tr: 144) –
Cho Hs đọc

Phân cho
nhóm thực hiện như sau :
Nhóm 1,2 bài tập 1; nhóm
3,4 bài tập 2 .(10 phút)

+
Nhóm trình bày .
Lớp nhận xét
Nhóm trình bày .
Lớp nhận xét
Nhóm trình bày .
Lớp nhận xét
Hs đọc yêu cầu của bài tập 1 và 2
Nhóm tự luyện tập viết hai đơn
này
Nghe
I.Các lỗi thường mắc khi
viết đơn :
Bài tập 1 :
-Thiếu quốc hiệu, thiếu mục
nêu tên người viết đơn, thiếu
ngày tháng, nơi viết đơn và

chữ ký của người viết đơn .
 Thêm quốc hiệu, tên
người viết đơn, ghi lại ngày-
tháng, nơi viết đơn và chữ
ký của người viết đơn
Bài tập 2 :
Lý do không chính đáng;
thiếu ngày, tháng và nơi viết
đơn; chú ý : em tên là chứ
không phải tên em là .
 Hs sửa lại cho đúng và
phù hợp .
Bài tập 3 :
Hoàn cảnh viết đơn không
thiết phục (ốm, sốt, đầu đau
nhức … thì không tự viết
đơn được – trong trường hợp
này đơn phải do phụ huynh
viết)
II. Luyện tập :
Phần này Hs dựa vào phần
tiết trước và I bài này mà
viết .
Chú ý :
- Tên đơn phải viết in hoa,
Bước 2 :
Gv gợi ý :
-Đơn xin ban quản lý bán
điện cho gia đình , viết thay
bố mẹ hay viết hộ bố mẹ cần

rõ ràng .
-Trường em thành lập một
đội tình nguyện tuyên truyền
và bảo vệ môi trường
xanh,sạch, đẹp ; khi viết đơn
cần chú ý ; Nêu đủ các mục
cần phải có; nội dung làm
bật ý tự nguyện, nêu thái độ
khi được chấp nhận .
+ Bước 3 :
-Gv cho nhóm trình bày
+ Bước 4 :
-Gv gọi Hs nhận xét
+ Bước 5 :
-Gv chốt lại và sửa :
Nhóm thực hiện
Nhóm trình bày
Hs nhận xét .
rõ . Quốc hiệu và tên đơn
cách nhau hai dòng và viết
giữa đơn. Tên đơn và nội
dung cách nhau hai dòng.
Lời văn trong đơn không
được dong dài. Phải gắn
gọn, sáng sủa, sạch sẽ.
- Đủ các nội dung thường có
trong đơn (đã học ở tiết
trước) .
Hoạt động 4 : Củng cố -
Dặn dò .

4. Củng cố :
Theo hệ thống bài tập .
5. Dặn dò :
* Bài vừa học :
Xem lại các bài tập để
hiểu thêm về viết đơn .
* Chuẩn bị bài mới : Động
Phong Nha .
+ Đọc văn bản và trả lời
các câu hỏi đọc – hiểu văn
bản trong SGK .
+ Chuẩn bị cho phần
luyện tập.
+ Liên hệ giáo dục mơi
trường và kỹ năng sống .
* Bài sẽ trả bài : Bức thư
của thủ lĩnh da đỏ .
 Hướng dẫn tự học :
Thu thập một số đơn mẫu
làm tài liệu học tập .
- HS trả lời theo yêu cầu của
giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên .

×