Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIÁO ÁN GHÉP 4+5 TUẦN 20-CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.14 KB, 20 trang )

Ngày soạn: 6/1/2011 Thứ hai, ngày 10tháng 01 năm 2011
Ngày dạy: 10/01/2011.
NTĐ 4: Đạo đức: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
NTĐ 5: Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao
động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao
động và biết trân trọng ,giữ gìn thành quả lao động
của họ .
-HS khá giỏi : Biết nhắc nhở các bạn phải kính
trọng và biết ơn người lao động .
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các
nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương
mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình
riêng mà sai phép nước (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK Đạo đức 4 SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK xem
bài. 1
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu bài
ghi tựa, gọi HS nối tiếp nhau đọc, 1 em đọc


toàn bài.
5
phút
- GV: Kiểm tra bài nhận xét, giới thiệu
bài và ghi tựa bài nêu nhiệm vụ tiết học.
Giao việc.
2
- HS: Luyện đọc theo nhóm
6
phút
- HS: Thảo luận và đóng vai bài tập 4.
3
- GV: Gọi HS luyện đọc kết hợp chỉnh sửa
phát âm cho HS, giáo viên đọc toàn bài.
6
phút
- GV: Mời đại các nhóm trình bày kết
quả thảo luận cả lớp và GV nhận xét,
kết luận, gọi HS đọc ghi nhớ.
4
- HS: Đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong
SGK theo nhóm.
6
phút
- HS: Thảo luận bài tập 5 SGK
5
- GV: Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi nhận
xét, hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
6
phút

- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận cả lớp và GV nhận
xét, kết luận.
6
- HS: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm
4
phút
- HS: Trình bày bài tập 6 trong nhóm.
7
- GV: Gọi HS luyện đọc và tìm hiểu nội dung
bài học nhận xét tuyên dương.
Dặn dò chung
=====================================
NTĐ 4: Tập đọc: BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
NTĐ 5: Toán: LUYỆN TẬP
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc
diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu
chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần
- Biết tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải
bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
- BT cần làm: BT1(b,c); BT2(c);BT3.
- HS khá, giỏi làm hết các bài tập còn lại.
Trang 1
đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bài của
bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

SGK +SGV SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới
thiệu bài ghi tựa, gọi HS nối tiếp nhau
đọc, 1 em đọc toàn bài.
1
- HS: Cán sự cử 1 bạn lên bảng làm bài tập 3
tiết học trước.
5
phút
- HS: Luyện đọc theo nhóm
2
- GV: Chữa bài tập trên bảng nhận xét, giới
thiệu và ghi tựa HDHS làm bài tập. Giao việc.
6
phút
- GV: Gọi HS luyện đọc kết hợp chỉnh
sửa phát âm cho HS, giáo viên đọc toàn
bài.
3
- HS: 2 em lên bảng làm bài tập 1(b,c); ở dưới
làm vào vở nháp.
6
phút
- HS: Đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi

trong SGK theo nhóm. 4
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập trên bảng
nhận xét, gọi HS lên bảng làm bài tập 2 ©
chữa bài nhận xét.
6
phút
- GV: Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi
nhận xét, hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm.
5
- HS: 1 em lên bảng làm bài tập BT3 ở dưới
làm vào vở nháp
6
phút
- HS: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm
6
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập trên bảng
nhận xét chung.
4
phút
- GV: Gọi HS luyện đọc và tìm hiểu nội
dung bài học nhận xét tuyên dương.
7
- HS: Làm bài tập vào vở.
Dặn dò chung
===============================
NTĐ 4: Toán: PHÂN SỐ
NTĐ 5: Đạo đức: EM YÊU QUÊ HƯƠNG
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử
số và mẫu số; biết đọc, viết phân số
- BT cần làm: BT1; BT2.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để
góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong
muốn được xây dựng quê hương.
@ HS khá, giỏi: Biết được vì sao cần phải yêu
quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê
hương.
- Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất
nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4 - GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài giới 1 - HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK xem bài.
Trang 2
phút thiệu về phân số như SGK ; Giao việc.
5
phút
- HS: Tìm phân số đã tô màu ở VDb
2
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu
bài và ghi tựa bài nêu nhiệm vụ tiết học.
Giao việc.
6
phút

- GV: Cho HS nêu miệng kết quả và cho
học sinh nêu nhận xét như SGK.
3
- HS: Trưng bày và giới thiệu tranh ảnh đã
sưu tầm trong nhóm.
6
phút
- HS: Làm bài tập 1.
4
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận cả lớp và Gv nhận xét, kết
luận.
6
phút
- GV: Cho HS nêu kết quả bài tập 1 cả lớp
và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
5
- HS: Thảo luận xử lí tình huống bài tập 3
theo nhóm.
6
phút
- HS: Làm bài tập 2.
6
- GV: Cho HS bày tỏ thái độ bài tập 3 cả lớp
và GV nhận xét tuyên dương, kết luận
chung.
4
phút
- GV: Cho HS nêu kết quả bài tập 2 cả lớp
và GV nhận xét chốt lời giải đúng.

7
- HS: Thảo luận về những việc làm góp
phần xây dựng quê hương.
Dặn dò chung
===============================
NTĐ 4: Thể dục: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI – TRÒ CHƠI “THẰNG BẰNG”
NTĐ 5: Thể dục: TUNG VÀ BẮT BÓNG – TRÒ CHƠI “BÓNG CHYỀN SÁU”
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải,
trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi
“Thăng bằng”
- Thực hiện được động tác tung và bắt bóng bằng
hai tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng
một tay.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi
“Bóng chuyền sáu”.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Còi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu tiết học. Giao việc. 1

- HS: Cán sư tập hợp lớp cho lớp khởi động
xoay các khớp cổ chân, tay, đầu gối, hông,
vai.
5
phút
- HS: Cán sự tập hợp lớp cho lớp khởi
động xoay các khớp cổ chân, tay, đầu
gối, hông, vai.
2
- GV: HS báo cáo nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu tiết học. Giao việc.
6
phút
- GV: HS báo cáo nhận xét cho HS ôn đi
chuyển hướng phải, trái.
3
- HS: Ôn tung bắt bóng bằng hai tay, chia tổ
tập luyện.
6
phút
- HS: Ôn đi chuyển hướng phải, trái cán
sự điều khiển. 4
- GV: HS báo cáo nhận xét và cho HS ôn tung
bắt bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng hai tay.
Giao việc.
6
phút
- GV: HS báo cáo nhận xét cho HS ôn đi
chuyển hướng phải, trái. Hướng dẫn HS
chơi trò chơi.

5
- HS: Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu” Chơi
thi giữa các nhóm.
Trang 3
6
phút
- HS: Chơi trò chơi “Thăng bằng”, chơi
thi giữa các tổ. 6
- GV: HS báo cáo nhận xét tuyên dương và
cho HS chơi trò chơi “ Bóng chuyền sáu”
4
phút
- GV: HS báo cáo nhận xét, tuyên
dương cho HS tập một số động tác thả
lỏng.
7
- HS: Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu” và tập
1 số động tác thả lỏng.
Dặn dò chung
=======================================
Ngày soạn: 6/1/2011 Thứ ba, ngày 11 tháng 01 năm 2011
Ngày dạy : 11/01/2011
NTĐ 4: Chính tả (Nghe – viết): CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẸP
NTĐ 5: Mỹ thuật: VẼ THEO MẪU: MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bai chính tả, trình bày đúng hình
thức bài văn xuôi, bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- Làm đúng bài tập chính tả BT2b và BT3b
- Hiểu hình dáng đặc điểm của mẫu.

- Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu.
- Vẽ được hình hai vật mẫu bằng bút chì đen
hoặc mầu.
- HS khá, giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ
gần với mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGV + SGK Mẫu vẽ: cái li, bát, ca,…….
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
3
phút
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài, đọc
mẫu bài viết, hướng dẫn HS viết chính tả.
Giao việc.
1
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK xem bài.
4
phút
- HS: Đọc bài viết và lưu ý các từ tiếng
thường viết sai chính tả.
2
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài. Cho HS
quan sát và nhận xét mẫu.
9
phút
- GV: Đọc mẫu lần 2 và đọc cho HS viết
bài (hai câu đầu). Giao việc.
3

- HS: Thực hành vẽ.
3
phút
- HS: Dò lại đoạn vừa viết
4
- GV: Quan sát và giúp đỡ.
8
phút
- GV: Đọc cho HS viết đoạn bài còn lại,
chấm chữa bài chính tả nhận xét chung.
5
- HS: Thực hành vẽ
6
phút
- HS: Làm bài tập 2b vào phiếu khổ to và
dán kết quả lên bảng lớp.
6
- GV: Cho HS trưng bày sản phẩm đánh giá
nhận xét, sản phẩm của HS.
6
phút
- GV: Cho các nhóm dán kết quả bài làm
lên bảng chữa bài và cho HS nêu kết quả
bài tập 3 nhận xét chung.
7
- HS: Các em còn lại hoàn thành bài vẽ.
Dặn dò chung
NTĐ 4: Lịch sử: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
NTĐ 5: Toán: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
NTĐ4 NTĐ5

Trang 4
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập
trung vào trận Chi Lăng).
+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến
hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi
nghĩa Lam Sơn) trận Chi Lăng là một trong những trận
quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Diễn biến trận Chi Lăng: quân dịch do Liễu Thăng
chỉ huy đến ải Chi Lăng, kị binh ta nghinh chiến, nhử
Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải, khi kị binh giặc vào
ải, quân ta tấn công Liễu Thăng bị giết, quân giặc
hoảng loạn và rút chạy.
+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan
của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về
nước.
- Nắm được nhà Hậu Lê được thành lập:
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân
Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi
hoàng đế (năm 1428) mở đầu thời Hậu Lê.
- Nêu được mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi
trả gươm cho rùa thần)
 HS khá, giỏi:
Vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh
địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là
vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây
um tùm, giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào
đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng
loạt tấn công.
- Biết tính diện tích hình tròn.

- BT cần làm: BT1(a,b): BT2(a,b) ; BT3.
@HS khá, giỏi làm hết các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGV + SGK SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu
bài và ghi tựa bài, nêu nhiệm vụ tiết học.
1
- HS: Cán sự cử 1 bạn lên bảng làm bài tập
3(a) tiết học trước.
5
phút
- HS: Đọc bài và thảo luận câu hỏi ( Khi
quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta
đã hành động như thế nào?)
2
- GV: Chữa bài tập trên bảng nhận xét, giới
thiệu và ghi tựa hình thành kiến thức cho
học sinh
6
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc cả lớp và GV nhận xét, kết
luận.
3

- HS: 2 em lên bảng làm bài tập 1(a,b); ở
dưới làm vào vở nháp.
6
phút
- HS: Thảo luận câu hỏi ( Kị binh của nhà
Minh đã phản ứng như thế nào trước hành
động của quân ta?)
4
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập 1 trên
bảng nhận xét, hướng dẫn HS làm bài tập
2.
6
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận cả lớp và GV nhận xét.
5
- HS: 2 em lên bảng làm bài tập 2(a,b) ; ở
dưới làm vào vở nháp.
6
phút
- HS: Thảo luận về ( Kị binh của nhà Minh
bị thua trận ra sao? Bộ binh của nhà Minh bị
6 - GV: Cả lớp và GV chữa bài tập trên bảng
và gọi HS lên bảng làm bài tập 3(a) chữa
Trang 5
thua trận như thế nào ?) bài, nhận xét.
4
phút
- GV: Mời đại diện trình bày kết quả cả lớp
và GV nhận xét, kết luận.

7
- HS: Làm bài tập vào vở.
Dặn dò chung
===============================
NTĐ 4: Toán: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
NTĐ 5: Lịch sử: ÔN TẬP
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho
một số tự nhiên (khác 0), có thể viết thành một
phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia
- BT cần làm: BT1; BT2 (2 ý đầu); BT3.
- HS khá, giỏi làm hết các bài tập.
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải
đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc
dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất
trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược.
+ 19/12/1946; toàn quốc kháng chiến chống thực
dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
+ Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK +SGV Bản đồ hành chính Việt Nam + Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5

4
phút
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK xem
bài.
1
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu bài
và ghi tựa bài, nêu nhiệm vụ tiết học.
5
phút
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài, hình
thành kiến thức cho học sinh và cho HS
nêu nhận xét như SGK.
2
- HS: Thảo luận câu hỏi theo nội dung trong
phiếu học tập
6
phút
- HS: 1 em lên bảng làm bài tập 1; ở
dưới làm vào vở nháp.
3
- GV: Mời đại diện trình bày kết quả thảo luận
nhận xét, bổ sung.
6
phút
- GV: Chữa bài tập 1 trên bảng nhận xét
HDHS làm bài tập 2.
4
- HS: Thảo luận câu hỏi 2, 3 theo nhóm.
6
phút

- HS: 2 em lên bảng làm bài tập 2 (2 ý
đầu) ở dưới làm vào vở nháp.
5
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày nhận
xét, bổ sung, kết luận.
6
phút
- GV: Chữa bài tập 2 trên bảng và gọi
HS lên bảng làm BT3 chữa bài nhận xét
chung.
6
- HS: Chơi trò chơi tìm địa chỉ đỏ.
4
phút
- HS: Làm bài tập vào vở.
7
- GV: Mời các nhóm lên chơi nhận xét tuyên
dương.
Dặn dò chung
===============================
NTĐ 4: Khoa học: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
NTĐ 5: Khoa học: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiếp theo)
NTĐ4 NTĐ5
Trang 6
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không
khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm
khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ bầu không khí trong
sạch.

Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học
xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của
ánh sáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chong chóng. Đường, li, thìa, nước sối
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
5
phút
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu
bài và ghi tựa bài, nêu nhiệm tiết học.
Giao việc.
1
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK xem bài.
6
phút
- HS: Quan sát các hình trang 78, 79 SGK
thảo luận. 2
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu
bài và ghi tựa bài cho HS thực hành để tạo
ra một dung dịch.
6
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận, cả lớp và GV nhận xét,
kết luận.
3
- HS: Chơi trò chơi để chứng minh vai trò

vai trò của nhiệt trong sự biến đổi hoá học.
7
phút
- HS: Thảo luận những nguyên nhân gây ô
nhiễm không khí 4
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận, cả lớp và GV nhận xét, kết
luận.
7
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận cả lớp và GV nhận xét,
kết luận.
5
- HS: Đọc các thông tin trong SGK và thảo
luận về vai trò của nước.
6
phút
- HS: Đọc mục bạn cần biết.
6
- GV: Mời đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thực hành nhận xét, kết luận.
Dặn dò chung
================================
NTĐ 4: Mỹ thuật: VẼ TRANH ĐỀ TÀI: NGÀY HỘI QUÊ EM
NTĐ 5: Chính tả (Nghe – viết) : CÁNH CAM LẠC MẸ
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu đề tài về các ngày hội truyền thống của quê
hương.

- Biết cách vẽ tranh về đề tài ngày hội theo ý thích.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn
màu, vẽ màu phù hợp.
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng
hình thức bài thơ; Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGV + SGK SGV + SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
5
phút
- HS: Cán sự nhắc bạn chuẩn bị đồ dùng
học tập. 1
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài, đọc mẫu
bài viết, hướng dẫn HS viết chính tả. Giao
việc.
Trang 7
4
phút
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài. Cho
HS quan sát và nhận xét, hướng dẫn HS
thực hành vẽ.
2
- HS: Đọc lại bài viết và lưu ý các từ, tiếng
thường viết sai chính tả
7
phút

- HS: Thực hành vẽ.
3
- GV: Đọc mẫu lần 2 và đọc cho HS viết
bài.
4
phút
- GV: Quan sát nhắc nhở và giúp đỡ.
4
- HS: Dò lại bài viết
9
phút
- HS: Thực hành vẽ
5
- GV: Đọc cho HS viết đoạn bài còn lại,Thu
bài, chấm chữa bài nhận xét chung về bài
viết của HS.
5
phút
- GV: Cho HS trưng bày bài ve đánh giá
nhận xét bài vẽ của học sinh.
6
- HS: Làm bài tập vào phiếu khổ to theo
nhóm
5
phút
- HS: hoàn thành sản phẩm (các em còn
lại)
7
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập trên bảng
nhận xét chung tiết học.

Dặn dò chung
=====================================
Ngày soạn: 6/1/2011 Thứ tư, ngày 12 tháng 01 năm 2011
Ngày dạy: 12/01/2011
NTĐ 4: Tập đọc: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
NTĐ 5: Địa lý : CHÂU Á (Tiếp theo)
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp
với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất
phong phú, độc đáo là niềm tự hào của người Việt
Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Nêu một số đặc điểm về dân cư châu Á.
+ Có số dân đông nhất.
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của
dân cư châu Á:
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính,
một số nước có công nghiệp phát triển.
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á,
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa ẩm.
+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác
khoáng sản.
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết
một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất
của người dân châu Á.
- HS khá, giỏi:
+ Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu
vực Đông Nam Á.

+Giải thích vì sao dân cư châu Á lại tập trung
đông đúc tại đồng bằng châu thổ: do đất đai màu
mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp.
+ Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất
được nhiều lúa gạo: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng
ẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK + SGV Bản đồ tự nhiên châu Á, Phiếu học tập.
Trang 8
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới
thiệu bài ghi tựa, gọi HS nối tiếp nhau
đọc, 1 em đọc toàn bài.
1
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK xem bài.
5
phút
- HS: Luyện đọc theo nhóm
2
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài, nêu nhiệm
vụ tiết học. Giao việc
6
phút
- GV: Gọi HS luyện đọc kết hợp chỉnh
sửa phát âm cho HS, giáo viên đọc toàn

bài.
3
- HS: Đọc mục 3 và làm việc với bảng số liệu.
6
phút
- HS: Đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi
trong SGK theo nhóm. 4
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, kết
luận.
6
phút
- GV: Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi
nhận xét, hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm.
5
- HS: Đọc mục 4 quan sát hình 5 và đọc bảng
chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất.
6
phút
- HS: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm
6
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
4
phút
- GV: Gọi HS luyện đọc và tìm hiểu nội
dung bài học nhận xét tuyên dương.
7
- HS: Đọc mục ghi nhớ và chép bài vào vở.

Dặn dò chung
====================================
NTĐ 4: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
NTĐ 5: Toán: LUYỆN TẬP
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai
làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn
(BT1). Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong
câu kể tìm được bài tập 2.
- Viết được một đoạn văn dùng kiểu câu kể Ai làm gì
? (BT3).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu), có
2-3 câu kể đã học (BT3).
Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
- Bán kính của hình tròn.
- Chu vi của hình tròn
- BT cần làm: BT1; BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu để HS làm BT1, BT2 SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
5
phút
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu
bài ghi tựa, gọi HS đọc đoạn văn và nêu
nhiệm vụ tiết học.
1

- HS: Cán sự cử 1 bạn lên bảng làm bài tập 3
tiết học trước.
6
phút
- HS: Đọc và làm bài tập 1 vào phiếu khổ
to theo nhóm. 2
- GV: Chữa bài tập trên bảng nhận xét, giới
thiệu và ghi tựa bài hướng dẫn HS làm bài
tập. Giao việc.
6
phút
- GV: Cho các nhóm dán kết quả bài làm
lên bảng cả lớp và GV chữa bài chốt lời
3 - HS: 2 em lên bảng làm BT1; ở dưới làm
vào vở nháp.
Trang 9
giải đúng tuyên dương.
6
phút
- HS: Làm BT2 vào giấy khổ to theo
nhóm đôi và dán kết quả lên bảng. 4
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập 1 trên bảng
nhận xét chung, HDHS làm bài tập 2. Giao
việc.
5
phút
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập trên
bảng và cho HS trình bày bài tập 2 chữa
bài nhận xét chung.
5

- HS: 1 em lên bảng làm bài tập 2; ở dưới
làm vào vở nháp.
6
phút
- HS: Làm bài tập 3 vào vở.
6
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập trên bảng
nhận xét
6
phút
- GV: Cho HS trình bày kết quả bài tập 3,
cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
7
- HS: Làm bài tập vào vở.
Dặn dò chung

====================================
NTĐ 4: Toán: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)
NTĐ 5: Tập đọc: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG.
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
- BT cần làm: BT1; BT3.
- HS khá, giỏi làm hết các bài tập còn lại.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc
các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông
Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
- Hiểu ND: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ

Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền cho Cách
mạng (trả lời được câu hỏi 1, 2).
- HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ
của mình về trách nhiệm công dân đối với đất
nước (Câu hỏi 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK - SGV SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- HS: 1 em lên bảng làm bt3 trang 108
SGK . 1
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu bài
ghi tựa, gọi HS nối tiếp nhau đọc, 1 em đọc
toàn bài.
5
phút
- GV: Chữa bài tập trên bảng, giới thiệu
bài và ghi tựa bài hình thành kiến thức
cho học sinh giao việc.
2
- HS: Luyện đọc theo nhóm
6
phút
- HS: So sánh và nêu nhận xét với các
phân số
3

- GV: Gọi HS luyện đọc kết hợp chỉnh sửa
phát âm cho HS, giáo viên đọc toàn bài.
6
phút
- GV: Cho HS nêu nhận xét như SGK
hướng dẫn HS làm bài tập
4
- HS: Đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong
SGK theo nhóm.
6
phút
- HS: 2 em lên bảng làm BT1; ở dưới làm
vào vở nháp.
5
- GV: Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi nhận
xét, hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
6
phút
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập trên
bảng nhận xét và cho HS nêu kêt quả bài
tập 3 chốt lời giải đúng.
6
- HS: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm
4
phút
- HS: Làm bài tập vào vở
7
- GV: Gọi HS luyện đọc và tìm hiểu nội
dung bài học nhận xét tuyên dương.
Trang 10

Dặn dò chung
===============================
NTĐ 4: Địa lý: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
NTĐ 5: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất
đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ.
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta,
do phù sa của hệ thống sông Mê Kông và sông Đồng
Nai bồi đắp.
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh
rạch chằng chịt, ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng
còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông
Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình tìm ,chỉ và kể tên một số sông lớn của
đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu.
- HS khá, giỏi:
+ Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Kông lại có tên
là sông Cửu Long; do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa
sông.
+ Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân
không đắp đê ven sông; để nước lũ đưa phù sa vào
các cánh đồng.
- Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được
một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp
theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ
đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp
với văn cảnh (BT3, BT4).

- HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do
không thay được từ khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGV + SGK.
Phiếu kẻ bảng để HS làm BT2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
5
phút
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu
bài và ghi tựa bài nêu nhiệm vụ tiết học.
1
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK xem bài.
6
phút
- HS: Đọc mục 1 và thảo luận (Đồng bằng
Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta) 2
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu
bài ghi tựa bài, nêu nhiệm vụ tiết học. Giao
việc.
6
phút
- GV: mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận cả lớp và GV nhận xét, kêt
luận. Giao việc.
3
- HS: Thảo luận và làm bài tập 1.
6

phút
- HS: Thảo luận (Đồng bằng Nam Bộ có
những đặc điểm gì nổi bật ? ) 4
- GV: Mời đại diện trình bày bài 1 nhận xét,
cho HS làm BT2 vào phiếu khổ to theo
nhóm, nhận xét, kết luận.
5
phút
- GV: Mời đại diện trình bày nhận xét, kết
luận, gọi HS đọc mục 2 . Giao việc.
5
- HS: Làm bài tập 3.
6
phút
- HS: Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác
dụng gì ?)
6
- GV: Cho HS trình bày bài tập 3 và nêu kết
quả bài tập 4 chữa bài nhận xét chung.
6
phút
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận. Cả lớp và GV nhận xét, bổ
sung, gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS: Làm bài vào vở bài tập.
Trang 11
Dặn dò chung
===================================
NTĐ 4: Thể dục: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI – TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG”
NTĐ 5: Thể dục: TUNG VÀ BẮT BÓNG – TRÒ CHƠI “NHẢY DÂY”

NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Lăn
bóng”
- Thực hiện được động tác tung và bắt bóng
bằng hai tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng
bằng một tay.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi
“Nhảy dây”.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Còi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu tiết học. Giao việc. 1
- HS: Cán sư tập hợp lớp cho lớp khởi động
xoay các khớp cổ chân, tay, đầu gối, hông,
vai.
5
phút
- HS: Cán sự tập hợp lớp cho lớp khởi
động xoay các khớp cổ chân, tay, đầu gối,
hông, vai.

2
- GV: HS báo cáo nhận lớp phổ biến nội
dung yêu cầu tiết học. Giao việc.
6
phút
- GV: HS báo cáo nhận xét cho HS đi
chuyển hướng phải, trái. Giao việc.
3
- HS: Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng
bằng hai tay.
6
phút
- HS: Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Cán
sự điều khiển
4
- GV: HS báo cáo nhận xét và cho HS ôn
nhảy dây kiểu chụm hai chân. Giao việc.
6
phút
- GV: HS báo cáo nhận xét cho HS đi
chuyển hướng phải, trái. Giao việc.
5
- HS: Chơi trò chơi “Nhảy dây” Chơi thi
giữa các nhóm.
6
phút
- HS: Chơi trò chơi “Lăn bóng”, chơi thi
giữa các tổ. 6
- GV: HS báo cáo nhận xét tuyên dương và
cho HS chơi trò chơi “ Nhảy dây”

4
phút
- GV: HS báo cáo nhận xét, tuyên dương
cho HS tập một số động tác thả lỏng.
7
- HS: Chơi trò chơi “Nhảy dây” và tập 1 số
động tác thả lỏng.
Dặn dò chung
===============================
Ngày soạn: 6/1/2011 Thứ năm, ngày 13 tháng 01 năm 2011
Ngày dạy: 13/01/2011
NTĐ 4: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
NTĐ 5: Kỹ thuật : CHĂM SÓC GÀ
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu
chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm
sóc gà.
Trang 12
người có tài.
- Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống, biết liên hệ
thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc
địa phương (nếu có).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK + SGV Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian

NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK xem bài
và đọc yêu cầu đề bài.
1
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài, nêu
nhiệm vụ tiết học. Giao việc.
5
phút
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu
bài và ghi tựa bài. Gọi HS đọc yêu cầu đề
bài và các gợi ý. Giao việc.
2
- HS: Đọc bài.
6
phút
- HS: Thảo luận và trao đổi cùng bạn về
câu chuyện mình định kể.
3
- GV: Gọi HS đọc bài và cho HS tìm hiểu
về tác dụng của việc chăm sóc gà, nhận xét.
6
phút
- GV: Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện định kể, giáo viên hướng dẫn HS
kể chuyện.
4
- HS: Thảo luận về cách chăm sóc gà.
6

phút
- HS: Tập kể chuyện trong nhóm và trao
đổi cùng bạn về ý nghĩa câu chuyện.
5
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận nhận xét, kết luận.
6
phút
- GV: Gọi HS nối tiếp nhau kể chuyện và
nêu ý nghĩa câu chuyện nhận xét, tuyên
dương.
6
- HS: Thảo luận cùng bạn về các cách chăm
sóc gà.
4
phút
- HS: Thi kể chuyện trong nhóm.
7
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày nhẫn
xét kết luận.
Dặn dò chung
====================================
NTĐ 4: Tập làm văn: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
NTĐ 5: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu
của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài),
diễn đạt thành câu rõ ý.
- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận

dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi,
diện tích của hình tròn.
- Bài tập cần làm: BT1, BT2, BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng viết đề bài kiểm tra
- SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4 phút
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài gọi
HS đọc yêu cầu đề bài và các mở bài.
Giao việc.
1
- HS: Cán sự cử 1 bạn lên bảng làm BT2 tiết
học trước.
5 phút
- HS : Làm bài kiểm tra viết.
2
- GV: Cả lớp và GV chữa bài nhận xét, giới
thiệu bài và ghi tựa bài HDHS làm bài tập.
Giao việc.
6 phút - GV: Quan sát nhắc nhở. 3 - HS: 1 em lên bảng làm bài tập 1; ở dưới
Trang 13
làm vào vở nháp.
6 phút
- HS : Làm bài kiểm tra viết.
4
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập trên bảng

và hướng dẫn HS làm bài tập 2.
6 phút
- GV: Quan sát nhắc nhở.
5
- HS: 1 em lên bảng làm bài tập 2; ở dưới
làm vào vở nháp.
6 phút
- HS : Làm bài kiểm tra viết.
6
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập 2 trên
bảng và gọi HS lên bảng làm bài tập 3 chữa
bài nhận xét.
4 phút
- GV: Quan sát nhắc nhở và thu bài
kiểm tra.
7
- HS: Làm bài tập vào vở.
Dặn dò chung
===============================
NTĐ 4: Toán: LUYỆN TẬP
NTĐ 5: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- BT cần làm : BT1, BT2, BT3.
Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về
những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật,
theo nếp sống văn minh, biết trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGV + SGK SGV+SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK xem bài.
1
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu
bài và ghi tựa bài, giao việc.
5
phút
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bàicho HS
đọc các số bài tập 1 nhận xét.
2
- HS: Trao đổi cùng bạn về câu chuyện
mình định kể.
6
phút
- HS: 2 em lên bảng làm bài tập 2; ở dưới
làm vào vở nháp.
3
- GV: Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện định kể.
6
phút
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập 2 trên
bảng và hướng dẫn HS làm bài tập 3.

4
- HS: Tập kể câu chuyện trong nhóm.
6
phút
- HS: 1 em lên bảng làm bài tập 3; ở dưới
làm vào vở nháp.
5
- GV: Gọi HS kể chuyện, nhận xét, bổ sung.
6
phút
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập trên
bảng, nhận xét.
6
- HS: Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm và
trao đổi cùng bạn về ý nghĩa câu chuyện.
4
phút
- HS: Làm bài tập vào vở.
7
- GV: Gọi HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu
chuyện nhận xét tuyên dương.
Dặn dò chung
===============================
NTĐ 4: Khoa học: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
NTĐ 5: Khoa học: NĂNG LƯỢNG
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ bầu không khí
trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học

xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của
Trang 14
thải, bảo vệ rừng và trồng cây.
- Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường, bảo vệ bầu
không khí trong sạch,……
ánh sáng.
- Giáo dục HS có ý thức về môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGV + SGK SGV+SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
6
phút
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài, gọi HS
đọc các thông tin và nêu nhiệm vụ tiết
học. Giao việc.
1
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK xem bài
6
phút
- HS: Quan sát hình trang 80, 81 và thảo
luận theo yêu cầu của giáo viên.
2
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu
bài và ghi tựa bài, nêu nhiệm vụ tiết học
6
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày

kết quả thảo luận cả lớp và GV nhận xét,
kết luận.
3
- HS: Làm thí nghiệm trong nhóm theo yêu
cầu của giáo viên.
6
phút
- HS: Vẽ tranh tuyên truyền về các biện
pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. 4
- GV: Mời đại diện trình bày két quả làm thí
nghiệm cả lớp và GV nhận xét, bổ sung kết
luận.
6
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận cả lớp và GV nhận xét,
kết luận.
5
- HS: Thảo luận theo yêu cầu trong phiếu
học tập.
6
phút
- HS: Lập kế hoạch bảo vệ bầu không khí
trong sạch. 6
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận cả lớp và GV nhận xét, kết
luận chung.
Dặn dò chung
===================================
NTĐ 4: Kỹ thuật: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU

NTĐ 5:Tập làm văn: TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA)
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ
thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa
đơn giản.
Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng,
đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý,
dùng từ, đặt câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK + SGV Bảng lớp viết đề bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- HS: Cán sự nhắc bạn SGK xem bài.
1
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài gọi HS
đọc yêu cầu đề bài và các mở bài. Giao việc.
5
phút
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài, nêu
nhiệm vụ tiết học. Giao việc.
2
- HS : Làm bài kiểm tra viết.
6
phút

- HS: Thảo luận về những vật liệu chủ yếu
khi trồng rau, hoa.
3
- GV: Quan sát nhắc nhở.
6 - GV: Mời đại diện các nhóm trình bày 4 - HS : Làm bài kiểm tra viết.
Trang 15
phút
kết quả thảo luận cả lớp và GV nhận xét,
kết luận.
6
phút
- HS: Thảo luận về các dụng cụ trồng và
chăm sóc rau, hoa.
5
- GV: Quan sát nhắc nhở.
6
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận cả lớp và GV nhận xét,
kết luận.
6
- HS : Làm bài kiểm tra viết.
4
phút
- HS: Liên hệ thực tế .
7
- GV: Quan sát nhắc nhở và thu bài kiểm
tra.
Dặn dò chung
======================================

Ngày soạn: 6/1/2011 Thứ sáu, ngày 14 tháng 01 năm 2011
Ngày dạy: 14/01/2011
NTĐ 4: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ
NTĐ 5: Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con
người và một số môn thể thao (BT1, BT2), nắm
được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức
khoẻ (BT3, BT4).
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan
hệ từ (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ
được sử dụng trong câu ghép (BT1), biết cách
dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép
(BT3).
- HS khá, giỏi giải thích được rõ lí do vì sao lược
bỏ quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu để HS làm BT1, BT2, BT3 SGK + SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK xem
bài
1
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài cho HS tìm

câu ghép trong đoạn văn BT1, nhận xét.
5
phút
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài, gọi HS
đọc yêu cầu bài tập 1 và nêu kết quả, nhận
xét, bổ sung.
2
- HS: Thảo luận nhóm đôi BT1, BT2 phần
nhận xét.
6
phút
- HS: Làm BT2 vào phiếu khổ to theo
nhóm. 3
- GV: Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
nhận xét, gọi HS đọc phần ghi nhớ. Giao
việc.
6
phút
- GV: Cho HS các nhóm dán kết quả bài
làm lên bảng cả lớp và GV nhận xét chốt
lời giải đúng, tuyên dương.
4
- HS: Làm bài tập 1, 2 phần luyện tập.
6
phút
- HS: Làm bài tập 3 theo nhóm đôi
5
- GV: Mời đại diện trình bày BT1 kết hợp
trình bày bài 2 nhận xét, bổ sung tuyên
dương.

6
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả bài tập 3 cả lớp và GV nhận xét
6 - HS: Làm bài tập 3 vào vở.
Trang 16
kết luận.
4
phút
- HS: Làm bài vào vở bài tập.
7
- GV: Cho HS nêu kết quả bài tập 3 cả lớp
và GV nhận xét tuyên dương.
Dặn dò chung
==================================
NTĐ 4: Tập làm văn: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
NTĐ 5: Toán: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài
văn mẫu (BT1).
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài
nét đổi mới ở nơi học sinh đang sống. (BT2)
- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở
mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
- BT cần làm : BT1, HS khá, giỏi làm hết các
bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to viết dàn ý bài giới thiệu SGK + SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
5
phút
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK đọc bài.
1
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu
bài và ghi tựa bài hình thành kiến thức cho
học sinh
7
phút
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài gọi HS
đọc yêu cầu bài tập 1 và bài văn Nét mới
ở Vĩnh Sơn.
2
- HS: 1 em lên bảng làm ví dụ 2; ở dưới làm
vào vở nháp.
6
phút
- HS: Thảo luận nhóm BT1 (a,b)
3
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập trên bảng
nhận xét, HDHS làm bài tập.
6
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận cả lớp và GV nhận xét,
kết luận. Giao việc.
4

- HS: 2 em lên bảng làm bài tập 1; ở dưới
làm vào vở nháp
7
phút
- HS: Giới thiệu về sự đổi mới ở địa
phương nơi đang sinh sống.
5
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập trên bảng
nhận xét.
6
phút
- GV: Gọi HS đại diện giới thiệu về địa
phương, cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
6
- HS: Làm bài tập vào vở.
Dặn dò chung
========================
NTĐ 4: Toán: PHÂN SỐ BẰNG NHAU
NTĐ 5: Tập làm văn: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân
số, phân số bằng nhau.
- BT cần làm: BT1.
- HS khá,giỏi làm hết các bài tập.
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động
cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn
nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo
nhóm).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Trang 17
SGV + SGK SGV + SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài, cho
HS quan sát 2 băng giấy và hình vẽ giới
thiệu như SGK. Giao việc.
1
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK xem bài.
5
phút
- HS: Thảo luận và nêu nhận xét như SGK
3 3 2 6 6 6: 2 3
;
4 4 2 8 8 8: 2 4
x
x
= = = =
2
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài, gọi HS
đọc truyện “Một buổi sinh hoạt tập thể”.
6
phút
- GV: Gọi HS nêu nhận xét và giúp các
em rút ra nhận xét về tính chất của phân

số. Giao việc.
3
- HS: Thảo luận các câu hỏi của bài tập 1
6
phút
- HS: 1 em lên bảng làm bài tập 1(a); ở
dưới làm vào vở nháp. 4
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận, cả lớp và GV nhận xét, kết
luận.
6
phút
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập trên
bảng nhận xét hướng dẫn HS làm BT1b
5
- HS: Lập chương trình hoạt động theo u
cầu bài tập 2.
6
phút
- HS: 1 em lên bảng làm BT1b; ở dưới
làm vào vở nháp.
6
- GV: Cho các nhóm dán kết quả bài làm lên
bảng cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
4
phút
- GV: cả lớp và GV chữa bài tập trên bảng
nhận xét chung
7
- HS: Làm bài vào vở bài tập.

Dặn dò chung
===========================================
ÔN TẬP BÀI HÁT : HÁT MỪNG
TẬP ĐỌC NHẠC : TĐN SỐ 5
I -Mục tiêu :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II- CHUẨN BỊ :
GV :
- Máy nghe, đóa nhạc bài hát lớp 5
- Nhạc cụ quen dùng
- Một số động tác minh hoạ cho bài hát
HS :
- SGK âm nhạc 5
- Nhạc cụ gõ đệm
- Vở ghi bài
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. n đònh :
- Nhắc tư thế HS ngồi
2. Bài cũ : “Học hát :Hát mừng”
Hát
- 4 hoặc 5 em lên hát
Trang 18
- GV nhận xét
3. Bài mới :
a/ GTB : “n bài hát và TĐN, bài TĐN số 5 ”
b/ Hoạt động :
 Hoạt động 1 : Giới thiệu , thuộc lời và hát
đúng giai điệu

- GV cho HS nhắc lại tên bài hát và tác giả sau
khi nghe lại giai điệu bài hát đã học ở tiết trước
- GV đệm đàn và hướng dẫn HS ôn tập , hát lại bài
hát
- Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm
 Hoạt động 2 : Luyện hát kết hợp vận động
- GV hướng dẫn động tác phụ hoạ
- GV có thể gợi ý :
+ Động tác 1 : Tay dang ngang vẫy nhẹ 2 bên
( Câu 1 , 2)
+ Động tác 2 : Tay đưa lên miệng giả động tác
chim hót ( Câu 3 , 4 )
+ Động tác 3 : p 2 bàn tay lại lại đưa nghiêng 2
bên má ( Câu 5, 6 )
+ Động tác 4 : Nghiêng người vỗ tay 2 bên trái,
phải ( Câu 7 , 8 )
-GV tổ chức cho HS lên biễu diễn bài hát
kết hợp vận động phụ hoạ
Học bài TĐN số 5
- GV treo bảng bài TĐN số 5
- GV đặt câu hỏi :
+ Nêu tên các nốt trong bài TĐN
+ Nêu các hình nốt trong bài TĐN
- Cho HS luyện đọc cao độ nốt có trong bài TĐN ;
Đô, Rê, Mi, Son, La , Đố
Hướng dẫn các bước TĐN :
.
Bước 1
: Hướng dẫn HS luyện đọc tiết tấu bài
TĐN kết hợp vỗ hoặc gõ theo tiết tấu

.
Bước 2
: GV cho HS đọc thứ tự tên nốt trong bài
TĐN
.
Bước 3
: GV dùng nhạc cụ thể hiện bài TĐN và
hướng dẫn HS đọc cao độ kết hợp với hình tiết tấu
.
Bước 4
: Đọc nhạc kết hợp ghép lời ca
- GV nhận xét
 Hoạt động 3 : Củng cố- Dặn dò
- Cho HS ôn lại bài hát
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- n tập bài hát theo hướng dẫn của GV
- Từng nhóm , cá nhân biễu diễn
- HS quan sát và TLCH
- Thực hiện các bước TĐN theo hướng dẫn của
GV
-Sau khi tập thuần thục, HS đọc cả bài với tốc
độ vừa phải

-Tiến hành luyện tập theo hình thức : Dãy ,
nhóm, cá nhân
Trang 19
- Dặn HS ôn lại bài hát “Hát mừng , TĐN số 5
kết hợp gõ đệm theo phách, xem và TLCH 2 /
SGK

- Nhận xét tiết học
- n lại bài hát, hát đồng thanh theo hướng
dẫn
- Ghi nội dung bài học vào vở
Duyệt của tổ chun mơn
Ngày… tháng… năm 201….
Duyệt của nhà trường
Ngày……tháng….năm 201
Trang 20

×