Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIÁO ÁN GHÉP 4+5 TUẦN 3-CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.98 KB, 20 trang )

Ngày soạn: 25/08/2010 Thứ hai ngày 06 tháng 09 năm 2010
Ngày dạy: 06/09/2010
NTĐ 4: Đạo đức: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
NTĐ 5: Tập đọc: LÒNG DÂN
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập.
- biết được vượt khó trong học tập giúp em học
tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo
vượt khó
@ HS khá giỏi: Biết thế nào là vượt khó
trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học
tập
- Biết đọc đúng văn bản kịch; ngắt giọng
thay đổi, giọng đọc phù hợp với tính cách
của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu ND ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng
cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách
mạng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục HS biết bảo vệ những người làm
cách mạng và quan tâm đến mọi người
xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK Đạo đức 4 SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4


phút
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK
xem bài. 1
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu
bài ghi tựa, gọi HS nối tiếp nhau đọc, 1
em đọc toàn bài.
5
phút
- GV: Kiểm tra bài nhận xét, giới
thiệu bài và ghi tựa bài nêu nhiệm
vụ tiết học. Giao việc.
2
- HS: Luyện đọc theo nhóm
6
phút
- HS: thảo luận câu hỏi 1 & 2 SGK
3
- GV: Gọi HS luyện đọc kết hợp chỉnh sửa
phát âm cho HS, giáo viên đọc toàn bài.
6
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình
bày kết thảo luận nhận xét, bổ sung.
4
- HS: Đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi
trong SGK theo nhóm.
6
phút
- HS: Thảo luận câu hỏi 3 theo
nhóm đôi. 5

- GV: Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi
nhận xét, hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm.
6
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình
bày nhận xét, kết luận.
6
- HS: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm
4
phút
- HS: Làm bài tập 1 cá nhân
7
- GV: Gọi HS luyện đọc và tìm hiểu nội
dung bài học nhận xét tuyên dương.
Dặn dò chung
=====================================
NTĐ 4: Tập đọc: THƯ THĂM BẠN
NTĐ 5: Toán: LUYỆN TẬP
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự
thông cảm với nỗi đau của bạn.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư, thương
bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được
các câu hỏi trong SGK).
- Nắm được tác dụng phần đầu và phần kết thúc
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết
so sánh các hỗn số
- BT cần làm: BT1(2 ý đầu); BT2(a,d);

BT3.
@ HS khá giỏi làm hết các BT còn lại
Trang 1
của thư.
- Giáo dục HS biết hướng thiện, sống nhân hậu và
quan tâm đến mọi người khi họ gặp khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK +SGV SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới
thiệu bài ghi tựa, gọi HS nối tiếp
nhau đọc, 1 em đọc toàn bài.
1
- HS: Cán sự cử 3 bạn lên bảng làm bài
tập 3 (a, c) trang 14 SGK
5
phút
- HS: Luyện đọc theo nhóm
2
- GV: Chữa bài tập trên bảng nhận xét,
giới thiệu và ghi tựa bài giao việc.
6
phút
- GV: Gọi HS luyện đọc kết hợp
chỉnh sửa phát âm cho HS, giáo viên

đọc toàn bài.
3
- HS: Làm bài tập 1 (2 ý đầu) 2 em lên
bảng làm; ở dưới làm vào vở nháp
6
phút
- HS: Đọc thầm và tìm hiểu các câu
hỏi trong SGK theo nhóm.
4
- GV: Chữa bài tập 1 trên bảng nhận xét,
hướng dẫn HS làm bài 2.
6
phút
- GV: Gọi HS đọc và trả lời các câu
hỏi nhận xét, hướng dẫn HS luyện
đọc diễn cảm.
5
- HS: 2 em lên bảng làm bài tập 2 (a,d); ở
dưới làm vào vở nháp
6
phút
- HS: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm
6
- GV: Chữa bài tập 2 trên bảng và gọi
HS lên bảng làm bài tập 3 chữa bài nhận
xét.
4
phút
- GV: Gọi HS luyện đọc và tìm hiểu
nội dung bài học nhận xét tuyên

dương.
7
- HS: Làm bài tập vào vở.
Dặn dò chung
===============================
NTĐ 4: Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
NTĐ 5: Đạo đức: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được một số có đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp.
- BT cần làm: BT1; BT2; BT3.
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc
làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa
chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý
kiến đúng của mình.
@ HS khá giỏi : không tán thành với
những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ
lỗi cho người khác,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- HS: Cán sự cử 1 bạn lên bảng làm

bài tập 3 (cột 2) trang 13 SGK
1 - GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới
thiệu bài và ghi tựa bài nêu nhiệm vụ
Trang 2
tiết học.
5
phút
- GV: Chữa bài tập trên bảng nhận xét,
giới thiệu bài và ghi tựa bài yêu cầu
HS viết các số: 1000; 10.000,
100.000, 1.000.000 và giới thiệu.
2
- HS: Thảo luận 3 câu hỏi trong SGK
theo nhóm đôi
6
phút
- HS: Làm bài tập 1 theo nhóm đôi
3
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận nhận xét kết luận,
tuyên dương.
6
phút
- GV: Cho HS nêu miệng kết quả bài
tập 1 chữa bài chốt lời giải đúng.
4
- HS: Làm bài tập 1 SGK theo cá nhân
6
phút
- HS: Làm bài tập 2

5
- GV: Cho HS trình bày BT1 nhận xét,
bổ sung tuyên dương
6
phút
- GV: Cho HS nêu kết quả bài 2 và gọi
HS lên bảng làm bài tập 3 chữa bài
nhận xét.
6
- HS: Thảo luận và bày tỏ thái độ bài
tập 2 theo nhóm.
4
phút
- HS: Làm bài tập vào vở
7
- GV: Cho các nhóm bày tỏ thái độ bài
tập 2 nhận xét tuyên dương.
Dặn dò chung
===============================
NTĐ 4: Thể dục: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU – TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”
NTĐ 5: Thể dục: ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau.
- Bước đầu biết thực hiện động tác đi đều vòng
phải, vòng trái, đứng lại
- Biết chơi và tham gia chơi được trò chơi “Kéo
cưa lừa xẻ”
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng
hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải,

quay sau
- Biết chơi và tham gia chơi được trò
chơi “Bỏ khăn”.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Còi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu tiết học. Giao việc. 1
- HS: Cán sư tập hợp lớp cho lớp khởi
động xoay các khớp cổ chân, tay, đầu
gối, hông, vai.
5
phút
- HS: Cán sự tập hợp lớp cho lớp
khởi động xoay các khớp cổ chân,
tay, đầu gối, hông, vai.
2
- GV: HS báo cáo nhận lớp phổ biến nội
dung yêu cầu tiết học. Giao việc.
6
phút
- GV: HS báo cáo nhận xét, cho HS
đi đều, đứng lại, quay sau
3

- HS: ôn đội hình, đội ngũ, cán sự điều
khiển
6
phút
- HS: Cán sự cho lớp ôn đi đều, đứng
lại, quay sau
4
- GV: HS báo cáo nhận xét
6
phút
- GV: HS báo cáo nhận xét, cho HS
chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
5
- HS: Ôn đội hình, đội ngũ
6
phút
- HS: Chơi trò chơi “Kéo cưa lừa
xẻ”, chơi thi giữa các tổ.
6
- GV: HS báo cáo nhận xét và cho HS
chơi trò chơi “Bỏ khăn”
4 - GV: HS báo cáo nhận xét, tuyên 7 - HS: Chơi trò chơi “Bỏ khăn” và tập 1
Trang 3
phút
dương cho HS tập một số động tác
thả lỏng.
số động tác thả lỏng.
Dặn dò chung
Ngày soạn: 25/08/2010 Thứ ba ngày 07 tháng 09 năm 2010
Ngày dạy: 07/09/2010

NTĐ 4: Chính tả (Nghe – viết): CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
NTĐ 5: Mỹ thuật: VẼ TRANG TRÍ: ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ,
biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ
thơ, bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- Làm đúng bài tập 2.
- HS biết yêu thương quan tâm chăm sóc đến
những người trong gia đình.
- Hiểu nội dung đề tài biết cách chọn lọc
các hình ảnh về nhà trường để vẽ tranh.
- Biết cách vẽ tranh đề tài trường em.
- HS vẽ được tranh đề tài trường em.
- HS khá, giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, biết
chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp, bảo vệ
môi trường sạch đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
VBT Tiếng Việt lớp 4 – tập I SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài,
đọc mẫu bài viết, hướng dẫn HS viết
chính tả. Giao việc.
1

- HS: Cán sự nhắc bạn chuẩn bị đồ
dùng học tập.
4
phút
- HS: Đọc thầm bài viết và lưu ý các
từ, tiếng thường viết sai chính tả. 2
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài. Cho
HS quan sát và nhận xét, hướng dẫn
HS vẽ.
8
phút
- GV: Đọc mẫu lần 2 và đọc cho HS
viết bài (hai khổ thơ đầu).
3
- HS: Thực hành vẽ
4
phút
- HS: Dò lại đoạn bài vừa viết.
4
- GV: Quan sát và giúp đỡ
8
phút
- GV: Đọc cho HS viết đoạn bài còn
lại, chấm chữa bài nhận xét hướng
dẫn HS làm bài tập.
5
- HS: Thực hành vẽ
4
phút
- HS: Đọc thầm và làm bài tập 2.

6
- GV: Cho HS trưng bày bài vẽ theo
nhóm nhận xét đánh giá bài vẽ của HS.
4
phút
- GV: Cho HS nêu những từ đã chọn
cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
7
- HS: Nhận xét bài vẽ lẫn nhau.
Dặn dò chung
=====================================
Trang 4
NTĐ 4: Lịch sử: NƯỚC VĂN LANG
NTĐ 5: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời
gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh
thần của người Việt cổ.
+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang nhà nước đầu
tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
+Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc
đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các bản làng.
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội
thường đua thuyền, đấu vật.
- HS khá, giỏi:
+ Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: nô tì, Lạc dân,
Lạc tướng, Lạc hầu,………

+ Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến
ngày nay: đua thuyền, đấu vật.
+ Xác định trên luợc đồ những khu vực mà người Lạc Việt
đã từng sinh sống.
Biết chuyển:
- Phân số thành phân số thập
phân.
- Hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn,
số đo có hai ten đơn vị thành số
đo có một tên đơn vị.
- BT cần làm: BT1; BT2 (2 hỗn
số đầu) BT3; BT4
@ HS khá giỏi : làm hết các BT
còn lại
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số loại bản đồ, phiếu học tập SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới
thiệu bài và ghi tựa bài, nêu nhiệm vụ
tiết học.
1
- HS: Cán sự cử 3 bạn lên bảng làm
bài tập 3 trang 13 SGK
5

phút
- HS: Dựa vào kênh hình, kênh chữ
SGK xác định nước Văn Lang và kinh
đô Văn Lang trên bản đồ.
2
- GV: Chữa bài tập trên bảng nhận xét,
giới thiệu và ghi tựa bài giao việc.
6
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận cả lớp và GV
nhận xét, kết luận.
3
- HS: Làm bài tập 1; 1 em lên bảng
làm bài.
6
phút
- HS: Vẽ trục thời gian vào sổ xác
định điểm ra đời trên trục thời gian 4
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập trên
bảng gọi HS lên bảng làm bài tập 2 (2
hỗn số đầu) nhận xét.
6
phút
- GV: Cho HS trình bày trục thời gian
và nêu điểm ra đời của nước Văn
Lang nhận xét, bổ sung.
5
- HS: 1 em lên bảng làm bài tập 3 ; ở
dưới làm vào vở nháp

6
phút
- HS: Làm vào phiếu học tập điền vào
bảng thống kê 6
- GV: Chữa bài tập 3 trên bảng gọi HS
lên bảng làm bài tập 4 chữa bài nhận
xét chung.
4
phút
- GV: Mời đại diện trình bày kết quả
cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
7
- HS: Làm bài tập vào vở.
Dặn dò chung
===============================
NTĐ 4: Toán: LUYỆN TẬP
NTĐ 5: Lịch sử: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
Trang 5
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được các số đến lớp
triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị
của mỗi chữ số theo giá trị của nó
trong mỗi số.
- BT cần làm: BT1; BT2;
BT3(a,b,c); BT4 (a,b).
@ HS khá giỏi làm hết các BT
còn lại
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành

Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yeu nước tổ
chức.
- Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái chủ chiến và
chủ hoà, phái chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết)
- Đêm mùng 4 rạng sáng mùng 5-7-1885 phái chủ chiến
dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công
quân Pháp ở kinh thành Huế.
- Trước thế mạnh của giặc nghĩa quân phải rút lui lên
vùng rừng núi Quảng Trị.
- Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương
kêu gọi nhân dân đứng lên chống Pháp.
- HS khá, giỏi: Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ
chiến và chủ hoà; phái chủ hoà chủ trương thương thuyết
với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp
tục đánh Pháp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK Bản đồ hành chính Việt Nam + Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- HS: Cán sự cử 2 bạn lên bảng làm
bài tập 3 tiết học trước. 1
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới
thiệu bài và ghi tựa bài, nêu nhiệm vụ
tiết học.
5
phút

- GV: Chữa bài tập trên bảng nhận
xét, Giới thiệu bài và ghi tựa bài
hướng dẫn HS làm bài tập.
2
- HS: Thảo luận câu hỏi (Tôn Thất
Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống
Pháp ?)
6
phút
- HS: Làm bài tập 1 vào vở
3
- GV: Mời đại diện trình bày kết quả
thảo luận nhận xét, bổ sung.
6
phút
- GV: Cho HS nêu kết quả bài tập 1 và
gọi HS lên bảng làm bài tập 2 chữa
bài nhận xét.
4
- HS: Thảo luận (Tường thuật lại cuộc
phản công ở kinh thành Huế )
6
phút
- HS: 3 em lên bảng làm bài tập 3
(a,b,c); ở dưới làm vào vở nháp.
5
- GV: Mời đại diện các nhóm trình
bày nhận xét, bổ sung.
6
phút

- GV: Chữa bài tập 3 trên bảng, gọi
HS lên bảng làm bài tập 4(a,b) chữa
bài nhận xét.
6
- HS: Thảo luận (Về ý nghĩa của cuộc
phản công ở kinh thành Huế)
4
phút
- HS: Làm bài tập vào vở.
7
- GV: Mời đại diện trình bày nhận xét,
bổ sung và gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Dặn dò chung
===============================
NTĐ 4: Khoa học: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
NTĐ 5: Khoa học: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CHO MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm
(thịt, cá, trứng, tôm, cua,…); chất béo (mỡ, dầu,
Nêu được những việc nên làm và những
việc không nên làm để chăm sóc phụ nữ
Trang 6
bơ,….).
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với
cơ thể.
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp
thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
+ Giáo dục HS biết được vai trò của chất đạm và

chất béo, ăn uống hợp vệ sinh để đảm bảo cho
sức khoẻ.
mang thai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới
thiệu bài và ghi tựa bài, nêu nhiệm vụ
tiết học. Giao việc.
1
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK xem
bài.
5
phút
- HS: Thảo luận theo cặp nói tên
những thức ăn mà em ăn hằng ngày
chứa nhiều chất đạm và chất béo
2
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài,
nêu nhiệm vụ tiết học. Giao việc.
6
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình
bày, cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
3

- HS: Quan sát các hình 1, 2, 3 và thảo
luận theo cặp
6
phút
- HS: Làm việc với phiếu học tập phân
loại thức ăn chứa chất đạm và chất
béo có nguồn gốc thực vật
4
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận, cả lớp và GV nhận
xét, kết luận.
6
phút
- GV: Quan sát giúp đỡ
5
- HS: Phụ nữ mang thai nên và không
nên ăn gì ?
6
phút
- HS: Làm việc với phiếu học tập phân
loại thức ăn chứa chất đạm và chất
béo có nguồn gốc thực vật
6
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận cả lớp và GV nhận
xét, kết luận.
4
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình
bày kết quả cả lớp và GV nhận xét, bổ

sung
7
- HS: Mọi người trong gia đình cần
làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm
sóc đối với phụ nữ có thai.
Dặn dò chung
================================
NTĐ 4: Mỹ thuật: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC
NTĐ 5: Chính tả (Nhớ – viết) : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu hình dáng, đặc điểm màu sắc của một số
con vật quen thuộc.
- Cách vẽ con vật.
- Vẽ được một vài con vật theo ý thích.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết cách
chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Giáo dục HS biết quan tâm chăm sóc vật nuôi và
các con vật có ích.
- Nhớ và viết đúng bài chính tả trình bày
đúng đoạn văn xuôi, bài viết không mắc
quá 5 lỗi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai
dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2),
biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh một số con vật quen thuộc. Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
Trang 7
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời

gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4 phút
- HS: Cán sự nhắc bạn chuẩn bị đồ
dùng học tập. 1
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài,
đọc mẫu bài viết, hướng dẫn HS viết
chính tả. Giao việc.
4 phút
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài.
Cho HS quan sát và nhận xét, hướng
dẫn HS vẽ.
2
- HS: Nhớ - viết bài chính tả
8 phút - HS: Thực hành vẽ 3 - GV: Quan sát nhắc nhở
4 phút - GV: Quan sát và giúp đỡ 4 - HS: Nhớ - viết bài chính tả
8 phút
- HS: Thực hành vẽ
5
- GV: Thu bài chấm chữa bài nhận
xét chung, hướng dẫn HS làm bài
tập.
5 phút
- GV: Cho HS trưng bày bài vẽ theo
nhóm nhận xét đánh giá bài vẽ của
HS.
6
- HS: 2 em lên bảng làm bài tập 2
viết vào mô hình cấu tạo vần
4 phút

- HS: Nhận xét bài vẽ lẫn nhau.
7
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập trên
bảng nhận xét chung tiết học.
Dặn dò chung
=====================================
Ngày soạn: 25/08/2010 Thứ tư ngày 08 tháng 09 năm 2010
Ngày dạy: 08/09/2010
NTĐ 4: Tập đọc: NGƯỜI ĂN XIN
NTĐ 5: Địa lý : KHÍ HẬU
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy giọng đọc
nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được
cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong
câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm
lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương
xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn
xin nghèo khổ (trả lời được các câu
hỏi 1, 2, 3)
- Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu
như cậu bé trong câu chuyện.
- Nêu được đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Có sự khác nhau giữa 2 miền: miền Bắc có mùa
đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm
với 2 mùa mưa, khô rõ rệt
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và
sản xuất của ND ta

- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc –Nam( dãy núi Bạch Mã)
trên bản đồ
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn
giản
@ HS khá giỏi: giải thích được vì sao VN có khí
hậu nhiệt đới gió mùa; biết chỉ các hướng gió:Đông
bắc, Tây nam,Đông nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK + SGV SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4 - GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới 1 - HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK xem
Trang 8
phút
thiệu bài ghi tựa, gọi HS nối tiếp
nhau đọc, 1 em đọc toàn bài.
bài.
5
phút
- HS: Luyện đọc theo nhóm
2
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài, nêu
nhiệm vụ tiết học.
6
phút
- GV: Gọi HS luyện đọc kết hợp
chỉnh sửa phát âm cho HS, giáo viên
đọc toàn bài.

3
- HS: Đọc mục 1 SGK và quan sát H1
6
phút
- HS: Đọc thầm và tìm hiểu các câu
hỏi trong SGK theo nhóm. 4
- GV: Gọi HS đọc mục 1 và trả lời câu
hỏi trong SGK nhận xét, bổ sung,kết
luận.
6
phút
- GV: Gọi HS đọc và trả lời các câu
hỏi nhận xét, hướng dẫn HS luyện
đọc diễn cảm.
5
- HS: Đọc thầm mục 2 và thực hiện
theo yêu cầu SGK
6
phút
- HS: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm
6
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày
cả lớp và GV nhận xét, bổ sung gọi HS
đọc ghi nhớ.
4
phút
- GV: Gọi HS luyện đọc và tìm hiểu
nội dung bài học nhận xét tuyên
dương.
7

- HS: Đọc bài và chép bài vào vở.
Dặn dò chung
NTĐ 4: Luyện từ và câu: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
NTĐ 5: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân
biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ
(BT1, mục II), bước đầu làm quen với từ điển
(hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2,
BT3).
Biết:
- Cộng, trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các hỗn số đo có hai tên đơn vị đo
thành số đo có 1 tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một
phân số của số đó.
- BT cần làm: BT1(a,b); BT2 (a, b,); BT4
(3 số đo); BT5
@ HS khá giỏi: làm các BT còn lại
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết ghi nhớ và nội dung BT1, phiếu
viết săn câu hỏi ở BT1 phần nhận xét và luyện
tập.
SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5

4
phút
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới
thiệu bài ghi tựa, nêu nhiệm vụ tiết
học
1
- HS: Cán sự cử 1 bạn lên bảng làm
bài tập 4 tiết học trước
5
phút
- HS: Đọc nội dung phần nhận xét trao
đổi cùng bạn để làm bài tập. 2
- GV: Chữa bài tập trên bảng nhận xét,
giới thiệu và ghi tựa bài gọi HS lên
bảng làm BT1 (a,b) chữa bài nhận xét.
6
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình
bày cả lớp và GV nhận xét chốt lời
giải đúng. Giao việc.
3
- HS: 1 em lên bảng làm BT2 (a,b) ở
dưới làm vào vở nháp
6 - HS: Làm BT2 phần nhận xét. 4 - GV: Cả lớp và GV chữa bài tập trên
Trang 9
phút
bảng nhận xét, hướng dẫn HS làm bài
tập 4.
6
phút

- GV: Cho HS trình bày bài tập nhận
xét, gọi HS trình bày BT1 phần luyện
tập nhận xét, kết luận.
5
- HS: Làm BT4 (3 số đo)
6
phút
- HS: Làm BT2, BT3 phần luyện tập
theo nhóm đôi 6
- GV: Cho HS nêu kết quả bài 4 và gọi
HS lên bảng làm bài tập 5 chữa bài
nhận xét.
4
phút
- GV: Mời đại diện trình bày bài tập 2,
3 nhận xét, kết luận.
7
- HS: Làm bài tập vào vở.
Dặn dò chung
===============================
NTĐ 4: Toán: LUYỆN TẬP
NTĐ 5: Tập đọc: LÒNG DÂN (Tiếp theo)
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết thành thao số đo đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị
trí của nó trong mỗi số.
- BT cần làm: BT1(Chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong
mỗi số); BT2(a,b); BT3(a); BT4
@ HS khá giỏi làm các bài còn lại

- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm,
khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng
đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình
huống trong đoạn kịch.
- Hiểu ND ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con
dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu
cán bộ (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- HS: Cán sự cử 1 bạn lên bảng
làm bài tập 4 (a, c) tiết học trước. 1
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu
bài ghi tựa, gọi HS nối tiếp nhau đọc, 1 em
đọc toàn bài.
5
phút
- GV: Chữa bài tập trên bảng nhận
xét, giới thiệu bài và ghi tựa bài
cho HS nêu các hàng đã học. Giao
việc.
2
- HS: Luyện đọc theo nhóm
6
phút

- HS: 1 em lên bảng làm BT1 (chỉ
nêu giá trị của chữ số 3); ở dưới
làm vào vở.
3
- GV: Gọi HS luyện đọc kết hợp chỉnh sửa
phát âm cho HS, giáo viên đọc toàn bài.
6
phút
- GV: Chữa bài tập trên bảng gọi
HS lên bảng làm bài tập 2 chữa bài
nhận xét.
4
- HS: Đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi
trong SGK theo nhóm.
6
phút
- HS: 1 em lên bảng làm bài tập 3a
ở dưới làm vào vở nháp 5
- GV: Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi
nhận xét, hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm.
6
phút
- GV: Chữa bài tập 3a trên bảng và
gọi HS lên bảng làm bài tập 4
chữa bài nhận xét.
6
- HS: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm
4
phút

- HS: Làm bài tập vào vở
7
- GV: Gọi HS luyện đọc và tìm hiểu nội
dung bài học nhận xét tuyên dương.
Dặn dò chung
Trang 10
===============================
NTĐ 4: Địa lý: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
NTĐ 5: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng
Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,……
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng được tranh, anh để mô tả nhà sàn và
trang phục của một số dân tộc ít người ở Hoàng
Liên Sơn.
+Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng,
trang phục của các dân tộc được may, thêu trang
trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ,……
+ Nhà sàn được làm các vật liệu tự nhiên như gỗ,
tre, nứa,…….
- HS khá, giỏi: Giải thích tại sao người dân ở
Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để
tránh ẩm thấp và thú dữ.
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm
Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1), nắm
được một số thành ngữ nói về phẩm chất
tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiểu
nghĩa từ (đồng bào), tìm được một số từ

ngữ bắt đầu bằng tiếng đồng vừa tìm được
BT3.
- Giáo dục HS về phẩm chất tốt đẹp của
người Việt Nam là cần cù, siêng năng,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam
Phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm
BT1&BT3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới
thiệu bài và ghi tựa bài và chỉ vị trí
dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ.
1
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK xem
bài.
5
phút
- HS: Đọc mục 1 và thảo luận câu
hỏi (Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông
đúc hay thưa thớt ?).
2
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới
thiệu bài và ghi tựa bài gọi HS đọc yêu
cầu bài tập.
6

phút
- GV: Mời đại diện trình bày kết quả
thảo luận nhận xét, bổ sung, cho HS
xếp thứ tự các dân tộc ít người từ
thấp đến cao.
3
- HS: Đọc yêu cầu bài tập 1 theo nhóm
đôi
6
phút
- HS: Đọc và thảo luận câu hỏi
(Người dân ở núi cao thường đi lại
bằng phương tiện gì ? Vì sao ?)
4
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày
và trình bày bài tạp 3 nhật xét, kết luận.
6
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình
bày nhận xét, bổ sung và trả lời câu
hỏi (Bản làng nằm ở đâu ? Có nhiều
nhà hay ít nhà) nhận xét.
5
- HS: Làm bài tập 3 theo nhóm đôi
6
phút
- HS: Thảo luận câu hỏi (Nhà sàn
được làm bằng vật liệu gì ?) 6
- GV: Cho các nhóm dán kết quả bài
làm lên bảng chữa bài chốt lời giải

đúng.
4
phút
- GV: Mời đại diện trình bày kết quả,
gọi HS đọc ghi nhớ nhận xét chung.
7
- HS: Làm bài tập vào vở.
Dặn dò chung
===================================
Trang 11
NTĐ 4:Thể dục:ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, TRÁI, ĐỨNG LẠI – TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT
DÊ”
NTĐ 5:Thể dục: ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau.
- Bước đầu biết thực hiện động tác đi đều vòng
phải, vòng trái, đứng lại
- Biết chơi và tham gia chơi được trò chơi “Bịt mắt
bắt dê”
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng
hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải,
quay sau
- Biết chơi và tham gia chơi được trò
chơi “Đua ngựa”.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Còi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời

gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu tiết học. Giao việc. 1
- HS: Cán sư tập hợp lớp cho lớp khởi
động xoay các khớp cổ chân, tay, đầu
gối, hông, vai.
5
phút
- HS: Cán sự tập hợp lớp cho lớp
khởi động xoay các khớp cổ chân,
tay, đầu gối, hông, vai.
2
- GV: HS báo cáo nhận lớp phổ biến nội
dung yêu cầu tiết học. Giao việc.
6
phút
- GV: HS báo cáo nhận xét, cho HS
đi đều, đứng lại, quay sau
3
- HS: Ôn đội hình, đội ngũ, cán sự điều
khiển
6
phút
- HS: Cán sự cho lớp ôn đi đều,
đứng lại, quay sau
4
- GV: HS báo cáo nhận xét

6
phút
- GV: HS báo cáo nhận xét, cho HS
chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
5
- HS: Ôn đội hình, đội ngũ
6
phút
- HS: Chơi trò chơi “Bịt mắt bắt
dê”, chơi thi giữa các tổ.
6
- GV: HS báo cáo nhận xét và cho HS
chơi trò chơi “Đua ngựa”
4
phút
- GV: HS báo cáo nhận xét, tuyên
dương cho HS tập một số động tác
thả lỏng.
7
- HS: Chơi trò chơi “Đua ngựa” và tập 1
số động tác thả lỏng.
Dặn dò chung
=======================================
Ngày soạn: 26/08/2010 Thứ năm, ngày 09 tháng 09 năm 2010
Ngày dạy: 09/09/2010
NTĐ 4: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
NTĐ 5: Kỹ thuật : THÊU DẤU NHÂN
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Kể được câu chuyện, mẩu chuyện, đoạ truyện đã

nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa ní về lòng nhân
hậu (theo gợi ý ở SGK).
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu tiết lộ tình
cảm qua giọng kể.
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các
mũi thêu tương đối đều nhau, thêu được
ít nhất 5 dấu nhân, đường thêu có thể bị
dúm.
Trang 12
- Với HS khéo tay:
+ Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các
mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị
dúm.
+ Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu
trang trí sản phẩm đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK + SGV Kim, chỉ, bàn căng, kéo,…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4 phút
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK đọc
yêu cầu bài tập.
1
- GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS,
giới thiệu bài và ghi tựa bài. Giao việc.
5 phút
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài,

gọi HS đọc yêu cầu bài tập, giao
việc.
2
- HS: Thảo luận quan sát và nhận xét
mẫu
6 phút
- HS: Đọc thầm bài thơ và thảo luận
các câu hỏi trong SGK.
3
- GV: Cho trình bày kết quả quan sát và
nhận xét mẫu, nhận xét, bổ sung.
6 phút
- GV: Gọi HS trình bày kết quả thảo
luận, hướng dẫn HS kể chuyện.
4
- HS: Thực hành các thao tác kỹ thuật
6 phút
- HS: Tập kể câu chuyện
5
- GV: Gọi HS thực hành các thao tác kỹ
thuật nhận xét, uốn nắn
6 phút
- GV: Gọi HS kể chuyện và nêu ý
nghĩa câu chuyện nhận xét tuyen
dương.
6
- HS: Thực hành
4 phút - HS: Thi kể trong nhóm. 7 - GV: Quan sát nhắc nhớ
Dặn dò chung
NTĐ 4: Tập làm văn: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT

NTĐ 5: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân
vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật
và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật
trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp,
gián tiếp (BT mục III).
Biết:
- Nhân chia hai phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo
thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị
đo.
- BT cần làm : BT1; BT2; BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 phần nhận xét
và luyện tập.
SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới
thiệu bài ghi tựa, nêu nhiệm vụ tiết
học
1
- HS: Cán sự cử 1 bạn lên bảng làm bài

tập 5 tiết học trước
5
phút
- HS: Làm bài tập theo nhóm vào
phiếu khổ to
2
- GV: Chữa bài tập trên bảng nhận xét,
giới thiệu và ghi tựa bài .
6
phút
- GV: Cho các nhóm dán kết quả bài
làm lên bảng lớp cả lớp và GV nhận
3 - HS: 2 em lên bảng làm bài tập 1; ở
dưới làm vào vở nháp.
Trang 13
xét
6
phút
- HS: Làm bài tập 3 theo nhóm
4
- GV: Chữa bài tập trên bảng, gọi HS
lên bảng làm bài tập 2 chữa bài nhận
xét.
6
phút
- GV: Cho HS trình bày bài 3 nhận
xét, gọi HS đọc phần ghi nhớ.
5
- HS: 2 em lên bảng làm bài tập 3; ở
dưới làm vào vở nháp.

6
phút
- HS: Làm bài tập 1, 2 vào phiếu khổ
to theo nhóm và dán kết quả lên
bảng.
6
- GV: Chữa bài tập 1 trên bảng và gọi
HS lên bảng làm bài tập 2a chữa bài
nhận xét.
4
phút
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập
trên bảng và cho HS trình bày bài tập
3 chốt lời giải đúng.
7
- HS: Làm bài tập vào vở.
Dặn dò chung
===============================
NTĐ 4: Toán: DÃY SỐ TỰ NHIÊN
NTĐ 5: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên
và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- BT cần làm: BT1; BT2; BT3; BT4a
@ HS khá giỏi : làm các BT còn lại
- Kể được một câu chuyện (Đã chứng kiến,
tham gia hoặc được biết qua truyền hình,
phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có
việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương

đất nước.
-Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- HS: Cán sự kiểm tra bài tập làm ở
nhà của bạn.
1
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK đọc
yêu cầu bài tập.
5
phút
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài
và cho HS nêu các số đã học: 15;
368; 0; 1999 ghi các số nêu lên
bảng.
2
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài, gọi
HS đọc yêu cầu bài tập, giao việc.
6
phút
- HS: Viết các số tự nhiên từ bé đến
lớn, 2 em lên bảng viết.
3
- HS: Trao đổi cùng bạn về câu chuyện

mình định kể
6
phút
- GV: Chữa bài tập trên bảng và
cho HS nêu nhận xét về tia số. cho
HS nêu bài tập 1 chốt lời giải đúng.
4
- GV: Cho HS giơi thiệu câu chuyện
định kể, hướng dẫn HS kể chuyện.
6
phút
- HS: HS làm bài tập 2, 3 vào vở
5
- HS: Tập kể câu chuyện
6
phút
- GV: Cho HS nêu kết quả bài tập
2,3 và gọi HS lên bảng làm bài tập
4(a) chữa bài nhận xét.
6
- GV: Gọi HS kể chuyện và nêu ý nghĩa
câu chuyện nhận xét tuyên dương.
4
phút
- HS: Làm bài tập vào vở
7
- HS: Thi kể trong nhóm trao đổi cùng
bạn về ý nghĩa câu chuyên.
Dặn dò chung
===============================

Trang 14
NTĐ 4: Khoa học: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MI; CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
NTĐ 5: Khoa học: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẠY THÌ
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt; lòng đỏ
trứng, các loại rau,….); chất khoáng (Thịt,cá, trứng, các loại rau
có màu xanh thẫm) và chất xơ (các loại rau).
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với
cơ thể.
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và
điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo
hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- Nêu được các giai đoạn
phát triển của con người từ
lúc mới sinh đến tuổi dạy
thì.
- Nêu được một số thay đổi
về sinh học về mối quan hệ
xã hội ở tuổi dạy thì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sgk + sgv – Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút

- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới thiệu bài và ghi
tựa bài, nêu nhiệm vụ tiết học.
1
- HS: Cán sự nhắc bạn
mở SGK xem bài mới
5
phút
- HS: Hoàn thành vào bảng sau
Tên
thức
ăn
Nguồn
gốc
thực
vật
Nguồn
gốc
động
vật
Chứa
vi-ta-
min
Chứa
chất
khoáng
Chứa
chất

2
- GV: Kiểm tra bài cũ

nhận xét, giới thiệu
bài và ghi tựa bài, nêu
nhiệm vụ tiết học.
6
phút
- GV: Cho các nhóm dán kết quả lên bảng cả lớp và
GV nhận xét, bổ sung, kết luận 3
- HS: Thảo luận câu
hỏi (Em bé mấy tuổi
và đã biết làm gì ?)
6
phút
- HS: Thảo luận câu hỏi (kể tên một số vi-ta-min mà
em biết, nêu vai trò của vi-ta-min đó)
4
- GV: Cho HS trình
bày kết quả quan sát,
cả lớp và GV nhận
xét, bổ sung.
6
phút
- GV: Mời đại diện trình bày nhận xét, bổ sung.
5
- HS: Thảo luận (Tạ
sao tuổi dạy thì có tầm
quan trọng đặc biệt
của mỗi người)
6
phút
- HS: Thảo luận câu hỏi (Nêu vai trò của thức ăn chứa

vi-ta-min đối với cơ thể) 6
- GV: Cho HS trình
bày nhận xét, bổ sung,
kết luận.
4
phút
- GV: Mời đại diện trình bày kết quả nhận xét, kết luận.
7
- HS: Chơi trò chơi
(Ai đúng, ai nhanh)
Dặn dò chung
===================================
NTĐ 4: Kỹ thuật: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
NTĐ 5:Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
NTĐ4 NTĐ5
Trang 15
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo
đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường
thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường
vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô.
- Với HS khéo tay: Cắt được vải theo đường
vạch dấu. Đường cắt ít mấp mô.
- Tìm được những dấu hiệu báo vơn mưa
sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt
mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài
văn Mưa rào từ đó nắm được cách quan sát
và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Kim, chỉ, kéo, bàn căng,……. VBT Tiếng Việt lớp 5 – Tập I
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- HS: Cán sự nhắc bạn chuẩn bị đồ
dùng học tập.
1
-GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới
thiệu bài và ghi tựa bài, giao việc.
5
phút
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài cho
HS quan sát và nhận xét mẫu. Giao
việc.
2
- HS: Đọc thầm đoạn văn Mưa rào và
trả lời các câu hỏi
6
phút
- HS: Quan sát và nhận xét mẫu
3
- GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi
nhận xét, bỏ sung
6
phút
- GV: Cho HS báo cáo kết quả quan

sát và nhận xét mẫu, hướng dẫn HS
thực hành.
4
- HS: Làm bài tập 2 lập dàn ý tả con
mưa
6
phút
- HS: Thực hành cắt vải theo đường
vạch dấu
5
- GV: Quan sát nhắc nhở và giúp đỡ
6
phút
- GV: Quan sát nhắc nhở
6
- HS: Lập dàn ý
4
phút
- HS: Thực hành.
7
- GV: Gọi HS nối tiếp nhau đọc dàn
ý vừa lập cả lớp và GV nhận xét
tuyên dương.
Dặn dò chung
=================================
Ngày soạn: 25/08/2010 Thứ sáu, ngày 10 tháng 09 năm 2010
Ngày dạy: 10/09/2010
NTĐ 4: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
NTĐ 5: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
NTĐ4 NTĐ5

I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một só từ ngữ (gồm cả thành ngữ,
tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ
điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4),
biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng
ác (BT1).
- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, đoàn kết là
sức mạnh.
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích
hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục
ngữ (BT2).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu
em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có
sử dụng 1-2 từ đồng nghĩa (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng viết sẵn bảng từ của BT2; BT3 Giấy khổ to viết nội dung BT1; BT2
Trang 16
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới
thiệu bài và ghi tựa bài, hướng dẫn HS
làm bài tập.
1
- HS: Cán sự nhắc bạn mở SGK xem
bài.
5

phút
- HS: Trao đổi cùng bạn và làm bài
tập 1 2
- GV: Giới thiệu bài và ghi tựa bài gọi
HS đọc yêu cầu bài 1 và trình bày nhận
xét.
6
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình
bày nhận xét, gọi HS đọc ghi nhớ.
3
- HS: Làm bài tập 2 theo nhóm đôi
6
phút
- HS: Làm bài tập 2 vào bảng phụ
theo nhóm
4
- GV: Mời đại diện trình bày và gọi HS
nêu kết quả bài tập 2 chốt lời giải đúng.
6
phút
- GV: Cho các nhóm dán bài tập 2 lên
bảng cả lớp và GV nhận xét, kết luận
5
- HS: Viết một đoạn văn ngắn theo yêu
cầu của bài tập 3
6
phút
- HS: Làm bài tập 3 vào bảng phụ
6

- GV: Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết
nhận xét, bổ sung.
4
phút
- GV: Cho các nhóm dán kết quả bài
làm lên bảng chữa bài nhận xét chung.
7
- HS: Làm bài tập vào vở.
Dặn dò chung
==================================
NTĐ 4: Tập làm văn: VIẾT THƯ
NTĐ 5: Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung
cơ bản và kết câu thông thường của một bức thư
(ND ghi nhớ).
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư
thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).
- Làm được bài tập về dạng tìm hai số
khi biết tổng, hiệu và tỷ số của hai số đó
- BT cần làm : BT1
@ HS khá giỏi làm các BT còn lại
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn phần luyện tập SGK+SGV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4

phút
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới
thiệu bài ghi tựa, nêu nhiệm vụ tiết
học
1
- HS: Cán sự kiểm tra bài tập 3 tiết
học trước
5
phút
- HS: thảo luận câu hỏi 1 & 2
2
- GV: Chữa bài tập trên bảng nhận xét,
giới thiệu bài và ghi tựa bài
6
phút
- GV: Mời đại diện các nhóm trình
bày bài làm và trả lời bài tập 3 nhận
xét, bổ sung.
3
- HS: Đọc yêu cầu của bài toán
6
phút
- HS: Đọc yêu cầu bài tập
4
- GV: Hướng dẫn và hình thành kiến
thức cho HS thông qua bài toán.
6
phút
- GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và
HDHS viết thư

5
- HS: Làm bài tập 1 ; 1 em lên bảng
làm bài.
6
phút
- HS: Viết thư theo yêu cầu của bài
tập
6
- GV: Cả lớp và GV chữa bài tập trên
bảng nhận xét
Trang 17
4
phút
- GV: Gọi HS đọc bức thư vừa viết cả
lớp và GV nhận xét, bổ sung
7
- HS: Làm bài tập vào vở.
Dặn dò chung
===============================
NTĐ 4: Tốn: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
NTĐ 5: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
NTĐ4 NTĐ5
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập
phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị
trí của nó trong mỗi số
- BT cần làm: BT1; BT2; BT3 (viết giá trị của
chữ số 5 của hai số).
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn chọn 1

đoạn để hồn chỉnh theo u cầu của BT1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa
lập trong tiết trước, viết được 1 đoạn văn
chi tiết và hình ảnh hợp lý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn
BT1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời
gian
NTĐ4 HĐ NTĐ 5
4
phút
- HS: Cán sự kiểm tra bài tập làm ở
nhà của bạn.
1
- GV: Kiểm tra bài cũ nhận xét, giới
thiệu bài và ghi tựa bài. Giao việc.
5
phút
- GV: HS báo cáo nhận xét, giới
thiệu bài và ghi tựa bài và giơi thiệu
số tự nhiên trong hệ thập phân.
2
- HS: Đọc nội dung bài tập 1 và thảo
luận theo cặp.
6
phút
- HS: Tự nêu VD và viết số tự nhiên,
1 em lên bảng viết.

3
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận nhận xét
6
phút
- GV: Cho HS nêu giá trị của từng
chữ số trong các số vừa viết.
4
- HS: Thảo luận chọn đoạn văn cho dàn
ý vừa hồn chỉnh
6
phút
- HS: Làm bài tập 1 vào vở
5
- GV: Mời đại diện các nhóm trình bày
cả lớp và GV nhận xét, kết luận
6
phút
- GV: Cho HS nêu kết quả bài 1 và
gọi HS lên bảng làm bài tập 2, 3 (viết
giá trị chữ số 5 của hai số) nhận xét
6
- HS: Viết đoạn văn theo u cầu của
bài tập.
4
phút
- HS: Làm bài tập vào vở
7
- GV: Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn
văn vừa viết nhận xét tun dương.

Dặn dò chung
===============================
ÂM NHẠC
n tập bài hát : REO VANG BÌNH MINH
Tập đọc nhạc : TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố bài hát Reo vang bình minh ; học bài TĐN số 1 .
- Hát thuộc lời ca , đúng giai điệu và sắc thái của bài hát ; tập hát có lónh xướng , đối
đáp , đồng ca kết hợp vận động phụ họa . Thể hiện đúng cao độ , trường độ bài TĐN số 1 ;
tập đọc nhạc , ghép lời kết hợp gõ phách .
- Yêu thiên nhiên , đất nước .
Trang 18
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Nhạc cụ , máy nghe , băng đóa nhạc .
- Bài tập đọc nhạc .
- Tự sáng tạo vài động tác phụ họa đơn giản .
2. Học sinh :
- SGK .
- Nhạc cụ gõ .
4. Củng cố : (3’)
- Hướng dẫn tập chép bài TĐN số 1 .
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , đất nước .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Tập chép bài TĐN ở nhà .
Trang 19
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh P.Phá
p
12’

Hoạt động 1 : n tập bài hát Reo
vang bình minh .
MT : Giúp HS hát đúng giai điệu , lời
ca bài hát kết hợp vận động phụ
họa .
- Sửa chữa những sai sót ; chú ý sắc
thái , tình cảm ở đoạn a ( vui tươi ,
rộn ràng ) ; hát gọn tiếng , rõ lời , lấy
hơi đúng chỗ ; thể hiện tính chất sinh
động , linh hoạt ( đoạn b ) ; hát nẩy ,
gọn , âm thanh trong sáng , không ê
a .
Hoạt động lớp .
- Cả lớp nghe băng đóa nhạc , hát
theo
- Tập hát có lónh xướng :
+ Đoạn a : 1 em .
+ Đoạn b : Tất cả hòa giọng ( giữ
tốc độ đều đặn ) .
- Hát lần 2 kết hợp vỗ tay theo
phách hoặc nhòp .
- Tập hát cả bài kết hợp gõ đệm
theo một âm hình tiết tấu cố đònh .
Đàm
thoại ,
thực
hành ,
giảng
giải
12’

Hoạt động 2 : Học bài TĐN số 1 .
MT : Giúp HS hát đúng bài TĐN số
1 .
- Đánh đàn cho HS hát .
Hoạt động lớp .
- Làm quen với cao độ : Đô , Rê ,
Mi , Son .
- Làm quen với hình tiết tấu ( gõ
hoặc vỗ tay ) : đơn , đơn , đơn , đơn
– đen , đen – đơn , đơn , đơn , đơn
– trắng .
- Đọc bài TĐN với tốc độ chậm .
- Đọc cả bài và ghép lời ca với tốc
độ vừa phải .
Trực
quan ,
giảng
giải ,
thực
hành .
================================
Duyệt của Tổ trưởng chuyên môn
Ngày……tháng…….năm 2010
Duyệt của nhà trường
Ngày……tháng…….năm 2010
Trang 20

×