Tuần 11- Tiết 21
Ngày soạn/10/2009
Ngày dạy 20/10/2009 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
− HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
− Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác kia.
I. PHƯƠNG TIỆN.
1/ HS SGK ,Thước các loại , làm các BT được giao .
2. GV :
-Phương pháp :Nêu vấn đề, hoạt động nhóm,
− - Phương tiện bảng phụ ghi BT và hình vẽ .SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ
-HS làm bài tập SGK và học bài.
-Tài liệu tham khảo GV-HS SGK và SBT tốn 7
III: Tiến trình lên l ớ p:
1/ Ổ n định : (1’ )
2/. Kiểm tra bài cũ: (8’ )
− Thế nào là hai tam giác bằng nhau. Tam giácABC = tam giácMNP khi nào?
− Sữa bài 11 SGK/112.
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập.(17’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
Bài 12 SGK/112:
Cho
V
ABC =
V
HIK; AB=2cm; Â=40
0
;
BC=4cm. Em có thể suy ra số đo của những
cạnh nào, những góc nào của
V
HIK?
GV gọi HS nêu các cạnh, các góc tương ứng
của
V
IHK và
V
ABC.
Bài 12 SGK/112:
V
ABC =
V
HIK
=> IK = BC = 4cm
HI = AB = 2cm
= = 40
0
*Phạm Ngọc Kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Bài 13 SGK/112:
Cho
V
ABC =
V
DEF. Tính CV mỗi tam giác
trên biết rằng AB=4cm, BC=6cm, DF=5cm.
->Hai tam giác bằng nhau thì CV cũng bằng
nhau.
Bài 13 SGK/112:
V
ABC =
V
DEF
=> AB = DE = 4cm
BC = EF = 6cm
AC = DF = 5cm
Vậy CV
ABC
=4+6+5=15cm
CV
DEF
=4+6+5=15cm
Hoạt động 2 (15’)
Bài 14 SGK/112:
Cho hai tam giác bằng nhau:
V
ABC và một
tam giác có ba đỉnh là H, I, K. Viết kí hiệu về
sự bằng nhau của hai tam giác đó biết rằng:
AB = KI,
)
B
=
º
K
.
Bài 23 SBT/100:
Cho
V
ABC =
V
DEF. Biết
)
A
=55
0
,
)
E
=75
0
.
Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
Bài 22 SBT/100:
Cho
V
ABC =
V
DMN.
a) Viết đẳng thức trên dưới một vài dạng
khác.
b) Cho AB=3cm, AC=4cm, MN=6cm. Tính
chu vi mỗi tam giác nói trên.
Bài 22 SBT/100:
a)
V
ABC =
V
DMN
hay
V
ACB =
V
DNM
V
BAC =
V
MDN
V
BCA =
V
MND
V
CAB =
V
NDM
V
CBA =
V
NMD
b)
V
ABC =
V
DMN
Bài 14 SGK/112:
V
ABC =
V
IKH
Bài 23 SBT/100:
Ta có:
V
ABC =
V
DEF
=>
)
A
=
)
D
= 55
0
(hai góc tương ứng)
)
B
=
)
E
= 75
0
(hai góc tương ứng)
Mà:
)
A
+
)
B
+
)
C
= 180
0
(Tổng ba góc của
V
ABC)
=>
)
C
= 60
0
Mà
V
ABC =
V
DEF
=>
)
C
=
F
)
= 60
0
(hai góc tương ứng)
*Phạm Ngọc Kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
=> AB = DM = 3cm (hai cạnh tương ứng)
AC = DN = 4cm (hai cạnh tương ứng)
BC = MN = 6cm (hai cạnh tương ứng)
CV
V
ABC
= AB + AC + BC = 13cm
CV
V
DMN
= DM + DN + MN = 13cm
4 /Củng cố. ( 3’ )
GV cho HS nhắc lại đònh nghóa hai tam giác bằng nhau; các góc, các cạnh, các đỉnh tương ứng.
5/ Hướng dẫn về nhà(2’ )
− Ôn lại các bài đã làm. Chuẩn bò bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c).
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
*Phạm Ngọc Kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Tuần 11-Tiết 22
Ngày soạn 15/10/2009
Ngày dạy 21/10/2009 §3TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA
HAI TAM GIÁC: CẠNH-CẠNH-CẠNH(C-C-C)
I. Mục tiêu:
− Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
− Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau,
từ đó quy ra các góc tương ứng bằng nhau.
− Rèn kó năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán về chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II.PHƯƠNG TIỆN.
1/ HS SGK ,Thước các loại , làm các BT được giao .
2. GV :
-Phương pháp :Nêu vấn đề, hoạt động nhóm,
− - Phương tiện bảng phụ ghi BT và hình vẽ .SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ
-HS làm bài tập SGK và học bài.
-Tài liệu tham khảo GV-HS SGK và SBT tốn 7
III: Tiến trình lên l ớ p:
1/ Ổ n định : (1’ )
2/. Kiểm tra bài cũ: (8’ )
− Thế nào là hai tam giác bằng nhau. Tam giácABC = tam giácMNP khi nào?
− Sữa bài 11 SGK/112.
3/ Bài mới
Đặt vấn đề như SGK
Hoạt động 1: Vẽ hai tam giác biết ba cạnh (10’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt được
Bài toán: Vẽ
V
ABC biết AB=2cm, BC=4cm,
AC=3cm.
GV gọi HS đọc sác sau đó trình bày cách vẽ.
HS đọc SGK.
I) Vẽ tam giác biết ba cạnh:
*Phạm Ngọc Kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh.:(11’)
1. Vẽ thêm
V
A’B’C’ có:
A’B’=2cm, B’C’=4cm, A’C’=3cm.
GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng trình
bày cách làm.
Hãy đo rồi so sánh các góc tương ứng của
V
ABC ở mục 1 và
V
A’B’C’ . Có nhận xét gì về
hai tam giác trên.
->GV gọi HS rút ra đònh lí.
-GV gọi HS ghi giả thiết, kết luận của đònh lí.
?2. Tìm số đo của
)
B
ở trên hình:
)
A
=
º
A'
)
B
=
º
B'
)
C
=
º
C'
Nhận xét:
V
ABC=
V
A’B’C’.
Xét
V
ACD và
V
BCD có:
AC = CB
AD = BD
CD: cạnh chung.
=>
V
ACD =
V
BCD (c-c-c)
=>
¼
CAD
=
¼
CBD
(2 góc tương ứng)
=>
¼
CBD
= 120
0
4/ Củng cố.:(11’)
Bài 15 SGK/114:
Vẽ
V
MNP biết MN=2.5cm, NP=3cm, PM=5cm.
GV gọi HS nhắc lại cách vẽ và gọi từng HS lên bảng vẽ.
Bài 15 SGK/114:
*Phạm Ngọc Kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Bài 17 SGK/114:
Trên mỗi hình 68, 69, 70 có tam giác nào bằng nhau không? Vì sao?
-GV gọi HS nhắc lại đònh lí nhận biết hai tam giác bằng nhau
-Vẽ PM=5cm.
-Vẽ (P;3cm); (M;2.5cm)
-(P;3cm) và (N;2.5cm) cắt nhau tại N.
-Vẽ Pn, MN.
Ta đo
V
MNP có:
MN=2.5cm, NP=3cm, PM=5cm.
Bài 17 SGK/114:
Hình 68:
Xét
V
ACB và
V
ADB có:
AC = AD (c)
BC = BD (c)
AB: cạnh chung (c)
=>
V
ACB =
V
ADB (c.c.c)
Hình 69:
Xét
V
MNQ và
V
PQM có:
MN = PQ (c)
NQ = PM (c)
MQ: cạnh chung (c)
=>
V
MNQ =
V
PQM (c.c.c)
5/ Hướng dẫn về nhà:(3’)
− Học bài, làm 16, 17c SGK/114.
− Chuẩn bò bài luyện tập 1.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
*Phạm Ngọc Kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Tuần 12-Tiết 23 LUYỆN TẬP
Ngày soạn 22/10/2009
Ngaỳ day 28/10/2009
I. Mục tiêu:
− HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c.
− Biết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
− Vẽ tia phân giác bằng compa.
II.PHƯƠNG TIỆN.
1/ HS SGK ,Thước các loại , làm các BT được giao .
2. GV :
-Phương pháp :Nêu vấn đề, hoạt động nhóm,
− - Phương tiện bảng phụ ghi BT và hình vẽ .SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ
-HS làm bài tập SGK và học bài.
-Tài liệu tham khảo GV-HS SGK và SBT tốn 7
III: Tiến trình lên lớp :
1/ Ổ n định : (1’ )
2/. Kiểm tra bài cũ: (8’ )
1) Thế nào là hai tam giác bằng nhau? Phát biểu đònh lí hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.
2) Sữa bài 17c.
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập.(10’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt được
Xét bài toán:
– Vẽ ∆MNP
– Vẽ ∆M’N’P’ sao cho M’N’ = MN ; M’P’
= MP ; N’P’ = NP
-GV gọi một HS lên bảng vẽ.
Bài 18 SGK/114:
GV gọi một HS lên bảng sữa bài 18.
HS vẽ hình
M
N
P
M'
N' P'
HS sữa bài 18.
Bài 18 SGK/114:
A
B
M
N
GT ∆AMB và
∆ANB
*Phạm Ngọc Kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
MA = MB
NA = NB
KL
NMBNMA
ˆˆ
=
2) Sấp xếp : d ; b ; a ; c
Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập vẽ hình và chứng minh.(10’ )
BT 19 SGK/114:
– GV : Hãy nêu GT, KL ?
– GV : Để chứng minh ∆ADE = ∆BDE. Căn
cứ trên hình vẽ, cần chứng minh điều gí ?
– HS : nhận xét bài giải trên bảng.
Bài tập 2 :
– Cho ∆ABC và ∆ABC biết :
AB = BC = AC = 3 cm ;
AD = BD = 2cm
(C và D nằm khác phía đối với AB)
a) Vẽ ∆ABC ; ∆ABD
b) Chứng minh :
DBCDAC
ˆ
ˆ
=
– GV : Để chứng minh:
DBCDAC
ˆ
ˆ
=
ta đi
chứng minh 2 tam giác của các góc đó bằng
nhau đó là cặp tam giác nào?
– GV : Mở rộng bài toán
– Dùng thước đo góc hãy đo các góc của
– HS : Đọc đề bài
– HS : trả lời miệng
1 HS : Trả lời và lên trình bày bảng
Bài tập 2 :
1 HS : Vẽ hình trên bảng, các HS khác vẽ vào
tập
– HS : Ghi gt, kl
BT 19 SGK/114:
A
B
D
E
a) Xét ∆ADE và ∆BDE có :
AD = BD (gt)
AE = BE (gt)
DE : Cạnh chung
Suy ra : ∆ADE = ∆BDE (c.c.c)
b) Theo a): ∆ADE = ∆BDE
⇒
EDBEDA
ˆˆ
=
(hai góc tương ứng)
– Bài tập 2 :
A
B
D
C
GT
∆ABC ; ∆ABD
AB = AC = BC = 3
cm
AD = BD = 2 cm
KL
a) Vẽ hình
b)
DBCDAC
ˆ
ˆ
=
*Phạm Ngọc Kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
tam giác ta đi chứng minh 2 tam giác của các
góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào?
– GV : Mở rộng bài toán
– Dùng thước đo góc hãy đo các góc của
∆ABC, có nhận xét gì?
– Các em HS giỏi hãy tìm cách chứng minh
đònh lý đó.
b) Nối DC ta được ∆ADC và ∆BDC có :
AD = BD (gt)
CA = CB (gt)
DC cạnh chung
⇒ ∆ADC = ∆BDC (c.c.c)
⇒
DBCDAC
ˆ
ˆ
=
(hai góc tương ứng)
Hoạt động 3: Luyện tập các bài vẽ tia phân giác của một góc.(10’ )
GV yêu cầu một học sinh đọc đề và một HS
lên bảng vẽ hình.
– GV : Bài toán trên cho ta cách dùng thức
và compa để vẽ tia phân giác của một góc.
HS đọc đề.
HS1: vẽ
yOx
ˆ
nhọn; HS2 : vẽ
yOx
ˆ
tù
– 1 HS : Lên bảng kí hiệu AO=BO; AC=BC
HS : trình bày bài giải
Bài 20 SGK/115:
A
B
C
x
y
O
1
2
A
B
C
x
y
O
1
2
∆OAC và ∆OBC có :
OA = OB (gt)
AC = BC (gt)
OC : cạnh chung
⇒ ∆OAC = ∆OBC (c.c.c)
⇒
21
ˆˆ
OO =
(hai góc tương ứng)
⇒ OC là phân giác của
yOx
ˆ
4/ C ủ ng c ố (3’ )
Cho HS nhắc lại nội dung vừa luyện tập
5/Hướng dẫn về nhà:(2’ )
Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập đã làm.
− Chuẩn bò bài luyện tập 2.
*Phạm Ngọc Kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
IV. Ruựt kinh nghieọm tieỏt daùy:
*Phm Ngc Kiờm THCS Vnh Bỡnh Bc 2
Tuần 12-Tiết 24
Ngày soạn 23/10/2009
Ngày dạy 28/10/2009 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
− HS tiếp tục khắc sâu các kiến thức chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.
− Biết cách vẽ một góc có số đo bằng góc cho trước.
− Biết được công dụng của tam giác.
II.PHƯƠNG TIỆN.
1/ HS SGK ,Thước các loại , làm các BT được giao .
2. GV :
-Phương pháp :Nêu vấn đề, hoạt động nhóm,
- Phương tiện bảng phụ ghi BT và hình vẽ .SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ
-HS làm bài tập SGK và học bài.
-Tài liệu tham khảo GV-HS SGK và SBT tốn 7
III: Tiến trình lên lớp:
1/ Ổ n định : (1’ )
2/. Kiểm tra bài cũ: (8’ )
II.PHƯƠNG TIỆN.
1/ HS SGK ,Thước các loại , làm các BT được giao .
2. GV :
-Phương pháp :Nêu vấn đề, hoạt động nhóm,
- Phương tiện bảng phụ ghi BT và hình vẽ .SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ
-HS làm bài tập SGK và học bài.
-Tài liệu tham khảo GV-HS SGK và SBT tốn 7
III: Tiến trình lên lớp:
1/ Ổ n định : (1’ )
2/. Kiểm tra bài cũ: (8’ )
Phát biểu đònh nghóa hai tam giác bằng nhau.
Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c.c.c).
*Phạm Ngọc Kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Khi nào ta có thể kết luận được ∆ABC = ∆A
1
B
1
C
1
theo trường hợp c.c.c?
∆ABC = ∆A
1
B
1
C
1
(c.c.c) nếu có :AB = A
1
B
1
; AC = A
1
C
1
; BC = B
1
C
1
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập.(15’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Bài 32 SBT/102:
GV yêu cầu 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình ghi gt
kl.
A. Cho HS suy nghó trong 2 ph rồi cho HS
lên bảng giải.
Bài 34 SBT/102:
GV yêu cầu 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình ghi gt
kl.
Bài toán cho gì ? Yêu cầu chúng ta làm gì?
B. GV : Để chứng inh AD//BC ta cần
chứng minh điều gì?
GV yêu cầu một HS lên trình bày bài giải.
1 HS đọc đề.
1 HS vẽ hình ghi giả thiết kết luận.
1 HS lên bảng trình bày bài giải.
1 HS đọc đề.
1 HS ghi gt kl.
C. Để chứng minh AD//BC cần chỉ ra AD,
BC hợp với cát tuyến AC 2 góc sole trong
bằng nhau qua chứng minh 2 tam giác bằng
nhau.
1 HS trình bày bài giải.
Bài 32 SBT/102:
A
B
C
M
GT ∆ABC
AB = AC
M là trung điểm BC
KL AM ⊥ BC
A
B
D
C
Xét ∆ABM và ∆CAN có:
AB = AC (gt)
BM = CM (gt)
AM : cạnh chung
⇒ ∆ABM = ∆CAN (c.c.c)
Suy ra
CMABMA
ˆˆ
=
(hai góc tương ứng) mà
CMABMA
ˆˆ
+
= 180
0
(Tính chất 2 góc kề bù)
⇒
°=
°
=
90
2
180
ˆ
BMA
⇒ AM ⊥ BC
*Phạm Ngọc Kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Bài 34 SBT/102:
Xét ∆ADC và
∆CBA có :
AD = CB (gt)
DC = AB (gt)
AC : cạnh chung
⇒ ∆ADC =
∆CBA (c.c.c)
⇒
BCADAC
ˆˆ
=
(hai góc tương ứng)
⇒ AD // BC vì có hai góc so le trong bằng
nhau.
Hoạt động 2 Luyện tập bài tập vẽ góc bằng góc cho trước (13’)
Bài 22 SGK/115:
GV yêu cầu 1 HS đọc đề.
GV nêu rõ các thao tác vẽ hình.
-Vì sao
yOxEAD
ˆˆ
=
?
HS đọc đề.
Bài 22 SGK/115:
A
B D
C
r
r
r
r
O
x
y
m
Xét ∆OBC và ∆AED có :
OB = AE = r
OC = AD = r
BC = ED (theo cách vẽ)
⇒ ∆OBC = AED (c.c.c)
⇒
DAECOB
ˆˆ
=
⇒
yOxEAD
ˆˆ
=
4/C ủ ng c ố.(4’)
Cho HS nhắc lai kiến thức vừa luyện tập
2. Hướng dẫn về nhà:.(4’)
Ôn lại lí thuyết, xem các bài tập đã làm, làm 35 SBT/102.
− Chuẩn bò bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: c-góc-c.
*Phạm Ngọc Kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
GT
∆ABC
Cung tròn (A; BC)
cắt cung tròn (C ;
AB) tại D (D và B
khác phía với AC)
KL AD // BC
IV. Ruựt kinh nghieọm tieỏt daùy:
*Phm Ngc Kiờm THCS Vnh Bỡnh Bc 2
+
*Phạm Ngọc Kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2