Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án lóp 5 Tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.54 KB, 18 trang )

Tuần 30
Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011
Tập đọc
Tiết 59 : Thuần phục s tử
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, đọc diễn cảm toàn bài với giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức
mạnh của ngời phụ nữ, giúp họ bảo về hạnh phúc gia đình.
- Rèn t thế ngồi học cho HS:
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh họa bài đọc ,bảng phụ HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi nội dung.
- GV nhận xét ghi điểm.
*Giới thiệu bài đọc
HĐ2: Hớng dẫn luyện đọc
- Luyện đọc nối tiếp đoạn, kết hợp luyện phát âm và giả nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- GVđọc mẫu.
HĐ3: Tìm hiểu bài
- HS trao đổi thảo luận các câu hỏi SGK. Đại diện nhóm phát biểu ý kiến đã trao đổi GV
nhận xét bổ sung và kết hợp giảng bài.
Câu 1/118 SGK: Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên làm thế nào để chồng nàng hết cau
có gắt gỏng để gia đình trở lại hạnh phúc nh xa .
Câu 2/118 SGK: Nếu cô lấy đợc ba sợi lông bờm của con s tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho cô
biết bí quyết.
Câu 3/118 SGK: Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi s tử nhìn thấy nàng nó
gầm lên nó quen dần, có hôm nó còn nằm xuống cho nàng trải lông bờm sau gáy.
Câu 4/118 SGK : Một tối khi s tử đã no nê, ngoãn nằm cạnh nàng, nàng nhổ ba sợi lông
bờm s tử. Con vật giật mình, chồm dậy nhng gặp ánh mắt dịu hiền của nàng nó cụp mắt
xuống, lẳng lặng bỏ đi. Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li ma làm s tử không thể tức giận.


* Theo vị giáo sĩ, điều gì làm lên sức mạnh của ngời phụ nữ ? (Đó là trí thông minh, sự dịu
dàng, lòng kiên nhẫn).
- HS nêu nội dung bài. GV bổ sung và ghi bảng, gọi một số HS nhắc lại nội dung.
ND: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của ngời phụ
nữ, giúp họ bảo về hạnh phúc gia đình.
HĐ4: Luyện đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 3 của bài văn (GV gắn bảng phụ). HS tìm
giọng đọc cho đoạn văn, GV bổ sung.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm. Cả lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất, hay nhất.
HĐ5: Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nêu ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về chuẩn bị tiết sau: Tà áo dài Việt Nam.
Toán
Tiết 146: Ôn tập về đo diện tích
I-Mục tiêu
Giúp HS
- Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện
tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dới dạng số thập phân.
- Rèn t thế, tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy học.
- GV: Bảng học nhóm HS: SGK, bảng con
III-Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ của các đơn vị đo.
*Giới thiệu bài
HĐ2: Thực hành
Bài 1: HS nhắc lại về bài đơn vị đo diện tích và nêu mối quan hệ của cá đơn vị đo.
a) Gọi HS trả lời miệng nối tiếp. GV nhận xét.
km

2
hm
2
dam
2
m
2
dm
2
cm
2
mm
2
1km
2
=100hm
2
1hm
2
=100dam
2
= 0,01km
2
1dam
2
=100m
2
=0,01hm
2
1m

2
=100dm
2
=0,01dam
2
1dm
2
=100cm
2
=0,01m
2
1cm
2
=100mm
2
=0,01dm
2
1mm
2
=0,01cm
2
* Chú ý: Khi đo diện tích ruộng đất ngời ta còn dùng đơn vị héc-ta (ha).
1ha = 10 000m
2
b) HS nêu mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
* Trong bảng đơn vị đo diện tích:
+) Đơn vị lớn gấp 100 lần dơn vị bé hơn tiếp liền.
+) Đơn vị bé bằng
1
100

( hay 0,01) đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HS đọc yêu cầu của bài. HS suy nghĩ và trả lời.
- Gọi 1 số em nêu nối tiếp các phần. HS khác nhận xét.
a) 1m
2
= 100dm
2
= 10000cm
2
= 1000000mm
2
1ha = 10000m
2
1km
2
= 100ha = 1000000m
2
b) 1m
2
= 0,01dam
2
1ha = 0,01km
2
1m
2
= 0,0001ha 4ha = 0,04km
2
1m
2

= 0,000001km
2
Bài 3: Viết số đo sau dới dạng số đo có đơn vị là héc- ta.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào vở GV chấm vở.
- Gọi 2 em lên bảng làm.
a) 65 000 m
2
= 6,5 ha ; 5 000 m
2
= 0,5 ha ; 846 000m
2
= 84,6ha
b) 6 km
2
= 600 ha ; 9,2 km
2
= 920ha ; 0,3 km
2
= 30 ha.
HĐ3: Củng cố Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài học: nêu lại các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ của nó.
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS học tập.
đạo đức
Tiết 30 : bảo vệ tài nguyên môi trờng
I.Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con ngời.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trờng bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

*Rèn t thế, tác phong học tập cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh ảnh về tài nguyên TN HS: SGK, thẻ màu.
III/ Các hoạt đọng dạy học.
HĐ1: Tìm hiểu thông tin SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con ng-
ời; vai trò của con ngời trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành
1. GV yêu cầu HS xem ảnh và đọc các thông tin trong bài (mỗi HS đọc một
thông tin).
2. Các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK.
3. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
4. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
5. GV kết luận và mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
HĐ2: Làm bài tập 1, SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết đợc một số tài nguyên thiên nhiên
* Cách tiến hành
1. GV nêu yêu cầu của bài tập.
2. HS làm việc cá nhân.
3. GV mời một vài HS trình bày, cả lớp bổ sung.
4. GV kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vờn cà phê, còn lại đều là tài nguyên
thiên nhiên. tài nguyên thiên nhiên đợc sử dụng hợp lý là điều kiện bảo đảm cho cuộc
sống của mọi ngời, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ em đợc
sống trong môi trờng trong lành, an toàn, nh Công ớc Quốc tế về Quyền trẻ em đã quy
định.
HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
* Mục tiêu: HS biết đánh giá, bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài
nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành
1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.

2. Từng nhóm thảo luận.
3. đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về
một ý kiến.
4. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
5. GV kết luận: - ý kiến (b), (c) là đúng. ý kiến (a) là sai.
- Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con ngời cần sử dụng tiết kiệm.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Về nhà tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nớc ta hoặc của địa phơng.
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Sáng Toán
Tiết 147: Ôn tập về đo thể tích
I- Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối: viết số
đo thể tích dới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích.
- Rèn t thế, tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng học nhóm HS: bảng con.
III- Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu các đơn vị đo thể tích.
*Giới thiệu bài
HĐ2: Thực hành
Bài1: a) GV kẻ sắn bảng lớp.
- HS suy nghĩ và nêu mối quan hệ của các đơn vị đo thể tích.
- Gọi HS trả lời nối tiếp.
Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau
Mét khối m
3
1m

3
= 1000 dm
3
= 1000000 cm
3
Đề- xi-mét-khối dm
3
1dm
3
= 1000 cm
3
; 1dm
3
= 0,001 m
3
Xăng-ti-mét-khối cm
3
1cm
3
= 0,001 dm
3
b) HS nêu mối quan hệ của các đơn vị đo thể tích.
*Trong các đơn vị đo thể tích: Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền;
đơn vị bé bằng
1
1000
(hay 0,001) đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Bài 2: HS xác định yêu cầu của đề.
Cả lớp làm vào vở sau đó đổi vở cho bạn để kiểm tra.
Gọi 2 em lên bảng làm, nhận xét. Kết hợp củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo

thể tích.
1 m
3
= 1 000 dm
3
; 7,268 m
3
= 7268 dm
3
.
4,351 dm
3
= 4351 cm
3
. 0,2dm
3
= 200cm
3
3 m
3
2 dm
3
= 3002 dm
3
. 1dm
3
9cm
3
= 1009cm
3

Bài 3: Viết số đo sau dới dạng số thập phân.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở GV thu một số vở chấm.
- Gọi 2 em lên bảng lớp trình bày, nhận xét.
a) 6 m
3
272 dm
3
= 6,272 m
3
; 2105dm
3
= 2,105m
3
;
3m
3
82dm
3
= 3,082m
3
b) 8 dm
3
439 cm
3
= 8,439 dm
3
; 5 dm
3
77 cm

3
= 5,077 dm
3
;
3670cm
3
= 3,67dm
3
HĐ3: Củng cố Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài: Nhắc lại mối quan hệ của các đơn vị đo thể tích.
Khoa học
Tiết 59: sự sinh sản của thú
I.Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau trong chu kỳ sinh sản của thú và chim.
- Kể tên một số loài mthú chỉ đẻ mỗi lứa một con, một số thú mỗi lứa thờng
đẻ nhiều con.
- Rèn t thế ngồi học cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Hình minh họa SGK. Phiếu học tập HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Trình bày về sự phát triển của phôi thai của chim trong quả trứng ?
- GV và HS nhận xét.
*Giới thiệu bài
HĐ2: Quan sát
*Mục tiêu: HS biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. Phân tích đợc sự tiến
hóa trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim.
*Cách tiến hành

B ớc 1: Làm nhóm, quan sát và trả lời câu hỏi:
- Bào thai thú đợc nuôi dỡng ở đâu ?
- Thú con mới ra đồ đợc thú mẹ nuôi dỡng bằng gì ?
B ớc 2: Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, lớp cùng GVnhận xét chốt lại ý đúng.
*GVKL: Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là : ở thú hợp tử đợc phát
triển trong bào thai của mẹ, thú con mới sinh ra có hình dáng giống nh thú mẹ.
- Chim đẻ trứng và trứng nở thành con.
- Cả chim và thú cùng có khả năng nuôi con cho đến khi con chúng tự đi kiếm ăn.
HĐ3 : Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: HS biết kể tên một số thú thờng đẻ một con,loài thú mỗi lứa đẻ nhiều con
*Cách tiến hành:
B ớc1: Làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- HS quan sát các hình và thông tin trong bài hoàn thành phiếu học tập sau.
Phiếu học tập
Số con trong một lứa Tên động vật
Thông thờng chỉ đẻ một con Trâu, bò, ngựa, hơu, nai, hoẵng, khỉ, voi,
2 con trở lên Hổ, s tử, chó, mèo, lợn, chuột,
B ớc2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm trình bầy kết quả thảo luận.
- GV tuyên dơng nhóm tìm đợc nhiều tên con vật và điền đúng.
HĐ4: Củng cố dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài, HS đọc bài học trong SGK.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dơng những HS có ý thức trong học tập, dặn dò
HS chuẩn bị bài cho tiết học sau.
Luyện từ và câu
Tiết 59: Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I- Mục tiêu
Giúp học sinh:

- HS biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích
đợc nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một ngời
nam, một ngời nữ cần có.
- Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, quan niệm bình dẳng nam nữ.
Xác định đợc thái độ đúng đắn : không coi thờng phụ nữ.
- Giáo dục học sinh ý thức và quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
- Rèn t thế ngồi học cho học sinh
II- Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ HS: Từ điển Tiếng Việt
III- Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS nhắc lại tác dụng của các dấu câu đã ôn tập tiết trớc ( . ! ?).
*Giới thiệu bài
HĐ2: Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập, kết hợp tra từ điển, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV cùng HS nhận xét chốt lại ý đúng:
+) Dũng cảm: dám đơng đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những
việc nên làm.
+) Năng nổ: ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung.
+) Khoan dung : rộng lợng tha thứ cho ngời có nồi lầm.
+) Cần mẫn : siêng năng và lanh lợi.
Bài tập 2: 1 HS đọc bài tập. Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về
những phẩm chất của hai nhân vật trong truyện.
- HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét chốt lại ý đúng:
+) Phẩm chất chung: Cả hai đều giầu tình cảm, quan tâm đến ngời khác.
+) Phẩm chất riêng : * Ma-ri-ô giàu nam tín, kín đáo dấu kín nỗi đau của mình.
* Giu-li ét-ta dịu dàng, ân cần đầy nữ tính.
Bài tập 3: 1HS đọc nội dung bài tập, cả lớp suy nghĩ để tìm cách hiểu nội dung các
thành ngữ, tục ngữ, trình bày ý kiến cá nhân tán thành câu tục ngữ hay không tán
thành ? Tại sao ?

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại:
* Câu a: Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha
mẹ
* Câu b: chỉ có một con trai cũng đợc xem là đã có con, nhng có đến mời con
gái thì vẫn xem là cha có con.
* Câu c: Trai gái đều giỏi giang.
* Câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự.
*Câu a thể hiện quan niệm đúng đắn : không coi thờng con gái,xem con nào
cũng quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.
HĐ3: Củng cố dặ dò
- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng
nam nữ, có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.
- Hớng dẫn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
kĩ thuật
Tiết 30: lắp rô - bốt (T1)
I- Mục tiêu
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô - bốt.
- Nắm đợc thao tác kĩ thuật lắp rô - bốt theo đúng quy trình và đúng mẫu.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
* Rèn t thế, tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
- GV: Mẫu rô-bốt lắp sẵn, bộ lắp ghép kĩ thuật
- HS: SGK, bộ lắp ghép kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
HĐ2: Hớng dẫn thao tác kĩ thuật
a) Hớng dẫn chọn các chi tiết

- Gọi 1 2 HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
- GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi
tiết.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp chân rô-bốt (H.2 SGK)
- HS quan sát hình sau đó gọi 1 HS lên lắp mặt trớc của một chân rô-bốt. Cả lớp
quan sát và bổ sung.
- GV nhận xét và hớng dẫn lắp tiếp mặt trớc chân thứ hai của rô-bốt.
* Lắp thân rô-bốt (H.3 SGK)
- HS quan sát hình 3 trả lời câu hỏi trong SGK, GV gọi 1 HS lên trả lời câu hỏi
trong sách và thực hiện bớc lắp. GV nhận xét bổ sung và hoàn thiện bớc lắp.
* Lắp đầu rô-bốt (H.4 SGK)
- GV gọi 1- 2 HS lên lắp, cả lớp quan sát nhận xét, bổ sung các bớc lắp của bạn.
* Lắp các bộ phận khác (H.5 SGK)
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK. GV nhận xét và sau đó hớng
dẫn HS lắp :
+) Lắp tay rô-bốt (H.5a SGK)
+) Lắp ăng-ten (H.5b SGK)
+) Lắp trục bánh xe (H.5c SGK)
c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 SGK)
- GV tiến hành lắp ráp rô-bốt theo các bớc trong SGK.
- Trong các bớc lắp cần chú ý : lắp ăng-ten vào thân rô-bốt phải dựa vào hình 1b.
- Kiểm sự nâng lên hạ xuống của hai tay rô-bốt.
d) Hớng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình
tự ngợc lại với trình tự lắp.
- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí quy định.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.
- Hớng dẫn HS về chuẩn bị bài.

Chiều:
Toán (Luyện tập)
Luyện tập
I- Mục tiêu
Giúp HS
- Củng cố về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Rèn kĩ năng làm bài thành thạo, chính xác.
- Rèn t thế, tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng học nhóm, bảng phụ - HS: vở bài tập
III- Các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài
HĐ1: Thực hành
Bài tập1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS nêu yêu cầu, GV giao việc, HS làm cá nhân.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 1 : 15000 1 : 10 000
Độ dài thu nhỏ 8cm 4dm 5m
Độ dài thật
4000cm 60 000dm 50 000m
Bài tập 2: Trên bản đồ quãng đờng từ Hà Nội tới Nam Định là 1 : 1 500 000 là 6cm.
Hỏi độ dài thật của quãng đờng từ Hà Nội đến Nam Định là bao nhiêu km?
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
Bài giải
Độ dài thật của quãng đờng từ Hà Nội đến Nam Định là:
6 x 1 500 000 = 9 000 000 (cm)
Đổi: 9 000 000cm = 90 (km)
Đáp số: 90km.
Bài tập 3: Tỉ lệ trên bản đồ là 1 : 400, chiều dài của sân trờng hình chữ nhật là 9cm,
chiều rộng là 7cm. Tính diện tích thật của sân trờng.
- HS làm bài vở, GV chấm chữa bài kết hợp củng cố tính diện tích hình chữ

nhật.
Bài giải
Chiều dài thật của sân trờng là:
9 x 400 = 3600(cm) = 36 (m)
Chiều rộng thật của sân trờng là:
7 x 400 = 2800 (cm) = 28 (m)
Diện tích của sân trờng là:
36 x 28 = 1008 (m
2
)
Đáp số: 1008m
2
.
HĐ2: Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ, dặn dò HS học tập.
Kể chuyện
Tiết 30: kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về một
ngời phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện các bạn kể.
- Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, về ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. Rèn thói
quen ham đọc sách, luôn có ý thức học tập và đoàn kết với mọi ngời.
* Rèn t thế tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: các truyện về ngời phụ nữ anh hùng hoặc ngời phụ nữ có tài.
- HS: Su tầm những câu chuyện về ngời phụ nữ anh hùng, ngời phụ nữ có tài.
III. Các hoạt động dạy học

HĐ1: Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS kể lại chuyện Lớp trởng lớp tôi và kết hợp
trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài.
HĐ2: Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Một HS đọc đề bài, GV gạch chân dới các từ: đã nghe, đã đọc, ngời phụ nữ có
tài, ngời phụ nữ anh hùng.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1- 2 3 - 4 trong SGK.
- Gọi một số HS tiếp nối nhau những câu chuyện các em sẽ kể cho các bạn nghe.
HĐ3: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* Kể chuyện trong nhóm:
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Thi kể chuyện trớc lớp.
- HS xung phong kể hoặc cử đại diện thi kể. HS kể xong đều nói ý nghĩa câu
chuyện của mình hoặc trao đổi cùng các bạn trong lớp, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc
trả lời câu hỏi thầy(cô), của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn:
+) Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm.
+) Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm.
+) Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 2 điểm.
+) Nêu đúng ý nghĩa của truyện: 2 điểm
+) Trả lời đợc câu hỏi của bạn hoặc đặt đợc câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn
nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
- GV tuyên dơng HS đợc bình chọn.
HĐ4: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho ng-
ời thân nghe. Hớng dẫn HS về nhà học bài.
Thứ t ngày 30 tháng 03 năm 2011

Sáng: Tập đọc
Tiết 60: Tà áo dài Việt Nam
I. Mục tiêu
- HS đọc trôi chảy và diễn cảm toàn bài văn với giọng nhẹ nhàng cảm hứng ca
ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc :Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ
truyền;Vể đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với
phong cách hiện đại phơng Tây của tà áo dài Việt nam;sự duyên dáng thanh thoát của
phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài.
- Rèn thế ngồi học cho HS:
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài Thuần phục s tử kết hựp trả lời câu hỏi nội dung. GV nhận xét.
*Giới thiệu bài
HĐ2: Hớng dẫn luyện đọc
- 2 HS giỏi đọc nối tiếp cả bài.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn, kết hợp luyện phát âm và giả nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- GVđọc mẫu toàn bài.
HĐ3: Tìm hiểu bài
- HS trao đổi thảo luận các câu hỏi SGK. Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, GV bổ
sung kết hợp giảng bài.
Câu 1: Chiếc áo dài có vai trò nh thế nào trong trang phục của ngời phụ nữ
Việt Nam? ( Chiếc áo dài làm cho ngời phụ nữ trở nên kín đáo tế nhị).
Câu 2: Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền? ( áo dài
cổ truyền có hai loại: năm thân và tứ thân; áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền đ-
ợc cải tiến chỉ gồm hai thân: phía trớc và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ đợc
phong cách tế nhị, kín đáo, vừa mang phong cách hiện đại phơng Tây).

Câu 3: Vì sao áo dài đợc coi là biểu tợng cho y phục truyền thống của ngời
Việt Nam? (Vì phụ nữ Việt Nam nh đẹp hơn, tự nhiên hơn, mềm mại thanh thoát và
duyên dáng hơn khi mặc chiếc áo dài).
Câu 4: Em có cảm nhận gì về ngời phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài ? (HS trả
lời theo suy nghĩ của từng em : Ví dụ nh họ duyên dáng ,họ dịu dàng hơn, đẹp hơn)
- HS nêu nội dung chính của bài. GV bổ sung ghi bảng, gọi vài học sinh nhắc lại.
HĐ4: Đọc diễn cảm
- 4 HS nối tiếp đọc bài, nêu cách đọc diễn cảm, GV cọn một đoạn để học sinh
luyện đọc diễn cảm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm. Một học sinh đọc lại tìm
từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc trớc lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, diễn cảm nhất.
HĐ5: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài Công việc đầu tiên.
Toán
Tiết 148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (T)
I- Mục tiêu
Giúp HS Ôn tập, củng cố về:
- So sánh các số đo diện tích và thể tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, tính thể tích các hình đã học.
- Rèn t thế, tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy học.
- GV: Bảng học nhóm; HS: bảng con.
III- Các hoạt động dạy học
*Giới thiệu bài
HĐ1: Thực hành
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- HS xác định rõ yêu cầu của bài.

- Gọi HS trả lời nối tiếp(nêu rõ cách so sánh), nhận xét.
8 m
2
5dm
2
= 8,05 m
2
; 8 m
2
5dm
2
< 8,5 m
2
; 8 m
2
5dm
2
> 8,005m
2
7 m
3
5dm
3
= 7,005 m
3
; 7 m
3
5dm
3
< 7,5m

3
; 2,94 dm
3
> 2 dm
3
94 cm
3
.
Bài 2: Học đọc bài và phân tích bài. Cả lớp giải vào vở.
- Gọi 1 em giải trên bảng lớp, trình bày bài, nhận xét. Kết hợp củng cố kĩ năng
giải toán.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15000 (m
2
)
15 000m
2
gấp 100m
2
số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu đợc trên thử ruộng đó là:
60 x 150 = 9000 (kg). 9000 kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn.
Bài 3: HS đọc bài toán. HS khác phân tích bài.
- Cả lớp thảo luận nhóm 4 trong 10 phút, đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
Bài giải

Thể tích của bể nớc là:
4 x 3 x 2,5 = 30 (m
3
)
Thể tích của phần bể có chứa nớc là:
30 x 80 : 100 = 24 (m
3
)
a, Số lít nớc chứa trong bể là:
24 m
3
= 24 000 dm
3
24 000 l
b. Diện tích đáy của bể là:
4 x 3 = 12 (m
2
)
Chiều cao của mức nớc chứa trong bể là:
24 : 12 = 2 (m)
Đáp số: a) 24 000 l ; b) 2m.
HĐ2: Củng cố Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
GV nhận xét giờ học.HS về ôn về đo thời gian.
Tập làm văn
Tiết 59: Ôn tập tả con vật
I. Mục tiêu
- Qua việc phân tích đề bài văn mẫu Chim họa mi hót. HS đợc củng cố về văn tả
con vật.( nghệ thuật quan sát, cấu tạo của bài văn tả con vật.)
- HS viết đợc đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu ) tả con vật: hình dáng và hoạt động

của con vật mà em thích.
*Rèn t thế, tác phong học tập cho HS:
II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ, tranh ảnh vài con vật HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Gọi 1, 2 học sinh đọc đoạn văn viết ở nhà. Lớp lắng nghe
nhận xét ,giáo viên nhận xét ghi điểm.
*Giới thiệu bài
HĐ2: Hớng dẫn học sinh ôn tập
Bài tập 1: - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1: HS1 đọc bài Chim hoạ mi hót;
HS2 đọc các câu hỏi sau bài.
- GV dán lên bảng tờ phiếu viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật; mời một HS
đọc: SGV/210.
- Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót, suy nghĩ, trao đổi theo cặp.
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
*ý a: HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. GV dán lên bảng lớp giấy khổ
to đã viết lời giải; mời 1 HS đọc lại: SGV/211.
*ý b: Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng nhiều giác quan:
- Bằng thị giác (mắt): Nhìn thấy chim hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân -
thấy hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến - thấy hoạ mi kéo dài cổ
ra mà hót, xù lông giũ hết những giọt sơng, nhanh nhẹn chuyển bụi nọ sang bụi kia,
tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi.
- Bằng thính giác (tai): Nghe tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều (khi êm
đềm, khi rộn rã, nh một điệu đàn trong bóng xế, âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch,
tởng nh làm rung động lớp sơng lạnh); nghe tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của
nó vào các buổi sáng.
*ý c: Em thích chi tiết tả hoạ mi ngủ - từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ
ngủ, im lặng ngủ, ngủ say sa - vì đó là chi tiết cung cấp cho em hiểu biết mới mẻ về
cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi./ Em rất thích hình ảnh so sánh trong bài (bài chỉ có
một hình ảnh so sánh): tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, nh một điệu đàn
trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch, vì hình ảnh so sánh đó gợi tả

rất đúng, rất đặc biệt tiếng hót hoạ mi âm vang trong buổi chiều tĩnh mịch.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS lu ý: viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của con
vật.
- Một vài HS nói con vật các em chọn tả, sự chuẩn bị của các em để viết đoạn văn
tả hình dáng hay hoạt động của con vật.
- HS viết bài. Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Cả lớp và GV nhận xét; GV
chấm điểm những đoạn viết hay.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn tả con vật cha đạt về nhà viết
lại. Cả lớp chuẩn bị nội dung cho tiết viết bài văn tả một con vật mà em yêu thích.
Chiều:
Luyện từ và câu
Tiết 60 : Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I- Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm đợc tác dụng của dấu phẩy, nêu dợc ví dụ
vể dấu phẩy.
- Làm đúng các bài tập về điền dấu : điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ chấm
trong mẩu chuyện đã cho.
- Rèn t thế ngồi học cho học sinh.
II- Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ để ghi bài tập HS: SGK, vở bài tập
III- Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1-2 HS nhắc lại tác dụng của dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi,
lấy ví dụ minh họa.
*Giới thiệu bài
HĐ2: Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập. Xác định yêu cầu của đề bài.
- HS đọc đoạn văn suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.

- GV dán lên bảmg tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết, một HS làm trên bảng. Trình
bày kết quả bài làm của mình, GVnhận xét chốt lại ý đúng:
TD của dấu phẩy Ví dụ
*Ngăn cách các bộ
phận cùng chức vụ
trong câu
- Phong trào Ba đảm đang thời kì chống mĩ cứu nớc,
phong trào giỏi việc nớc, đảm việc nhà thời kì xây dựng
bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ
cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp
chung.
*Ngăn cách giữa trạng
ngữ với CN, VN
* Ngăn cách các vế câu
trong câu ghép.
- Khi phơng đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót
vang lừng.
- Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI
phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó.
Bài tập 2: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện, viết lại chữ
cái đầu câu.
- HS đọc bài tập và đọc mẩu chuyện tự làm bài vào vở.
- GV nhắc nhở HS làm bài chú ý điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống, viết lại các
chữ cái đầu câu cha viết hoa. HS chữa bài, cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả.
Sáng hôm ấy, có một cậu bé mù dậy rất sớm, đi ra vờn. Cậu bé thích nghe điệu
nhạc của buổi sớm mùa xuân.
Có một thầy giáo cũng dậy sớm, đi ra vờn theo cậu bé. Thầy đến gần cậu bé, khẽ
chạm vào vai cậu, hỏi :
Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói:
- Tha thầy em cha đợc thấy cánh hoa mào gà, cũng cha đợc thấy cây đào ra hoa.

- Bằng một giọng nhẹ nhàng, thầy bảo:
- Bình minh giống nh một nụ hôn của ngời mẹ, giống nh làn da của mẹ chạm vào ta.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt (LT)
luyện tập - Mở rộng vốn từ : Nam và nữ
I- Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Tiếp tục củng cố, mở rộng vốn từ về chủ đề nam và nữ.
- Biết tìm nghĩa thích hợp với mỗi từ gốc đã cho để ghép với các từ tiếng khác
tạo thành từ có nghĩa.
- Rèn t thế ngồi học cho học sinh.
II- Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu ghi các bài tập 1, 2 HS: Vở bài tập
III- Các hoạt động dạy học
*Giới thiệu bài
HĐ1: Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. Xác định yêu cầu của đề bài.
- GV giao phiếu cho học sinh làm bài cá nhân.
- Gọi học sinh trình bày bài miệng.
- Lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng:
+ ) Nối 1 với b
+) Nối 2với c
+) Nối 3với a
VD: Dũng cảm: Là mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm.
Cao thợng : Vợt hẳn lên trên những cái tầm thờng nhỏ nhen về phẩm chất,
tinh thần
Năng nổ: Ham hoạt động , hăng hái và chủ động trong các công việc chung.
Bài 2: Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp nối với cột A (chỉ những phẩm chất của
phụ nữ).

- Tiến hành nh bài tập 1
A B
1)Dịu dàng a) Rộng lợng tha thứ cho ngời có lỗi
2) Khoan dung b) Siêng năng chăm chỉ.
3) Cần mẫn c) nhẹ nhàng, êm ái ( trong cử chỉ, lời nói).
- Nối 1- c : 2- a; 3- b.
Bài 3: Ghép các từ, tiếng sau đây với tiếng nam để tạo thành những từ có nghĩa:
(nhi, sinh, trang, giới, tính, bóng đá, bóng chuyền, thanh niên, ca sĩ, sinh viên, học
sinh, diễn viên, phòng).
- HS đọc yêu cầu bài tập .
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức
- Tổng kết trò chơi: Đội nào ghép đúng đợc nhiều thì thắng cuộc.
Đáp án: nam nhi, nam sinh, trang nam, nam giới,nam tính, bóng đá nam, bóng
chuyền nam, nam thanh niên, nam ca sĩ,nam sinh viên,nam diễn viên, phòng nam
- Tơng tự với phần b.
Đáp án:
phụ nữ, vũ nữ, tố nữ, nữ giới, nữ công, nữ hoàng, nữ nhi, nữ sĩ, nữ tính, nữ
trang, nữ tớng, nữ quân dân, học sinh nữ, bệnh nhân nữ, phòngnữ,
HĐ2: Củng cố dặn dò
- GVnhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài cho tiết học sau.
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
Sáng Toán
Tiết 149: Ôn tập về đo thời gian
I- Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian
dới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ,
- Rèn t thế, tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy học.

- GV: Bảng học nhóm; Đồng hồ HS : Bảng con
III- Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu các đơn vị đo thời gian đã học.
*Giới thiệu bài
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS suy nghĩ GV gọi HS trả lời nối theo nhóm, nhẫn xét. Củng cố về mối
quan hệ của các đơn vị đo thời gian.
a) 1 thế kỉ = 100 năm
1năm = 12 tháng
1 năm không nhuận có 365 ngày
1 năm nhuận có 366 ngày
1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày
Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
b)1 tuẫn lễ có 7 ngày
1ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1 giây =
60
1
phút
Bài 2: Viết số t6hich shợp vào chỗ chấm.
- HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bào vào vở.
- GV gọi 4 em chữa bài, nhận xét bài. Củng cố cách chuyển đổi đơn vị đo thời
gian.
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây
1giờ 5 phút = 65 phút. 2 ngày 2 giờ = 50 giờ
b) 150 giây = 2 phút 30 giây. 28 tháng = 2 năm 4 tháng

54 giờ = 2 ngày 6 giờ. 144 phút = 2 giờ 24 phút
c) 45 phút =
4
3
giờ = 0,75 giờ. 15 phút =
4
1
giờ = 0,25 giờ
12 phút =
5
1
giờ = 0,2 giờ. 6 phút =
10
1
giờ = 0,1 giờ
d) 90 giây = 1,5 phút. 2 phút 45 giây = 2,75 phút
1 phút 6 giây = 1,1 phút. 30 giây =
2
1
phút = 0,5 phút
Bài 3: HS thực hành xem đồng hồ.
- GV cho các kim di chuyển. HS thi đua giữa các nhóm.
Bài 4: HS trao đổi nhóm.
- Gọi đại diện 1 số nhóm nêu kết quả: B. 135km
- Củng cố giải toán chuyển động.
HĐ3: Củng cố Dặn dò
- Hệ thống nội dung bài. GV nhận xét giờ học. HS về ôn các phép tính đã học.
Chính tả
Tiết 30 : cô gái của tơng lai
I-Mục tiêu

- Nghe viết đúng chính tả bài Cô gái của tơng lai.
- Tiếp tục luyện tập cách viết tên các huân chơng danh hiệu, giải thởng qua bài
tập thực hành. Biết một số huân chơng của nớc ta.
II-Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ HS: SGK, vở bài tập TV
III-Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên bảng viết tên huuân chơng giải thởng trong tiết học trớc, HS dới
lớp viết nháp. GV nhận xét.
*Giới thiệu bài
HĐ2: Hớng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- HS trả lời, GV nhận xét và kết luận: Bài văn giới thiệu Lan Anh là một bạn
gái giỏi giang, thông minh đợc xem là một trong những mẫu ngời của tơng lai.
b) Hớng dẫn viết từ khó
- HS đọc thầm bài và tìm các từ khó dễ viết sai: in-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị
viện Thanh niên (tên tổ chức).
- Cả lớp đọc và viết các từ khó.
c) Viết chính tả
- GV nhắc HS cách trình bày bài.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
* Thu một số vở chấm, nhận xét bài của HS
HĐ3. Hớng dẫn làm bài tập
Bài2: - HS đọc yêu cầu bài tập, 1 HS đọc cụm từ in nghiêng trong đoạn văn. GV gắn
bảng phụ có các từ : anh hùng lao động, anh hùng lực lợng vũ trang, huân chơng sao
vàng, huân chơng độc lập hạng ba, huân chơng lao động hạng nhất, huân chơng độc
lập hạng nhất.

- GV yêu cầu HS viết lại những chữ đó và giải thích vì sao phải viết hoa những
chữ đó. Đại diện HS làm bảng phụ rồi gắn bảng, lớp cùng GV nhận xét chữa bài.
*Anh hùng Lao động: gồm 2 bộ phận, anh hùng / lao động ta phải viết hoa chữ
cái đầu của mỗi bộ phận đó.
*Anh hùng Lực lợng vũ trang: gồm 2 bộ phận ta phải viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận đó. Các Huân chơng Sao vàng, Huân chơng Độc lập hạnh Nhất, giải
thích tơng tự nh trên.
Bài 3: HS đọc bài tập quan sát 3 huân chơng, đọc kỹ nội dung từng loại huân chơng
rồi điền vào bài tập cho đúng.
- GVchữa bài: a) Huân chơng Sao vàng.
b) Huân chơng Quân công.
c) Huân chơng Lao động.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giời học.
- Hớng dẫn HS về học bài và chuẩn bị bài.
Địa lí
Tiết 30 : Các đại dơng trên thế giới
I.Mục tiêu
Sau bài học học sinh biết:
- Nhớ tên và tìm đợc vị trí của bốn đại dơng trên quả Địa cầu hoặc trên bản đồ
thế giới.
- Mô tả mđợc vị trí địa lí đọ sâu trung bình,diện tích của các đại dơng dựa vào
bản đồ và bảng số liệu.
- Rèn t thế ngồi học cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ thế giới, bảng số liệu về các đại dơng.
- HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam cực ?
*Giới thiệu bài

HĐ2: Vị trí của các đại dơng
*B ớc 1: - Yêu cầu HS quan sát SGK hình 1, 2, quả Địa cầu, rồi hoàn thành bài tập.
*B ớc 2: HS trình bày kết quả.
Tên đại dơng Vị trí Tiếp giáp với châu lục dại dơng
Thái Bình Dơng - Phần lớn ở bán cầu
Tây,một phần nhỏ ở
bán cầu Đông
- Giáp các châu lục: châu Mĩ, châu á,
châu Đại Dơng, châu Nam Cực, châu Âu.
- Giáp các đại dơng : ấn Độ Dơng, Dại
Tây Dơng.
ấn Độ Dơng - Nằm ở bán cầu đông
Giáp các châu lục: châu Đại Dơng,
châu á,châu Phi,châu Nam Cực.
- Giáp các đại dơng: Thái Bình Dơng,
Đại Tây Dơng.
ĐạiTây Dơng - Một nửa nằm ở bán
cầu Đông, một nửa
nằm ở bán cầu Tây.
- Giáp các châu lục: châu á, châu Mĩ,
châu Đại Dơng, châu Nam Cực.
- Giáp các đại dơng: Thái Bình Dơng,
ấn Độ Dơng.
Bắc Băng Dơng - Nằm ở vùng cực bắc - Giáp các châu lục: châu á, châu âu,
châu Mĩ.
- Giáp Thái Bình Dơng.
HĐ3: Một số đực điểm của đại dơng
*B ớc 1: Làm việc theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
+) Xếp các đại dơng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.

+) Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dơng nào?
*B ớc 2: - HS trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
*GVKL: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dơng trong đó Thái Bình Dơng
là đại dơng có diện tích lớn nhất và cũng là đại dơng có độ sâu trung bình lớn nhất.
HĐ4: Củng cố dặn dò
- GV cùng HS hệ thống nội dung bài. HS đọc bài học trong SGK.
- GV nhận xét tiết học. Hớng dẫn HS về học bài và chuẩn bị bài.
Chiều
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Tiết 30: tìm hiểu về văn hóa các dân tộc trên thế giới
I.Mục tiêu
- HS có một số hiểu biết về đất nớc, con ngời, văn hóa của một số dân tộc, quốc
gia trên thế giới.
- Biết tự hào về đất nớc và con ngời Việt Nam, đồng thời tôn trọng và học hỏi
tinh hoa văn hóa các dân tộc khác.
II.Tài liệu và ph ơng tiện
- GV: Phần thởng cho các đội thi.
- HS: Tìm hiểu về đất nớc, con ngời, văn hóa của một số dân tộc, quốc gia trên TG.
III.Các b ớc tiến hành
B ớc1: Chuẩn bị
- Trớc khoảng 2 tuần, GV phổ biến cho HS về nội dung, hình thức tổ chức cuộc
thi để HS chuẩn bị.
- Nội dung: Tìm hiểu về đất nớc, con ngời và văn hóa của mọt số dân tộc, quốc
gia trên thế giới.
- Hình thức thi: Theo các đội, mỗi đội gồm 3 HS.
B ớc 2: Thực hiện cuộc thi
- Mở đầu, đại diện Ban tổ chức cuộc thi lên tuyên bố lí do và giới thiệu Ban giám
khảo cùng các đại biểu tham dự.
- Đại diện ban giám khảo khai mạc, công bố chơng trình cuộc thi, thể lệ và tiêu
chí chấm thi từng phần.

1) Phần thi gắn hình quốc kì với tên quốc gia
- Cách tiến hành: Mỗi đội thi đợc phát hình 5 lá quốc kì và 5 miếng bìa, trên
mỗi miếng bìa có ghi tên 1 quốc gia. Nhiệm vụ của mỗi đội là trong 5 phút phải gắn
hình mỗi quốc kì với tên một quốc gia tơng ứng. Hết thời gian 5 phút, đội nào cha làm
xong cũng phải dừng lại.
2) Phần thi gắn hình di sản thế giới với tên quốc gia có di sản đó
- Cách tiến hành: Mỗi đội thi sẽ đợc phát 5 hình hoặc 5 miếng bìa đề tên di
sản thế giới. Nhiệm vụ của mỗi đội là trong 5 phút phải gắn đợc hình di sản thế giới
với tên quốc gia có di sản đó. Hết thời gian 5 phút, đội nào cha làm xong cũng phải
dừng lại.
3) Phần thi trả lời câu hỏi
- Phần thi này, sau khi ngời dẫn chơng trình nêu câu hỏi, trong khoảng thời
gian 2 phút, đội nào rung chuông trớc, sẽ có quyền trả lời câu hỏi đó.
- Mỗi câu trả lời đúng đợc 1 diểm. Sau 5 phút mà cha rung chuông, các đội
sẽ mất quyền trả lời câu hỏi. Ngời dẫn chơng trình sẽ mời khán giả trả lời.
B ớc 3: Đánh giá
- Th kí cuộc thi cộng tổng số điểm của từng đội và trao cho ngời dẫn chơng
trình.
- Ngời dẫn chơng trình công bố các giải thởng, từ giải thấp đến giải cao
nhất và mời ban giám khảo và các đại biểu lên trao phần thởng cho các đội.
Khoa học
Tiết 60 : Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú
I.Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ và hơu.
- Giáo dục học sinh cần phải biết tuyên truyền và có ý thức bảo vệ những loài
thú này. Đây là loài thú quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Rèn t thế ngồi học cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy học
GV: hình minh họa 122, 123/ sgk HS: SGK

III.Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- So sánh sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim ?
- GV nhận xét ghi điểm.
*Giới thiệu bài
HĐ2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu : Học sinh trình bày đợc sự sinh sản, nuôi con của hổ và hơu.
*Cách tiến hành:
B ớc 1: Tổ chức và hớng dẫn
- GV chia lớp thành 4 nhóm : 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản của hổ, 2nhóm
tìm hiểu về sự nuôi con của hơu.
B ớc 2: Làm việc nhóm
- Đối với nhóm tìm hiểu về sự sinh sản của hổ; từng thành viên trong nhóm
đọc các thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hổ. Nhóm trởng điều khiển nhóm
thảo luận các câu hỏi SGK;
B ớc 3: Làm việc cả lớp.
- Đai diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
GVKL: * Hổ là loài thú ăn thịt, sống đơn độc, chỉ sống thành đôi vào mùa sinh sản
đó là mùa xuân. Hổ con lúc mới sinh rất yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng
suốt tuần đầu. Khi hổ con đợc hai tuổi thì hổ mẹ dạy con cách săn mồi. Từ một năm r-
ỡi đến hai năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập.
*Hơu là loài thú ăn cỏ. Hơu thờng đẻ mỗi lứa một con, hơu vừa sinh ra đẫ
biết đi và bú mẹ. Khi hơu con đợc 20 ngày tuổi hơu mẹ dạy con tập chạy đó là cách
tốt nhất để trốn kẻ thù.
HĐ3: Trò chơi thú săn mồi và con mồi
*Mục tiêu:
- Khắc sâu cho học sinh tập tính dạy con của một số loài thú.
- Gây hứng thú học tập cho học sinh.
*Cách tiến hành:

B ớc 1: Tổ chức cho học sinh chơi.
- GV hớng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm tìm hiểu về một loài thú, đóng vai
thú mẹ dạy thú con săn mồi.
B ớc 2: Tiến hành cho học sinh chơi.
- Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau.
HĐ4: Củng cố dặn dò
- GV cùng HS hệ thống nội dung bài. HS đọc phần bài học trong SGK.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×