Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 30 - THU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197 KB, 26 trang )

Tuần 30
Thứ 2 ngày 4 tháng 4 năm 2011
CHIỀU: Tiết 1: TOÁN:
§ 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo
thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
6543m = …km 5km 23m = …m
600kg = … tấn 2kg 895g = … kg
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh
vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2
đơn vị đo diện tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, Hs nối
tiếp nhau làm trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, 2 HS
lên bảng làm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK.
- Về nhà xem lại bài.
- 2 HS làm trên bảng.
- HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại
mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền
kề “hơn (kém) nhau 100 lần”
- HS làm vào vở, HS lên bảng làm.


- Lớp nhận xét, sửa chữa:
a)1m
2
=100dm
2
=10000cm
2
=1000000mm
2
1ha = 10000m
2
1km
2
= 100ha = 1000000m
2
b) 1m
2
= 0,01dam
2
1m
2
= 0,0001hm
2
= 0,0001ha
1m
2
= 0,000001km
2
1ha = 0,01km
2

4ha = 0,04km
2
- Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
a) 65000m
2
= 6,5ha ; 846000m
2
= 84,6ha
5000m
2
= 0,5ha
b) 6km
2
= 600ha; 9,2km
2
= 920ha
0,3km
2
= 30ha
- 1 HS đọc lại.
Tiết 2: ÔN TOÁN:
LUYỆN: ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH – GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích
(với các đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân, vận dụng giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích
- Nhận xét, ghi điểm.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập tiết 146 :

- 2 HS lên bảng. Lớp nhận xét
81
Bài 1: Viết thành các số đo diện tích có đơn vị
là héc-ta: (Bài 3 VBT T 84)
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm: (Bài 4 VBT T 85)
Bài 3: Dành cho HS khá
Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai
đáy là 250m, chiều cao bằng tổng độ dài hai
đáy. Trung bình cứ 100 m của thửa ruộng đó
thu hoạch được 64 kg thóc. Hỏi trên cả thửa
ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn
thóc?
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng.
- Nhận xét, giải thích.
- 2 HS TB khá lên bảng, cả lớp làm vở
- Chữa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
HD: - Tính chiều cao
- Tính diện tích
- Tính số thóc thu hoạch
KQ: 12 tấn thóc
Tiết 3, 4: ÔN TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN ĐỐI THOẠI.
I. MỤC TIÊU:

- Luyện cho HS biết viết đoạn văn đối thoại dựa vào nội dung một đoan văn hoặc một câu
chuyện.
- Biết dựa vào đoạn văn đối thoại đã viết để diễn một màn kịch.
- GDKNS: Giao tiếp, xử lý tình huống, đảm nhận trách nhiệm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2. Bài mới:
- GTB:
- Đề bài: Hãy chuyển câu chuyện Lớp trưởng
lớp tôi em đã nghe kể trong phân môn tập đọc
thành những đoạn đối thoại và sau đóng vai để
được một màn kịch nhỏ.
- Vài HS khá, giỏi đọc lại câu chuyện Lớp
trưởng lớp tôi.
- Cho HS chọn một đoạn để chuyển thành đoạn
đối thoại.
- Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy
- Các tổ thực hành, sau đó diễn kịch, cả lớp theo
dõi, nhận xét, bình chọn
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Một số HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm 2.
- 2 HS đọc
- Các tổ thảo luận chọn đoạn văn.
- HS thảo luận ghi lời thoại vào giấy,
rồi tập thành màn kịch.
- Cả lớp thực hành.

Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2011
SÁNG: Tiết 1: TOÁN:
§147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
82
1. Kiểm tra bài cũ :
600000m
2
= …km
2
5km
2
= …hm
2
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào
bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị
đo thể tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên
bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, 2 HS
lên bảng làm.
3. Củng cố, dặn dò:

- Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK.
- Về nhà xem lại bài.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS làm trên bảng.
- HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại
mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền
kề (hơn (kém) nhau 1000 lần)
- HS làm vào vở, vài HS lên bảng làm. Lớp
nhận xét, sửa chữa:
1m
3
= 1000dm
3
; 7,268m
3
= 7268dm
3
0,5m
3
= 500dm
3
; 3m
3
2dm
3
= 302dm
3
1dm
3
= 1000cm

3
; 4,351dm
3
= 4351cm
3
0,2dm
3
= 200cm
3
; 1dm
3
9cm
3
= 109cm
3
- Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
a) 6m
3
272dm
3
= 6,272m
3

2105dm
3
= 2,105m
3
3m
3
82dm

3
= 3,082m
3

b) 8dm
3
439cm
3
= 8,439dm
3

3670cm
3
= 3,67dm
3
5dm
3
77cm
3
= 5,077dm
3
- 1 HS đọc lại
Tiết 2: CHÍNH TẢ:
§ 30: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. Viết đúng những từ ngữ dễ viết sai
VD : in-tơ-nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT 2 và 3)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ
trang, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
2.Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả.
- GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của
tương lai.
+ Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con,
nháp
- Cho HS đọc lại các từ vừa viết.
- GV lưu ý HS cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả
- 2 HS lên bảng viết.
- HS theo dõi trong SGK.
- 1HS đọc to bài chính tả.
- Hs phát biểu
- 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào
nháp: in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện
Thanh niên, trôi chảy.
- HS đọc từ khó.
- HS lắng nghe.
- HS viết chính tả.
- HS đổi vở soát lỗi.
83
- GV chấm khoảng 5 bài.
- GV sửa chữa các lỗi HS thường mắc
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu đề bài, cho HS
ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý viết
hoa cho đúng. Cho HS giải thích cách viết.
- Cho HS đọc lại các tên đã viết đúng.
- HS nhắc lại cách viết hoa
Bài tập 3: Cho HS đọc đề, thảo luận và
trình bày miệng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở.
- HS đọc đề bài, cho HS ghi lại các tên in
nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu
ý kiến.
- HS đọc lại các tên đã viết đúng.
*Tên các huân chương, danh hiệu, giải
thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên đó.
- HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta
là Huân chương Sao vàng
Tiết 3: LUYỆN TỪ & CÂU:
§59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU:
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2).
- Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC

(Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em
1 bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý
kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo
từng câu hỏi.
a) GV hướng dẫn HS đồng tình với ý
kiến đã nêu, nhưng không áp đặt
b) Tùy theo cách chọn của HS và cho HS
giải thích.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV nhắc lại yêu cầu
- Gợi ý cho HS tìm những phẩm chất của
hai bạn.
+ Tình cảm:
+ Phẩm chất của hai nhân vật.
+ Phẩm chất riêng

- 2 HS lên bảng làm miệng.
- 1 HS đọc đề
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ,
trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c. Với câu hỏi
c, các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ
mình lựa chọn.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu,
suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng
(tiêu biểu cho nữ tính và nam tính) của hai

nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
- HS phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét,
thống nhất ý kiến:
- Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến
người khác.
+ Ma-ri-ô : kín đáo, mạnh mẽ, quyết đoán,cao
thượng
84
- Nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài tập 3. Mời một HS đọc nội dung BT3
(đọc cả giải nghĩa từ : nghì, đảm)
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập:
+ Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành
ngữ, tục ngữ.
+ Trình bày ý kiến cá nhân – tán thành
câu tục ngữ a hay b; giải thích vì sao.
+ GV nhấn mạnh: trong một số gia đình,
do quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh
nữ” nên con gái bị coi thường, con trai
được chiều chuộng quá dễ hư hỏng;
nhiều cặp vợ chồng phải cố sinh con trai,
làm cho dân số tăng nhanh, ảnh hưởng
đến chất lượng cuộc sống.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Em hãy nêu những từ ngữ vừa mở rộng
nam và nữ ?
- Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền
bình đẳng nam nữ; có ý thức rèn luyện
những phẩm chất quan trọng của giới
mình.

+ Giu-li-ét-ta: Dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS đọc thầm lại từng câu thành ngữ, tục
ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu của
* HS nói nội dung mỗi thành ngữ:
Câu a: Con trai hay gái đều quí, miễn là có
nghĩa tình với cha mẹ.
Câu b: Chỉ có một con trai cũng được xem là
đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn
xem như chưa có con.
Câu c: Trai gái đều giỏi giang (Trai tài giỏi,
gái đảm đang).
Câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự
- Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn:
không coi thường con gái, xem con nào cũng
quí, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với mẹ
cha.
- Câu b thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái:
trọng con trai, khinh miệt con gái.
+ HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục
ngữ; một vài em thi đọc thuộc các thành ngữ,
tục ngữ trước lớp.
Tiết 4; ÔN TOÁN :
LUYỆN: ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH – GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS biết quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích, chuyển đổi các số đo thể tích
(với các đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân, vận dụng giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Bài cũ:

- Gọi 2 HS đọc lại bảng đơn vị đo thể tích
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (Bài 2
VBT T 85)
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm: (Bài 3 VBT T 86)
Bài 3: Dành cho HS khá
Một bể nước dạng hình hộp chữ hộp chữ nhật
có đáy là hình vuông cạnh 4m, chiều cao 2,8
m (các kích thước đều đo trong lòng bể). Biết
rằng 85 % thể tích của bể đang chứa nước.
Hỏi:
a. Trong bể có bao nhiêu lít nước?

- 2 HS lên bảng. Lớp nhận xét
- Cả lớp làm vào vở, 2 HS TB lên bảng.
- Nhận xét, giải thích.
- 3 HS TB khá lên bảng, cả lớp làm vở
- Chữa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- Cách làm: - Tính thể tích bể nước.
- Tính số lít nước trong bể
- Tính chiều cao.
KQ: a. 38,08 lít
b. 2,38 m
85
b. Mức nước chứa trong bể cao bao nhiêu
mét?

3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
CHIỀU: Tiết 1: TẬP ĐỌC:
§60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ
nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK phóng to. Thêm tranh ảnh phụ nữ mặc
áo tứ thân, năm thân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài Thuần phục sư tử, trả lời
các câu hỏi.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Luyện đọc:
- GV gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
- YC HS xem tranh thiếu nữ hoa huệ (của
họa sĩ Tô Ngọc Vân).
- Có thể chia bài làm 4 đoạn (Xem mỗi lần
xuống dòng là một đoạn).
- Gọi 4 HS tiếp nối đọc bài văn.
- Giúp HS luyện đọc đúng một số từ ngữ
khó.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ
ngữ khó được chú giải sau bài
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm bài văn

- Mời một HS đọc lại cả bài.
c. Tìm hiểu bài: HS thảo luận theo cặp các
câu hỏi ở SGK.
- YC học sinh đọc thầm đoạn 1; 2; 3 trả lời
câu hỏi:
- Câu 1 SGK:
- Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo
dài cổ truyền?
- Câu 3:
- Ý các đoạn này nói lên điều gì ?
- YC học sinh đọc thầm đoạn 4 trả lời câu
hỏi:
- Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc.
- HS quan sát tranh.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện phát âm đúng: lồng vào nhau, lấp
ló bên trong, sống lưng,…
- 1 HS đọc chú giải: áo cánh, phong cách,
tế nhị, xanh hồ thủy, tân thời, y phục.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm
màu phụ nữ tế nhị, kín đáo.
- Áo dài cổ truyền có hai loại từ hai thân
vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.
- Áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được
cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và
phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được

phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo vừa
mang phong cách hiện đại phương Tây.
*Ý 1: Đặc điểm của các loại áo dài.
- HS phát biểu, VD: Vì chiếc áo dài thể
86
cho y phục truyền thống Việt Nam?
- Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người
phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài?
*Ý 2. Vẻ đẹp của chiếc áo dài VN
- Ý đoạn này nói lên điều gì?
- Gọi 1 HS đọc lại bài tìm hiểu nội dung
của bài.
- Bài văn nói lên điều gì ?

d. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài
văn. GV giúp các em đọc thể hiện đúng nội
dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
một đoạn văn tiêu biểu.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
- Qua bài văn này em có cảm nhận gì về
văn hóa VN ?
- Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên.
hiện phong cách tế nhị, kín dáo của phụ nữ
Việt Nam. /
- Những ý kiến của HS. VD: Em cảm thấy
khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng,
dịu dàng hơn.

- HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong
trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.
- 1 HS đọc.
*Nội dung : Sự hình thành chiếc áo dài tân
thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết
hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc
tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại
phương Tây của tà áo dài Việt Nam
- 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn,
tìm giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN:
§59: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con
vật (BT 1).
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn đã viết lại ở
nhà.
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội
dung bài tập.

- GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ
về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi
- GV chốt ý đúng
- 1 HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần
trước.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con
vật.
- Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày:
a/ Bài văn gồm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: (mở bài tự nhiên) - Giới thiệu sự
xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều
87

Bài 2: cho HS đọc đề, làm vào vở và nêu
miệng bài làm.
- GV nhận xét chấm 1 số đoạn
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về
bài văn tả con vật
- GV nhận xét.
- Dặn HS xem trước bài tiếp theo.
+ Đoạn 2: Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa
mi vào buổi chiều
+ Đoạn 3: Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim
họa mi trong đêm
+ Đoạn 4: (kết bài) - Tả cách hót chào nắng
sớm rất đặc biệt của chim họa mi
b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác

(nghe)
c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh
tiếng họa mi như điệu đàn…
- Học sinh đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu
miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.
- 1 HS nêu.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3, 4: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ DẤU CÂU
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục luyện cho HS nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
Đoạn văn sau dùng sai một số dấu câu.
Hãy chép lại và sửa dấu câu cho đúng.
…Tôi hỏi em:
- Này, em làm sao thế!
Em ngẫng đầu nhìn tôi đáp:
- Em không sao cả?
- Thế tại sao em khóc! Em đi về thôi? Trời
tối rồi, công viên sắp đóng cửa đấy.
- Em không về được?
-Tại sao. Em ốm phải không.
- Không phải, em là lính gác?
- Sao lại là lính gác! Gác gì!
-Ồ, thế anh không hiểu hay sao?
Bài 2:

Điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau:

3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS đọc nối tiếp, 3 lượt.
- Cả lớp suy nghĩ làm vào vở.
- HS tìm dấu câu ghi sai và điền vào cho
đúng.
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp chữa bài

Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2011
88
CHIỀU: Tiết 1: TOÁN:
§148: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
- Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- Làm các BT 1, 2, 3 (a)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
600000m
3
=…km
3
5km
3
= …hm

3
2. Bài mới:
Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm bài và chữa
bài trên bảng.
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng
dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và
chữa bài.
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng
dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và
chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
- 1HS làm trên bảng.
- HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa bài,
Kết quả:
a) 8m
2
5dm
2
= 8,05m
2
; 8m
2
5dm
2
< 8,5m
2

8m

2
5dm
2
> 8,005m
2
b) 7m
3
5dm
3
= 7,005m
3
; 7m
3
5dm
3
< 7,5m
3
2,94dm
3
> 2dm
3
94cm
3
- HS làm vào vở, 1HS làm ở bảng nhóm. Lớp
nhận xét, sửa chữa:
ĐS: 9tấn
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp
nhận xét, sửa chữa:
- Thể tích của bể nước là:
4

×
3
×
2,5 = 30 (m
3
)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30
×
80 : 100 = 24 (m
3
)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m
3
= 24000dm
3
= 24000(l)
ĐS: a) 24000 l
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN:
§60: TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
- Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Dàn ý của đề bài mình sẽ viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc lại dàn ý của bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con vật
mình chọn tả.
- GV hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho HS.
- Trình các dàn ý.
- 2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK:
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu
thích.
- 2HS đọc gợi ý trong SGK.
- HS đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật
- Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn
tả.
89
Lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về
hình dáng, hoạt động của con vật để tả…
- HS làm bài
- HS nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, GV
theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị: Ôn tập về tả cảnh
- HS viết bài vào vở.
- Nộp bài.
Tiết 3: ÔN TOÁN:
LUYỆN TẬP TIẾT 148.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS nắm được bảng đơn vị đo diện tích, thể tích và mối quan hệ giữa chúng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, thể tích.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Kiểm tra HS đọc bảng đơn vị đo diện
tích, thể tích và nêu mối quan hệ giữa
chúng.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập tiết 148
VBT Toán trang 86, 87:
Bài 1:
- Gọi 3 HS TB làm ở bảng.
- Chữa bài
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi:
Cho số có 5 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4. Hỏi có thể
lập được bao nhiêu số có 4 chũ số khác
nhau từ 5 chữ số đó?
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên nêu. Lớp nhận xét
- Cả lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS làm vào bảng nhóm.
KQ: 12 tấn
- Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai.

- Đọc thành tiếng
- Tự làm vào vở. 1 HS khá lên bảng
KQ: a) 38080l; b) 2,38m
- 1HS khá đọc đề, cả lớp thảo luận nêu
hướng giải quyết.
- GV hướng dẫn: Xem có mấy cách chọn
chữ số hàng nghìn, mấy cách chọn chữ số
hàng trăm….
KQ: 4
×
4
×
3
×
2 = 96 số

Tiết 4: LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP:
BÀI 15: CHÚ MÈO BÊN CỬA SỔ
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục luyện cho HS thành thạo cách viết theo chữ hiện hành.
- HS viết đẹp, đúng kích cỡ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Lắng nghe.
90
2. Hướng dẫn làm bài tập :
- Cho HS đọc bài Chú mèo bên cửa sổ vở
LVCĐ 5
- HS luyện viết một số con chữ vào bảng
con, 2 HS lên bảng

- HS viết vào vở, Gv theo dõi giúp đỡ HS có
khó khăn.
- Chấm bài một số em.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- HS viết chưa xong về nhà viết cho xong.
- 1 HS đọc
- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu cách viết hoa các con chữ có
trong bài
- Các con chữ: C, Đ, T, B, N.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp viết bài
Thứ 5 ngày 7 tháng 4 năm 2011
CHIỀU; Tiết 1: TOÁN:
§149: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi các số đo thời gian, xem đồng hồ.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: Gọi HS đọc đề. Yêu cầu lớp làm vào vở.
Gọi HS nêu miệng bài làm
- Nhận xét.

- Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.
Bài 2: Gọi HS đọc đề. Cho HS tự làm vào vở.
Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu
cách đổi)
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Cho HS quan sát đồng
hồ và nêu miệng.
- GV quan sát, nhận xét
Bài 4:
- HS thảo luận theo cặp chọn đáp án đúng
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại các đơn vị đo thời gian
- 2 HS nêu
- Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài
HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn:
1 thế kỉ = 100 năm
1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên
các tháng đó)
1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các
ngày đó)…
- Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài
HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài:
2năm 6 tháng = 30tháng
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
28 tháng = 2năm 4tháng
144 phút = 2 giờ 24 phút…
90 giây = 1,5 phút
2phút 45 giây = 2,75 phút…
- HS đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu
miệng. Nhận xét, sửa chữa.

Đáp án đúng: B. 165km
91
- Dặn HS làm bài tập ở nhà
Tiết 2: LUYỆN TỪ & CÂU:
§60: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY)
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1)
- Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bài tập 3 tiết LTVC tiết
trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1: Yêu cầu 2 HS đọc to nội dung bài
tập.
- GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận N2, nêu tác dụng
của dấu phẩy trong từng trường hợp.
- Gọi 1 vài HS nêu miệng, GV ghi câu có
dấu phẩy theo từng tác dụng của nó.
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận N2 trong vở BT.
- Gọi 1 vài HS điền miệng và giải thích cách
chọn dấu câu, GV ghi dấu câu.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập khi đã
điền dấu câu.
3. Củ ng c ố - d ặ n dò :

- Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ .
- 1 HS trả lời miệng bài tập 3a, b.
- 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp đọc
thầm.
- HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu
phẩy trong từng trường hợp
Tác dụng
của dấu phẩy
Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận cùng
chức vụ trong câu
Câu b)
Ngăn cách trạng ngữ với chủ
ngữ-vị ngữ
Câu a)
Ngăn cách các vế câu ghép Câu c)
- 1 HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp đọc thầm
- Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV.
- Một vài HS nêu miệng. Lớp nhận xét.
+ Sáng hôm ấy
,
…ra vườn, cậu bé…
Có một…dậy sớm
,
… gần cậu bé
,
khẽ
chạm vào vai cậu
,

hỏi:…
…Môi cậu bé run run
,
đau đớn. Cậu nói:
- … mào gà
,
cũng chưa…
Bằng …nhẹ nhàng
,
thầy bảo:
- … của người mẹ
,
giống như …
- 2 HS đọc lại mẩu chuyện.
- 1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Tiết 3: ÔN TOÁN:
ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS về cách đổi số đo thời gian một cách thuần thục.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng nêu quan hệ giữa một số

- 2 HS lên bảng, lớp nhận xét.
92
đơn vị đo thời gian.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập tiết 149 VBT
Toán:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu cả lớp làm vở, 4 HS TB lên bảng
- Chữa bài.
Bài 2: Tính:
- Gọi HS nối tiếp lên bảng.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS quan sát các đồng hồ.
- Gọi 2 HS TB lên bảng.
- Chữa bài.
Bài 4: Dành cho HS khá
- Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở.
- Chữa bài.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Làm vào vở, nhận xét bài bạn.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm.
- Làm vào vở, nhận xét bài bạn
- HS tự làm vào vở rồi nêu miệng.
- Một số HS nhận xét, bổ sung.
- 1 HS khá lên giải, nhận xét.
KQ: 50%
Thứ 6 ngày 8 tháng 4 năm 2011
SÁNG: Tiết 3: TOÁN:
§150: PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải bài toán.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh chữa bài ở nhà
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
- GV nêu phép tính : a + b = c. Gọi HS nêu
tên thành phần phép cộng.
- Cho vài HS nhắc lại các tính chất: giao
hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng.
c. Luyện tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc
lại cách cộng phân số, số thập phân và làm
vào vở, nêu kết quả.
- Nhận xét.
Bài tập 2: Gọi HS đọc đề. GV chọn mỗi
phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu
HS về nhà làm. Cho HS tự làm vào vở. - -
Gọi HS lên sửa bài trên bảng
- Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS làm bảng
- a và b là số hạng, c là tổng.
- Vài HS nhắc lại các tính chất: giao hoán,
kết hợp, cộng với 0
- 1HS đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân
số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết
quả:
a) 986280 d) 1476,5
b)
7
26

c)
12
17
- HS đọc đề. HS tự làm vào vở. Gọi HS lên
sửa bài trên bảng
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) =
689 +1000 = 1689
b)
93
Bài tập 3: Gọi HS đọc đề. Lớp tự làm vào
vở theo nhóm đôi. Gọi HS lên bảng sửa bài
và nêu cách dự đoán kết quả
- Nhận xét.
Bài tập 4: Gọi HS đọc đề. Lớp nêu cách
làm. Gọi HS sửa bài
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu tên các thành phần của
phép cộng.
- Chuẩn bị bài sau
9
4
1
9
4
1
9
4
7
7

9
4
7
5
7
2
7
5
9
4
7
2
=+=+=++=+






+
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 +
28,69 = 10 + 28,69 = 38,69
- Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhóm đôi và
làm bài vào vở, nêu miệng: x = 0
- HS đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi 1HS
nêu miệng bài làm:
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được :
10
5

10
3
5
1
=+
(thể tích bể)
%50
10
5
=
Đáp số : 50% thể tích bể
- 1 HS nêu lại các thành phần của phép
cộng.
- Thực hiện theo lời dặn.
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP:
TUẦN 30
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
- HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần
qua :
+ Chuyên cần: Đi học đúng giờ, HS ốm nghỉ học
nhiều.
+ Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi phát
biểu xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học
tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả.ngồi trong lớp

còn làm việc riêng: Mỹ Lợi, Thiêng, Tin
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động còn rề rà,
chưa nhanh nhẹn
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học
sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : Kế hoạch tuần 31
- Tiếp tục ôn luyện để thi học sinh giỏi trường, thi
Violympic.
- Tăng cường kiểm tra các nề nếp.
- Tiếp tục tham gia ủng hộ đồng bào Nhật Bản.
- Đóng dứt điểm các khoản của nhà trường
3. Kết thúc
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý
kiến.
- HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu
tuần sau
94
- Cho HS hát các bài hát tập thể.

AN TOÀN GIAO THÔNG:
BÀI 5: EM LÀM GÌ ĐỂ GIỮ AN TOÀN GIAO THÔNG.
(Dạy theo tài liệu hướng dânc ở sách An toàn giao thông lớp 5 và sách Giáo dục An toàn
giao thông lớp 5)
95
Buổi sáng Tập đọc:

THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ
bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
*KNS: - Tự nhận thức.
- Thể hiện sự tự tin (trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân).
- Giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi.
+ Ở làng quê Mơ có quan niệm như thế
nào về việc sinh con gái ?
+ Mơ đã làm gì để họ thay đổi thái độ đối
với việc sinh con gái ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Luyện đọc:
HĐ1:Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- Cho HS quan sát tranh minh họa trong
SGK.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV uốn nắn cách phát âm, cách đọc các

từ khó, GV giúp các em hiểu nghĩa những
từ ngữ: thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ
toát mồ hôi, Đức A-la.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, 1 học
sinh đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài
văn.
c. T ìm hiểu bài:
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
+ Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi
nghe điều kiện của vị giáo sư ?
+ Tại sao nàng lại có thái độ như vậy?
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát tranh.
- Có thể chia làm 5 đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS luyện đọc từ khó : Ha-li-ma, Đức A-la;

- HS đọc mục chú giải sgk.
- HS đọc theo cặp, một HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Nhờ vị giáo sư cho lời khuyên: Làm thế
nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng với
gia đình, gia đình trở lại hạnh phúc như
trước.
- Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa
đi vừa khóc.

- Vì điều kiện giáo sư đưa ra rất khó thực
hiện: sư tử vốn rất hung hãn, đến gần sư tử
đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng
khó. Thấy người sư tử có thể vồ ăn thịt
ngay.
96
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân
với sư tử?
- GV: Mong muốn có được hạnh phúc đã
khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện được
yêu cầu của vị Giáo sĩ.
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử
như thế nào?
-Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con
sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống,
rồi lẳng lặng bỏ đi?
+ Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm
thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sư
?
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức
mạnh của người phụ nữ ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc
sống của chúng ta ?
d. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn
cảm 5 đoạn truyện dưới sự hướng dẫn của
GV.
- GV đọc diễn cảm một đoạn.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò:

- Gọi HS nêu nội dung câu chuyện.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Tà
áo dài Việt Nam.
- Tối đến nàng ôm một con cừu non vào
rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và
nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất
cho sư tử ăn. Tối nào cũng được món thịt
cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi
tính, nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm
cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
- Một buổi tối khi sư tử đã no nê, ngoan
ngoãn nằm bên chân nàng, Hi-li-ma bèn
khẩn ĐứcA-la che chở rồi lén nhổ ba sơi
lông bờm của sư tử. con vật giật mình chồm
dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của
nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư
tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những
bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến lúc
nàng chải lông bờm sau gáy cho nó.
- Vì cô mong muốn được hạnh phúc như
xưa.
- Sự thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu
dàng.
*Nội dung : Câu chuyện nêu lên sự kiên
nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức
tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ,
giúp họ bảo vệ cuộc sống gia đình.
- Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm
5 đoạn truyện, tìm giọng đọc.

- Lắng nghe.
- HS học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- 1 HS nêu lại nội dung.
- Thực hiện theo lời dặn của GV.
Thể dục:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI "TRAO TÍN GẬY"
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu
thực hiện đứng tư thế đứng chuẩn bị ném).
- Chơi trò chơi"Trao tín gậy". YC biết cách chơi và tham gia được.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
97
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
X X X X X X X X
X X X X X X X X

2. Cơ bản:
* Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ
trưởng điều khiển.

+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
- Tập theo đội hình 2 hàng phát cầu cho nhau.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
- Mỗi tổ chọn 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau.
* Ném bóng.
+ Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay(trên vai).
- GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát
và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác ném
bóng chung cho HS.
+ Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực).
- GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS nhớ động tác,
cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa cách cầm bóng, tư
thế đứng cho đúng.
* Trò chơi "Trao tín gậy".

X X X X X X X X
X X X X X X X X

X X
X X
X O O X
X X
X X

3. Kết thúc:
- Đi thường theo 2 - 4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.
X X X X X X X X

X X X X X X X X

Lịch sử:
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhà máy thủy điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công
nhân Việt Nam và Liên Xô.
- Biết nhà máy thủy điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất
nước: cung cấp điện, ngăn lũ, …
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KTbài cũ: Hoàn thành thống nhất đất
nước.
- Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui
nhất?
- Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành
sự nghiệp chung thống nhất đất nước sau
bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian
khổ.
98
- Nêu những quyết định quan trọng nhất
của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI?
- Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc
hội khoá VI?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ
điện Hoà Bình.
- Giáo viên nêu câu hỏi cho các nhóm 4
thảo luận.
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây
dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian
bao lâu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản
đồ vị trí xây dựng nhà máy.
→ Giáo viên nhận xét + chốt + ghi bảng:
“Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây
dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày
4/4/1994.”
Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công
trường.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ
điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và
chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế
nào?
Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ
điện Hoà Bình.
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời
câu hỏi:
+ Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào
đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân
ta?
- Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã
góp phần vào sản xuất và đời sống của

nhân dân ta như thế nào?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại tác dụng của nhà máy thuỷ điện
-Nội dung quyết định: Tên nước, Quốc huy,
Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên thành phố
Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Những quyết định của kì họp đầu tiên,
Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất
đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước.
- Thảo luận nhóm 4.
- Nhà máy được chính thức khởi công xây
dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979.
- Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại
thị xã Hoà Bình.
- Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979
→1994)
- Học sinh chỉ bản đồ.

- Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng
ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những
điều kiện khó khăn, thiếu thốn.
- Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là
chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của
những người xây dựng…….
- Việc làm hồ, đắp đập ngăn nước của Nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích
cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng
Bắc Bộ.

- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng
núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành
phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của
nhân dân ta.
- HS nhắc lại.
99
hoà bình?
- Dặn học sinh: học bài, chuẩn bị: Ôn tập.
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa học:
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học, HS biết: Nêu ví dụ về sự nuôi con của một số loài thú (hổ, hươu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 122, 123 sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
+ Cho biết quá trình sinh sản và nuôi con của
các loài thú.
+ Thú nuôi con bằng gì
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh
sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu
hỏi trong sách trang 122.

+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+ Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu
sau khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi
nào hổ con có thể sống độc lập?
- Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc.
- GV và các nhóm khác bổ sung
- Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn
mồi
- Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh
sản và nuôi con của hươu qua thông tin và
câu hỏi trong sách trang 123.
+ Hươu ăn gì để sống?
+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới
sinh ra đã biết làm gì?
+ Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi,
hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi và con mồi”
- Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm
hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và
cách chạy trốn ở hươu.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố – dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài
- 2 HS nêu
- HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và
nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi
trong sách trang 122.
- Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và
mùa hạ.

- Vì hổ con rất yếu ớt
- Khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ mẹ
dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi,
hổ con có thể sống độc lập
- HS nêu kết quả làm việc
- 2 HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi
- HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và
nuôi con của hươu qua thông tin và câu
hỏi trong sách trang 123. HS trình bày:
- Cỏ, lá cây …
- Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới
sinh ra đã biết đi và bú.
- Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu.
- Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy
trốn ở hươu.
100
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tuần sau
Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài học này HS biết:
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nơi có điều kiện: Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên.
*KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.
- Kĩ năng tư duy, phê phán, KN ra quyết định.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
*BVMT: - Một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.

- Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
- Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên( phù hợp với khả năng).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Việt Nam trở thành LHQ khi nào?
- Kể tên một cơ quan LHQ ở VN mà em
biết?
- Kể việc làm của LHQ mang lại lợi ích cho
trẻ em?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
H.Đ 1: Tìm hiểu thông tin trang 44.
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì
cho mọi người?
- Con người sử dụng tài nguyên để làm gì?
- Tình hình tài nguyên hiện nay NTN?
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên?
- GV nhận xét, bổ sung.
H.Đ 2 : Làm bài tập1.
- HS nhận biết một số tài nguyên thiên
nhiên.
- GV kết luận: Trừ nhà máy xi măng và
vườn cà phê còn lại đều là tài nguyên
H.Đ 3 : Bày tỏ thái độ (Bài 3)

- GV kết luận:
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thông tin.
- Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi,
bổ sung.
- Cung cấp nước, không khí, đất trồng,
động, thực vật quý hiếm…
- Trong sản xuất và phát triển kinh tế….
- Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên
sinh bị tàn phá…
- Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí,
bảo vệ nguồn nước, không khí…
- HS đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Tổ chức trò chơi tiếp sức dán ô chữ.
- Trao đổi theo nhóm đôi.
- HS trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
101
- Ý kiến(b), (c) là đúng.
- Ý kiến (a) là sai.
* Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con
người cần sử dụng tiết kiệm.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về tài nguyên
thiên nhiên nước ta hoặc địa phương.
- GDHS có ý thức bảo vệ tài nguyên.
- Chuẩn bị bài : Tiết 2
Kĩ thuật

LẮP RÔ BỐT (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn, có thể nâng
lên hạ xuống được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu rô bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích của bài học, tác dụng của rô bốt
trong đời sống thực tế.
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu rô bốt lắp sẵn.
- Để lắp rô bốt em phải lắp mấy bộ phận? Kể tên
từng bộ phận?
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết:
- Gọi HS lên bảng chọn.
- GV nhận xét, bổ sung.
b/ Lắp từng bộ phận
* Lắp chân rô bốt (H2-SGK)
- Quan sát kỹ hình 2a SGK
- Gọi 1 HS lên lắp chân rô bốt.
- HD lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô bốt (4 thanh
thẳng 3 lỗ). GV thực hiện chậm và lưu ý cho HS
biết vị trí trên dưới của các thanh chữ U dài, các
ốc, vít phải lắp ở phía trong trước.
- GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân

rô bốt để làm thanh đỡ thân rô bốt. Lưu ý các ốc,
vít phải lắp ở phía trong trước.
* Lắp thân rô bốt (H3 SGK)
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK và đặt câu
hỏi cho HS
- GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện bước lắp
- HS quan sát kỹ từng bộ phận.
- Cần có 6 bộ phận là chân ro bốt; thân
ro bốt; đầu rô bốt; tay rô bốt; ăng-ten;
trục bánh xe.
- 1 HS lên bảng chọn từng loại chi tiết
và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp
theo từng bộ phận. Lớp bổ sung
- HS quan sát
- HS lên bảng lắp mặt trước một chân
rô bốt. Lớp quan sát ,bổ sung.
- 1 lên bảng lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào
tấm nhỏ để làm bàn chân rô bốt.
- Gọi 1 HS trả lời: cần 4 thanh chữ U
dài.
- Cả lớp quan sát.
- HS quan sát
102
* Lắp đầu rô bốt ( H4 SGK)
- GV tiến hành lắp ráp đầu rô bốt: Lắp bánh đai,
bánh xe, thanh chữ U ngắn và 5 thanh thẳng 5 lỗ
vào vít dài
* Lắp các bộ phận khác
+ Lắp tay rô bốt (H5a SGK):
- GV yêu cầu HS lên chọn chi tiết và lắp ráp tay

thứ 2. ( yêu cầu 2 tay đối nhau)
+ Lắp ăng ten ( H5b SGK)
- Gọi HS lắp ăng ten.
+ Lắp trục bánh xe (H5c SGK)
- GV nhận xét và hướng dẫn nhanh.
c/ Lắp ráp rô bốt (H 1 -SGK).
- GV lắp ráp rô bốt theo các bước SGK. Lưu ý
HStrình tự lắp rô bốt.
- GV thao tác chậm để HS quan sát các bước
lắp ráp.
- Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của 2 tay
rô bốt.
d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.
- GV hướng dẫn tháo rời từng chi tiết theo trình
tự ngước lại với trình tự lắp ráp.
- Hướng dẫn xếp các chi tiết vào hộp đúng quy
định.
- GV dặn dò HS mang túi cất giữ các bộ phận sẽ
lắp ở cuối tiết 2.
- HS quan sát và 1 em lên bảng trả lời
câu hỏi và lắp thân rô bốt
- 1 HS quan sát và trả lời
- Cả lớp quan sát.
- Cả lớp quan sát.
- 1 HS lên lắp.Cả lớp quan sát, bổ
sung.
- HS thực hành tháo rời các chi tiết
theo trình tự ngước lại với trình tự lắp
ráp và xếp vào hộp.

Khoa học
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học, HS biết: Thú là loài vật đẻ con
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 120, 121 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ
- Trình bày sự sinh sản của chim.
- Chim mẹ nuôi chim con như thế nào?
2. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề.
2.Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Quan sát
- Yêu cầu HS quan sát H1, 2 thảo luận, trả lời
các câu hỏi sau:
+ Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào
thai của thú được nuôi ở đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà
bạn nhìn thấy.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú
mẹ và của thú con?
- 2HS trả lời.
- Vài HS nhắc lại đề bài.
- HS quan sát H1, 2 thảo luận N2 trả lời
các câu hỏi.
- Bào thai của thú được nuôi ở trong bụng

mẹ.
- đầu, chân, mình…
- Thú con mới sinh đã có hình dạng giống
thú mẹ.
103
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng
gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim,
bạn có nhận xét gì?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS kể tên một số loài thú thường
đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa
nhiều con theo mẫu sau:
Số con trong 1 lứa Tên động vật
Thường mỗi lứa 1 con
2 con trở lên
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Y/C HS Sưu tầm tranh
ảnh về sự nuôi con của thú.
- Chuẩn bị bài: Sự nuôi và dạy con của một số
loài thú.
- Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi
bằng sữa.
- Khác : chim đẻ trứng rồi mới nở con.
Hợp tử của thú phát triển trong bụng
mẹ… Giống: cả chim và thú đều nuôi
con…
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận

xét, bổ sung.
- HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi
lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa
nhiều con:
Số con trong 1 lứa Tên động vật
Thường mỗi lứa 1
con
Trâu, bò, ngựa,
hươu, nai,
hoẵng…
2 con trở lên Hổ, chó, mèo, …
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật,
nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ
của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ
nữ có tài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, … viết về các nữ anh hùng, các
phụ nữ có tài.
- Bảng lớp viết đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn
của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả
lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài
học các em rút ra.
- Nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV gạch dưới những từ cần chú ý
- Gọi 4 HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 –
3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý
cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể
thành lời – trao đổi với các bạn về ý
nghĩa câu chuyện).
- 1 HS lên kể, HS khác nhận xét.
- Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp.
Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một
nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1.
104
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở
nhà cho tiết học này như thế nào theo lời
dặn của GV ; mời một số HS tiếp nối
nhau nói trước lớp tên câu chuyện các
em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang
đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu
chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ
nữ có tài, người đó là ai.
- GV nhắc HS: cố gắng kể thật tự nhiên,
có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu
chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn.
+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho
HS về các mặt: nội dung câu chuyện (HS

tìm được truyện ngoài SGK được cộng
thêm điểm) cách kể, khả năng hiểu câu
chuyện của người kể.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS kể chuyện hay kể lại cho cả lớp
nghe.
- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của
tiết kể chuyện Được chứng kiến hoặc
tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện
kể về việc làm tốt của bạn em.
- GV nhận xét tiết học.
- VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về
Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi
đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo
Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê tôi. / Tôi
muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị
Tám – một nữ anh hùng thời kháng chiến
chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện
tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với
các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu.
Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô
gái rất thông minh đã giúp chồng là một
hoàng tử thoát chết.
*HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp.
+ HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện
thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý
nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao
lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi

tiết, ý nghĩa câu chuyện.
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất;
bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
- 1 HS kể lại câu chuyện.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Địa lí:
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU:
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc
Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ
sâu của mỗi đại dương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Quả địa cầu. Bản đồ thế giới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư
của châu Đại Dương?
+ Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí và tự
- 2 HS trả lời.
105

×