Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

tuan 33lop3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.23 KB, 27 trang )

Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
TUẦN 33: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục tiêu:
A.Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu được nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ
phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của nhà Trời, buộc Trời phải
làm mưa cho hạ giới.
- Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
B. Kể chuyện:
- Dựa vào nội dung truyện và tranh minh hoạ kể lại được một đoạn truyện, toàn bộ
câu chuyện(HS khá, giỏi) bằng lời của một nhân vật. Kể tự nhiên, biết phối hợp cử
chỉ, nét mặt khi kể.
*BVMT: Giáo dục HS biết đoàn kết đấu tranh cho lẽ phải.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3-5’

3’

29’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về
bài: Cuốn sổ tay.
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:


2. Luyện đọc
a- GV đọc mẫu, giọng đọc của từng đoạn.
+ Đoạn 1: Giọng kể, chậm, khoan thai.
+ Đoạn 2: Lời của Cóc đọc dõng dạc, đoạn
kể lại cuộc chiến của Cóc và các bạn với
quân nhà Trời đọc giọng nhanh, hồi hộp.
+ Đoạn 3: Giọng của Trời thể hiện sự xoa
dịu với Cóc, phần cuối đọc với giọng phấn
chấn thể hiện niềm vui chiến thắng.
b. Đọc từng câu
-GV ghi từ khó-HD HS dọc
c. Đọc từng đoạn.
Chú ý ngắt giọng ở vị trí các dấu câu.
- Gọi HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ
mới.
- 3 HS đọc và trả lời
-HS nhắc lại tên bài
-HS nt nhau đọc câu lần 1
-HS tìm- HS đọc
-HS nt nhau đọc câu lần 2
-3 HS đọc 3 đoạn lần 1
- 1HS đọc
- HS đọc đoạn lần 2
- HS đọc
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
8’
d. Luyện đọc theo nhóm
e. Đọc trước lớp
g. Đọc đồng thanh

3. Tìm hiểu bài
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài.
+ Vì sao Cóc phải kiện lên Trời ?
+ Cóc cùng những bạn nào lên kiện Trời ?
* Giáo viên: Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp
đoạn 2 để biết cuộc chiến giữa Cóc và các
bạn với đội quân nhà Trời như thế nào ?
+ Cóc sắp xếp đội ngũ thế nào trước khi
đánh trống ?
+ Đội quân của nhà Trời gồm những ai?
+ Em hãy kể lại cuộc chiến giữa Cóc và các
bạn với đội quân nhà Trời ?
+ Theo em, vì sao Cóc và các bạn lại thắng
đội quân hùng hậu của Trời ?
+ Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay đổi
thế nào ?
+ Trời đã đồng ý với Cóc những gì ?
* Giáo viên: Trong thực tế, khi nhân dân ta
thấy Cóc nghiến răng là Trời sẽ đổ mưa.
Chính vì thế mà từ xa xưa nhân dân ta đã có
câu ca: Con Cóc là cậu ông Trời
Hễ ai đánh nó thì Trời đánh cho
+ Qua phần đọc và tìm hiểu truyện, em thấy
Cóc có gì đáng khen ?
* GV: Cóc đại diện nguyện vọng của người
nông dân, luôn mong muốn mưa thuận gió
Đọc nhóm và chỉnh sửa nhau.
3 nhóm đọc trước lớp
-Đồng thanh
-1HS đọc cả bài, lớp theo dõi

+ Vì đã lâu ngày trời không
làm mưa, hạ giới bị hạn hán,
muôn loài đều khổ sở.
+ Trên đường đi kiện Trời,
Cóc gặp Cua, Gấu, Cọp, Ong
và Cáo vậy là tất cả cùng theo
Cóc lên kiện Trời.
-1 học sinh đọc lại đoạn 2
+ Trước khi đánh trống, Cóc
bảo Cua bò vào chum nước,
Ong đợi sau cánh cửa, Cáo,
Gấu, Cọp thì nấp ở hai bên.
+ Đội quân của nhà Trời có
Gà, Chó, Thần Sét.
+ HS đọc thầm đoạn 2 và trả
lời: Sắp đặt xong Cóc lấy dùi
đánh 3 hồi trống Thần đau
quá, nhảy ra thì bị Cọp vồ.
+ vì các bạn dũng cảm và biết
phối hợp với nhau. Cóc và
các bạn đại diện cho lẽ phải.
+ Lúc đầu, Trời tức giận, sau
cuộc chiến mời Cóc vào
nói chuyện.
+ Trời hứa sẽ làm mưa ngay
cho hạ giới và dặn Cóc lần
sau chỉ cần nghiến răng báo
hiệu là Trời sẽ làm mưa ngay
chứ 0 cần lên tận thiên đình.
-HS tiếp nối phát biểu ý kiến:

Cóc thật là dũng cảm, dám
lên kiện Trời, Cóc biết sắp
xếp, phân công các bạn một
cách hợp lý nên đã thắng
được đội quân hùng hậu của
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
10’
2’
5’
5’
6’’
hoà để sản xuất.
4. Luyện đọc lại bài
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần hai
- Giáo viên gọi 3 HS yêu cầu đọc bài trước
lớp theo 3 vai:Trời,Cóc và người dẫn
chuyện
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm ,mỗi
nhóm 3 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- 3 nhóm thi đọc bài theo vai trước lớp.
* Nhận xét và cho điểm học sinh
KỂ CHUYỆN
1. Xác định yêu cầu
-HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện
2. Hướng dẫn kể chuyện
- Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời
của ai ?
- Chuyện có nhiều nhân vật, em có thể chọn
kể bằng lời của Cóc, các bạn của Cóc, Trời -

-GV yêu cầu HS suy nghĩ để chọn một nhân
vật mà mình sẽ kể theo lời của nhân vật đó.
- Chúng ta phải xưng hô như thế nào khi kể
theo lời của một nhân vật trong truyện ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát để nêu
nội dung tranh.
- GV gọi 1 HS khá, yêu cầu kể lại đoạn đầu
của câu chuyện.
* Nhận xét
3. Kể theo nhóm
- GV chia nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS, các
em chọn nhân vật, yêu cầu các HS trong
nhóm tiếp nối nhau kể chuyện.
4. Kể chuyện
- GV gọi 3 HS kể tiếp nối câu chuyện .
* Giáo viên nhận xét
- Gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
Trời. Cóc thương muôn loài
dưới hạ giới…
- HS theo dõi bài đọc mẫu.
- 3 học sinh đọc bài, cả lớp
theo dõi bài trong SGK
- Học sinh trong nhóm phân
vai để đọc lại bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét và
bình chọn nhóm đọc hay nhất
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Bằng lời của một nhân vật
trong truyện.
- Học sinh nghe giáo viên

hướng dẫn.
-HS tiếp nối nhau trả lời
trước lớp: Em kể theo lời
của Cóc./ Em kể theo lời
của Trời./
- Xưng hô là “ Tôi”
- HS phát biểu ý kiến:
+ Tranh 1: Cóc và các bạn
trên đường đi kiện Trời.
+ Tranh 2: Cuộc chiến giữa
Cóc và các bạn với quân nhà
Trời.
+ Tranh 3: Trời thương
lượng với Cóc
+ Tranh 4: Trời làm mưa
- Tập kể theo nhóm, HS trong
nhóm theo dõi và chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
-3 HS kể tiếp nối câu chuyện
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
3’
C. Củng cố, dặn dò:
* Nhận xét tiết học
*Chuẩn bị bài sau: Mặt trời xanh của tôi
TOÁN: KIỂM TRA
I.Mục tiêu: Tập trung vào việc đánh giá:
- Kiến thức, kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số.
- Tìm số liền sau của số có 5 chữ số; sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến

lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân số có 5 chữ số với số
có 1 chữ số( có nhớ không liên tiếp); chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng 2 cách khác nhau.
- Biết giải toán có đến 2 phép tính.
II.Đề kiểm tra:
Phần I: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập
dưới đây:
1.Số liền sau của số 75829 là:
A.75839 B. 75819 C. 75830 D. 75828
2.Các số 62705; 62507; 57620; 57206 sắp xếp theo thứ từ bé đến lớn là:
A. 62705; 62507; 57602; 57206 B. 57206; 57602; 62507; 62705
3. Kết quả của phép cộng 22846 + 41627 là:
A. 63463 B . 64473 C. 64463 D. 63473
4. Kết quả của phép trừ 64398 – 21729 là:
A. 42679 B. 43679 C. 42669 D. 43669
5. Một hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m. Chu vi của hình chữ nhật đó
là:
A. 15m B. 10m C. 50m D. 150m
Phần II: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính rồi tính:
31825 x 3 27450 : 6
2. Nối theo mẫu:
Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 70628
Bảy mươi nghìn sáu trăm hai mươi tám 55306
Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu 19425
Ba mươi nghìn không trăm ba mươi 90001
Chín mươi nghìn không trăm linh một 30030
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4. Bài toán: Một cửa hàng ngày đầu bán được 135m vải, ngày thứ hai bán được
360m vải. Ngày thứ ba bán được 1/3 số m vải đã bán trong hai ngày đầu. Hỏi ngày

thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu m vải?

GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3

Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC: (131) MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những
dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc
bài thơ).HS khá giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm.
- Giáo dục HS biết bảo vệ rừng.
*BVMT: Giáo dục HS biết bảo vệ rừng, yêu quý màu xanh của rừng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy học:
T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
2’
12’
A. Kiểm tra bài cũ:
- GVgọi 3 HSlên bảng yêu cầu đọc và trả lời
câu hỏi về bài: Cóc kiện trời.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ?

- Ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu- GV đọc toàn bài 1 lượt
b. Hướng dẫn đọc từng dòng thơ
- Ghi từ khó lên bảng, hd HS đọc
c.HD đọc từng khổ thơ -giải nghĩa từ.
-4 hs, mỗi HSđọc 1 khổ thơ. Nhắc HS ngắt
nghỉ hơi đúng ở cuối các dòng thơ
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
d. Luyện đọc theo nhóm
- 3 đến 4 nhóm bất kì đọc bài trước lớp.
e. Đọc đồng thanh
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
- Tranh vẽ cảnh rừng cọ, một
người đang say sưa ngắm
cảnh rừng cọ.
- Lắng nghe
- Đọc tiếp nối đọc 2 dòng thơ
- Đọc từ khó
- Đoc nối tiếp lần 2
- 4 HS nt đọc khổ thơ lần 1
- Đọc ngắt giọng
- 4 HS nt đọc khổ thơ lần 1
- Đọc phần chú giải
-Các bạn trong nhóm theo dõi
và chỉnh sữa lỗi cho nhau.
- 4 N đọc, cả lớp nhận xét.
- HS đọc đồng thanh
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
8’
10’
3. Tìm hiểu bài
- Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài.
+ Đọc thầm khổ thơ1 và hỏi: Khổ thơ 1
miêu tả điều gì ?
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với
gì ?
+ Qua cách so sánh của tác giả, em hình
dung được điều gì về mưa trong rừng cọ ?
+ Theo em, vì sao có thể so sánh tiếng mưa
trong rừng cọ như vậy ?
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh : Trong
rừng cọ, lá cọ xoè ngang lại rất dày, tạo
thành vùng rộng lớn, nước mưa rơi xuống
phải rơi trên hàng ngàn, hàng vạn lá cọ,
chính vì thế mà tạo thành âm thanh lớn, có
tiếng vang xa như tiếng thác đổ, như tiếng
gió thổi ào ào.
+ Khổ thơ thứ hai miêu tả rừng cọ vào lúc
nào ?
+ Mùa hè, trong rừng cọ có điều gì thú vị ?
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt
trời ?
+ Tác giả gọi lá cọ là gì ? Em có thích cách
gọi đó của tác giả không ? Vì sao?
+ Em thích nhất hình ảnh nào về rừng cọ
trong bài ? Vì sao ?
4. Học thuộc lòng bài thơ

- GV yêu cầu HS cả lớp đồng thành bài thơ
- HD học thuộc lòng bài thơ xoá dần bảng.
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng bài thơ
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Miêu tả tiếng mưa trong
rừng cọ.
- Tiếng mưa trong rừng cọ
được so sánh như tiếng thác
đổ về, như ào ào trận gió.
- Tiếng mưa trong rừng cọ rất
lớn, ào ào như tiếng thác, như
tiếng gió to.
- 2 – 3 HS phát biểu ý kiến.
- Quan sát tranh minh hoạ và
nghe giáo viên giảng.
- Miêu tả rừng cọ vào buổi
trưa hè.
- Vào trưa hè, nằm trong rừng
cọ sẽ thấy trời xanh qua từng
kẽ lá.
- Vì lá cọ tròn, có gân lá xoè
ra như các tia nắng nên trông
giống như mặt trời.
- Gọi lá cọ là: “ Mặt trời xanh
của tôi” vì lá cọ giống như
mặt trời nhưng lại có màu
xanh, cách gọi ấy cũng thể
hiện tình cảm yêu mến, gắn
bó của tác giả đối với rừng cọ
- 3 -5 HS trả lời: Có thể thích:

rừng cọ trong cơn mưa, thích
vào buổi trưa hè, thích lá cọ “
Xoè từng tia nắng”…
- Đọc đồng thanh
-HS đọc
-Thi đọc thuộc
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
3’ C. Củng cố, dặn dò:
* Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS
tích cực trong giờ học, nhắc nhở những HS
chưa chú ý trong giờ học.
Dặn dò: Học sinh về nhà học lại cho bài thơ
và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe
TOÁN: ( 162 ) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết được số trong phạm vi 100.000
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, đơn vị và ngược lại
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy học:
T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
2’
28’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài kiểm tra

B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn làm BT:
* Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
-Yêu cầu tìm các số có 5 chữ số trong phần a
- Tìm số có 6 chữ số trong phần a ?
- Em có nhận xét gì về tia số a ?
- Gọi học sinh đọc các số trên tia số.
- Yêu cầu học sinh tìm quy luật của tia số b.
* Bài 2- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.
Hỏi: Các số có tận cùng bên phải là các chữ
số 1, 4, 5 phải đọc như thế nào?
- Gọi HS đọc bài làm. GVcó thể gọi HS theo
- Theo dõi
- Số 100.000
-2 HS đọc yêu cầu
- Làm vào vở, 2 HS làm ở
bảng:- 10.000 ; 20.000 ;
30.000 ; 40.000 ; 50.000 ;
60.000 ; 70.000 ; 80.000 ;
90.000
- Đó là: 100.000
- Tia số a, hai số liền nhau thì
hơn kém nhau 10.000 đơn vị.
- 1 học sinh đọc lại
- Tia số b, 2 số liền nhau thì
hơn kém nhau 5000 đơn vị.

- Yêu cầu chúng ta đọc số.
-HS Làm vở, 4 HS lên bảng
làm, mỗi HS đọc và viết 2 số
- 4 học sinh nhận xét
- Các số có tận cùng bên phải
là chữ số 1 được đọc là mốt,
là chữ số 4 được đọc là tư, là
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
3’
hàng dọc lớp, ngang lớp hoặc theo tổ.
* Bài 3: a. Hãy nêu yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS phân tích số 9725 thành tổng.
* Nhận xét bài làm của học sinh
b) Phần b của bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm- Nhận xét bài làm HS
* Bài 4- Gọi học sinh đọc yêu cầu
* : Ô trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao ?
- HS điền tiếp: Trong dãy số tự nhiên này hai
số liên tiếp hơn kém nhau 5 đơn vị
C. Củng cố, dặn dò:
* Tổng kết tiết học
Bài sau: Ôn tập các số đến 100.000 ( TT )
chữ số năm được đọc là lăm -
Viết số thành tổng
- 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
- Từ tổng viết thành số.
: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631
Viết số thích hợp chỗ chấm.
- Điền số: 2020

- 2 số liền nhau hơn kém
nhau 5 ĐV nên 2015 , 2020.
HS nêu quy luật các dãy số b,
c và làm bài.
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ:Nghe viết: CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng tên 5 nước ở Đông Nam Á.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc o/ô.
- Trình bày bài sạch sẽ, đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 3a hoặc viết 3 lần trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy học:
T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
2’
20’
7’
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS viết bảng lớp, HS lớp viết B con.
* Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần.
* Hỏi: Cóc lên thiên đình kiện Trời với
những ai ?

b. - Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài chính tả được
viết hoa ? Vì sao ?
c. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho học sinh.
d. Viết chính tả.
e. Soát lỗi
g. Chấm từ 7 đến 10 bài
- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Bài 2:
a. Gọi học sinh đọc yêu cầu
HS viết: vừa vặn, dùi trống,
về, dịu giọng.
- 1 học sinh đọc lại.
- Với Cua, Gấu, Cáo, Cọp và
Ong
- Đoạn văn có 3 câu
- HS nêu
- chim muông, khôn khéo,
quyết.
- 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp
viết vào bảng con.
- Bru – nây, Cam – pu – chia,
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
3’
- Gọi học sinh đọc tên các nước

* GV: Đây là 5 nước láng giềng của nước ta
- Tên riêng nước ngoài viết như thế nào ?
- GV và yêu cầu học sinh viết theo.
* Nhận xét chữ viết của học sinh
* Bài 3
a. Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
b. Tiến hành tương tự như phần a
C. Củng cố - dặn dò
* Nhận xét tiết học, .
* Dặn: Chuẩn bị bài sau: Quà của đồng nội
Đông – ti – mo, In – đô – nê –
xi – a, Lào.
- Viết tên chữ cái đầu tiên và
giữa các chữ có dấu gạch nối.
- 3 HS viết bảng, dưới lớp
viết vào vở.
- 1 hs đọc yêu cầu trong SGK
cây sào ,xào nấu ; lịch sự -
đối xử.
* Lời giải :chín mọng - mộng
mơ ; hoạt động - ứ đọng
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
TOÁN: ( 163 ) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 ( TT )
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.

- Cẩn thận chính xác khi thực hiện
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 1, 2, 5 có thể viết sẵn trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy học:
T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm của tiết 162
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Hướng dẫn ôn tập
* Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Trước khi điền dấu ta phải làm như thế
nào ?
- Yêu cầu học sinh tự làm
- Gọi học sinh chữa bài
- Vì sao điền được27.469 < 27470 ?
- Ta có thể dùng cách nào để nói 27.469 <
27470 mà vẫn đúng ?
- Số 27.470 > 27.469 bao nhiêu đơn vị ?
* Bài 2- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh tự làm
*Vì sao lại tìm số 42.360 là số lớn nhất các
số: 41.590 ; 41.800 ; 42.360 ; 41. 785 ?
* Bài 3- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm
* Hỏi: Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự
từ bé đến lớn ta phải làm gì ?

- Gọi học sinh chữa bài
- Dựa vào đâu các em sắp xếp được như vậy
?
Bài 4:- GV tiến hành tương tự như bài tập 3
3. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học
- Học sinh lên bảng làm bài
- > < = vào chỗ chấm.
- Ta phải thực hiện phép tính
để tìm kết quả, rồi SS kết quả
tìm được với số cần so sánh.
- Làm vào vở bài tập, 2 học
sinh lên bảng làm bài
- Học sinh nhận xét
- vì 6 < 7 nên 27.469 <
27.470
- Ta nói: 27.470 > 27.469
- Số 27.470 >27.469 là 1 ĐV.
- Tìm số lớn nhất trong các số
- Làm bài vào vở bài tập, 1
học sinh lên bảng làm bài.
-HS nêu: 42.360 là số lớn
nhất trong các dãy số đã cho.
- Thứ tự từ bé đến lớn.
- HS làm vở, 2 HS làm bảng.
- So sánh các số với nhau
- Sắp xếp theo thứ tự: 59.825 ;
67.925 ; 69.725 ; 70.100
- HS nêu 59.825 < 67.925 <
69.725 < 70.100

- Kết quả: 96.400 > 94.600 >
64.900 > 46.900
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
* Bài sau: Ôn tập bốn phép tính trong
phạm vi 100.00
LTVC: (33) NHÂN HOÁ
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn
thơ, đoạn văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.
- Thấy được cái hay trong nghệ thuật sử dụng phép nhân hóa.
*BVMT: Qua việc thực hiện các bài tập giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có
ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ( giấy khổ to ) kẻ sẵn bảng sau:
Sự vật được
nhân hoá
Cách nhân hoá
Bằng từ chỉ người, chỉ bộ
phận của người.
Bằng từ tả đặc điểm, hoạt động của
người
III. Các hoạt động dạy học:
T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
2’
30’
A. Kiểm tra bài cũ:
- * HS1: Điền dấu câu thích hợp vào các ô

trống trong đoạn văn sau:
Bồ Chao kể tiếp 
- Đầu đuôi là thế này  Tôi và Tu Hú
đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu
Hú gọi tôi  “Kìa hai cái trụ chống trời ! “
* HS2: Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu
hỏi: “ Bằng gì ? “ trong các câu sau:
a. Cốm làng Vòng làm ra bằng một bí
quyết riêng được gìn giữ từ đời này sang
đời khác.
b. Tâm đạt được thành tích cao bằng sự nỗ
lực phi thường của bản thân.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a
+ Trong đoạn thơ ở phần a ) có những sự
vật nào được nhân hoá ?
+ Tác giả làm thế nào để nhân hoá các sự
vật đó ?
- 2 học sinh lên bảng thực hiện
yêu cầu của giáo viên.
1 HS đọc trước lớp
- Có 3 sự vật nhân hoá. Đó là
mần cây, hạt mưa, cây đào.
- Tác giả dùng từ tỉnh giấc để tả
mầm cây, mải miêt, trốn tìm để
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3

+ Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là
những từ ngữ thường dùng làm gì ?
+ Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong
khổ thơ, tác giả đã dùng những cách nào ?
- HS cặp đôi để tiếp tục trả lời các câu hỏi
trên với đoạn văn b )
- Gọi học sinh trả lời, sau đó nghe và ghi
câu trả lời đúng vào bảng.
tả hạt mưa, lim dim, mắt, cười
để tả cây đào.
- Từ mắt chỉ một bộ phận của
người. Các từ tỉnh giấc, trốn
tìm, cười chỉ hoạt động của con
người. Từ lim dim là từ chỉ đặc
điểm của con người.
- Nhân hoá bằng từ chỉ bộ phận
của người và dùng từ nhân hoá
bằng các từ chỉ hoạt động, đặc
điểm của người.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo
luận cùng nhau.
- Mỗi câu 1 HS trả lời. Các HS
khác theo dõi và nhận xét
Sự vật được
nhân hoá
Cách nhân hoá
Bằng từ chỉ người, chỉ bộ
phận của người
Bằng từ tả đặc điểm, hoạt động
của con người

Mầm cây tỉnh giấc
Hạt mưa mải miết, trốn tìm
Cây đào mắt lim dim, cười
Cơn dông kéo đến
Lá ( cây ) gạo anh em múa, reo, chào
Cây gạo thảo, hiền, đứng hát.
* GV: Em thích nhất hình ảnh nhân hoá nào
trong bài ? Vì sao ?
* Bài 2- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Bài yêu cầu chúng ta viết đoạn văn để làm
gì ?
- Trong đoạn văn, ta phải chú ý điều gì?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước
lớp, chỉnh sửa lỗi cho HS và chấm điểm
- 5 – 7 HStrả lời theo suy
nghĩ của từng em.
- Để tả bầu trời buổi sớm,
hoặc tả một vườn cây
- Phải sử dụng phép nhân
hoá.
- Học sinh tự làm bài
- Một số HS đọc bài làm, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
3’
những bài tốt
C. Củng cố, dặn dò:
* Giáo viên nhận xét tiết học

• Dặn: Học sinh chưa hoàn thành đoạn
văn về nhà làm tiếp.
• Cả lớp chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
TẬP VIẾT: (33) ÔN CHỮ HOA Y
I.Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa: Y(1 dòng), K, P(1 dòng).
- Viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng Phú Yên ( 1 dòng) và câu ứng dụng:
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà-Kính già, già để tuổi cho (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Trình bày đẹp, viết được bài theo đúng mẫu chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn dòng kẻ trên bảng để học sinh viết chữ
- Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học
T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
2’
5’
4’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS: Văn Lang, Vỗ tay, Bàn kĩ.
* Nhận xét vở đã chấm
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ viết hoa
- Yêu cầu HS tìm và nêu các chữ cái viết hoa
trong bài
- Giáo viên viết mẫu chữ hoa Y , vừa viết vừa
nhắc lại cách viết.
- Hướng dẫn HS viết chữ P, K tương tự

3a. - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng
* Giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven
biển miền Trung.
b. Quan sát và nhận xét
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào ?
c. Viết bảng-: Phú Yên.
- 2 HS lên bảng viết, dưới
lớp viết vào bảng con.
- HS tìm và nêu : Y, P, K
- 3 HS viết bảng-lớp bảng
con.
- HS viết
- 1 học sinh đọc: Phú Yên
- Chữ P, Y, h cao 2 li rưỡi,
các chữ còn lại cao 1 li
- Bằng 1 con chữ o
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
4’
17’
3’
GV chỉnh sửa chữ viết cho học sinh.
4. a. Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
Kính già, già để tuổi cho.

* Giải thích: Câu tục ngữ khuyên người ta
yêu trẻ em, kính người già. Yêu trẻ thì sẽ
được trẻ yêu. Trọng người già sẽ sống lâu
như người già.
b. Quan sát và nhận xét.
- Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao
như thế nào ?
c. Viết bảng- HS viết từ: Yêu trẻ, Kính già
5. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết
+ 1 dòng chữ Y, cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ P, K, cỡ nhỏ
+ 1 dòng Phú Yên, cỡ nhỏ
+ 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ
- Cho học sinh xem bài viết mẫu của cô
-Chấm vở, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh
* Dặn: Học sinh về nhà hoàn thành bài viết
học thuộc từ và câu ứng dụng
viết vào bảng con.
- HS đọc
- Lắng nghe
- HS nêu
- 2 HS bảng viết, lớp viết
BC
- Học sinh viết:
- Lắng nghe
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3

GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
TOÁN: ( 164 ) ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100.000
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100.000
- Biết giải bài toán có lời văn bằng 2 cách.
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài 1 viết sẵn trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy học:
T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài 5 của tiết 163
* GVnhận xét và cho điểm học sinh.
2. Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó
học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh chữa bài
* Nhận xét bài làm của học sinh
* Bài 2- Nêu yêu cầu của bài và cho học
sinh tự làm bài
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính.
* Nhận xét bài làm của HSvà cho điểm.
* Bài 3
- Gọi 1 học sinh đọc đề
- Cho học sinh tóm tắt bài toán

Tóm tắt
Có: 80.000 bóng đèn
Lần 1 chuyển: 38.000 bóng đèn
Lần 2 chuyển: 26.000 bóng đèn
Còn lai:………………bóng đèn
* Chữa bài và cho điểm học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học,
* Dặn: Về ôn các bài toán dạng này
* Bài sau: Ôn tập 4 phép tính trong
- Học sinh lên bảng sửa bài
- Làm bài vào vở bài tập, 2 học
sinh lên bảng làm bài.
- 8 học sinh nối tiếp đọc bài làm
của mình trước lớp, mỗi học sinh
chỉ đọc 1 con tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở bài tập
- 4 HS nêu yêu cầu, mỗi phép
tính 1 học sinh.
, 1 học sinh lên bảng.
- Có 80.000 bóng đèn
- Chuyển đi 2 lần
- Dự đoán cách giải
Bài giải
Số bóng đèn còn lại sau khi
chuyển lần đầu là:
80.000 – 38.000 = 42.000 ( bđèn
Số bóng đèn còn lại sau khi
chuyển lần 2 là:

42.000 – 26.000 = 16.000 ( bđèn)
ĐS: 16.000 bóng đèn
- HS nêu cách khác
- Lắng nghe
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
phạm vi 100.000 ( TT )
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ NGHE-VIẾT(66) QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn từ: Khi đi qua những cánh đồng…chất quý
trong sạch của trời trong bài: Quà của đồng nội. Trình bày đúng hình thức bài văn
xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc o/ô.
- Trình bày bài sạch đẹp, viết đúng mẫu chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a hoặc 2b
- Bài tập 3a hoặc 3b phô tô ra giấy và bút dạ
III. Các hoạt động dạy học
T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
2’
20’
7’
A. Kiểm tra bài cũ:
Viết tên 5 nước trong khu vực Đông Nam Á
đã học ở tiết trước.
* Nhận xét cho điểm học sinh
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:

2. a. Trao đổi về nội dung bài viết
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần
* Hỏi: Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như
thế nào ?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì
sao ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các khó, dễ lẫn
- HS viết bảng con
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho học sinh.
d. Viết chính tả
e. Soát lỗi
g. Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2:. Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh tự làm
- Gọi học sinh chữa bài
- 1 HS viết: Bru –nây, Cam –
pu – chia. Đông – ti – mo, In
– đô – nê - xi – a; Lào.
- 1 học sinh đọc lại.
-HS trả lời
- Có 3 câu
- Các chữ đầu câu: Khi,
Trong, Dưới.
- ngửi, phảng phất, ngày
càng, hương vị
- 2 HS viết trên bảng lớp,

dưới lớp viết bảng con
- 1 HS viết bảng lớp viết vở
- 1 HS đọc yêu cầu
-2 HSlên bảng lớp, dưới lớp
làm bằng bút chì vào vở
- Làm bài vào vở:nhà xanh -
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
3’
- Chốt lại lời giải đúng
b. Tiến hành tương tự phần a)
* Bài 3
b. Tiến hành tương tự phần a
C. Củng cố, dặn dò:
* Nhận xét tiết học
* Dặn: chuẩn bị bài sau.
đỗ xanh ; là cái bánh chưng.
* Lời giải
trong - rộng – mông - đồng ;
là thung lũng.
: sao – xôi – sen
- Lời giải: cộng - họp - hộp
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
TOÁN: ( 165 ) ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100.000 (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100.00 (nhẩm, viết)
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép

nhân.
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
- 16 tam giác vuông bằng giấy màu đỏ và xanh
III. Các hoạt động dạy học:
T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’
30’
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập
* Bài 1- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- * Hỏi: Thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức như thế nào ?
- Gọi 6 HS nối tiếp nhau đọc bài của mình
Nhận xét
* Bài 2- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm
* Nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 3- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Hỏi: x là gì phép tính cộng ?
- x là thành phần nào trong phép tính nhân ?
- Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép
nhân ta làm thế nào ?
* Nhận xét và cho điểm học sinh
* Bài 4- Gọi 1 học sinh đọc đề
Tóm tắt
5 quyển: 28.500 đồng
8 quyển: …… đồng

* Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ?
* Nhận xét, cho điểm bài làm của học sinh
- Tính nhẩm
- HS nêu
-HS nêu
- Đặt tính rồi tự tính.
- HS tự làm, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Tìm thành phần chưa biết
trong phép tính.
2 HS lên bảng làm bài.
-Hs nêu
- x là thừa số phép tính nhân
- Muốn tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân ta lấy tích
chia cho thừa số đã biết.
- Bài giải
Giá tiền một quyển sách là:
28.500 : 5 = 5700 ( đồng )
Số tiền mua 8 quyển sách là:
5700 x 8 = 45.600 ( đồng )
ĐS: 45.600 đồng
- Bài toán thuộc dạng toán
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
2’
3. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên tổng kết giờ học.
• Bài sau: Ôn tập 4 phép tính trong
phạm vi 100.000 ( TT )

liên quan đến rút về đơn vị.
TẬP LÀM VĂN: GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô – rê – mon Thần
thông đây !
- Ghi được những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon vào sổ tay.
- Khi ghi chép cần chú ý viết đúng chính tả, viết ngắn gọn, dễ hiểu.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV và HS cùng sưu tầm tranh, ảnh về một số loài động vật quý hiếm
- - Một cuốn truyện tranh Đô – rê – mon, một vài tờ báo nhi đồng có mục A
lô, Đô - rê - mon Thần thông đây !
III. Các hoạt động dạy học:
T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
2’
28’
A. Kiểm tra bài cũ:
- kể lại một viết tốt em đã làm góp phần
bảo vệ môi trường.
* Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
* GV: Trong lớp ta bạn nào đã biết đến
Đô - rê - mon ? Hãy kể đôi điều về nhân
vật này ?
2. Hướng dẫn làm bài
* Bài 1- GV gọi 1 Hs đọc yêu cầu của
bài.
- GV gọi 2 HS, 1 HS đóng vai người hỏi,
1 HS đóng vai Đô – rê – mon.

- Giới thiệu tranh ảnh về các loài thú quý
hiếm được nhắc đến trong bài để sưu tầm.
* Bài 2- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của
bài.
* GV: Bạn nhỏ hỏi Đô- rê - mon điều gì ?
- Hãy ghi lại ý chính trong câu trả lời của
Đô - rê - mon
- Sách đỏ là các loại sách nêu tên các
động vật, thực vật quý hiếm, có nguy cơ
tuyệt chủng, cần được bảo vệ.
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của giáo viên.
- Đô- rê- mon là chú mèo máy
trong bộ tranh truyện Đô-rê-
mon. Chú mèo này rất thông
minh và có một cái túi thần
chứa được rất nhiều bảo bối -
- 1 học sinh đọc trước lớp
- 2 HS ngồi cạnh nhau. Mỗi cặp
đọc 2 lần, sau lần 1 thì đổi vai.
- Bạn nhỏ hỏi Đô - rê – mon: “
Sách đỏ là gì ? “
b. Các loài vật có nguy cơ tuyệt
chủng:* Việt Nam:
+ Động vật: sói đỏ, cáo, gấu
chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai,
tê giác,…
+ Thực vật: trầm hương, trắc,
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
3’ Nhận xét, chữa bài cho điểm HS.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nhở những HS chưa hoàn thành
bài tập 2 về nhà viết tiếp, thường xuyên
đọc báo và ghi lại những thông tin hay
vào sổ tay
* Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
kơ – nia, sâm ngọc linh, tam
thất,…
* Trên thế giới: Động vật: chim
kền kền Mĩ, cá heo xanh Nam
Cực, gấu trúc Trung Quốc,…
SINH HOẠT LỚP TUẦN 33
I.Mục tiêu:
- Kiểm điểm, đánh giá lại các hoạt động trong tuần.
- Triển khai kế hoạch tuần 34.
- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II.Nội dung sinh hoạt:
1.Trò chơi khởi động:
- GV cho HS chơi trò chơi HS thích
- 1 HS điều khiển trò chơi. Cả lớp cùng thực hiện
- GV nhận xét.
2.Nhận xét, đánh giá tuần 33:
- Các tổ trưởng lần lượt nêu ưu khuyết điểm của tổ mình, xếp loại tổng số điểm tổ
mình đạt và mời ý kiến đóng góp của tổ khác.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
* GV tổng kết, đánh giá từng mặt:
- Trong tuần qua, đa số các em đi học đầy đủ, chuyên cần.

- Xếp hàng ra vào lớp nhanh, trật tự, thẳng hàng.
- Đa số các em học tập chăm chỉ, phát biểu xây dựng bài tốt.
- Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ.
- Đôi bạn giúp đỡ nhau có tiến bộ.
- Chữ viết chưa được đẹp, cần rèn thêm.
- Trực nhật lớp tốt, trực khu vệ sinh sạch sẽ.
- Tham gia trang trí lớp.
- Vẫn còn có em chưa đeo bảng tên, phù hiệu.
- Một số em còn nói tục, đánh nhau.
3.Triển khai công tác tuần 34: (GV triển khai xong, cho HS nhắc lại)
- Tiếp tục duy trì nề nếp lớp.
- Nhắc nhở HS không ăn quà vặt bán trước cổng trường, thức ăn không rõ nguồn gốc
hoặc quá hạn sử dụng.
- Kèm cặp, giúp đỡ HS yếu, HSKT.
- Kiểm tra bảng cửu chương.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, trang phục đúng quy định.
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
4.Sinh hoạt theo chủ điểm:
Trò chơi: Hát theo chủ đề của tháng tư
GV chia lớp thành 2 đội, hát đối đáp theo chủ đề. Hết thời gian, đội nào hát được
nhiều bài hát nhất, đội đó sẽ thắng.
5.Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết sinh hoạt. Dặn dò cho tiết sinh hoạt sau
LUYỆN TẬP LÀM VĂN: GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô – rê – mon Thần
thông đây !
- Rèn kĩ năng viết: Ghi được những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê –
mon vào sổ tay.

- Khi ghi chép cần ghi ngắn gọn, dễ hiểu
II. Đồ dùng dạy học
- GV và HS cùng sưu tầm tranh, ảnh về một số loài động vật quý hiếm
III. Các hoạt động dạy học
T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
30’
1. Giới thiệu bài:
* GV: Trong lớp ta bạn nào đã biết đến
Đô - rê - mon ? Hãy kể đôi điều về
nhân vật này ?
2. Hướng dẫn làm bài
* Bài 1- GV gọi 1HS đọc yêu cầu của
bài.
- GV gọi 2 HS, 1 HS đóng vai người
hỏi, 1 HS đóng vai Đô – rê – mon.
- Giới thiệu tranh ảnh về các loài thú
quý hiếm được nhắc đến trong bài để
sưu tầm.
* Bài 2- GV gọi 1HS đọc yêu cầu của
bài.
* GV: Bạn nhỏ hỏi Đô- rê - mon điều
gì ?
- Hãy ghi lại ý chính trong câu trả lời
của Đô - rê - mon
- Sách đỏ là các loại sách nêu tên các
động vật, thực vật quý hiếm, có nguy
cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ.
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
Nhận xét, chữa bài cho điểm HS.

- Đô- rê- mon là chú mèo máy trong
bộ tranh truyện Đô-rê-mon. Chú mèo
này rất thông minh và có một cái túi
thần chứa được rất nhiều bảo bối –
- 1 học sinh đọc trước lớp
- 2 HS ngồi cạnh nhau. Mỗi cặp đọc 2
lần, sau lần 1 thì đổi vai.
- Bạn nhỏ hỏi Đô - rê – mon: “ Sách
đỏ là gì ? “
b. Các loài vật có nguy cơ tuyệt
chủng:* Việt Nam:
+ Động vật: sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu
ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác,…
+ Thực vật: trầm hương, trắc, kơ –
nia, sâm ngọc linh, tam thất,…
* Trên thế giới: Động vật: chim kền
kền Mĩ, cá heo xanh Nam Cực, gấu
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trường Tiểu học Lâm Quang Thự Giáo án lớp 3/3
3’
3. Củng cố - dặn dò
- Nhắc nhở những HS chưa hoàn thành
bài tập 2 về nhà viết tiếp, thường xuyên
đọc báo và ghi lại những thông tin hay
vào sổ tay
* Nhận xét tiết học
*Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài
sau.
trúc Trung Quốc,…
LUYỆN ĐỌC: CÓC KIỆN TRỜI.

I.Mục tiêu:
- Ôn lại bài tập đọc đã học: Cóc kiện Trời
- Đọc to, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ/ 1 phút, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu
và giữa các cụm từ.
- Yêu thích giờ học.
II.Các hoạt động dạy học:
T /gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.KTBC:
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV gt và nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở sgk
- GV đọc mẫu
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu
GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho
HS, đặc biệt là HS yếu.
- GV cho HS đọc từng đoạn
- Hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp
từng đoạn theo nhóm
GV theo dõi và nhắc nhở thêm cho
những em đọc còn yếu và đọc nhỏ cố
gắng hơn
3.Luyện đọc diễn cảm:
- Cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn
văn bất kì trong bài
- GV nhận xét những em có giọng
đọc tốt, đọc diễn cảm và tuyên
dương.

- Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn trong
bài có câu văn hay.
4.Tìm hiểu bài:
- HS lắng nghe
- Cả lớp mở sgk
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc từng đoạn
- HS tập đọc đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc nối tiếp
Lớp nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất
- Thi đọc diễn cảm.
- HS theo dõi
- HS tìm và trả lời
- HS trả lời
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×