Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 2 ( Tuần 33)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 26 trang )

Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
HĐTT Tiết 33
Chào cờ đầu tuần 31 (15 phút)
* Tập hợp học sinh theo đội hình 3 hàng dọc trước lễ đài để tiến hành dự lễ chào cờ.
Hoạt động tập thể
I. Mục tiêu :
- Tiếp tục tập hát múa bài: Sao của em.
- Chơi trò chơi: Tìm nhạc trưởng.
II. Hoạt động dạy học:

Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
10’
5’
1. Phần mở đầu:
+ Ổn đònh tổ chức: Lớp trưởng tập hợp lớp thành
ba hàng dọc, điểm số báo cáo.
GV phổ biến nội dung buổi sinh hoạt.
+ Khởi động:
Vỗ tay và hát
2. Phần cơ bản:
*Tiếp tục học múa bài: Sao của em.
- Cho HS tập từng động tác múa của bài hát.
- Tập hát múa theo từng câu.
- Tập hát múa nối tiếp các câu.
- Hát múa theo từng nhóm, tổ.
- Gọi một số HS khá hát kết hợp với múa. GV
nhận xét.
3. Phần kết thúc:
- Lớp chơi trò chơi: Tìm nhạc trưởng.


- GV nhận xét tiết sinh hoạt.
- Lớp tập hợp thành đội hình 3 hàng
dọc.
- Vỗ tay và hát
- Cả lớp tập hợp thành đội hình vòng
tròn tập hát múa bài Sao của em
- HS tập từng động tác múa của bài
hát.
- Tập hát múa theo từng câu.
- Tập hát múa nối tiếp các câu.
- Hát múa theo từng nhóm, tổ.
- HS khá hát kết hợp với múa.
- Các tổ biểu diễn
- Lớp tập hợp thành đội hình vòng tròn
để chơi trò chơi
- Tập hợp đội hình 3 hàng dọc.
Rút kinh nghiệm:

Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 1 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
Tập đọc :Tiết 97,98
BĨP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó dễ lẫn.
- Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể, lời nhân vật.
- Hiểu nghóa các từ mới và từ chú giải cuối bài.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
35
/
20
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc
thuộc lòng bài Tiếng chổi tre trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu chủ đề và mục tiêu bài
học rồi ghi đề bài.
b. Luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài.
+ Luyện đọc và giải nghóa từ.
+ Đọc từng câu.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Gọi HS luyện đọc từ khó:
- GV đọc mẫu sau đó cho HS đọc lại.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài. Chú ý các câu dài.

- Gọi HS đọc các từ chú giải cuối bài.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ Cả lớp đồng thanh.
c.Tìm hiểu bài:
Câu 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với
nước ta?
Câu 2: Trần Quốc Toản xin gặp vua có việc
gì?
- Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như thế nào?
Câu 4: Vì sao sau khi tâu Vua xin đánh Trần
- Hát một bài.
- 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tiếng
chổi tre trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc:giả vờ, xâm chiếm, liều chết,
cưỡi cổ,
- HS đọc theo GV.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
lớp, đọc đúng 1 số câu dài.
- HS đọc các từ chú giải ở cuối bài.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm cử cá nhân đọc.
- Cả lớp đồng thanh.
- Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước
ta
- Để được nói 2 tiếng xin đánh.
- Đợi gặp Vua từ sáng đến trưa; liều chết

xô lính gác để vào nơi họp; xăm xăm
xuống thuyền.
- Xô lính gác, tự ý xông vào nơi Vua họp
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 2 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
15
/
3
/
1
/
Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy?
Câu 5: Vì sao Toản vô tình bóp nát quả cam?

d.Thi đọc lại bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện.
4.Củng cố:
5. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết dạy.
- Y/c HS về nhà đọc lại bài và trả lời câu
hỏi cuối bài. Chuẩn bò tiết sau kể chuyện.
triều đìnhlà trái phép nước, phải bò trò tội.
- Quốc Toản đang ấm ức vì bò vua xem
như là trẻ con, lại căm giận sôi sục khi
nghó đến quân giặc
- HS thi đọc lại truyện.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
Rút kinh nghiệm:
Tốn Tiết 161 :

ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Củng cố về đọc, viết, đếm, so sánh các số có 3 chữ số.
II. CHU ẨN BỊ:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
30
/
3
/
1
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay,
các em sẽ củng cố về cách đọc, viết, đếm, so
sánh các số có 3 chữ số.
b.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho
HS làm bài.
Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài, Ví dụ:
- Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến

390.
Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
bài tập, cả lớp nhận xét.
Bài 4: Y/c HS làm bài và giải thích cách so
sánh.
Bài 5: Đọc từng yêu cầu của bài tập và yêu
cầu HS viết số vào bảng con.
4.Củng cố:
5. Nhận xét, dặn dò:
- Hát một bài.
- HS làm bài vào vở.
- Điền số.
- HS làm bài.
- Viết số tròn trăm vào chỗ chấm.
- HS làm bài.
- 100,200,300,400,……….,1000.
- HS làm bài, ví dụ:
372 > 299 ; 465 < 700
534 = 500 + 34
- HS làm bài.
a)100 ; b) 999 ; c) 1000.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 3 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những
HS học tốt, chăm chỉ.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại cách đọc, cách
viết,đếm, cách so sánh các số có 3 chữ số.
Rút kinh nghiệm:
Đạo đức Tiết 33 :

ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức và kó năng đi bộ qua đường
- Hs biết cách qua đường và biết xử lí tình huống khi đi trên đường
- Hs biết quan sát phía trước khi đi đường.
- Hs có thói quen đi sát lề đường, và biết đề nghò giúp đỡ khi đi qua đường
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 tranh vẽ như trong sách giáo khoa.
- Phiếu học tập hoạt động 3
III. Hoạt động dạy học:
Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
4
/
1
/
10
/
16
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hằng ngày khi đến trường
hoặc đi chơi các em phải đi bộ. Nếu ta
không đi theo đúng qui đònh luật giao thông
thì sẽ rất nguy hiểm. Vậy các em cần chú ý
điều gì để đảm bảo an toàn trên đường?
b. Phần hoạt động:

Hoạt động 1: Quan sát tranh
Mục tiêu : Giúp hs nhận thức hành vi đúng
sai để đảm bảo an toàn khi đi bộ
Cách tiến hành:
- Cho hs quan sát tranh SGK và thảo luận
nhóm nhận xét hành vi đúng sai
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Gv hỏi :
Những hành vi nào của ai là đúng, và của ai
là sai?
- Kết luận:
Khi đi bộ các em cần thực hiện tốt điều gì?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu : Giúp hs có kó năng thực hiện
những hành vi đúng kh đi bộ trên đường
Cách tiến hành :
- Gv chia lớp làm 3 nhóm và cho thảo luận
- Hát một bài.
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh
- Đại diện nhóm trình bày
- HS trả lời
- Đi trên vỉa hè và nắm tay người lớn
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 4 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
2
/
1
/
tình huống trong phiếu đã chuẩn bò

+ tình huống 1: Nhà em và nhà Lan ở cùng
ngõ hẹp, em sang nhà Lan rủ Lan đi học.
Em và Lan đi như thế nào để đến trường
một cách an toàn.
+ Tình huống 2: Em và mẹ cùng đi chợ.
Trên đường về qua một đoạn đường có
nhiều vất cản trên vỉa hè. Em và mẹ đi như
thế nào để được an toàn?
+ Tình huống 3: Em và chò em đi học ở
trường về phỉa đi qua đường nơi không có
đèn tín hiệu và vạch cho người đi bộ, trên
đường có nhiều xe cộ qua lại. Em và chò em
qua đường như thế nào để được an toàn ?
- Các nhóm đại diện lên trình bày
- nhận xét
- Kết luận :
Khi đi bộ các em cần phải quan sát
đường đi nhìn quầy hàng hoặc vật lạ hai bên
đường, chỉ qua đường ở những nơi có điều
kiện an toàn ( có vạch đi bộ qua đường )
Cần quan sát kó xe đi lại khi qua đường, nếu
thấy có khó khăn cần nhờ người lớn giúp đỡ
4.Củng cố:
HS nhắc lại nội dung bài
5. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét lớp
- Dặn chuẩn bò bài sau
- Đi sát bên lề đường, đường hẹp phải đi
hàng 1, chú ý tránh xe đạp, xe máy
- Đi tránh xuống lòng đường nhưng phải đi

sát lề đường, chú ý tránh xe đạp và xe máy
- Chờ cho xe ô tô đi qua, quan sát xe đạp và
xe máy ở hai phía hai chò em dắt tay nhau đi
thẳng qua đường, đi nhanh sag nửa bên kia
đường chú ý nhìn tránh xe cộ ở phía tay
phải.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
Rút kinh nghiệm:
___________- - - - - - - - - - b&a- - - - - - - - - - ___________

Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 5 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Kể chuyện : Tiết 33
BĨP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự.
- Dựa vào tranh và gợi ý, kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi lời kể cho phù hợp.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá bạn kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ câu chuyện câu chuyện trong SGK.
- Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4

/
1
/
5
/
15
/
10
/
3
/
1
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện “Chuyện quả bầu” 1 đoạn/1 HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong giờ Kể chuyện này,
chúng ta sẽ tập kể câu chuyện về anh hùng nhỏ
tuổi Trần Quốc Toản qua câu chuyện Bóp nát
quả cam.
b.Hướng dẫn kể chuyện
+ Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 SGK.
- Dán 4 bức tranh lên bảng→HS thảo luận
nhóm để sắp xếp lại các bức tranh theo đúng
thứ tự nội dung câu chuyện.
- 1 HS lên bảng xếp→HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
+ Kể lại từng đoạn câu chuyện:

Bước 1: Kể trong nhóm.
Bước 2 : Kể trước lớp.
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Y/c HS kể theo vai→HS khác nhận xét.
- 2 HS kể toàn truyện→HS khác nhận xét.
4.Củng cố:
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương, động
viên những HS kể có tiến bộ.
- Về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự
kiện lòch sử và chuẩn bò bài sau.
- Hát một bài.
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
“Chuyện quả bầu”
- 1 HS đọc yêu cầu cả mẫu.
- Quan sát tranh→thảo luận nhóm, mỗi
nhóm 4 HS.
- Lên bảng thực hiện (2- 1- 4- 3)

- Khi kể các HS khác theo dõi, bổ sung
cho nhau.
- Đại diện nhóm kể trước lớp, HS kể nối
tiếp thành câu chuyện.
- 3 HS kể chuyện theo vai: (người dẫn
truyện, vua, Trần Quốc Toản)
- 2 HS kể.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 6 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33

Rút kinh nghiệm:
Chính tả : Tiết 65
BĨP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu truyện Bóp nát quả cam.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x ; iê / i.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
20
/
10
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng, HS
dưới lớp viết vào bảng con từ phân biệt
của tiết CT trước.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong giờ Chính tả hôm
nay, các em sẽ nghe và viết lại chính xác
đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp
nát quả cam sau đó làm các bài tập chính
ta phân biệt s/x ; i/iê.

b.Hướng dẫn viết chính tả:
+ Ghi nhớ nội dung:
- GV đọc đoạn viết 1 lần→gọi HS đọc lại
- Đoạn văn nói về ai?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
- Tr. Quốc Toản là người thế nào?
+ Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm những chữ viết hoa trong bài. Vì
sao?
+ Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS tìm, đọc và viết từ khó.
+ Cho HS chép bài vào vở.
+ Soát lỗi.
+ Chấm, chữa bài.
- Thu vở và chấm một số bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên
- Hát một bài.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng
con
- Theo dõi bài →2HS đọc lại bài chính tả
trong SGK
- Nói về Trần Quốc Toản.
- Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le
xâm lượt nước ta nên xin vua cho đánh. Vua
thấy Quốc Toản nhỏ tuổi mà có lòng yêu nước
nên tha tội chết và ban cho 1 quả cam. Quốc
Toản ấm ức bóp nát quả cam.

- Tuổi nhỏ, có chí lớn, có lòng yêu nước.
- 3 câu.
- Thấy, Quốc Toản, Vua.(Quốc Toản là danh
từ riêng, các từ còn lại đứng đầu câu.
- âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt,
quả cam,…
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết vào nháp.
- Đọc yêu cầu.
- Đọc thầm bài lại.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 7 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
3
/
1
/
bảng.
- Yêu cầu JS làm bài→đại diện nhóm lên
điền vào chỗ trống.
4.Củng cố :
5. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, và viết lại các từ
còn viết sai, chuẩn bò cho bài tiếp theo.
- Làm bài trên bảng theo hình thức nối tiếp
- HS khác nhận xét, bổ sung. Đáp án:
a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa
Con công hay múa
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra

Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
b)chím, tiếng, dòu, tiên, tiên, khiến.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
Rút kinh nghiệm:
Toán Tiết 162
ƠN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (tt)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố về đọc viết các số có 3 chữ số. Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục,
đơn vò và ngược lại.
- Sắp xếp các số theo thứ tự xác đònh, tìm đặc điểm của một dãy số để viết tiếp các số của dãy
số kia.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
30
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học
b.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự
làm bài.
Bài 2: GV hướng dẫn phần a, sau đó HS tự làm
phần còn lại của bài.
- Hát một bài.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm
bài, 2 HS lên bảng làm, lớp nhận
xét.
- 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
Ví dụ:
842 = 800 + 40 + 2
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 8 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
3
/
1
/
Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc bài làm
của mình.
Bài 4: hướng sẫn cho HS làm bài.
- Đây là dãy số thêm 2, muốn tìm số đúng sau ta lấy
số đứng trước cộng thêm 2.
4.Củng cố :
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại cấu tạo số, cách đọc, viết so sánh
các số có 3 chữ số.

- 2HS làm bài lên bảng làm, lớp
nhận xét.
a)Từ lớn đến bé:
297, 285, 279, 257.
b)257, 279, 285, 297.
- HS làm bài, ví dụ:
a) 462, 464, 466, 468,…
- 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
Rút kinh nghiệm:
Thủ cơng Tiết 33 :
ƠN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY
LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức, kó năng của HS qua sản phẩm đã học
- HS thích làm đồ chơi và yêu thích sản phẩm do mình làm ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV :Một số sản phẩm thủ công đã học.
- HS :Giấy thủ công, kéo, hồ dán,bút chì, thước kẻ,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
25
/

3
/
1
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ
ôn tập, thực hành, thi khéo tay, làm đồ chơi theo ý
thích.
b.Hướng dẫn thực hành:
- GV yêu cầu HS lấy giấy trắng hoặc giấy thủ công
thực hành làm một trong những sản phẩm thủ công đã
học.
- GV cho HS quan sát lại các mẫu thủ công đã học.
- Tổ chức cho HS thực hành, GV quan sát, hướng dẫn
những em còn lúng túng để giúp HS hoàn thành sản
phẩm của mình.
4.C ủng cố :
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Hát một bài.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Quan sát các mẫu thủ công đã
học để nhớ lại các thao tác.
- HS thực hành.
- HS lắng nghe.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 9 Năm học: 2010 - 2011

Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
- Về tinh thần học tập và sự chuẩn bò, đánh giá sản
phẩm của HS.
- Về nhà tiếp tục thực hành làm các sản phẩm thủ
công đã học.
- HS xem bài trước.
Rút kinh nghiệm:
Thể dục Tiết 65
CHUYỀN CẦU – TRỊ CHƠI “NÉM BĨNG TRÚNG ĐÍCH”

I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục Chuyền cầu theo nhóm 2 người. Y/c tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu
chính xác.
- Ôn trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Y/c nâng cao khả năng ném trúng đích.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Chuẩn bò như bài 61.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP:
Phần nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu và chỉ dẫn kó thuật
Biện pháp tổ
chức lớp
TG SL
A.Phần mở đầu
1. Ổn đònh
2. Khởi động
3. Kiểm tra bài

5- 7

/
1- 2
/
1- 2
/
3- 4
/
2x8
- GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu.
- Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn
+ Xoay vặn các khớp.
+ Ôn bài thể dục phát triển chung.
- 2 – 4 HS thực hiện chuyền cầu
– HS và GV nhận xét.
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *

B.Phần cơ bản :
Chuyền cầu và
Trò chơi “Ném
bóng trúng đích ”
26
/
18
/
-
20
/
1- 2

1
* Cách hướng dẫn : Chia lớp thành 2 nhóm :
Một nhóm thực hiện chuyền cầu, nhóm còn
lại thực hiện trò chơi, nửa thời gian thì đổi lại
- Chuyền cầu :
+ Chia nhóm thành 2 hàng ngang đối diện
nhau thực hiện chuyền cầu cho nhau – GV
quan sát chung.
- Trò chơi :
- GV nêu tên, nhắc lại cách chơi, luật chơi.
+ Cho HS chơi thử + Chơi thi đua có thưởng,
phạt + HS,GV nhận xét
- Mỗi nhóm cử đại diện thực hiện chuyền cầu
– HS và GV nhận xét.
- Chia khu
vực sân tập
* * * * * *
* * * * * *
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 10 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
C.Phần kết thúc:
1. Thả lỏng
2. Củng cố
3. Nhận xét
4. BTVN
5. Xuống lớp
3- 5
/
2
/

1
/
1
/
1
/
- Cúi người, nhảy thả lỏng + Đi đều và hát.
- GV và HS nhắc lại cách chơi đã học.
- GV nhận xét tiết học.
- Ôn bài thể dục.
- Giải tán
- Như đội
hình mở đầu
Rút kinh nghiệm:
___________- - - - - - - - - - b&a- - - - - - - - - - ___________
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tập đọc Tiết 99 :
LƯỢM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát cả bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc đúng các từ mới, từ khó.
- Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên.
- Hiểu nghiã một số từ mới: loắt choắc, cái xắc, ba lô, thượng khẩu, đòng đòng.
- Hiểu nội dung bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4

/
1
/
13
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - G 2 HS lên bảng đọc
2 đoạn bài Bóp nát quả cam và trả lời câu hỏi
1,2,3,4,5 của bài.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ và giới
thiệu: Đây là Lượm, một chú bé liên lạc rất
dũng cảm của quân ta. Mặc dù tuổi nhỏ
nhưng Lượm đã đóng góp rất tích cực cho
công tác chống giặc ngoại xâm ở nước ta.
Nhắc đến thiếu nhi nhỏ tuổi mà anh dũng,
chúng ta không thể quên Lượm. Trong giờ tập
đọc này, các con sẽ được làm quen với Lượm
qua bài thơ cùng tên của nhà thơ Tố Hữu.
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD luyện đọc và giải nghóa từ.
+ Đọc từng dòng thơ:
- Y/c HS nối tiếp đọc từng dòng thơ.
- Cho HS đọc các từ khó trong bài.
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Y/c HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- Hát một bài.
- 2 HS lên bảng đọc 2 đoạn bài Bóp nát
quả cam và trả lời câu hỏi

- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- Đọc:loắt choắc, thoăn thoắt, nghênh
nghênh, đội lệch, huýt sáo,…
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- Đọc chú giải cuối bài.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 11 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
9
/
7
/
3
/
1
/
- HS đọc các từ chú giải cuối bài.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ Cả lớp đồng thanh.
c.Tìm hiểu bài:
Câu 1: Tìm những nét ngộ nghónh đáng yêu
của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
Câu 2: Lượm làm nhiệm vụ gì?
Câu 3: Lượm dũng cảm như thế nào?
- Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ
4?
Câu 4: Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
d)Luyện đọc lại:
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ và

gọi HS đọc.
- Y/c HS HTL từng khổ thơ.
- GV xoá dần bảng chỉ để các chữ đầu câu,
sau đó gọi HS đọc thuộc lòng.
4.Củng cố:
- Bài thơ ca ngợi ai?
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng và chuẩn bò
bài sau.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đồng thanh
- Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh
xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh
nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, như
chim chích nhảy trên đường.
- Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt
trận.
- Lượm không sợ nguy hiểm, vượt qua mặt
trận, bất chấp đạn giặc bay vèo vèo,
chuyển gấp lá thư thượng cấp.
- Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai
bên đường lúa trổ đòng đòng, chỉ thấy
chiếc mũ calô nhấp nhô trên biển lúa.
- Em thích khổ thơ hai, vì tả hình ảnh của
Lượm rất ngộ nghónh, tinh nghòch.
- 1 HS đọc.
- 1 Khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng
thanh.

- Đọc thầm.
- HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối
tiếp.
- Ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ tuổi
nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
Rút kinh nghiệm:
Toán Tiết 163:
ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Ôn luyện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100(Tính nhẩm và tính viết)
- Ôn luyện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000(tính nhẩm và tính viết).
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng và trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 12 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
30
/
3
/
1

/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và
ghi đề.
b.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Nêu Y/c của bài tập, sau đó cho HS tự
làm bài.
Bài 2: Nêu Y/c của bài tập và cho HS tự làm
bài.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
của một số con tính.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
kiến thức cho HS.
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài và luyện tập thêm, chuẩn
bò trước bài tiếp theo.
- Hát một bài.
- Làm bài vào vở bài tập, 12 HS nối tiếp
đọc bài làm của mình trước lớp.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào Vở bài tập.

- HS trả lời.
- Nhận xét.
- Đọc đề bài.
Bài giải:
Số HS trường đó có là:
265 + 234 = 499 (học sinh)
Đáp số: 299 học sinh
- Đọc đề bài.
Bài giải:
Số lít nước ở bể thứ hai có là:
865 – 200 = 665 (lít)
Đáp số: 665 lít
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
Rút kinh nghiệm:
Tập viết Tiết 33 : CHỮ HOA V
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết chữ hoa V hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng: Việt Nam thân yêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ hoa V (kiểu 2)trong khung chữ viết trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số
các đường kẻ. Viết mẫu cụm từ ứng dụng Việt Nam thân yêu.
- Vở tập viết 2- tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 13 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
1
/
4

/
1
/
5
/
7
/
18
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng
viết chữ hoa Q.
- 2 HS lên bảng viết chữ Quân.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết này, các con sẽ
học cách viết chữ V hoa, viết cụm từ ứng
dụng Việt Nam thân yêu.
b.Hướng dẫn viết chữ hoa:
+ Quan sát và nhận xét chữ V ( kiểu 2).
- Chữ V hoa giống chữ hoa nào đã biết?
- Chữ V hoa gồm mấy nét ? Là những nét
nào?
- Chữ V hoa cao mấy li?
Vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình viết.
+ Hướng dẫn HS viết bảng con:
- Yêu cầu HS viết chữ hoa V vào không
trung, sau đó viết vào bảng con.
- Theo dõi nhận xét và chỉnh sửa lỗi.
c.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng.

- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.
+ Quan sát, nhận xét:
- Cụm từ có gồm mấy tiếng? Là những
tiếng nào.?
- So sánh chiều cao chữ V hoa và i ?
- Những chữ nào cùng chiều cao chữ V ?
- Khi viết chữ Việt ta viết nét nối giữa chữ
V và chữ i như thế nào?
+ Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ Việt vào bảng con,
bảng lớp. GV Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho
HS.
d.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- Cho HS viết vào Vở tập viết.
- GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Hát một bài.
- 2 HS lên bảng viết.
- HS lắng nghe.
- Giống chữ U,Y hoa.
- Chữ V hoa gồm 1 nét Liền là kết hợp của 3
nét: 1 nét móc 2 đầu, 1 nét cong phải và 1
nét cong dưới nhỏ.
- Cao 5 li.
- Theo dõi và quan sát.
Từ điểm đặt bút trên ĐKN
5
viết nét móc 2
đầu, điểm dừng bút ở ĐKN
2
. Từ điểm dừng

bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, điểm
dừng bút ở ĐKN
6
. Từ đây đổi chiều bút viết
tiếp nét cong dưới nhỏ cắt nét uốn lượn tạo
thành 1 vòng xoắn nhỏ. Điểm dừng bút ở
ĐKN
6
.
- HS viết chữ V hoa vào bảng con.
- Đọc: Việt Nam thân yêu.
- Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng
ta.
- 4tiếng đó là: Việt, Nam, thân, yêu.
- Chữ V cao 2,5 li, chữ i cao 1 li.
- Chữ: N, h, i
- Từ điểm kết thúc của chữ V lia bút đến
điểm đặt bút của chữ i.
- Viết bảng.
- HS viết:
- 1 dòng chữ V cỡ vừa.
- 1 dòng chữ V cỡ nhỏ,
- 1 dòng chữ Việt cỡ vừa.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 14 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
3
/
1
/
- GV thu vở chấm 10 bài, nhận xét.

4.Củng cố: Hôm nay chúng ta tập viết chữ
gì, câu ứng dụng gì?
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà viết nốt phần còn lại của bài vào
vở tập viết và luyện viết thêm.
- 1 dòng chữ Việt cỡ nhỏ.
- 1 dòng cụm từ ứng dụng Việt Nam thân
yêu cỡ nhỏ.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
Rút kinh nghiệm:
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu Tiết 33 TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Nghề nghiệp về phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Rèn kó năng đặt câu. Biết đặt câu với những từ tìm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh minh hoạ BT
1
trong SGK. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
30

/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 10 HS lần lựơt đặt câu
với mỗi từ ở bài tập 1 tr 120 SGK.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong giờ luyện từ và câu
tuần này, các con sẽ được biết thêm rất
nhiều nghề và những phẩm chất của nhân
dân Việt Nam. Sau đó, chúng ta sẽ cùng
luyện cách đặt câu với các từ tìm được.
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:(Miệng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV treo các bức tranh và lần lượt hỏi:
- Người được vẽ trong các bức tranh làm
nghề gì?
Bài 2: (Viết)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm→ Phát giấy và bút cho các
nhóm→Y/c thảo luận tìm từ.
Bài 3: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hát một bài.
10 HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1 tr 120
SGK.
- Đọc yêu cầu của bài và quan sát tranh.
- Nối tiếp nhau phát biểu→cả lớp nhận xét
→ chốt lại lời giải đúng:
1.Công nhân. 2.Công an. 3.Nông dân.
4.Bác só. 5.Lái xe. 6. Người bán hàng.

- Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp
khác mà em biết. HS làm bài theo yêu cầu:
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công,
nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca só, nhà tạo
mẫu…
- Đại diện nhóm lên dán giấy ghi từ nghề
nghiệp, lớp nhận xét.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 15 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
3
/
1
/
- Gọi HS đọc các từ tìm được.
Bài 4: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng viết→ cả lớp nhận xét.
4.Củng cố :
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Y/c HS về nhà tập đặt câu 1 số từ ngữ chỉ
nghề nghiệp và chỉ phẩm chất của nhân dân
Việt Nam.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi.
Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, …
- Đặt câu với từ tìm được trong bài tập 3.
- Lần lượt HS lên bảng viết → cả lớp nhận
xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.

Rút kinh nghiệm:
Thể dục Tiết 66 :
CHUYỀN CẦU TRỊ CHƠI “CON CĨC LÀ CẬU ƠNG TRỜI”
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn Chuyền cầu.Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác.
- Ôn trò chơi Con cóc là cậu ông Trời. Y/c biết tham gia chơi tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Trên sân trướng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- 1 còi, kẻ các vạch chuẩn bò và xuất phát cho trò chơi Con cóc là cậu ông Trời và cùng HS một
số quả cầu.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP:
Phần nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu và chỉ dẫn kó thuật
Biện pháp tổ
chức lớp
TG SL
A.Phần mở đầu
1. Ổn đònh
2. Khởi động
3. Kiểm tra bài

5- 7
/
1- 2
/
1- 2
/
3- 4
/

2x8
- GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu.
- Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn
+ Xoay vặn các khớp.
+ Ôn bài thể dục phát triển chung.
- 2 – 4 HS thực hiện chuyền cầu
– HS và GV nhận xét.
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *

Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 16 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
B.Phần cơ bản :
1. Chuyền cầu


* Chia tổ tập
luyện
* Tập trình diễn
2. Trò chơi “Con
Cóc là cậu ông
Trời”
26
/
6- 8
/
4- 6
/
7- 9

/
1- 2
1
* Cách hướng dẫn :
- GV nêu tên, nhắc lại cách tập.
+ Cho một số HS tập mẫu, sau HS tập + GV
quan sát chung.
+ Chia lớp thành 2 hàng ngang đối diện nhau
thực hiện chuyền cầu cho nhau – GV quan sát
chung.
- HS tập theo tổ – Tổ trưởng điều khiển.
- Mỗi tổ chọn 2 HS tập trình diễn - HS và
GV nhận xét.
- GV nêu tên, nhắc lại cách chơi, luật chơi.
+ Cho HS chơi thử + Chơi thi đua có thưởng,
phạt + HS,GV nhận xét
- Chia khu
vực sân tập
* * * * * *
* * * * * *
- Đội hình 4
hàng dọc.
C.Phần kết thúc:
1. Thả lỏng
2. Củng cố
3. Nhận xét
4. BTVN
5. Xuống lớp
3- 5
/

2
/
1
/
1
/
1
/
- Cúi người, nhảy thả lỏng + Đi đều và hát.
- GV và HS nhắc lại cách chơi đã học.
- GV nhận xét tiết học.
- Ôn bài thể dục.
- Giải tán
- Như đội
hình mở đầu
Rút kinh nghiệm:
Tốn Tiết 164:
ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Ôn luyện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Nhẩm và viết).
- Ôn luyện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000 (nhẩm và viết)
- Ôn về bài toán tìm số hạng, số bò trừ. Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng; trừ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1

/
30
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và
ghi tên bài lên bảng.
b.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho
HS tự làm bài.
Bài 2:Nêu yêu cầu của bài. HS tự làm
bài.Y/c nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
- Hát một bài.
- Làm bài vào Vở bài tập, 9 HS nối tiếp
nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi
HS đọc 1 con tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
Vở bài tập.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 17 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
3
/
1
/
Bài 3: Y/c HS đọc đề bài.
- Y/c HS làm bài.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 5: Bài toán Y/c chúng ta làm gì?

- Y/c HS tự làm bài và nêu cách làm của
mình.
4.Củng cố:
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà luyện thêm về phép cộng và
trừ có nhớ trong phạm vi 100 và không nhớ
trong phạm vi 1000.
- Đọc đề. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào Vở bài tập.
Bài giải:
Em cao là:
165 – 33 = 132 (cm)
Đáp số: 132 cm
- Đọc đề rồi tự làm bài.
Bài giải:
Số cây đội Hai trồng được là:
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp số: 670 cây
- Tìm x.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
Rút kinh nghiệm:

Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Chính tả Tiết 66 : LƯỢM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài thơ Lượm.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn s / x ; iê/i.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2 ghi sẵn lên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
20
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên viết
bảng, cả lớp viết bảng con các từ sau:
lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau, rơi
xuống chúm chím, hiền dòu, dễ thương.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong giờ Chính tả này,
các em sẽ nghe đọc và viết lại bài thơ
Lượm Sau đó làm các bài tập chính tả phân
biệt s /x ; i/iê
b. Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- Hát một bài.
- 2 HS lên viết bảng, cả lớp viết bảng con
các từ sau:
lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau, rơi
xuống chúm chím, hiền dòu, dễ thương.
- HS lắng nghe.

- Theo dõi.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 18 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
10
/
3
/
1
/
- Gọi 2 HS HTL 2 khổ thơ đầu.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Cho HS viết bảng con các từ khó.
- GV hướng dẫn cách trình trong vở.
- GV đọc→ HS viết bài.
- Chấm, chữa bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài, cho HS làm bài
vào vở bài tập.
Bài 3: Chia bảng lớp thành 3 cột, chọn 3 HS
lần lượt, mỗi HS của từng nhóm lên bảng
viết nhanh các cặp từ chứa tiếng chỉ khác
nhau ở âm đầu s/x (hoặc vần i/iê).
4.Củng cố:
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại các từ còn viết sai trong
bài chính tả, và chuẩn bò bài sau.
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.
- Chú bé liên lạc là Lượm.
- Viết : loắt choắt, nghênh nghênh, hiểm

nghèo, nhấp nhô,
- HS viết vào vở.
- Nộp vở.
- HS làm bài:
a)hoa sen, xen kẽ, ngày xưa, say sưa, cư xử,
lòch sự.
b)con kiến, kín mít, cơm chín, chiến đấu,
kim tiêm, trái tim.
- 2 HS đọc kết quả:
a)nước sôi / đóa xôi ; ngôi sao / xao xác
cây si / xi đánh giày ; sa xuống / xa xôi.
Cây sung / xung phong.
b)nàng tiên / lòng tin ; lúa chiêm / chú chim ;
trái tim / thuốc tiêm.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
Rút kinh nghiệm:
Tự nhiên – Xã hội (tiết 33) :
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- HS biết hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và cá vì sao.
- Hình thành kó năng quan sát, nhận biết, mô tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong bài SGK tr.68, 69 và giấy vẽ, bút màu.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/

1
/
7
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 5 HS /1 nhóm lên tìm
phương hướng bằng mặt trời.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Vào buổi tối, ban đêm, trên
bầu trời không mây, ta nhìn thấy những gì?
b.Hướng dẫn ôn tập:

1
:Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Treo tranh 2 lên bảng, Y/c HS quan sát và
trả lời các câu hỏi:
1.Bức ảnh chụp về cảnh gì?
2.Em thấy mặt trăng hình gì?
- Hát một bài.
- trăng và các vì sao
- HS quan sát.
- Cảnh đêm trăng.
- Hình tròn.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 19 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
7
/
5
/
6

/
3
/
1
/
3.Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
4.nh sáng của Mặt Trăng như thế nào, có
giống Mặt Trời không?
- Treo tranh 1 giới thiệu về Mặt Trăng về
hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với trái
đất.

2
: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt
Trăng.
- Y/c cầu các nhóm thảo luận:
1.Quan sát trên bầu trời, em thấy mặt trăng
có hình dạng gì?
2.Em thấy mặt trăng tròn nhất vào những
ngày nào?
3.Có phải đêm nào cũng có mặt trăng hay
không?
- Y/c các nhóm trình bày, nhóm khác bổ nhận
xét, bổ sung.

3
: Thảo luận nhóm.
- Thảo luận cặp đôi nội dung sau:
1.Trên bầu trời về ban đêm, ngoài mặt trăng
chúng ta còn nhìn thấy những gì?

2.Hình dạng của chúng thế nào?
3.nh sáng của chúng thế nào?
- Y/c HS trình bày.
Kết luận: Các vì sao có hình dạng như đóm
lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát
sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa trái đất.

4
: Ai vẽ đẹp.
- Phát giấy vẽ cho HS, yêu cầu các em vẽ
bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng được.
- Cho HS trình bày sản phẩm của mình.
4.Củng cố:
- Đưa ra câu tục ngữ “Dày sao thì nắng, vắng
sao thì mưa” Y/c HS giải thích.
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao
liên quan đến trăng, sao, hoặc sưu tầm các
tranh ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời.
- Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
- nh sáng dòu mát, không chói chang như
Mặt Trời.
- Các nhóm HS thảo luận. Yêu cầu:
+Nhiều dạng khác nhau: tròn, khuyết, lưỡi
liềm,
- Giữa tháng âm lòch, mỗi tháng 1 lần.
- Có đêm có trăng, có đêm không có
trăng.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ

sung.
- Các vì sao.
- ngôi sao.
- Giống mặt trăng.
- HS vẽ bầu trời về ban đêm theo tưởng
tượng của mình.
- HS trình bày tác phẩm của mình và giải
thích.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
Rút kinh nghiệm:
___________- - - - - - - - - - b&a- - - - - - - - - - ___________
Tốn Tiết 165 :
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 20 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
ƠN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (tt)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
- Nhận biết một phần ba số lượng thông qua hình minh hoạ.
- Giải bài toán bằng 1 phép tính nhân – tìm số bò chia, số chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/

30
/
3
/
1
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và
hgi tên đề bài lên bảng
b.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:
Nêu Y/c của bài tập, sau đó cho HS tự làm
bài.
- Y/c HS làm tiếp phần b. Y/c nêu cách nhẩm
của từng con tính.
Bài 2:
Nêu Y/c của bài → HS tự làm bài.
- Nêu cách thực hiện của từng biểu thức.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS lớp 2A xếp thành mấy hàng?
- Mỗi hàng có bao nhiêu HS?
- Vậy để biết cả lớp có tất cả bao nhiêu HS ta
làm như thế nào?
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/c HS suy nghó và trả lời.
- Vì sao em biết điều đó?
Bài 5: Bài toán Y/c chúng ta làm gì?

- Y/c HS tự làm bài và nêu cách làm của
mình.
4.Củng cố:
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà luyện thêm về các bài tập về
phép nhân và phép chia trong bảng.
- Hát một bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào Vở bài tập HS nối tiếp
nhau đọc bài làm của mình.
- 4 HS lên bảng làm và lần lượt trả lời.
- 2 HS làm bài bảng lớp→ cả lớp làm bài
vào Vỏ bài tập.
- Đọc đề.
- 8 hàng.
- Có 3 HS.
- Phép nhân: 3 × 8.
Bài giải:
Số HS lớp 2A là:
3 × 8 = 24 (HS)
Đáp số: 24 học sinh
- Khoanh vào Một phần 3 hình tròn.
(Hình a và hình b)
- HS trả lời.
- Tìm x.
- Nhắc lại cách tìm số bò chia và thừa số.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
Rút kinh nghiệm:

Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 21 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
Tập làm văn Tiết 33 :
ĐÁP LỜI AN ỦI – KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kó năng nói, biết đáp lại lời an ủi.
- Biết viết 1 đoạn văn ngắn kể một việc làm tốt của em hoặc bạn em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
30
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
- HS
1
: Làm bài tập 2 tiết TLV tuần
trước tr.123.
- HS
2
: Làm bài tập 3 tr.123.
3.Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 3 cặp HS thực hành đối đáp
trước lớp.
Bài 2: (Miệng) 1 HS đọc yêu cầu 3
tình huống trong bài tập.
Bài 3: GV giải thích yêu cầu của
bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Hát một bài.
- 2 HS lên bảng làm bài miệng
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK đọc thầm
lời an ủi của bạn gái đến thăm và lời đáp lại của
bạn gái bò đau chân.
- HS thực hành.
HS
1
: Đóng vai bạn gái đến thăm nói lời an ủi.
HS
2
: Đóng vai bạn gái chân bó bột nói lời đáp.
- Đọc yêu cầu và 3 tình huống trong trong bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại→ suy nghó, nhẩm thầm lời
đáp phù hợp với 3 tình huống đã cho.
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp với mỗi tình
huống, Ví dụ:
a) Dạ, em cảm ơn cô/ Em nhất đònh sẽ cố gắng.

b) Cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn đã an ủi mình.
c) Cháu cảm ơn bà/ Nếu nó về thì cháu mừng lắm
bà ạ!
- Một vài em nói về những việc tốt các em hoặc
bạn đã làm→ cả lớp làm bài vào VBT.
VD: Mấy hôm nay, mẹ sốt cao. Bố đi mời bác só đến
nhà khám bệnh cho mẹ, còn em thì rót nước cho mẹ
uống thuốc.
Nhờ sự chăm sóc của cả nhà, hôm nay mẹ em đã
đỡ mệt.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 22 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
3
/
1
/
4.Củng cố:
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS luôn biết đáp lại lời an ủi một
cách lòch sự.
xét.
Rút kinh nghiệm:
___________- - - - - - - - - - b&a- - - - - - - - - - ___________
HĐTT Tiết 33
Sinh hoạt lớp
I. MỤC TIÊU:
- Tổng kết hoạt động trong tuần 33. Nêu ra những ưu khuyết điểm.
- Đề ra hoạt động tuần 34.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: ( 15’)Tổng kết hoạt động tuần 33
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ.
- Lớp trưởng có ý kiến bổ sung.
- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét:
+ Ưu điểm:
. Hầu hết các em đi học đúng giờ. Trật tự trong
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ.
- Ý kiến của lớp trưởng.
- Nghe nhận xét của giáo viên.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 23 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
giờ học. Quần áo sạch đẹp. Đồ dùng học tập, sách
giáo khoa và vở bài tập cho các môn học đầy đủ.
. Biết giúp đỡ bạn trong học tập.
. Tham gia lớp bồi dưỡng HS giỏi có chất lượng.
. Tham gia vệ sinh trường lớp tốt.
. Đã tập được bài múa Nụ hoa cách mạng.
-Đã tham gia thi HS giỏi cấp trường đạt kết quả.
+ Tồn tại:
. Một số học sinh không biết giữ gìn đồ dùng học
tập, sách giáo khoa như: Từ, Tạo
. Một số học sinh không chú ý trong giờ học:
Mạnh, Danh, Từ, Vi
Hoạt động 2:(15’)Đề ra phương hướng hoạt động
tuần 34.
Giáo viên chủ nhiệm nêu các hoạt động của tuần
tới:
- Duy trì có chất lượng 15 phút đầu giờ: Kiểm tra

bài lẫn nhau, một số học sinh yếu đọc bài. Kiểm
tra việc làm bài tập ở nhà.
-Vệ sinh trường lớp.
- Học hát múa bài: Nụ hoa cách mạng.
- Phân công trực nhật: tổ 3
- Thảo luận phương hướng hoạt động
tuần 33
- Phân công thực hiện: Lớp trưởng cùng
các thành viên trong lớp.
-Phân công thực hiện: Tổ trưởng cùng
các thành viên trong tổ.
Tiết 2 : MỸ THUẬT
Vẽ theo mẫu : Vẽ cái bình đựng nước.
I.Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết được hình dáng, màu sắc của bình đựng nước.
- Tập quan sát, so sánh tỉ lệ bình.
- Vẽ được cái bình đựng nước.
II.Chuẩn bò : Cái bình đựng nước.
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ.
- Một vài bài vẽ của học sinh.
III.Các hoạt động dạy - học :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
25
/

1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở vẽ, bút, chì, màu …
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài ghi đề.
b. Hoạt động
- Hát một bài.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 24 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 33
3
/
1
/
*Hoạt động 1 : Quan sát – Nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu để học sinh quan sát nhận xét.
+Có nhiều loại bình đựng nước khác nhau.
+Bình đựng nước gồm có nắp, miệng, thân đáy và tay
cầm.Tuỳ theo vật mẫu mà GV gợi ý học sinh nhận xét
phù hợp.
- GV yêu cầu học sinh nhìn cái bình từ nhiều hướng
khác nhau để các em thấy hình dáng của nó sẽ có sự
thay đổi không giống nhau (có chỗ không thấy tay cầm
hoặc chỉ thấy một phần ).
*Hoạt động 2 : Cách vẽ cái bình đựng nước.
- GV vẽ phác hình bình nước có kích thước khác nhau
lên bảng và đặt câu hỏi : Hình vẽ nào đúng, (sai ) so
với mẫu cái bình đựng nước.(H1 ).
- GV nhắc học sinh cách bố cục, vẽ cái bình không to,
nhỏ hay lệch quá so với phần giấy đã quy đònh.
- Quan sát mẫu và ước lượng chiều cao của cái bình vẽ
khung hình và vẽ trục, với cái bình này, khung hình

của nó là hình chữ nhật đứng (H2).
- Sau đó tìm vò trí các bộ phận (nắp, quai, thân, đáy,
tay cầm ).
+Vẽ hình toàn bộ bằng nét phác thẳng mờ.
+Nhìn mẫu vẽ cho đẹp, đúng bình đựng nước
*Hoạt động 3 : Thực hành.
+Vẽ được cái bình đựng nước gần đúng mẫu và vừa
phần giấy quy đònh.
+Sau khi hoàn thành bài vẽ tự trang trí theo ý thích cho
bình của mình thêm đẹp (bằng những hoạ tiết hay
đường diềm nhẹ nhàng ).
- GV gợi ý học sinh làm bài.
- Vẽ vừa với phần giấy quy đònh.
- Tìm tỉ lệ các bộ phận.
*Hoạt động 4 : Nhận xét – Đánh giá.
- GV cùng học sinh chọn và nhận xét những bài vẽ
đẹp, khen ngợi học sinh có bài vẽ đẹp
4.Củng cố:
- Nhắc nội dung bài học.
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Quan sát phong cảnh xung quanh nơi em ở (nhà, cây,
đường xá, ao, hồ …).Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh.
- Quan sát – Nhận xét.
- Học sinh quan sát theo nhiều
hướng khác nhau.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Nhận xét đánh giá bài vẽ của
bạn
- HS lắng nghe.

- HS xem bài trước.
Rút kinh nghiệm:
___________- - - - - - - - - - b&a- - - - - - - - - - ___________
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà 25 Năm học: 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×