Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giao an 2 tuan 33-CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.94 KB, 25 trang )

Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
Tuần 33 (03-05 đến 07-05-2010)
Thứ Môn học Tên bài giảng
Hai
Chào cờ
Thể dục
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ đầu tuần
Bài 65
Bóp nát quả cam (tiết 1)
Bóp nát quả cam (tiết 2)
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
Ba
Đạo đức
Toán
Kể chuyện
TN-XH
Mĩ thuật
Bảo vệ môi trường
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo)
Bóp nát quả cam
Mặt Trăng và các vì sao
Vẽ theo mẫu: Vẽ cái bình đựng nước (vẽ hình)

Chính tả
Toán
Âm nhạc
Tập đọc
Nghe-viết: Bóp nát quả cam


Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Lượm
Học hát: Dành cho địa phương tự chọn
Năm
Thể dục
LTVC
Toán
Thủ công
Tập viết
Bài 66
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
Ôn tập thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích
Chữ hoa V (kiểu 2)
Sáu
HĐTT
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Hoạt động tập thể
Nghe-viết: Lượm
Ôn tập về phép nhân và phép chia
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.
Thứ hai ngày 03-05-2010
Thể dục
(GV chuyên trách dạy)
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
Tập đọc

BĨP NÁT QUẢ CAM

I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch tồn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn,
giàu lòng u nước, căm thù giặc (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).
- HS khá, giỏi trả lời được CH3.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu
sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ :Tiếng chổi tre
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội
dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi
hộp:
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính
gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà
vua: dõng dạc:
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ
giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ
điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến

răng, trở ra,…
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc theo đoạn
Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, Hướng dẫn
HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc
các câu dài, khó ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả
lớp nghe và nhận xét.
Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này,
cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức
nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 4 đoạn.
- Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của
GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau:
Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được
gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người
lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.

Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần
chú giải.
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước
ta?
- Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
- Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc
Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
- Câu nói của TQT thể hiện điều gì?
- TQT đã làm điều gì trái với phép nước?
- Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc
Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
- Vì sao Vua không những tha tội mà còn
ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
- Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì
điều gì?
- Em biết gì về Trần Quốc Toản?
Hoạt động 3:
- Gọi 3 HS đọc truyện theo cách phân vai
(người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
4. Củng cố – Dặn do ø
- Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng
để HS tìm đọc. Liên hệ- giáo dục
- Nhận xét tiết học
bến.//
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau.

- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc
đồng thanh một đoạn trong bài.
- Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và
tìm hiểu nghóa các từ mới.
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm
chiếm nước ta.
- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
- gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh
- Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô
lính gác, xăm xăm xuống bến.
- rất yêu nước và rất căm thù giặc
- Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền
- Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bò trò
tội theo phép nước.
- Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn
nhỏ mà đã biết lo việc nước.
- Vì bò Vua xem như trẻ con và lòng
căm giận khi nghó đến quân giặc
khiến Trần Quốc Toản nghiến răng,
hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
- TQT là một thiếu niên nhỏ tuổi
nhưng có chí lớn./ TQT còn nhỏ tuổi
nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho
nước./
- 3 HS đọc truyện.
- Lắng nghe
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
Tốn
ƠN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHAM. VI 1000

I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1 (dòng 1, 2, 3), bài 2 (a, b), bài 4, bài 5. HS khá, giỏi làm thêm
các phần còn lại
II. CHUẨN BỊ : Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Luyện tập chung
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Bài 1: Cho HS làm vào bảng con.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu tiếp các số vào
ô trống.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: ND ĐC.
Bài 4: Cho HS làm vào vở. GV chấm và
sửa bài.
Bài 5:
Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu
HS viết số vào bảng con.
Nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Chuẩn bò: Ôn tập về các số trong
phạm vi 1000 (tiếp theo).
- Hát

- 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.

- Làm bài vào bảng con.
915 ; 695 ; 714 ; 524 ; 101.
250 ; 371 ; 900 ; 199 ; 555.
- HS làm miệng.
a) 380 , 381 , ………… , 390.
b) 500 , 501 , 502 , ……… , 510.
c) 700 , 701 , 702 , ……… , 791.
- HS làm bài vào vở. Thứ tự cần điền là:
> <
< =
= <
- HS làm bài
a) 100, b) 999, c) 1000

Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
Thứ ba ngày 04-05-2010
Đạo đức
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
I/ MỤC TIÊU:
- HS có ý thức bảo vệ mơi trường xung quanh
- HS nêu được những việc em đã làm để bảo vệ mơi trường xung quanh
II/ CHUẨN BỊ : Tranh ảnh và một số câu chuyện về bảo vệ mơi trường
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC::
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cũ: Cho HS trả lời
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Liên hệ thực tế về vệ sinh mơi

trường ở địa phương
- Cho HS nêu kết quả điều tra về ATGT 4 tháng
đầu năm và một số vụ Ti nạn xảy ra trên địa bàn
huyện nhà
 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- HS thảo luận nêu lần lượt nêu những việc thực
tế em đã tìm hiểu ở địa phương
 Hoạt động: Xử lý tình huống
- Khi em đến lớp mà thấy cơ chưa đến thấy một
số bạn đã tréo cây, bẻ cành em sẽ làm gì?
- Em thấy một bạn nhỏ dùng súng cao su đang
ngắm bắn chim, em sẽ làm gì?
 Hoạt động 4: Trò chơi: Bảo vệ lồi vật có ích
- GV chốt ý, liên hệ giáo dục
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu về luật trẻ em
Hát
- Kể lại một số tám gương người tốt
của địa phương em đã có ý thức trong
việc bảo vệ an tồn giao thơng.
- Em đã làm gì để góp phần bảo vệ an
tồn giao thơng?
- Vệ sinh mơi trường như: xử lý rác,
nước thải; cơng trình vệ sinh nhà ở
- Bảo vệ cây cối
- Bảo vệ con vật
- HS nêu ý kiến của mình về việc bảo
vệ mơi trường ở địa phương
- Lớp nhận xét

Em sẽ khun ngăn các bạn khơng
được làm như vậy. Nếu các bạn khơg
nghe em sẽ mách cơ giáo.
- HS thực hiện trò chơi bảo vệ lồi vật
có ích
- Lắng nghe
Tốn
ƠN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHAM. VI 1000 (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II CHUẨN BỊ : Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Ôn tập về các số
trong phạm vi 1000.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Bài 1:Nêu yêu cầu của bài tập,
cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Viết số 842 lên bảng và
hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy
chục và mấy, đơn vò.
Hãy viết số này thành tổng
trăm, chục, đơn vò.

Nhận xét vàrút ra kết luận: 842
= 800 + 40 + 2
Yêu cầu HS tự làm tiếp các
phần còn lại của bài, sau đó
chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài, sau
đó gọi HS đọc bài làm của mình
trước lớp, chữa bài và cho điểm
HS.
Bài 4: ND ĐC (c)
Yêu cầu HS làm thêm.
4. Củng cố – Dặn do ø
Tổng kết tiết học và giao các
bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bò: Ôân tập về phép
cộng và trừ.
Hát
HS sửa bài, bạn nhận
xét.
Làm bài vào vở bài
tập, 2 HS lên bảng làm
bài.
Số 842 gồm 8 trăm, 4
chục và 2 đơn vò.
2 HS lên bảng viết số,
cả lớp làm bài ra nháp.
2 HS lên bảng làm bài,
cả lớp làm bài vào vở.
HS tự làm bài, chữa
bài.

 468
 359
- Lắmg nghe
Kể chuyện
BĨP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện
(BT1, BT2).
- HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT3).
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi
các câu hỏi gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Chuyện quả bầu
Gọi HS kể lại câu chuyện
Chuyện quả bầu.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể
chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo
đúng thứ tự truyện
Dán 4 bức tranh lên bảng như
SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
để sắp xếp lại các bức tranh
trên theo thứ tự nội dung
truyện.

b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm, yêu cầu HS kể
lại từng đoạn theo tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bày - Gọi HS
nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí
- Chú ý trong khi HS kể nếu
còn lúng túng. GV có thể gợi
ý.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện:
(HS khá, giỏi)
4. Củng cố – Dặn do ø
- Yêu cầu HS kể theo vai.
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện
về các danh nhân, sự kiện lòch
sử.
-Chuẩn bò bài sau: Người làm
đồ chơi.
Hát
3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi
HS kể 1 đoạn.
HS đọc yêu cầu bài 1.
Quan sát tranh minh hoạ.
HS thảo luận nhóm 4,
Lên bảng gắn lại các bức
tranh.
Nhận xét theo lời giải

đúng.
2 – 1 – 4 – 3.
- HS kể chuyện trong nhóm
4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS
khác phải theo dõi, nhận
xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS kể một đoạn do
GV yêu cầu. HS kể tiếp
nối thành câu chuyện.
Nhận xét.
- HS khá, giỏi kể tồn bộ câu
chuyện.
3 HS kể theo vai (người dẫn
chuyện, Vua, Trần Quốc
Toản).
Nhận xét tiết học.
TN&XH
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- Kh¸i qu¸t vỊ h×nh d¹ng, ®Ỉc ®iĨm cđa Mặt Tr¨ng vµ c¸c v× sao.
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ : Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69. Một số bức
tranh về trăng sao.
Giấy, bút vẽ. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Mặt Trời và phương
hướng.

Em hãy xác đònh 4 phương chính
theo Mặt Trời.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả
lời câu hỏi.
* HS biÕt kh¸i qu¸t vỊ h×nh d¹ng, ®Ỉc ®iĨm cđa
MỈt Tr¨ng
-Treo tranh 2 lên bảng, HS quan sát
và trả lời Bức ảnh
chụp về cảnh gì?
1. Em thấy Mặt Trăng hình gì?
2. Trăng xuất hiện đem lại lợi ích
gì?
3. nh sáng của Mặt Trăng ntn,
có giống Mặt Trời không?
- Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt
Trăng (về hình dạng, ánh sáng,
khoảng cách với Trái Đất).
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về
hình ảnh của Mặt Trăng.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
các nội dung sau:
+ Quan sát trên bầu trời, em thấy
Mặt Trăng có hình dạng gì?
+ Em thấy Mặt Trăng tròn nhất
vào những ngày nào?
+ Có phải đêm nào cũng có
trăng hay không?
- Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.

- GV kết luận.
- Cung cấp cho HS bài thơ.
- GV giải thích một số từ khó
hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa,
Hát
Đông – Tây – Nam – Bắc
là 4 phương chính được
xác đònh theo Mặt Trời.
- HS quan sát và trả lời.
- Cảnh đêm trăng.
- Hình tròn.
- Chiếu sáng Trái Đất
vào ban đêm
- nh sáng dòu mát,
không chói như Mặt Trời.
1 nhóm HS nhanh nhất
trình bày. Các nhóm HS
khác chú ý nghe, nhận
xét, bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
-1, 2 HS đọc bài thơ:
Mùng một lưỡi trai
Mùng hai lá lúa
Mùng ba câu liêm
Mùng bốn lưỡi liềm
Mùng năm liềm giật
Mùng sáu thật trăng
- HS thảo luận nhóm
đôi.
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2

câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng
của trăng theo thời gian).
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
* HS biÕt kh¸i qu¸t vỊ h×nh d¹ng, ®Ỉc ®iĨm cđa
các v× sao
- Yêu cầu HS thảo luận đôi với
các nội dung sau:
+ Trên bầu trời về ban đêm,
ngoài Mặt Trăng chúng ta còn
nhìn thấy những gì?
+ Hình dạng của chúng thế nào?
+ nh sáng của chúng thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp.
- Phát giấy cho HS, yêu cầu các
em vẽ bầu trời ban đêm theo em
tưởng tượng được. (Có Mặt Trăng
và các vì sao).
Đ/C: không yêu cầu HS tô màu
4. Củng cố – Dặn do ø
Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì
nắng, vắng sao thì mưa” và yêu
cầu HS giải thích.
Yêu cầu HS về nhà tìm thêm
những câu tục ngữ, ca dao liên
quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm
các tranh, ảnh, bài viết nói về
trăng, sao, mặt trời.
Chuẩn bò: Ôn tập.
- Cá nhân HS trình bày.

- HS thực hiện
- HS thực hiện
Mĩ thuật
(GV chun trách dạy)
***********************************************************************
Thứ tư ngày 05-05-2010
Chính tả
BĨP NÁT QUẢ CAM (N-V)
.I. MỤC TIÊU
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam.
- L m à được BT (2) b.
- Ham thích môn học.
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
II. CHUẨN BỊ : Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút
dạ. Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Tiếng chổi tre.
- Gọi 2 HS lên bảng viết, HS
dưới lớp viết bảng con. GV
nhận xét.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Đoạn văn nói về ai?
- Trần Quốc Toản là người
ntn?

b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm những chữ được viết
hoa trong bài? Vì sao phải viết
hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS tìm các từ
khó.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập chính tả
Bài 2b Gọi HS đọc yêu cầu.
GV gắn giấy ghi sẵn nội dung
bài tập lên Chia lớp thành 2
nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi
điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS
chỉ điền vào một chỗ trống.
Nhóm nào xong trước và đúng
là nhóm thắng cuộc.
Gọi HS đọc lại bài làm.
- Hát
HS viết từ theo yêu cầu.
chích choè, hít thở, lòe
nhòe, quay tít.
- Theo dõi bài. 2 HS đọc lại
bài

- Nói về Trần Quốc Toản.
- Trần Quốc Toản là
người tuổi nhỏ mà có chí
lớn, có lòng yêu nước.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Thấy, Quốc Toản, Vua.
- Quốc Toản là danh từ
riêng. Các từ còn lại là
từ đứng đầu câu.
- Đọc: âm mưu, Quốc Toản,
nghiến răng, xiết chặt,
quả cam,…
- 2 HS lên viết bảng lớp.
HS dưới lớp viết vào
nháp.
-
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm lại bài.
- Làm bài theo hình
thức nối tiếp.
4 HS tiếp nối đọc lại bài
làm của nhóm mình.
Lời giải.
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
Chốt lại lời giải đúng. Tuyên
dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Dặn HS về nhà làm lại bài
tập chính tả
- Chuẩn bò bài sau: Lượm.

b) chim, tiếng, dòu, tiên,
tiến, khiến.
- Nhận xét tiết học.
Tốn
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ khơng nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài tốn bằng một phép cộng.
- BT cần làm : Bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1, 2, 4), bài 3. HS khá, giỏi làm thêm các phần
còn lại.
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ. Phấn màu.Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Ổn đònh:
2. Bài cũ Ôn tập về các số
trong phạm vi 1000.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: ND ĐC (cột 3)
-Nêu yêu cầu của bài và cho
HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính
và thực hiện phép tính của một
số con tính.
Nhận xét bài của HS và

cho điểm.
Bài 3:
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: ND ĐC
4. Củng cố – Dặn do ø
-Tổng kết tiết học và giao các
Hát
HS sửa bài 4, bạn nhận
xét.
-HS làm miệng.
- 4 HS lên bảng làm bài,
cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
-HS tự làm vào vở.
Bài giải
Số HS trường đó có là:
265 + 234 = 499 (HS)
Đáp số: 449 HS.
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bò: Ôn tập phép cộng,
trừ (TT)
Âm nhạc
(GV chun trách dạy)
Tập đọc
LƯM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài. Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng u và dũng cảm (trả lời được các CH
trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu).

- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần
luyện đọc. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bóp nát quả
cam
-GV kiểm tra bài cũ của HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động
(27’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài thơ.
b) Luyện phát âm
- Cho HS luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS luyện đọc từng
khổ thơ. Nhấn giọng ở các
từ ngữ gợi tả đã nêu.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối
theo khổ thơ trước lớp, GV và
cả lớp theo dõi nhận xét.
- Hát
- 3HS đọc toàn bài và trả
lời các câu hỏi.
- Theo dõi và đọc thầm theo.

- Từ: loắt choắt, thoăn
thoắt, nghênh nghênh, đội
lệch, huýt sáo, chim chích,
hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa
trỗ.
- HS đọc một câu thơ theo
hình thức nối tiếp. Đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- HS luyện đọc từng khổ thơ.
- Tiếp nối nhau đọc các khổ
thơ 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng)
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
- Chia nhóm HS và theo dõi HS
đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2,
gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Tìm những nét ngộ nghónh,
đáng yêu của Lượm trong 2
khổ thơ đầu?
- Lượm làm nhiệm vụ gì?
- Lượm dũng cảm ntn?
- Công việc chuyển thư rất
nguy hiểm, vậy mà Lượm
vẫn không sợ.
- Gọi 1 HS lên bảng, quan sát
tranh minh hoạ và tả hình ảnh
Lượm.

- Con thích những câu thơ
nào? Vì sao?
* Hoạt động 3: Học thuộc
lòng bài thơ
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội
dung bài thơ.
- YC HS học thuộc lòng từng
khổ thơ.
- GV xoá bảng chỉ để các
chữ đầu câu.
- Gọi HS học thuộc lòng bài
thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng lại
bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Bài thơ ca ngợi ai?
- Nhận xét tiết học, dặn HS
về nhà học thuộc lòng.
- Chuẩn bò: Người làm đồ
chơi.
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, trong nhóm
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Theo dõi bài và tìm hiểu
nghóa của các từ mới.
- Lượm bé loắt choắt, đeo
cái xắc xinh xinh, cái chân đi
thoăn thoắt, đầu nghênh
nghênh, ca lô đội lệch,
mồm huýt sáo, vừa đi vừa

nhảy.
- Làm liên lạc, chuyển thư ra
mặt trận.
- Đạn bay vèo vèo mà Lượm
vẫn chuyển thư ra mặt trận
an toàn.
- Lượm đi giữa cánh đồn lúa,
chỉ thấy chiếc mũ ca lô
nhấp nhô trên đồng.
- 5 đến 7 HS được trả lời theo
suy nghó
-1 HS đọc.
-1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân,
lớp ĐT
- HS đọc thầm.
- HS đọc thuộc theo hình thức
nối tiếp.
- HS đọc thuộc lòng cả bài.
- HS trả lời
Thứ năm ngày 06-05-2010
ThĨ dơc bµi 66
66s
Lờ Th Thu-TQT-Giỏo ỏn 2
LT&C

Chuyền cầu. Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
I/ Mục tiêu:
- Bit cỏch chuyn cu bng bng cỏ nhõn hoc vt g theo nhúm hai ngi.
- Bit cỏch chi v tham gia chi c trũ chi.
II/ Sân tập, dụng cụ:

- Sân trờng. Chuẩn bị 1 còi, bóng và quả cầu
III/ Tiến trình thực hiện:
Nội dung
Định l-
ợng
Phơng pháp và hình thức
tổ chức thực hiện
1. Phần chuẩn bị:
a) ổn định:
- GV nhận lớp phổ biến nd, yêu cầu của tiết học.
b) Khởi động:
* Đứng vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên dịa hình
- Đi thờng theo vòng tròn, hít thở sâu
* Ôn một số động tác bài thể dục. (2x8n)
* Trò chơi; Diệt con vật có hại
2. Phần cơ bản:
a) Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 ngời
- Chia tổ tập luyện, từng tổ thi chọn đôi giỏi nhất
- Tổ chức thi để chọn vô địch lớp
- b) Ôn trò chơi Con Cóc là cậu Ông Trời
- GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi
- HS ôn lại vần điệu; 1nhóm chơi thử
- Cho HS chơi dới sự điều khiển của GV.
3. Phần kết thúc:
- Giậm chân và hát
- Cúi lắc ngời thả lỏng, nhảy thả lỏng.
- Hệ thống bài học
- Nhận xét giờ học; giao bài về nhà
1-2 phút

2 phút
80-100m
1-2 phút
1 lần
1 phút
8-10 ph
8-10 ph
2 phút
1-2 phút
4-5 lần
1-2 phút
* * * * * * * * *
* * * * * * * * @
* * * * * * * * *

@
X X X


X X X

* * * * * * * * *
* * * * * * * * * @
* * * * * * * * *
LT&C
T NG CH NGH NGHIP
I. MUẽC TIEU:
- Nm c mt s t ng ch ngh nghip (BT1, BT2); nhn bit c nhng t ng
núi lờn phm cht ca nhõn dõn Vit Nam (BT3).
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2

- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4).
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Từ trái nghóa:
Cho HS đặt câu với mỗi từ
ở bài tập 1.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
tập.
-Treo bức tranh và yêu cầu HS
suy nghó.
-Người được vẽ trong bức tranh 1
làm nghề gì?
Vì sao em biết?
Gọi HS nhận xét.
Hỏi tương tự với các bức
tranh còn lại.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành 4 nhóm, phát
giấy và bút cho từng nhóm. YC
HS thảo luận để tìm từ. Sau đó
mang giấy ghi các từ tìm được
dán lên bảng. Nhóm nào tìm
được nhiều từ ngữ chỉ nghề
nghiệp nhất là nhóm thắng

cuộc.
Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tìm từ.
Gọi HS đọc các từ tìm được
Từ cao lớn nói lên điều gì?
- Các từ cao lớn, rực rỡ, vui
mừng không phải là từ chỉ
phẩm chất.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng viết câu
của mình.
Nhận xét cho điểm HS đặt
Hát
Vài HS lần lượt đặt
câu.
- Tìm những từ chỉ nghề
nghiệp của những người
được vẽ trong các tranh
- Quan sát và suy nghó.
Làm công nhân.
Vì chú ấy đội mũ bảo
hiểm và đang làm việc ở
công trường.
Đáp án: 2) công an; 3)
nông dân; 4) bác só; 5) lái
xe; 6) người bán hàng.
- Tìm thêm những từ ngữ
chỉ nghề nghiệp khác
mà em biết.
- HS làm bài theo yêu

cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên,
phi công, nhà doanh nghiệp, diễn
viên, ca só, nhà tạo mẫu, kó sư,
thợ xây,…
1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp theo dõi bài trong SGK.
Anh hùng, thông minh, gan
dạ, cần cù, đoàn kết,
anh dũng.
Cao lớn nói về tầm vóc.
- Đặt một câu với từ tìm
được trong bài 3.
- HS lên bảng, mỗi lượt 3
HS. HS dưới lớp đặt câu
vào nháp.
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
câu trên bảng.
Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm HS đặt câu hay.
4. Củng cố – Dặn do ø
Dặn HS về nhà tập đặt
câu.
Chuẩn bò bài sau: Từ trái
nghóa.
Bạn Hùng là một người
rất thông minh.
Các chú bộ đội rất

gan dạ.
Lan là một học sinh
rất cần cù.
Đoàn kết là sức
mạnh.
Bác ấy đã hi sinh anh
dũng.
Tốn
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)
I. MỤC TIÊU:
- BiÕt cộng, trừ ( không nhớ) các số có 3 chữ số.
- BiÕt tìm số hạng, số bò trừ.
- BiÕt quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài th«ng dơng.
- BT cÇn lµm: B i 1(a,b) ; B i 2(dßng1 c©u avµ b) ; B i 3. HS khá, già à à ỏi l m thêm cácà
phần còn lại
- Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. Vở.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Luyện tập chung.
Sửa bài 3:
635 + 241, 970 + 29, 896 – 133, 295 -
105
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
chữa bài và cho điểm.
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và
thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3

chữ số.
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hát
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài ở
vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm X :
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
300 + x = 800 x + 700 = 1000
x = 800 – 300 x = 1000 - 700
x = 500 x = 300
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bò
trừ, số trừ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Y/c HS làm vào vở.
- Chấm, sửa bài
Bài 4: ND ĐC
4. Củng cố – Dặn dò
Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.
Chuẩn bò: Kiểm tra.
- 3 HS trả lời.
x – 600 = 100 700 - x = 400
x = 100 + 600 x = 700 - 400
x = 700 x = 300

- HS làm vào vở.
-
- Nxét tiết học
Thủ cơng
(GV chun dạy)
Tập viết
CHỮ HOA V (Kiểu 2)
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa V- kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân u (3 lần).
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ
nhỏ.Bảng, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu
2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Quân dân một lòng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ
cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
• Gắn mẫu chữ V kiểu 2
- Hát
- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả
lớp viết bảng con.
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2

- Chữ V kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và
miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp
của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai
đầu (trái – phải), 1 nét cong phải
(hơi duỗi, không thật cong như bình
thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.
- GV viết bảng lớp và hướng
dẫn cách viết:
- Nét 1: viết như nét 1 của các
chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB
trên ĐK5, DB ở ĐK2).
- Nét 2: từ điểm dừng bút của
nét 1, viết tiếp nét cong phải,
dừng bút ở ĐK6.
- Nét 3:từ điểm dừng bút của
nét 2, đổi chiều bút, viết 1 đường
cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo
thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút
ở đường kẽ 6
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại
cách viết.
2. HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu
ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: V iệt Nam
thân yêu.
- - HS quan sát
- - 5 li.
- - 1 nét
- - HS quan sát
- HS quan sát.

- HS tập viết trên
bảng con
- HS đọc câu
- V , N, h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- i, ê, a, m, n, u : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con
- HS viết vở
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
-
- Cách đặt dấu thanh ở các
chữ.

- Các chữ viết cách nhau
khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý
nối nét V và iệt.
3. HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ
đẹp.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài
viết.
- Chuẩn bò: Ôn cách viết các chữ
hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- GV nhận xét tiết học.
- Mỗi đội 3 HS thi đua
viết chữ đẹp trên
bảng lớp.
- Nhận xét tiết học.

Thứ sáu ngày 07-05-2010

Chính tả
LƯỢM (N-V)

I. MỤC TIÊU
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ.
- Làm được BT (2) a/, BT (3) a/
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ : Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên
bảng. Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
1 Ổn đònh:
2. Bài cu: õ Bóp nát quả cam:
- Gọi HS lên bảng viết các từ
theo lời GV đọc:
+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím,
cầu khiến.
Nhận xét HS viết.
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
a) Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn thơ.
- 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ
đầu.
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Chú bé liên lạc ấy có gì
đáng yêu, ngộ nghónh?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Nên bắt đầu viết từ ô thứ

mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ: loắt
choắt, thoăn thoắt, nghênh
nghênh, đội lệch, huýt sáo.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập
Bài 2a Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm.
Gọi HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.
GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3a
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát
Hát
2 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết vào
nháp.
Theo dõi.
- 2 HS đọc bài, cả lớp
theo dõi bài.
- Chú bé liên lạc là
Lượm.
- Chú bé loắt choắt, đeo

chiếc xắc, xinh xinh, chân
đi nhanh, đầu nghênh
nghênh, đội ca lô lệch
và luôn huýt sáo.
Đoạn thơ có 2 khổ.
Viết để cách 1
dòng.
4 chữ.
Viết lùi vào 3 ô.
3 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết
bảng con.
- Đọc yêu cầu của bài
tập.
- Mỗi phần 3 HS lên
bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở Bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lòch sử
- Thi tìm tiếng theo yêu
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
giấy, bút cho từng nhóm để HS
thảo luận nhóm và làm.
- Gọi các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận. Nhóm nào
tìm được nhiều từ và đúng sẽ
thắng.
4. Củng cố – Dặn do ø

Dặn HS về nhà làm tiếp
bài tập 3.
Chuẩn bò: Người làm đồ
chơi.
cầu.
- Hoạt động trong nhóm.
a) cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ lò xo.
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên …
Nhận xét tiết học.
Tốn
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc
chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
- BT cần làm Bài 1 (a), bài 2 (dòng 1), bài 3, bài 5
II. CHUẨN BỊ :Bảng phụ, phấn màu.Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Ôn tập về phép
cộng và phép trừ.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Bài 1a: Nêu yêu cầu của bài
tập, sau đó cho HS tự làm bài.

Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2(dòng 1): Nêu yêu cầu
của bài và cho HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách thực
hiện của từng biểu thức trong
bài.
Nhận xét bài của HS và
cho điểm.
Bài 3 :Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hát
Sửa bài 4.
HS sửa bài, bạn nhận xét.
- HS làm miệng
- 4 HS lên bảng làm bài,
cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
- 4 HS vừa lên bảng lần
lượt trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài,
cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
Bài giải
Số HS của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (HS)
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: (Làm thêm)
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghó và
trả lời.

Vì sao em biết được điều
đó?
Bài 5:
Yêu cầu HS tự làm bài và
nêu cách làm của mình.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao
các bài tập bổ trợ kiến thức
cho HS.
-C bò: n tập về phép nhân
và phép chia (TT).
Đáp số: 24 HS.
- Hình a đã được khoanh vào
một phần ba số hình tròn.
- Vì hình a có tất cả 12 hình
tròn, đã khoanh vào 4 hình
tròn.
Tìm x.
- Nhắc lại cách tìm số bò
chia, thừa số.
- HS tự làm và sửa bài.
- - Lắng nghe
Tập làm văn
ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3).
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ. Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS

1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Đáp lời từ chối
Gọi HS lên bảng thực hành
hỏi đáp lời từ chối theo các
tình huống trong bài tập 2, SGK
trang 132.
Gọi một số HS nói lại nội
dung 1 trang trong sổ liên lạc
của em.
Nhận xét, cho điểm HS
nói tốt.
3. Bài mới
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa và hỏi:
Tranh vẽ những ai? Họ đang
làm gì?
Hát
3 HS thực hành trước lớp.
Cả lớp theo dõi và nhận
xét.
Đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn
đang bò ốm nằm trên
giường, 1 bạn đến thăm bạn
bò ốm.
-Bạn nói: Đừng buồn. Bạn
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
- Khi thấy bạn mình bò ốm, bạn
áo hồng đã nói gì?
- Lời nói của bạn áo hồng

là một lời an ủi. Khi nhận
được lời an ủi này, bạn HS bò
ốm đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời
đáp khác thay cho lời của
bạn HS bò ốm.
Khen những HS nói tốt.
Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta
làmgì?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình
huống trong bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình
huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn
HS trong tình huống này. Vậy
khi được cô giáo động viên
như thế, con sẽ đáp lại lời cô
thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai
thể hiện lại tình huống này.
Sau đó, yêu cầu HS thảo luận
theo cặp để tìm lời đáp lại cho
từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày
trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài
của các bạn trình bày trước
lớp.
Nhận xét các em nói
tốt.

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hằng ngày các con đã làm
rất nhiều việc tốt như: bế
em, quét nhà, cho bạn mượn
sắp khỏi rồi.
-Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu
ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm
ơn bạn đã chia xẻ với mình./
Có bạn đến thăm mình cũng
đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./…
- Bài yêu cầu chúng ta nói
lời đáp cho một số trường
hợp nhận lời an ủi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em buồn vì điểm kiểm tra
không tốt. Cô giáo an ủi:
“Đừng buồn. Nếu cố gắng
hơn, em sẽ được điểm tốt.”
- HS tiếp nối nhau phát biểu
ý kiến: Con xin cảm ơn cô./
Con cảm ơn cô ạ. Lần sau
con sẽ cố gắng nhiều hơn./
Con cảm ơn cô. Nhất đònh
lần sau con sẽ cố gắng./…
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia
xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc
rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình
nghó là nó sẽ biết đường

tìm về nhà./ Nó khôn lắm,
mình rất nhớ nó./…
c) Cảm ơn bà, cháu cũng
mong là ngày mai nó sẽ
về./ Nếu ngày mai nó về thì
thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn
bà ạ./…
- Viết một đoạn văn ngắn
(3, 4 câu) kể một việc tốt
của em hoặc của bạn em.
- HS suy nghó về việc tốt mà
mình sẽ kể.
- HS đọc bài viết của mình
- 5 HS kể lại việc tốt của
mình.
Lê Thị Thu-TQT-Giáo án 2
bút … Bây giờ các con hãy
kể lại cho các bạn cùng nghe
nhé.
Y/cầu HS làm bài theo
hướng dẫn:
Gọi HS trình bày .
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời
an ủi một cách lòch sự.
- Chuẩn bò: Kể ngắn về
người thân.

- Lắng nghe.

I- Yªu cÇu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt
trong tuần 33.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản
thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh
thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II- Lªn líp:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
* Thùc hiƯn tèt tiÕt sinh ho¹t sao:
1- §¸nh gi¸ c«ng t¸c tn qua:
a) ¦u:- 100% HS biÕt chđ ®iĨm, ngµy lƠ.
- VƯ sinh líp vµ vƯ sinh khu vùc tèt.
- Thùc hiƯn t¬ng ®èi tèt 5 néi dung thi ®ua
- §· «n tËp rÊt tèt, nhiỊu HS rÊt ch¨m
- 100% HS thùc hiƯn tèt c¸c bµi móa h¸t
b) Khut:- Cßn mét vµi em cha ch¨m häc
- NỊ nÕp thĨ dơc gi÷a giê cha tèt
2- Phỉ biÕn c«ng t¸c ®Õn:
- TiÕp tơc «n tËp ®Ĩ ngµy 12/5 thi ci k× II
- C¸c tỉ tiÕn hµnh kiĨm tra v¾t CTRL ®éi viªn
- TiÕp tơc thùc hiƯn tèt 5 nỊ nÕp trùc ban.
- T¨ng cêng tÝnh tù gi¸c trong häc tËp ë nhµ
- ¤n chđ ®iĨm, chđ ®Ị, h¸t móa, trß ch¬i
- Thùc hiƯn tèt vƯ sinh líp vµ vƯ sinh khu vùc
- Chn bÞ tèt viƯc ®ãn ®oµn kiĨm tra §éi
3- Sinh ho¹t riªng tõng sao.
4- Sinh ho¹t chung c¶ líp
* HS thùc hiƯn tr×nh tù tiÕt sinh ho¹t.
( nh c¸c tiÕt tríc)

- HS l¾ng nghe- bỉ sung

- HS l¾ng nghe vµ thùc hiƯn
- Sao trëng ®iỊu khiĨn
- HS «n chđ ®iĨm, kĨ chun, h¸t
Ho¹t ®éng tËp thĨ tn 33
Lờ Th Thu-TQT-Giỏo ỏn 2
5- GV nhận xét, đánh giá tiết sinh hoạt.
6- Kết thúc:
múa, trò chơi
- HS lắng nghe
- Trởng sao cho lớp đọc lời ghi nhớ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×