Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giao an lop 3 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.52 KB, 28 trang )

Kế hoạch bài học
KẾ HOẠCH TUẦN 4
Năm học: 2009-2010
Thứ,
ngày
Mơn Tên bài dạy
Hai
14-9
SH T T
Tập đọc
TĐ-Kể chuyện
Tốn
Đạo đức
Người mẹ (2 tiết)
Luyện tập chung
Giữ lời hứa
Ba
15-9
Chính tả
Tốn
TN – XH
Thủ cơng
Nghe-viết: Người mẹ
Kiểm tra
Hoạt động tuần hồn
Gấp con êch (t 2)

16-9
Tập đọc
Tốn
Luyện từ và câu


Ơng ngoại
Bảng nhân 6
Từ ngữ về gia đình. Ơn tập câu Ai là gì?
Năm
17-9
Tập viết
Tốn
TN – XH
Ơn chữ hoa C
Luyện tập
Vệ sinh cơ quan tuần hồn
Sáu
18-9
Chính tả
Tốn
Tập làm văn
HĐ TT
Nghe – viết: Ơng ngoại
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
Nghe-kể Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn
Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2009
Tập đọc – Kể chuyện
BÀI 7: NGƯỜI MẸ
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
- Đọc đúng, rõ ràng, bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( bà mẹ,
Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết )
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.(trả lời được các CH
trong SGK)
B. Kể chuyện :

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II/ Chuẩn bò :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
HS : SGK.
Dự kiến: - PP đàm thoại, quan sát, làm theo mẫu, giảng giải.
- HS luyện đọc theo nhóm 4, cá nhân, cả lớp. Kể trong nhóm, kể trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Quạt cho bà ngủ
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu bài - Ghi bảng.
b/ Luyện đọc :
GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc nối tiếp từng câu hết bài.
- GV gọi HS nêu từ khó đọc, GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc đúng.
- Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên viết vào cột luyện đọc câu : “Thần Chết chạy nhanh hơn
gió / và chẳng bao giờ trả lại/ những người lão đã cướp đi đâu.//”
- Gọi học sinh đọc câu trên.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. (lượt 2)
- GV kết hợp giải nghóa từ khó : hớt hải, thiếp đi, khẩn khoản

- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm 4 HS, gọi 2 nhóm thi đocl
- GV gọi 1 HS đọc lại đoạn 1, 1 HS đọc lại đoạn 2.
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 3, 4.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Hãy kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ?
(Suốt mấy đêm ròng thức trông con ốm, bà mẹ quá mệt và thiếp đi một
lúc. Khi tỉnh dậy, không thấy con đâu, bà hớt hải gọi con. Thần Đêm Tối
cho bà biết Thần Chết đã cướp đi đứa con của bà. Bà khẩn khoản cầu xin
Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà, đồng ý)ù.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
(Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai : ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi
ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.)
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
(Người mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước : khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng
lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc.)
- GV cho học sinh đọc thầm đoạn 4, thảo luận nhóm4 và trả lời câu hỏi :
+ Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ ?
(Thần Chết ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi
mình ở).
+ Người mẹ trả lời như thế nào ?
(Người mẹ trả lời vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi
Thần Chết trả con cho mình.)
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời
- Hát
- 3 học sinh đọc
- HS nhắc lại
- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp
- HS nêu và đọc
- 4 HS đọc nối tiếp
- 2 HS đọc
- HS giải nghóa từ sgk
- HS đọc theo nhóm 4
- Cá nhân
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- HS trả lời
- Học sinh đọc thầm.
- HS trả lời
- Học sinh đọc thầm.
- HS trả lời
- HS đọc thầm, thảo
luận nhóm 4
2 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
+ Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện :
a) Người mẹ là người rất dũng cảm.
b) Người mẹ không sợ Thần Chết.
c) Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
- Giáo viên kết luận : cả 3 ý đều đúng.
d/ Luyện đọc lại:
- GV chọn đọc mẫu đoạn 4 và lưu ý học sinh về giọng đọc
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh, học sinh
mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, Thần Chết, bà mẹ
- Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai đoạn 4
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- HS đọc thầm và trả

lời tự do phát biểu suy
nghó của mình…
- HS lắng nghe
- HS chia nhóm 4 và
luyện đọc theo vai
- 2 nhóm thi đọc
Kể chuyện
Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- GV nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em kể chuyện,
dựng lại câu chuyện theo cách phân vai
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các HS phân vai, dựng lai câu
chuyện.
- GV cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
Về nội dung . Về diễn đạt . Về cách thể hiện .
4.Củng cố :
- Gọi 4 HS đọc lại bài
GV hỏi : Qua câu chuyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ?
- Giáo viên giáo dục tư tưởng
- HS đọc YC
- HS chia nhóm và
phân vai.
- HS các nhóm thi
kể
- Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc 1 đoạn
- HS trả lời
5. Nhận xét – Dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.

Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bò bài: Ôâng ngoại
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………….
Toán
TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu :
- Biết làm tính cộng trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết cách giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vò )
II/ Chuẩn bò :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập
3 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
HS : SGKToán 3.
Dự kiến: - PP thực hành, đàm thoại.
- HS học cá nhân, sửa theo nhóm, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Luyện tập
- GV ghi bảng BT: <, >, =
12 + 3 … 14; 3 x 6 … 18; 20 … 25 – 8
- GV nhận xét
3. Các hoạt động :
a/ Giới thiệu bài: Luyện tập chung – GV ghi bảng
b/ Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1 : đặt tính rồi tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính

- GV Nhận xét
a) 415 356 b) 234 652 c) 162 728
+415 -156 +432 -126 +370 -245
830 200 666 426 532 483
Bài 2 : Tìm x :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài
- GV cho HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa, số bò chia chưa biết khi
biết các thành phần còn lại của phép tính.
- GV Nhận xét
2 . a) x x 4 = 32 b) x : 8 = 4
x = 32 : 4 x = 4 x 8
x = 8 x = 32
Bài 3 : Tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên ghi bảng biểu thức : 5 x 9 + 27, yêu cầu học sinh tính giá
trò của biểu thức đó.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài
- Cho học sinh nhận xét.
3 . a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27 b) 80 : 2 – 13 = 40 – 13
= 72 = 27
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ?
(Thùng thứ nhất có 125 lít dầu , thùng thứ hai có 160 lít dầu ).
+ Bài toán hỏi gì ?
(Hỏi thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhầt bao nhiêu lít dầu ?)
- hát

- 3 HS làm bài
- HS nhắc lại
- HS đọc.
- HS làm bài, 4 HS sửa
- Lớp nhận xét

- HS đọc.
- HS làm bài, 2 HS sửa
- Lớp nhận xét
- HS đọc.
- HS làm bài, 2 cặp HS
thi tiếp sức
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- HS trả lời
4 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
(Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé )
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét.
Giải
Số lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là
160 – 125 = 35 ( l )
Đáp số : 35 l
4 . Củng cố :
- GV yêu cầu HS nhắc lại tựa bài
- Cho HS thi 281 + 345; 462 – 127
- Liên hệ GD

- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
- Học sinh làm bài
- HS sửa bài
- 3 HS thi (2 lượt)
5. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài Kiểm tra
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………
Đạo đức
BÀI 2: GIỮ LỜI HỨA (TIẾT 2)
I/ Mục tiêu :
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc, phiếu học tập.
Học sinh : vở bài tập đạo đức.
Dự kiến: - PP thảo luận nhóm, đóng vai, đàm thoại.
- HS học theo nhóm, cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Giữ lời hứa ( tiết 1 )
- Nêu ví dụ về giữ lời hứa.
- Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ?
- Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần phải làm gì ?
- Nhận xét bài cũ.

3. Các hoạt động :
a/ Giới thiệu bài : Giữ lời hứa ( tiết 2 ) – GV ghi bảng
b/ Hoạt động 1 : thảo luận theo nhóm 2 người
- Hát
- Học sinh trả lời
- HS nhắc lại
5 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
Mục tiêu : giúp học sinh biết đồng tình với những hành vi thể hiện
giữ đúng lời hứa; không đồng tình với những hành vi không giữ lời hứa.
Cách tiến hành :
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm bài tập trong phiếu.
Hãy ghi vào ô chữ Đ trước những hành vi đúng, chữ S trước những
hành vi sai :
a) Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về. Đến giờ hẹn, Vân
vội tạm biệt bạn ra về, mặc dù đang chơi vui.
b) Giờ sinh hoạt lớp tuần trước, Cường bò phê bình vì hay làm mất trật tự
trong giờ học. Cường tỏ ra rất hối hận, hứa với cô giáo và cả lớp sẽ sửa
chữa. Nhưng chỉ được vài hôm, cậu ta lại nói chuyện riêng và đùa nghòch
trong lớp học.
c) Quy hứa với em bé sau khi học xong sẽ cùng chơi đồ hàng với em.
Nhưng khi Quy học xong thì trên ti vi có phim hoạt hình. Thế là Quy ngồi
xem phim, bỏ mặc em bé chơi một mình.
d) Tú hứa sẽ làm một chiếc diều cho bé Dung, con chú hàng xóm. Và em
đã dành cả buổi sáng chủ nhật để hoàn thành chiếc diều. Đến chiều, Tú
mang chiếc diều sang cho bé Dung. Bé mừng rỡ cám ơn anh Tú.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
- Giáo viên kết luận :
 Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
 Các việc làm b, c là không giữ lời hứa

c/ Hoạt động 2 : đóng vai.
Mục tiêu : học sinh biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên
quan đến việc giữ lời hứa.
Cách tiến hành :
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bò đóng
vai trong tình huống : Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó, nhưng sau đó
em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD : hái trộm quả trong vườn nhà khác, đi
tắm sông … ) Khi đó em sẽ làm gì ?
- Giáo viên cho các nhóm lên đóng vai.
- Giáo viên cho cả lớp trao đổi, thảo luận
+ Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm bạn không ? Vì sao ?
+ Theo em, có cách giải quyết nào khác tốt hơn không ?
- Giáo viên kết luận : Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn
không nên làm điều sai trái.
d/ Hoạt động 3 : bày tỏ ý kiến.
Mục tiêu : củng cố bài, giúp học sinh có nhận thức và thái độ đúng về
việc giữ lời hứa.
Cách tiến hành :
- GV nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa, yêu
cầu học sinh bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình hoặc lưỡng lự bằng
cách giơ tay hoặc không giơ tay.
a. Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì.
b. Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được.
c. Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được hay không thì không quan trọng.
d. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy, tôn trọng.
e. Cần xin lỗi và giải thích lí do khi không thể thực hiện được lời hứa.
- HS thảo luận nhóm
đôi
- Học sinh trình bày
ý kiến của mình.

- Học sinh khác
lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét
- HS tiến hành
thảo luận nhóm,
phân công chuẩn bò
đóng vai.
- Các nhóm lên
đóng vai
- Cả lớp trao đổi,
thảo luận
- HS giơ tay theo ý
mình
- HS giải thích
6 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
g. Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi.
- Giáo viên cho học sinh bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lí do
- GV : đồng tình với các ý kiến b, d, e; không đồng tình với ý kiến a, c, f.
- GV đọc cho học sinh nghe một số câu ca dao, tục ngữ về giữ lời hứa :
• Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
• Lời nói đi đôi với việc làm.
• Lời nói gió bay
Kết luận chung : giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã
hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng
4 . Củng cố :
- Hỏi lại tựa bài .
- Nêu ý nhgiã bài học .
- Liên hệ , vận dụng thực tế

- HS trả lời
5 Nhận xét – Dặn dò :
- Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài : Tự làm lấy việc của mình ( tiết 1 )
RÚT KINH NGHIỆM

…………………………………………………….
Thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2009
Chính tả ( nghe – viết )
TIẾT 7: NGƯỜI MẸ
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết chính xác đoạn đoạn văn tóm tắt nội dung ( 62 chữ ) của bài Người mẹ. Trình bày
đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập phân biệt d, gi, r (BT 2a)và phân biệt ân, âng (BT3b)
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT2a, BT3b
- HS : VBT
- Dự kiến: + PP đàm thoại, thực hành, giảng giải.
+ HS học cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động củaHS
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : ngắc ngứ, ngoặc kép, mở
cửa, đổ vỡ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
- Hát

- HS lên bảng viết,
cả lớp viết vào bảng
con.
7 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
a/ Giới thiệu bài :
Giáo viên nêu MĐ-YC tiết học và ghi bảng tên bài
b/ Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép.
Giáo viên hỏi :
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Tìm tên riêng viết trong bài chính tả (Thần Chết, Thần Đêm Tối)
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai
Đọc cho học sinh viết
- GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới
bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài
c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu: Điền vào chỗ trống d hoặc r.

Ghi lời giải câu đố :
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
a) Hòn gì bằng đất nặn ra
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày
Khi ra, da đỏ hây hây
Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà. Là hòn gạch
b) Giải câu đố :
Trắng phau cày thửa ruộng đen
Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng. Là viên phấn trắng
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu: Tìm và viết vào chỗ trống các từ :
- Cho HS làm bài vào vở bài tập b.
- GV cho HS ghi kết quả vào bảng con
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
b/ Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghóa như sau:
- + Cơ thể của người : ……Thân thể………
+ Cùng nghóa với nghe lời : ……vâng lời…….
+ Dụng cụ đo trọng lượng ( sức nặng ) : ……cái cân……
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc tên bài vừa học
- Cho HS viết một số lỗi phổ biến
- HS nhắc lại
- HS nghe đọc
- 2 – 3 HS đọc
- HS viết bảng con
- HS chép bài
chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài

- 2 HS đọc YC

- HS làm vào VBT
- 2 HS thi sửa
- HS đọc YC
- Học sinh viết vở
- HS sửa bài
- HS trả lời
- HS viết
8 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
- Liên hệ GD
5. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Chuẩn bò bài: ng ngoại
RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………
TOÁN
TIẾT 17: KIỂM TRA 1 TIẾT
Câu 1 : Đặt tính rồi tính :
327 + 416
561 – 244
462 + 354
728 – 456
Câu 2 : Khoanh vào
3
1
số chấm tròn :





Câu 3 : Mỗi hộp có 4 cái cốc . Hỏi hộp như thế có bao nhiêu cái cốc ?
Câu 4 : Hãy tính chu vi hình tam giác
…………………………………………………………
Tự nhiên xã hội
BÀI 7 : HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I/ Mục tiêu :
Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được
trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
HS (K-G) chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ
quan của cơ thể…
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : các hình trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại
mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
Học sinh : SGK.
9 Năm học : 2009- 2010
A
3cm 7cm

B C
8cm
Kế hoạch bài học
Dự kiến: + PP thực hành, đàm thoại, thảo luận nhóm, quan sát, trò chơi.
+ HS học cá nhân, học theo nhóm, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động :

2. Bài cũ : Máu và cơ quan tuần hoàn
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên gọi là gì ?
- Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
- Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể người ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
a/ Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu và ghi bảng.
b/ Hoạt động 1: thực hành
Mục tiêu : Biết nghe nhòp đập của tim, đếm nhòp đập của mạch.
Cách tiến hành :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh :
+ Áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhòp đập
của tim trong một phút
+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của
mình hoặc tay trái của bạn ( phía dưới ngón cái ), đếm số nhòp mạch đập
trong một phút.
- Giáo viên gọi một số học sinh lên làm mẫu cho cả lớp quan sát
- GV cho 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành nghe và đếm nhòp tim
- Giáo viên gọi học sinh thực hành và trả lời các câu hỏi :
+ Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ?
+ Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm
thấy gì ?
- Giáo viên nhận xét
Kết Luận: tim luôn đập để bơm đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng
đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
c/ Hoạt động 2: làm việc với SGK HS (K-G)
Mục tiêu : Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần
hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

Cách tiến hành :
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 17 SGK
- Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau
+ Tranh vẽ gì ?
+ Chỉ động mạch, tónh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức
năng của từng loại mạch máu.
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng
tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng
tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
- Hát
- Học sinh trả lời
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu. Cả lớp
quan sát
- HS thực hành
- Học sinh trả lời.
- lớpbổ sung
HS (K-G)
- HS quan sát.
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm
đôi
- Đại diện các nhóm
10 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
nhóm mình. Mỗi học sinh trả lời câu hỏi.

Kết Luận:
 Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn.
 Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh
dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các – bô
– níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim.
 Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu về tm đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí
các – bô – níc rồi trở về tim.
4. Củng cố:
- Cho HS chơi: trò chơi ghép chữ vào hình
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ hai vòng
tuần hoàn ( sơ đồ câm ) và các tấm phiếu rời ghi tên các mạch máu của hai
vòng tuần hoàn.
- Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành
trước, ghép chữ vào sơ đồ đúng vò trí và trình bày đẹp là thắng cuộc.
- Giáo viên cho các nhóm thi đua ghép chữ vào hình.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét sản phẩm và đánh giá xem đội nào
thắng.
- Liên hệ GD
trình bày. Các nhóm
khác bổ sung, góp ý.
- Học sinh chia
nhóm, thảo luận.
- Các nhóm thi đua
- HS nhận xét.
5. Nhận xét – Dặn dò :
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 8 : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………… .

Thủ công
BÀI 2: GẤP CON ẾCH ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu :
- Biết cách gấp con ếch
- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Vơi HS khéo tay:
+ Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng, thẳng. Con ếch cân đối.
+ Làm cho con ếch nhảy được.
II/ Chuẩn bò :
GV :- Mẫu con ếch được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS quan sát.
HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp, giấy thủ công.
D ự kiến: - PP đàm thoại, thực hành.
- HS làm cá nhân, trình bày SP trước lớp.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
11 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gấp con ếch (tiết 1)
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : gấp con ếch ( Tiết 2 ) - ghi bảng
b/ Ô ân quy trình gấp con ếch
- GV cho HS quan sát mẫu con ếch được gấp bằng giấy vàtranh quy trình
gợi ý cho HS nhớ lại quy trình gấp.
- GV hỏi :
+ Con ếch có mấy phần ?
+ Con ếch có ích lợi gì?
+ Quy trình gấp con ếch gồm mấy bước?

c/ Thực hành gấp con ếch
- GV cho HS thực hành gấp theo 3 bước
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp chưa đúng, giúp đỡ
những em còn lúng túng.
- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại 3 bước gấp con ếch
- Liên hệ GD
- Hát
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS lần lượt trả lời
- HS thực hành gấp
con ếch
- HS trình bày sản
phẩm
- HS trả lời
5. Nhận xét, dặn dò:
- Chuẩn bò : gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng ( tiết 1 )
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM

Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
BÀI 8: ÔNG NGOẠI
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng, rành mach, biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện
với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy
đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
- Yêu thương, kính trọng ông bà.
II/ Chuẩn bò :
GV : bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc, tranh minh hoạ bài bài
đọc trong SGK .
HS : SGK.
12 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
Dự kiến: + PP đàm thoại, quan sát, làm theo mẫu, giảng giải.
+ HS luyện đọc theo nhóm 3, cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Người mẹ
- GV gọi 4 HS đọc bài : Người mẹ
- Giáo viên kết hợp hỏi câu hỏi SGK
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- GV cho HS quan sát tranh SGK, giới thiệu và ghi bảng.
b/ Luyện đọc
* GV đọc mẫu bài thơ
* Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV gọi từng HS đọc nối tiếp từng câu hết bài.
- Gv gọi HS nêu từ khó và hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn. Bài chia làm 4 đoạn :
• Đoạn 1 : từ đầu đến những ngọc cây hè phố
• Đoạn 2 : từ năm nay…xem trường thế nào

• Đoạn 3 : từ ông chậm rãi … sau này
• Đoạn 4 : còn lại
- Giáo viên gọi tiếp 4 học sinh đọc từng đoạn (2 lượt)
- GV kết hợp giải nghóa từ
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm 4 và hai nhóm thi đọc
- Cho học sinh đọc bài.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ? (Trời sắp vào thu, không khí mát dòu,
trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những
ngọn cây hè phố.)
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bò đi học như thế nào ? (Ông dẫn bạn đi
mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy
bạn những chữ cái đầu tiên.)
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến
thăm trường ?
- Giáo viên chốt ý
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm câu cuối và hỏi :
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
Giáo viên : Bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên vì ông dạy bạn
những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học,
nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng
trống trường đầu tiên.
- Hát
- HS đọc và trả lời

- HS nghe và nhắc lại
- HS lắng nghe.

- HS nêu và đọc
- HS đọc tiếp nối
- HS đọc chú giải
- HS đọc
- Đồøng thanh
- HS đọc thầm
- HS trả lời
- HS đọc thầm
- HS trả lời
- HS phát biểu theo
suy nghó.
- HS đọc thầm
- HS trả lời
13 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
+ Qua câu chuyện “Ông ngoại” em thấy tình cảm của hai ông
cháu như thế nào ?
- GV chốt ND ghi bảng
d/ Luyện đọc lại
- Giáo viên gọi học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- GV gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn văn mà em thích và cho HS nêu được
vì sao em thích đoạn văn đó.
- Giáo viên gọi học sinh thi đọc diễn cảm cả bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
4 . Củng cố :
- Gọi Hs nhắc lại tựa bài .
- Gọi Hs đọc bài , kết hợp trả lời câu hỏi , nội dung ý nghóa bài học .
- GV liên hệ GD
- HS nhắc lại
- 4 HS

- HS thi đọc
- Lớp nhận xét
- 2 HS thi
- Lớp nhận xét
- HS trả lời
- HS đọc và trả lời
5. Nhận xét – Dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Người lính dũng cảm
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………….
Toán
TIẾT 18: BẢNG NHÂN 6
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu thuộc bảng nhân 6.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
- Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : đồ dùng dạy học : các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn.
HS : SGK Toán 3.
Dự kiến: + PP thực hành, hỏi đáp, quan sát.
+ HS học theo cặp, cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Khởi động :
Bài cũ : Kiểm tra
- GV sửa bài KT
- Nhận xét bài làm của HS.
Các hoạt động :
a/ Giới thiệu bài: bảng nhân 6 – Ghi bảng

b/ Lập bảng nhân 6
- GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.
- GV hỏi :
+ Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy chấm tròn ?
- Hát
- HS sửa bài
- HS nhắc lại
- HS lấy theo YC
- HS lần lượt trả lời
14 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
+ 6 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ 6 được lấy mấy lần ?
- GV ghi bảng : 6 được lấy 1 lần
+ 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào ?
- Giáo viên ghi bảng : 6 x 1
+ 6 x 1 bằng mấy ? (6 x 1 = 6)
- Gọi học sinh đọc lại phép nhân.
- GV cho HS lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn
- Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Vậy 6 chấm tròn được
lấy mấy lần ?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
- Giáo viên ghi bảng : 6 x 2
+ 6 x 2 bằng mấy ?
+ Vì sao em biết 6 x 2 = 12 ?
- Giáo viên ghi bảng : 6 x 2 = 6 + 6 =12
- Gọi học sinh nhắc lại
- GV cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn
- Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi :

+ Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Vậy 6 chấm tròn được
lấy mấy lần ? Hãy lập phép nhân tương ứng.
- Giáo viên ghi bảng : 6 x 3
+ 6 x 3 bằng mấy ?
+ Vì sao em biết 6 x 3 = 18 ?
- Giáo viên ghi bảng : 6 x 3 = 6 + 6 + 6 =18
- Gọi học sinh nhắc lại
+ Bạn nào còn có cách khác tìm ra tích của 6 x 3 không ? (Lấy tích
của 6 x 2 = 12 cộng cho 6 bằng 18
- GVdựa trên cơ sở đó, hãy lập các phép tính còn lại của bảng nhân 6.
- Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng nhân 6
- Giáo viên kết hợp ghi bảng :
6 x 4 = 24 6 x 6 = 36 6 x 8 = 48 6 x 10 = 60
6 x 5 = 30 6 x 7 = 42 6 x 9 = 54
- Giáo viên cho học sinh đọc TL bảng nhân 6
- GV che cột tích trong bảng nhân 6 và cho dãy 1 đọc, mỗi HS đọc nối tiếp.
- Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, mỗi học sinh đọc 5 phép tính
- Cho học sinh thi đọc thuộc bảng nhân 6.
c/ Thực hành:
Bài 1 : tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Giáo viên lưu ý : 0 x 6 = 0, 6 x 0 = 0 vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0
6x4=24 6x1=6 6x9=54 6x10=60
6x6=36 6x3=18 6x2=12 0x6 = 0
6x8=48 6x5=30 6x7=42 6x0 = 0
Bài 2 :
- HS lấy tiếp

- HS lần lượt trả lời
- HS lấy tiếp
- HS lần lượt trả lời
- HS đọc
- HS làm bài vànêu
miệng kết quả
- Lớp nhận xét
15 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? Tóm tắt :
+ Bài toán hỏi gì ? Mỗi thùng : 6 lít
- Giáo viên vừahỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt 5 thùng : ? lít
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Giải
Số lít dầu 5 thùng là
6 x 5 = 30 ( l )
Đáp số : 30 l
Bài 3 : đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh thi đua sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
6 12
18 24 30 36 42 48 54 60
4 . Củng cố :
- GV yc hs nhắc lại tựa bài .
- Gọi hs đọc bảng nhân 6 .

- Liên hệ GD
- Học sinh đọc
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng làm
bài. Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Học sinh làm bài và
sửa bài
Lớp nhận xét
- HS trả lời
- HS đọc
5. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài : Luyện tập .
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………….
Luyện từ và câu
TIẾT 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH . ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ?
I/ Mục tiêu :
- Tìm được một số từ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1)
- Xếp được các tục ngữ, thành ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).
- Đặt được câu theo mẫu Ai làm gì?
- Thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
GV :, bảng lớp viết sẵn bài tập 2.
HS : VBT.
Dự kiến: + PP hỏi đáp, thực hành, giảng giải.
+ HS học theo nhóm, cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
16 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
1. Khởi động :
2. Bài cũ : So sánh. Dấu chấm
- Giáo viên cho HS làm lại bài tập 1.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi bảng.
b/ Mở rộng vốn từ về gia đình
Bài tập 1: Tìm những từ ngữ gộp những người trong gia đình .
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh đọc câu mẫu : ông bà, chú cháu
- Giáo viên nêu : mỗi từ được gọi là từ chỉ gộp những người trong gia đình
đều chỉ từ hai người trong gia đình trở lên
Giáo viên cho học sinh làm bài vào VBT
- Giáo viên cho học sinh sửa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm : ông bà, bố mẹ, cô dì, chú bác, cha ông, cha
chú, cô chú, cậu mợ, chú thím, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cậu cháu, mẹ
con, bố con, cha con, anh em, chò em, dì dượng, tía con, …
- Cho lớp nhận xét đúng / sai
Bài tập 2: Xếp các thành ngữ , tục nhữ sau vào hai nhóm thích
hợp .
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a) Con hiền cháu thảo
Giáo viên hỏi :
+ Con hiền cháu thảo có nghóa là gì ?(Con cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ)

+ Vậy ta xếp câu này vào cột nào ? (Con cháu đối với ông bà, cha mẹ)
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh sửa bài trên bảng
- Gọi HS đọc bài làm của bạn
c/ n tập câu Ai là gì ?
Bài tập 3: Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở Tuần 3, 4, hãy đặt
câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Gọi học sinh đọc lại câu mẫu.
- Giáo viên cho học sinh làm bài và sửa bài.(HS nêu miệng)
- Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng :
- Hát
- Học sinh sửa bài
- HS đọc
- HS lần lượt nêu
miệng
- HS đọc
- HS đọc
- HS làm bài và sửa
bài, lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- HS đọc
- HS làm bài và sửa,
17 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
- Giáo viên nhận xét.
4 . Củng cố :
- GV yc hs nhắc lại tựa bài .
- Hs thi tìm các từ ngữ có chủ đề vừa học
- GV liên hệ GD

lớp nhận xét
- HS trả lời
- HS thi đua
5 . Nhận xét – Dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài .
Chuẩn bò bài : so sánh
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2009
Tập viết
TIẾT 4: ÔN CHỮ HOA C
I/ Mục tiêu :
- Viết đúng chữ viết hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng)và câu
ứng dụng: Công cha … trong nguồn chảy ra (1 lần)
- Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
GV : chữ mẫu C, tên riêng : Cửu Long và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
Dự kiến: + PP quan sát, hỏi đáp, thực hành giảng giải.
+ HS học cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động :

Hoạt động của GV Hoạt động củaHS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ :
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viếtở bài trước.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Bố Hạ
- Nhận xét
3. Bài mới:

Hát
Học sinh nhắc lại
HS viết bảng con
18 Năm học : 2009- 2010
Cha mẹ đối với con cái Con cháu đối với ông
bà, cha mẹ
Anh chò em đối với
nhau
c/ Con có cha như nhà
có nóc
d/ Con có mẹ như
măng ấp bẹ
a/ Con hiền cháu thảo
b/ Con cái khôn
ngoan, vẻ vang cha
mẹ
e/ Chò ngã, em nâng
g/Anh em như thể
chân tay
Rách lành đùm bọc,
dở hay đỡ đần
Kế hoạch bài học
a/ Giới thiệu bài :
GV nêu MĐ-YC tiết học và ghi bảng tên bài
b/ Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa
- GV cho HS quan sát tên riêng : Cửu Long và hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?
- GV gắn chữ C trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ C được viết mấy nét ? (2 nét)

+ Chữ C hoa gồm những nét nào?
- GV chỉ vào nói : Quy trình viết chữ C hoa : từ điểm đặt bút trên đường kẻ
ngang trên viết nét cong trên độ rộng một đơn vò chữ, tiếp đó viết nét cong
trái nối liền. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, hơi
cong, gần chạm vào thân nét cong trái.
- Giáo viên viết chữ C, S, N hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa : C, S, N
- Giáo viên nhận xét.
* Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Cửu Long
- GV giới thiệu : Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều
tỉnh ở Nam Bộ.
- GV treo mẫu tên riêng
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý
cách nối giữa các con chữ.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
* Luyện viết câu ứng dụng
- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
Công cha như núi Thái Sơn
Nghóa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- Giáo viên : câu ca dao nói về công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và
nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết trên bảng con: Công, Thái Sơn, Nghóa
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn

c/ Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ C : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ L, N : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Cửu Long : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao : 1 lần
- Cho học sinh viết vào vở.
d/ Chấm, chữa bài
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
- HS nhắc lại
- HS quan sát và
nhận xét.
- Học sinh quan sát.
- Viết bảng con
- HS đọc
- HS quan sát và
nhận xét.
- HS quan sát
- Viết bảng con
Học sinh quan sát và
nhận xét.
- Viết bảng con
- HS viết vở
19 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc tên riêng và câu ứng dụng vừa học
- Cho HS thi viết Cửu Long
- Liên hệ GD

- 2 HS
- 3 HS thi đua
5. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Chuẩn bò : bài : ôn chữ hoa C ( tiếp theo )
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………
Toán
TIẾT 19: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trò của biểu thức và giải toán.
- Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập.
HS : SGK Toán 3
Dự kiến: + PP thực hành, hỏi đáp, giảng giải.
+ HS học cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : bảng nhân 6
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 6
- GV gọi HS đếm thêm 6 từ 6 đến 60
Nhận xét bài cũ
3. Các hoạt động :
a/ Giới thiệu bài : Luyện tập - ghi bảng
b/ Luyện tập :
Bài 1 : tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh tự làm bài phần a)
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả. GV gọi HS nhận xét
- Giáo viên cho học sinh tiếp tục làm bài phần b)
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên đưa chỉ phép tính : 6 x 5 và 5 x 6 và hỏi :
+ Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các số
trong 2 phép nhân trên?
Giáo viên : vậy 6 x 5 = 5 x 6 = 30
- Hát
- 4 – 6 HS đọc
- 2 HS
- HS nhắc lại
-HS đọc
-HS làm bài
-Cá nhân
-Lớp nhận xét
-HS làm bài
-Cá nhân
-Lớp nhận xét
20 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
Giáo viên kết luận : khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không
thay đổi.
1 . a)
6x5=30 6x10=60 6x2=12 b) 6x2=12 6x3= 18 6x5=30
6x7=42 6x8=48 6x3 = 18 2x6=12 3x6=18 5x6= 30
6x9=54 6x6=36 6x4= 24
Bài 2 : tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh lên bảng làm .

- Giáo viên cho lớp nhận xét
2 . a) 6 x 9 + 6 = 54 + 6 b) 6 x 5 + 29 = 30 + 29 c) 6 x 6 + 6 = 36 + 6
= 60 = 59 = 42
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi : Tóm tắt :
+ Bài toán cho biết gì ? 1 học sinh : 6 quyển
+ Bài toán hỏi gì ? 4 học sinh : ? quyển
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét – Ghi điểm ( 10 vở )
Giải
Số quyển vở 4 hs mua là:
4 x 6 = 24 ( quyển )
Đáp số : 24 quyển
Bài 4: viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh tự làm bài phần a, b
- Gọi học sinh thi đua sửa bài. GV nhận xét
a) 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 .
b) 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 ; 56 .
- Giáo viên hỏi: trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó
cộng thêm mấy?.
Bài 5 : Xếp 4 hình tam giác thành hình bên HS (K-G)
4 . Củng cố :
- Nhắc lại tựa bài .
- Hs thi đọc bảng nhân 6 .
- Liên hệ GD
-HS đọc

-3 HS làm bài
-Lớp nhận xét
-HS đọc
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở
- 2 HS thi sửa bài
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài vào vở
- 2 nhóm, mỗi nhóm
4hs thi tiếp sức, lớp
nhận xét
- HS trả lời
- HS K-G
- HS nhắc lại
- 3 HSthi
5. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ )
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
21 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
Tự nhiên xã hội
BÀI 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I/ Mục tiêu :
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn
- HS (K-G) biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
- HS có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II/ Chuẩn bò:

Giáo viên : các hình trong SGK
Học sinh : SGK.
Dự kiến: + PP trò chơi, thảo luận nhóm, hỏi đáp, giảng giải.
+ HS học theo nhóm, cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động củaHS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : hoạt động tuần hoàn
- Tim hoạt động như thế nào?
- Có mấy vòng tuần hoàn? Kể tên.
- Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
- Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
a/ Giới thiệu bài : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn – ghi bảng
b/ Hoạt động 1 : chơi trò chơi vận động
Mục tiêu : So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức
hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giản
Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi : “ Con Thỏ” đòi hỏi vận động ít.
- Sau đó, GV cho HS chơi trò chơi “Kết bạn”đòi hỏi vận động mạnh.
- Sau khi học sinh chơi xong, Giáo viên hỏi :
+ Các em có cảm thấy nhòp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc
chúng ta ngồi yên không ?
- Cho học sinh thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau :
+ So sánh nhòp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận
động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi ?
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.
Giáo viên hỏi :

+ Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào làm nhiệm vụ co bóp,
đẩy máu đi cơ thể ?
+ Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng làm việc ?
Kết Luận: khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì
nhòp đập của tim mạnh và nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui
chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc
hoạt động quá sức, tim có thể bò mệt, có hại cho sức khỏe.
Hát
Học sinh trả lời
- HS nhắc lại
- 1HS điều khiển, cả
lớp thực hiện theo.
- HS trả lời .
- HS thảo luận nhóm
-
-Đại diện các nhóm
lên trình bày kết
quả
- Bạn nhận xét
22 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
c/ Hoạt động 2: thảo luận nhóm
Mục tiêu : Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và
giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao
động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 19 trong SGK và thảo luận nhóm 6:
+ Các bạn đang làm gì ?
+ Các bạn làm như thế là nên hay không nên để bảo vệ tim mạch ?
Vì sao ?

+ Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch ? Tại sao không nên luyện tập
và lao động quá sức ?
+ Theo bạn những trạng thái, cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho
tim đập mạnh hơn ( khi quá vui,lúc hồi hộp, xúc động mạnh, lúc tức giận,
thư giản ) ?
+ Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật ?
+ Kể tên một số thức ăn, đồ uống, … giúp bảo vệ tim mạch và tên
những thức ăn, đồ uống, … làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.
- Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên cho học sinh tự liên hệ bản thân :
+ Em đã làm gì để bảo vệ tim, mạch ?
Kết Luận: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu
o Tập thể dục, thể thao, đi bộ, … có lợi cho tim, mạch.
o Cuộc sống vui vẻ, thư thái, tránh những xúc động mạnh hay tức
giận, … sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải, nhòp nhàng.
o Các loại thức ăn : các loại rau, các loại quả, thòt lợn, cá, lạc, vừng, …
đều có lợi cho tim mạch. Các thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ động
vật, các chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma tuý, … làm tăng huyết áp,
gây xơ vữa động mạch.
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc tên bài
- Nêu những việc làm có lợi cho tim mạch?
- Kể những loại thức ăn, đồ uống có lợi cho tim mạch.
- Liên hệ GD
- HS quan sát và
thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm
trình bày kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác bổ

sung.
- HS tự liên hệ
- 1 HS
- HS trả lời
5. Nhận xét – Dặn dò :
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 9 : Phòng bệnh tim mạch.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………….
Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2009
Chính tả
TIẾT 8: ÔNG NGOẠI
I/ Mục tiêu :
23 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2 – 3 tiếng có vần oay (BT 2).
- Làm đúng (BT 3) phân biệt tiếng có vần ân, âng.
- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
GV : bảng phụ viết BT2
HS : VBT
Dự kiến: + PP đàm thoại, thực hành, giảng giải.
+ HS học cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Người mẹ
GV đọc: nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên.

Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
GV nêu MĐ-YC tiết học và ghi bảng tên bài
b/ Hướng dẫn học sinh nghe - viết :
- Giáo viên đọc đoạn viết
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn .
- Giáo viên hỏi:
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bò đi hoạc như thế nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : nhấc bổng,
gõ thử, loang lổ, trong trẻo
- Cho HS chép bài chính tả vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh.
c/ Chấm, chữa bài:
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép,
tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài
d/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
Bài tập 1 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu: Viết thêm 3 tiếng có vần oay
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Xoay, xoáy, khoáy, ngoáy, ngoảy, hoáy, loay hoay, ngoạy, toáy
Bài tập 2b:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu: Tìm các từ chứa tiếng vần ân / âng có
nghóa như sau :
- Hát
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp
viết bảng con.
- HS nhắc lại
- HS nghe
-2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm và trả lời
- HS viết vào bảng con
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- HS đọc
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS thi tiếp sức làm bài tập
- Lớp nhận xét.
- HS đọc
- HS làm bài vào vở bài tập.
24 Năm học : 2009- 2010
Kế hoạch bài học
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV cho HS viết lời giải vào bảng con . GV nhận xét
+ Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà :…sân…
+ Dùng tay đưa một vật lên :……nâng……………………
+ Cùng nghóa với chăm chỉ, chòu khó :…chuyên cần………
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc tên bài
- Cho HS viết một số lỗi phổ biến
- Liên hệ GD
- HS viết bảng con

- 1 HS
- HS viết bảng con
5. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
- Chuẩn bò bài: Người lính dũng cảm
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………….
Toán
TIẾT 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ
CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ)
I/ Mục tiêu :
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ).
- Vận dụng giải toán có một phép nhân.
- Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập
HS : sgk Toán 3.
Dự kiến: + PP quan sát, thực hành, hỏi đáp, giảng giải.
+ HS học cá nhân, cả lớp
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Luyện tập
- GV ghi bài tập
6 x 2 + 18 = ; 6 x 8 – 14 = ; 6 x 9 + 6 =
- Nhận xét bài cũ
3. Các hoạt động :
a/ Giới thiệu bài : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
( không nhớ ) - Ghi bảng

b/ Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân
- GV viết lên bảng phép tính : 12 x 3 = ?
- Hát
- 3 HS lên bảng làm
bài
- HS nhắc lại
- HS đọc.
25 Năm học : 2009- 2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×