Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GA Lop 5 TUAN 26 CKTKN da chinh sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.77 KB, 18 trang )

Tuần 26

Ngày soan: 05/3/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 07/3/2011
Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Toán
Tiết 126:
Nhân số đo thời gian với một số
I - Mục tiêu:
Biết:
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
- Bài tập cần làm: bài1. Hs khá giỏi làm thêm bài tập 2,
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổ n định : Kiểm tra sĩ số, hát đầu giờ
2. Bài cũ:
- Gọi HS thực hiện: 6giờ 20 phút -5 giờ
35 phút =
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết
học
b) Nội dung bài:
* Ví dụ:
Ví dụ 1: 1 giờ 10 phút x 3 =?
- GV hớng dẫn HS cách đặt tính rồi tính
Ví dụ 2: 3 giờ 15 phút x 5 = ?


- HS tự đặt tính tơng tự ví dụ 1
- HS nhận xét kết quả, nêu ý kiến: Cần đổi
75 phút ra giờ và phút. sau đó đổi:
15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút
- HS rút ra nhận xét về cách nhân số đo
thời gian cho một số.
* Luyện tập:
Bài 1(135): Hs cả lớp làm hết các ý,
- HS thực hiện phép tính trừ số đo thời gian.
- HS nhận xét, đánh giá.
1 giờ 10 phút
3
3 giờ 30 phút
Vậy: 1 giờ 10phút x 3 = 3 giờ 30 phút
3 giờ 15 phút
5
15 giờ 75 phút
= 16 giờ 15 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút
x
x
- HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu Hs tự tính vào vở, 3 HS làm
trên bảng phụ
Thời gian: 5 phút
- Hs treo bài của mình
- Nhận xét, đánh giá bài của HS
Bài 2(135): HS khá giỏi
- HS đọc bài
- GV hớng dẫn HS tự giải vào vở, 1 HS làm

trên bảng phụ.
Thời gian: 5 phút
- Gọi HS lên treo bảng phụ.
- Nhận xét đánh giá.
4.Củng cố: (2 phút) Muốn nhân số đo thời
gian với một số ta làm thế nào?
5. Dặn dò: (1 phút) Học bài và chuẩn bị
bài sau
- Nhận xét giờ học

3 giờ 12 phút 4 giờ 23 phút 4,1 giờ
3 4 6
9 giờ 36 phút 16 giờ 92 phút 24,6 giờ
= 17 giờ 32 phút
Bài giải
Bé Lan ngồi trên đu quay thời gian là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số: 4 phút 15 giây
- HS phát biểu quy tắc .

Tiết 2 : Tập đọc
Tiết 51:
Nghĩa thầy trò
I - Mục tiêu :
Giúp HS:
- Đọc lu loát, diễn cảm cả bài giọng ca ngợi, tôn kính tâm gơng cụ giáo Chu
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở
mọi ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tôt đẹp đó. ( Trả lời đợc các câu
hỏi trong SGK).
II - Đồ dùng dạy học

Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK
IIi - Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổ n định tổ chức : Chuyển tiết
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài Cửa
sông và trả lời câu hỏi: Thông qua hình
ảnh cửa sông tác giả muốn nói lên điều
gì?
- Nhận xét, đánh giá
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài
b) Nội dung bài:
Luyện đọc: (8 phút)
- HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và
trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, đánh giá.
x
x
x
- 2 HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng
Đoạn 2: Tiếp theo đến tạ ơn thầy
Đoạn 3: Còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp theo 3 đoạn
- GV hớng dẫn HS đọc đúng một số từ
khó
- GV giúp HS tìm hiểu mục chú giải
- HS luyện đọc theo cặp

- Một hai HS đọc lại cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
* Tìm hiểu bài:(10 phút)
- HS đọc đoạn 1
- HS KT: Các môn sinh đến nhà cụ giáo
Chu để làm gì?
- Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất
tôn kính cụ giáo Chu?
- Nêu ý chính đoạn này?
- HS đọc đoạn 2
- Tình cảm của cụ giáo Chu với ngời thầy
đã dạy dỗ cụ thở học vỡ lòng nh thế nào?
- Nêu ý chính của đoạn này?
- HS đọc đoạn 3
- Những thành ngữ nào nói lên các bài
học mà các môn sinh nhận đợc trong
ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
- HS tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao
có nội dung tơng tự.
- Nêu nội dung chính đoạn 3?
- ý nghĩa của bài là gì?
Hớng dẫn đọc diễn cảm:(10 phút)
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
- GV hớng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội
dung từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi đoạn "Từ sáng
sớm dạ ran", hớng dẫn HS luyện đọc
diễn cảm: GV đọc mẫu, HS luyện đọc
theo cặp
4. Củng cố: (2 phút) Cho Hs tìm hiểu

thêm về thầy giáo Chu Văn An, giới
thiệu một số trờng học mang tên ông.
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn
- HS đọc từ khó: tề tựu, sởi nắng, vỡ lòng,
nghiêng đầu
- HS đọc mục chú giải
- HS đọc theo cặp
- HS đọc bài
- Để mừng thọ thầy, thể hiện niềm yêu
quý kính trọng thầy
- Tề tựu trớc sân nhà thầy từ rất sớm, dâng
biếu thầy những cuốn sách quý
- Học trò rất tôn kính thầy giáo Chu
- Rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thở vỡ
lòng
- Tình cảm tôn kính ngời thầy giáo dạy vỡ
lòng của cụ giáo Chu
- Tiên học lễ, hậu học văn
Uống nớc nhớ nguồn
Nhất tự vi s, bán tự vi s
- Kính thầy yêu bạn
Không thầy đố mày làm nên
- Bài học các môn sinh nhận đợc trong
ngày mừng thọ cụ giáo Chu
- Nh mục I - Vài HS nhắc lại
- 3 HS đọc tiếp nối, HS khác nghe và tìm
giọng đọc từng đoạn
- HS tiếp nối nhau đọc một cách diễn
cảm.

- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
- Gọi 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
5. Dặn dò: (1 phút) Về nhà tập đọc lại
bài và chuẩn bị bài sau.

Tiết 4: âm nhạc
GV chuyên dạy

Ngày soạn: 07/3/2011
Ngày giảng: Thứ t ngày 09/3/2011
Tiết 1: Thể dục
Bài 52
I - Mục tiêu:
- Thực hiện tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận
nào trên cơ thể)
- Trò chơi "Chuyền và bắt bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia đợc .
II - Địa điểm ph ơng tiện :
- Sân trờng an toàn , vệ sinh.
- Chuẩn bị mỗi em 1 quả cầu, 10 quả bóng 150g
III - Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung Thời lợng PPTC
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu
cầu giờ kiểm tra.
- Đi vòng quanh sân tập + vỗ tay và
hát.
- Xoay các khớp
- Ôn bài thể dục
2. Phần cơ bản:

a) Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi theo nhóm 5
- Thi tâng cầu bằng đùi, mỗi nhóm cử
1 bạn lên thi
- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân
b)Chơi trò chơi "Chuyền và bắt bóng
tiếp sức":
- GV nêu tên trò chơi, làm mẫu kết
hợp phân tích kĩ thuật, cách chơi và
quy định khu vực chơi
- HS chơi thử
- HS chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
Tập các động tác hồi tĩnh
6-10 phút

18-22 phút

4-6 phút

x
x x
x x
x x
x x
x x
x
x x x x x
x x x x x
x x x x x

x x x x x
x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét giờ học và giao BTVN: tập
đá cầu thêm ở nhà.
x

Tiết 2: Toán
Tiết 128:
Luyện tập
I Mục tiêu :
Biết :
- Nhân, chia số đo thời gian
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn.
- Bài tập cần làm: bài1(c,d); bài 2 (a,b), bài 3, bài 4. Hs khá giỏi làm tất cả các ý, II -
Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổ n định : (1 phút) Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: (3 phút)
- Gọi hai HS lên thực hiện : 32 phút 24 giây
: 4 = 8 phút 6 giây
24,18 phút :
6 = 4,3 phút
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới: (28 phút)

a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
b) Nội dung bài:
Bài 1(137): HS cả lớp .HS khá giỏi làm cả
ý a,b
- HS đọc yêu cầu
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện, dới lớp làm
vào vở
Thời gian: 4 phút
- Nhận xét, chữa bài cho HS
Bài 2 (137): HS cả lớp
HS khá giỏi làm cả ý c,d
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc bài
- GVhớng dẫn HS tính vào vở, 2 HS làm
trên bảng phụ.
Thời gian: 6 phút
- Gọi HS lên treo bảng phụ.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3 (137): HS cả lớp
- HS đọc yêu cầu

2 HS lên bảng thực hiện phép tính.
- HS nhận xét đánh giá.
- Kết quả lần lợt là:
a) 9 giờ 42 phút b) 12 phút 4 giây
c) 14 phút 52 giây d) 2 giờ 4 phút
a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 =
6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút
b) (5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4 =
11 phút 56 giây : 4 = 2 phút 59 giây

Bài giải:
Số sản phẩm làm đợc trong cả 2 tuần là:
- HS giải vào vở, một HS lên bảng chữa bài
Thời gian: 5 phút
- GV chấm chữa bài cho HS
Bài 4 ( 137): HS cả lớp
- HS đọc yêu cầu
- HS tự tínhvà nêu kết quả thực hiện + giải
thích cách làm.
Thời gian: 5 phút
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: (2 phút) Hs nêu quy tắc nhân
chia số đo thời gian
5. Dặn dò: (1 phút) Học bài và chuẩn bị
bài sau
Nhận xét giờ học
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Đáp số: 17 giờ

4,5 giờ > 4 giờ 5 phút
4 giờ 30 phút
8giờ 16phút-1giờ 25phút = 2 giờ 17phút x3
6 giờ 51 phút 6 giờ 51 phút

Tiết3: Luyện từ và câu
Tiết 47: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I/ Mục tiêu:
Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy

truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
-Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:

1. ổ n định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại ND
cần ghi nhớ về liên kết câu bằng
cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại
BT 2 (phần luyện tập) của tiết
LTVC trớc.
3- Dạy bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,
YC của tiết học.
3.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (81):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời
- 3 HS nhắc lại ghi nhớ về liên kết câu
bằng cách thay thế từ ngữ .
*Lời giải :
c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ
lâu đời và đợc truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác.
giải đúng.
*Bài tập 2 (82):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-GV hớng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (82):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi
kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
4. Củng cố: (2 phút) Nêu nghĩa của
từ truyền thống?
5. Dặn dò: (1 phút) Về nhà học bài
lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học

*Lời giải:
a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
b) truyền bá, truyền hình, truyền tin,
truyền tụng.
c) truyền máu, truyền nhiễm.
*VD về lời giải:
-Những từ ngữ chỉ ngời gợi nhớ đến lịch sử
và truyền thống dân tộc: các vua Hùng,
cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan
Thanh Giản.
-Những từ ngữ chỉị vật gợi nhớ đến lịch sử
và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở

các vua Hùng dựng nớc, mũi tên đồng Cổ
Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé
làng Gióng, Vờn Cà bên sông Hồng, thanh
gơm giữ thành Hà Nội,
- HS nêu nghĩa của từ truyền thống.

Tiết 4: Kể chuyện:
Tiết 26:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- Mục tiêu:
- HS kể lại đợc một câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam, hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện.
II - Đồ dùng dạy học:
- Sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc
- Bảng lớp viết đề bài.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổ n định : (1 phút) Chuyển tiết
2. Bài cũ: ( 3 phút)
- 2 HS kể lại câu chuyện"Vì muôn dân"
và trả lời câu hỏi: Ai có tấm lòng vì muôn
dân?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : (28 phút)
- HS kể chuyện .
- HS nhận xét, đánh giá.
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài
học
b) Nội dung bài:
* Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của

đề bài ( 14 phút)
- 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS quan sát các tranh có nội
dung bài
- GV gạch dới những từ ngữ quan trọng
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 4 gợi
ý( 1,2,3), cả lớp theo dõi SGK
- GV lu ý HS nên kể những câu chuyện
ngoài SGK
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu
chuyện mình chọn kể
* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện: (14 phút)
a) HS kể chuyện theo nhóm 4, trao đổi về
chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
b) HS thi kể chuyện trớc lớp:
- Đại diện các nhóm lên thi kể, đối thoại
với các bạn về nội dung ý nghĩa câu
chuyện.
- GV viết lên bảng tên HS tham gia kể
chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét các bạn kể, bình
chọn bạn kể hay nhất
4. Củng cố: (2 phút) Em học tập đợc
những gì qua các câu chuyện hôm nay?
5. Dặn dò: ( 1 phút) HS chuẩn bị trớc
giờ kể chuyện tuần sau
- Nhận xét giờ học
- HS nghe

- HS quan sát tranh minh hoạ
Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay
đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt
Nam.
- HS đọc
- Một số HS giới thiệu sách, báo, truyện
mang đến lớp
- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình
chọn
- HS kể theo nhóm, thời gian: 7 phút
- Thời gian kể trớc lớp: 7 phút

- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, đánh giá.

Ngày soạn: 08/3/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 10/3/2011
Tiết 1: Toán
Tiết 129:
Luyện tập chung
I - mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải bài toán thực tiễn
- Bài tập cần làm: bài1; bài 2 a, bài 3, bài 4. Hs khá giỏi làm tất cả các ý.
II - đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
iII - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổ n định (1 phút): Kiểm tra sĩ số

2. Bài cũ (3 phút):
- 2 HS lên bảng thực hiện tính:
6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút; 3 giờ
40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới (28 phút):
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học
b)Nội dung bài:
Bài 1 (Tr.137) :HS cả lớp
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở, 2 HS làm
trên bảng phụ
Thời gian: 5 phút
- Nhận xét bài của HS
- HS nhắc lại cách thực hiện cộng, trừ,
nhân, chia số đo thời gian.
Bài 2 (Tr. 137) : HS TB . HS khá giỏi làm
thêm ý b
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự tính, 2 HS lên bảng
thực hiện
Thời gian: 7 phút
- Nhận xét, đánh giá bài HS
- HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 3 (Tr 137) : HS cả lớp
- HS đọc bài .
- Cả lớp đọc thầm bài, tự suy nghĩ rồi dùng
bút chì khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời
đúng.
Thời gian: 3 phút

- HS nêu ý kiến và giải thích cách làm
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4 (Tr138): HS cả lớp
- GV treo bảng phụ
- HS đọc yêu cầu
- Hớng dẫn HS cách xem các số liệu ở
bảng để tính thời gian
- HS lên bảng làm BT Kiểm tra vở của
HS.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kừt quả là:
a) 22 giờ 8 phút
b) 21 ngày 6 giờ
c) 37 giờ 30 phút
d) 4 phút 15 giây
- Kết quả là :
a) 17 giờ 5 phút
12 giờ 15 phút
b) 6 giờ 30 phút
9 giờ 10 phút

- Kừt quả:
Khoanh vào đáp án B
Bài giải:
Thời gian đi từ Hà Nội đến HP là:
8giờ 10phút - 6giờ 5phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ HN đến Quán Triều là:
17giờ 25phút - 14giờ 20phút=3giờ5phút
- HS tự giải vào vở, 1 HS giải vào bảng phụ
- HS trình bày bài

- Chấm chữa bài cho HS
4. Củng cố: (2 phút): Em hãy nhắc lại
cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian?
5. Dặn dò: (1 phút): Học bài và chuẩn bị
bài sau.
- Nhận xét giờ học.
Thời gian đi từ HN đến Đồng Đăng là:
11giờ30phút - 5giờ 45phút= 5giờ45phút
Thời gian đi từ HN đến Lào Cai là:
(24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
Đáp số: 2 giờ 5 phút; 3 giờ 5 phút;
5 giờ 45 phút; 8 giờ

Tiết 2: Tập đọc:
Tiết 52:
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
I/ Mục tiêu :
Giúp HS:
- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung miêu tả
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá
của dân tộc. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . ổ n định tổ chức : Chuyển tiết
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc
bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi: Các
môn sinh đến nhà cụ Chu để làm gì?
- Nhận xét, đánh giá

3.Bài mới (28 phút)
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài
b) Nội dung bài:
Luyện đọc: (10 phút)
- 1 HS khá đọc bài
- Hớng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ.
- Gọi HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn (mỗi
lần xuống dòng là 1 đoạn)
- GV hớng dẫn HS đọc đúng một số từ
khó
- GV giúp HS tìm hiểu mục chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
Thời gian: 3 phút
- Một hai HS đọc lại cả bài
- 2 HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời
câu hỏi.
- HS nghe
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp nhau theo từng đoạn
- Trẩy quân, thoăn thoắt, leo lên, giần
sàng, nồng nhiệt.
- 2 Hs đọc mục chú giải
- HS đọc theo cặp
- HS đọc bài
- GV sửa lỗi cho HS
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:(8 phút)
- HS đọc đoạn 1
- HsKT: Hội thi thổi cơm ở làng Đồng
Vân bắt nguồn từ đâu?

- Nêu ý chính đoạn 1
- HS đọc đoạn 2,3
- Kể lại việc lấy lửa trớc khi nấu cơm?
- Tìm những chi tiết cho thấy thành viên
của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp
nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
- Nêu ý chính đoạn 2,3.
- Hs đọc thầm đoạn 4, cho biết tại sao nói
việc giật giải trong cuộc thi là niềm tự
hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng?
- Nêu ý chính đoạn này?
- ý nghĩa của bài là gì?
Hớng dẫn đọc diễn cảm:(10 phút)
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
- HS tìm giọng đọc của từng đoạn
- 4 HS thể hiện lại 4 đoạn một cách diễn
cảm
- GV treo bảng phụ ghi đoạn 2, hớng dẫn
HS luyện đọc diễn cảm, GV đọc mẫu -
HS luyện đọc theo cặp
Thời gian: 3 phút
- 2 HS thi đọc
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố: (2 phút) Em hãy nhắc lại nội
dung chính của bài?
5. Dặn dò: (1 phút) Về nhà tập đọc lại
bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
- Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của ng-
ời Việt cổ bên bờ sông Đáy

-Nguồn gốc của hội thi thổi cơm.
- HS đọc thầm đoạn 2, 2-3 HS kể lại
- Trong đội mỗi ngời một việc
- Diễn biến cuộc thi thổi cơm
- Vì giải thởng là kết quả sự khéo léo, nỗ
lực, nhanh nhẹn, thông minh của cả tập
thể
- Trao giải cuộc thi thổi cơm.
- HS nêu (nh mục I) - vài HS nhắc lại
- 4 HS đọc bài
- Giọng sôi nổi, hào hứng ở đoạn 2,3 ;
giọng tự hào ở đoạn 4
- 4 HS đọc lại
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm
- HS khác nghe, nhận xét
- HS nhắc lại ND của bài.

Tiết 3: Tập làm văn:
Tiết 51
: Tập viết đoạn đối thoại
I - Mục tiêu:
- Dựa theo truyện Thái s Trần Thủ Độ và gợi ý của GV viết tiếp các lời đối thoại
trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái s Trần Thủ Độ
- Bảng nhóm để HS làm bài tập
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổ n định: (1 phút): Chuyển giờ

2. Bài cũ: (3phút)
- Goi một nhóm Hs diễn lại màn kịch Xin
thái s tha cho
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: (28 phút):
a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ YC tiết
học
b) Nội dung bài:
Bài 1 (85):
- HS đọc yêu cầu, nội dung
- 1 HS đọc to đoạn trích trong truyện
Thái s Trần Thủ Độ, cả lớp đọc thầm.
Thời gian: 4 phút
Bài 2 (85)
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập
2, cả lớp đọc thầm lại.
- GV nhắc HS: Dựa vào 6 gợi ý về lời đối
thoại để viết tiếp lời đối thoại và khi viết
chú ý thể hiện tính cách của các nhân
vật.
- GV chia lớp làm 6 nhóm, phát bảng
nhóm, HS các nhóm thảo luận thực hành
viết kịch
Thời gian: 10 phút
- Gv treo tiêu chuẩn đánh giá
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ và
trình bày bài của nhóm mình
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm soạn
kich hay nhất.
Bài 3 (86):

- 1 HS đọc yêu cầu
- GV nhắc các nhóm có thể chọn hình
thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch
- HS làm việc theo nhóm, tự phân vai
đọc hoặc diễn thử màn kịch
Thời gian: 6 phút
- Đại diện các nhóm trình bày, biểu diễn
- Nhận xét.
4. Củng cố (2 phút): - Để viết tiếp đoạn
đối thoại em cần chú ý điều gì?
- HS lên diễn màn kịch Xin thái s tha cho
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS đọc
- HS đọc, cả lớp nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc
- HS nghe
- HS làm bài theo nhóm
- 1 HS đọc tiêu chuẩn đánh giá
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét, đánh giá
- HS đọc
- HS nghe
- HS làm việc theo nhóm
- HS theo dõi, nhận xét.
5. Dặn dò (1 phút): - Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học.

Tiết 4: Khoa học:
Tiết 51:
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa

I - Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
- Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trong trang 104,105 SGK.
- Tranh ảnh hoặc vật thật về các loài hoa
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổ n định : (1 phút) : Chuyển giờ
2. Bài cũ: (3 phút)
- GV cho HS kể tên các cây hoa mà em biết.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (28 phút):
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài
b) Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Quan sát
- Mục tiêu: HS phân biệtđợc nhị, nhuỵ; hoa đực
và hoa cái
- Cách tiến hành:
+ HS làm việc theo cặp: Thực hiện theo yêu cầu
trang 104 SGK
Thời gian: 3 phút
+ Đại diện 1 số cặp trình bày
+ Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Có loại hoa đực, có loại hoa cái.
*Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
- Mục tiêu: HS phân biệt đợc hoa có cả nhị, nhuy.
với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ
- Cách tiến hành:

+ Làm việc theo các nhóm: các nhóm quan sát các
vật thật tranh ảnh những bông hoa đã su tầm đợc và
thảo luận theo các nội dung:
Quan sát, chỉ và phân loại hoa có cả nhị và nhuỵ,
hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ, ghi vào bảng phân loại
(GV đã chuẩn bị sẵn)
Thời gian: 7 phút
- HS lên bảng kể tân các cây
hoa mà em biết.
+ Hình 5a: Hoa mớp đực
Hình 5b: Hoa mớp cái
+ Hoa có cả nhị lẫn nhuỵ:
Phợng, dong giềng, râm bụt, sen
+ Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ:
Mớp
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Kết luận: Có hoa có cả nhị lẫn nhuỵ, có hoa chỉ
có nhị hoăc nhuỵ.
* Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở
hoa lỡng tính
- Mục tiêu: HS nói đợc tên các bộ phận chính của
nhị và nhuỵ
- Cách tiến hành:
+ HS làm việc cá nhân: Quan sát sơ đồ trang 105
SGK đọc ghi chú để tìm ra các bộ phận của nhị và
nhuỵ trên sơ đồ
Thời gian:4 phút
+ 1 số HS lên chỉ sơ đồ và trình bày
+ Nhận xét, đánh giá
- Kết luận: Nhị gồm: bao phấn và chỉ nhị

Nhuỵ gồm: đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu
nhuỵ, noãn
4. Củng cố: (2 phút):
- Kể tên một số hoa có cả nhị và nhuỵ, một số
hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ?
5. Dặn dò: (1 phút): Học bài và chuẩn bị bài sau
Nhận xét giờ học
+ HS làm bài
+ Một số HS lên chỉ và trình
bày trên bảng

Ngày soạn: 09/3/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11/3/2011
Tiết 1: Toán
Tiết 130:
Vận tốc
I - mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Bài tập cần làm: bài1; bài 2. Hs khá giỏi làm thêm bài 3, Hs KT chỉ làm bài 1
II - đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổ n định: (1 phút): Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: (3 phút):
- HS thực hiện tính: 9 giờ 48 phút + 16 giờ
32 phút =25 giờ 80 phút = 26 giờ 20 phút
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (28 phút):

a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học
b)Nội dung bài:
- HS lên bảng làm BT.
- HS nhận xét, đánh giá.
* Ví dụ: Thời gian (14 phút)
Bài toán 1(138):
- GV nêu bài toán.
- Yêu cầu HS tính mỗi giờ ô tô đi đợc bao
nhiêu km
- Mỗi giờ ô tô đi đợc 42,5 km. Ta nói vận
tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô
tô là 42,5 ki-lô-mét giờ viết tắt là 52,5
km/giờ
- Vậy muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
- Gv lấy ví dụ thực tế, HS tự tính để hiểu rõ
cách tính vận tốc
* Bài tập( 14 phút):
Bài 1 (tr 139) : HS cả lớp + Hs KT
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ
Thời gian: 3 phút
- HS trình bày bài
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2 (tr139): HS cả lớp - Hs KT
- HS đọc bài
- HS tự giải vào vở, 1 HS lên bảng giải.
Thời gian: 3 phút
- GV chấm chữa bài cho HS
Bài 3 (tr 122) (5 phút) Hs khá giỏi
- HS đọc bài

- GV hớng dẫn HS đổi đơn vị thời gian.
- Cả lớp giải vào vở, 1 HS làm trên bảng
phụ.
Thời gian: 5 phút
- HS trình bày bài
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố : (2 phút) - Muốn tính vận tốc
ta làm thế nào?
5. Dặn dò : (1 phút): - Học bài và chuẩn bị
bài sau.
- Nhận xét giờ học
- HS nghe
- Mỗi giờ ô tô đi đợc quãng đờng là: 170 :
4 = 42,5 (km)
- Vậy vận tốc của ô tô đó là 42,5 km/giờ
- HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc
( Nh SGK trang 139).
Bài giải:
Vận tốc của xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km/giờ
Bài giải:
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số: 720 km/giờ
Bài giải:
1 phút 20giây = 80 giây
Vận tốc chạy của ngời đó là:
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số; 5 m/giây


Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết 52:
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I - mục đích yêu cầu:
- Hiểuvà nhận biết đợc những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vơng và những từ ngữ
dùng để thay thế trong BT1; thay thế đợc những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn theo
yêu cầu của Bt2; bớc đầu viết đợc đoạn văn theo yêu cầu của Bt3.
II - Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết đoạn văn trong BT1
- Bảng phụ viết 2 đoạn văn ở BT2
III - Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổ n định : (1 phút): Chuyển tiết
2. Bài cũ : (3 phút):
- Khi viết về một ngời, một vật hoặc
một sự việc, em có thể dùng những từ
ngữ thay thế nh thế nào để tránh lặp
từ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (28 phút)
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích
yêu cầu bài.
b) Nội dung bài:
Bài tập 1 (Tr 86)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu, nội
dung.
- HS đọc lại đoạn văn, đánh số thứ tự
các câu văn, dùng bút chì gạch dới từ
ngữ chỉ Phù Đổng Thiên Vơng và nêu

tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ
để thay thế.
Thời gian 7 phút
- GV dán giấy đã viết sẵn câu ghép,
mời HS lên bảng phân tích câu ghép
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung,
chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2 (Tr87)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu:
+ Xác định những từ ngữ lặp lại trong
2 đoạn văn
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại
từ hoặc từ cùng nghĩa.
- HS làm việc cá nhân vào vở, 1 HS
làm vào bảng phụ.
Thời gian: 8 phút
- HS trình bày.
- HS nhắc lại ND kiến thức đã học trong tiết
trớc.
Lời giải:
- Các từ ngữ chỉ Phù Đổng Thiên vơng là:
Phù Đổng Thiên Vơng, trang nam nhi, tráng
sĩ ấy, ngời trai làng Phù Đổng.
- Tác dụng của việc dùng các từ ngữ đó thay
thế là tránh việc lặp từ giúp cho diễn đạt sinh
động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên
kết.
Có thể thay từ Triệu Thị Trinh ở các câu nh
sau:

Câu 2: Ngời thiếu nữ họ Triệu
Câu 3: Nàng
Câu 4:nàng
Câu 6: ngời con gái vùng Quan Yên
Câu 7: Bà
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3 (Tr 87):
- 1 Hs đọc yêu cầu bài tập
- 1 vài HS giới thiệu ngời hiếu học em
chọn viết là ai
- HS viết đoạn văn vào vở, 1 HS làm
bảng phụ
- Thời gian: 6 phút
- HS nối tiếp nhau trình bày đoạn văn,
nói rõ những từ ngữ thay thể sử dụng
để liên kết câu
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: (2 phút): Nêu tác dụng
của việc liên kết câu bằng cách thay
thế từ ngữ ?
5.Dặn dò: (1 phút): Học bài và chuẩn
bị bài sau.
Nhận xét giờ học.
- HS đọc yêu cầu
- 4-5 HS giới thiệu
- HS làm bài
- 3-4 HS trình bày

Tiết 3 : Tập làm văn
Tiết 52

: Trả bài văn tả đồ vật
I - Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài ,viết lại đợc một đoạn văn cho đúng hoặc
hay hơn.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết kiểm tra trớc. Một số lỗi điển hình về chính tả,
dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trớc lớp.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổ n định : (1 phút): Chuyển giờ
2. Bài cũ: (3phút)
- 2 HS nhắc lại đề văn tiết kiểm tra trớc.
- Gọi 2 HS Nêu cấu trúc của bài văn tả
đồ vật?
3. Bài mới : (28 phút):
a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ YC tiết
học
b) Nội dung bài:

Nhận xét chung về kết quả bài viết của
cả lớp:
- HS nêu lại đề KT tiết trớc.
- Nêu cấu trúc của bài văn tả đồ vật.
* Ưu điểm:
- Xác định đúng đề bài
- Nhìn chung bố cục tơng đối hợp lí, nội
dung của đa số bài thể hiện đợc theo
đúng yêu cầu của đề.
* Nhợc điểm:
- Một số bài cha nêu rõ đợc tác dụng của

đồ vật hoặc món quà mình chọn tả, mới
chỉ dừng lại ở phần tả hình dáng đồ vật
hoặc món quà đó
- Nhiều bài còn sai lỗi
Ví dụ:
+ Tên riêng không viết hoa
+ Sai lỗi dùng từ đặt câu:
+ Quan sát và tả cha chính xác hình
dáng, kích thớc đồ vật, món quà.
Thông báo điểm số cụ thể
Hớng dẫn HS chữa bài:
- GV trả vở cho từng HS.
- Hớng dẫn HS chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi đã viết sẵn trên bảng
phụ.
- Gọi lần lợt HS lên chữa bài, cả lớp tự
cha trên nháp
- HS trao đổi bài chữa trên bảng, GV
chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
- HS đọc lời nhận xét của cô giáo, sửa
lỗi
- HS học tập những đoạn văn hay:
- GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn
hay cho cả lớp nghe.
HS chọn viết lại một đoạn cho đùng
hoặc hay hơn.
4. Củng cố: (2 phút): - Em hãy nêu cấu
tạo của bài văn tả đồ vật?
5. Dặn dò: (1 phút): - Chuẩn bị bài
sau: Ôn tập về tả cây cối

- Nhận xét giờ học.
- HS nghe
- HS theo dõi GV nêu các lỗi.
- HS nghe
- HS theo dõi
- Một số HS chữa bài
- HS tự chữa lỗi
- HS nghe
- HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn,
một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
viết lại.

Tiết 4: tiếng anh
GV chuyên dạy

×