Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Ke hoach bai day tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.18 KB, 23 trang )

Tn 33
Thứ hai , ngày 25 tháng 4 năm 2011
Tập đọc – kể chuyện
CÓC KIỆN TRỜI
I- Mục tiêu :
A- Tập đọc
Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên
Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ
giới. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh
minh hoạ (SGK).
- HSKG: Biết kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật .
II- Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa câu chuyện SGK
III – Các hoạt động dạy – học
GV
HS
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Bài cũ : Gọi 2-3 em đọc bài Cuốn sổ tay và trả
lời câu hỏi
3/ Bài mới : a/ Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu
bài : ghi tên bài
- Cho HS quan sát tranh
b/ Luyện đọc :Đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn cách
đọc.
* Hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Cho HS đọc câu
- Cho HS đọc từng đoạn trước lớp
- Cho HS tìm hiểu nghóa các từ mới


- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
c/Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Cho hs đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi:
+ Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 và câu hỏi:
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi
đánh trống ?
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên.
- Cho HS đọc thầm đoạn 3 và câu hỏi:
2-3 em đọc
Nghe giới thiệu
- Quan sát tranh minh họa
- Nghe GV đọc mẫu
- Đọc câu, nối tiếp đọc từng câu
- Đoc từng đoạn trước lớp
- Giải nghóa từ mới : thiên đình, náo
động, lưỡi tầm sét, đòch thủ, túng
thế, trần gian.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
- Trả lời
- Đọc thầm đoạn 2 và câu hỏi:
- Trả lời
- Trả lời
- Đọc thầm đoạn 3 và câu hỏi:
Tn 33
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như
thế nào ?

- Cho HS trao đổi rồi cử đại diện trả lời :
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ?
* Rút ra nội dung bài: Do có quyết tâm và biết
phối kợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc
và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của
Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
d/Luyện đọc lại :
- Hướng dẫn HS luyện
- Chia nhóm, phân vai ( người dẫn chuyện, Cóc,
Trời )
- Cho các nhóm thi đọc
- Cho các nhóm thi đọc phân vai.
- Cho 1 HS đọc toàn bài
- Trả lời
-Trao đổi rồi cử đại diện trả lời .
- Trả lời
- Nhắc lại
- Luyện đọc bài theo hướng dẫn của
Gv
Nghe GV hướng dẫn.
- Chia nhóm, phân vai ( người dẫn
chuyện, Cóc, Trời )
- Các nhóm thi đọc
- Các nhóm thi đọc phân vai.
- 1 hs đọc toàn bài
KỂ CHUYỆN
* Nêu nhiệm vụ : Dựa vào trí nhở và tranh
minh họa, kể lại được một đọan của câu
chuyện bằng lời của 1 nhân vật.
* Hướng dẫn hs kể chuyện

- Cho hs phát biểu ý kiến, cho biết các em
thích kể theo vai nào ? Gợi ý thêm :
+ Vai Cóc.
+ Vai bạn của Cóc (Ong, Cáo, Gấu, Cọp,…)
+ Vai Trời…
- Cho HS kể theo từng cặp theo tranh
- Gọi 1 em kể mẫu
- Cho 2 HS nối tiếp nhau kể đoạn 1,2
- HSKG: Gọi 1, 2 HS kể toàn bộ câu
chuyện
- Cho cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất
4/ Củng cố- dặn dò :
- Cho HS nêu ý nghóa câu chuyện
- Về nhà tiếp tục kể cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
Nghe GV nêu nhiệm vụ
- Quan sát tranh và nêu vắn tắt nội dung
mỗi bức tranh :
Tranh 1 : Coc rủ các bạn đi kiện Trời.
Tranh 2 : Cóc đánh trống kiện Trời
Tranh 3: Trời thua, phải thương lượng với
Cóc.
Tranh 4 : Trời làm mưa.
- Kể từng cặp theo tranh.
- 1 em kể mẫu
- 2 em nối tiếp nhau kể đoạn 1, 2.
- 2 em kể toàn bộ câu chuyện
- Bình chọn bạn kể hay nhất
Nghe nhận xét
*****************************

Tốn:
Tn 33
KI ỂM TRA
I. Mục tiêu :
- Kiến thức, kó năng đọc viết số có năm chữ số.
- Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé
đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm chữ
số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một
chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức
- Biết giải toán có đến hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Đề kiểm tra. HS: Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy - học:
I. Đề kiểm tra
ĐỀ BÀI
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. hãy khoanh vào
chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số liền sau của 86 447 là:
A. 86 446 B. 68 446 C. 86 448 D. 68 448
2. Các số 48 617; 47 861 ; 48 716 ; 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816
B . 48 716; 48 617 ; 47 861; 47 816
C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716
3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là :
A . 75 865 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875
4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9 046 là:
A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D.86 325
5. Nối chữ với số tương ứng:
- Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 70628

- Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm. 55306
- Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu. 19425
- Ba mươi nghìn không trăm ba mươi. 90001
- Chín mươi nghìn không trăm linh một. 30030
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính rồi tính:
a) 21674 x 4 ; b ) 24210 : 3
2. Tính giá trị của biểu thức
a) 69218 – 26736 : 3 b) (45405 – 8221) : 4
Tn 33
3. Bài toán: Một quầy trái cây ngày đầu bán được 230 kg, ngày thứ hai bán được
340 kg. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số kg trái cây bán được trong cả hai
ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg trái cây?
Giải
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
II. Đáp án:
Phần 1: Mỗi bài tập khoanh đúng được 0,5 điểm.
1. Số liền sau của 86 447 là: C. 86 448
2. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716
3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là: D. 85 875
4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9046 là: A. 76 325
5. Nối chữ với số tương ứng:2 điểm
- Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 70628
- Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm. 55306
- Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu. 19425
- Ba mươi nghìn không trăm ba mươi. 90001

- Chín mươi nghìn không trăm linh một. 30030
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính: (2 điểm]
2. Tính giá trị biểu thức ( 2 đi ểm )
3. Bài toán: (2 điểm)
Giải
Số kg trái cây quầy bán trong hai ngày là:
230 + 340 = 570 (kg)
Số kg trái cây ngày thứ ba quầy đó bán
được là:
570 : 3 = 190 (kg)
Đáp số: 190 kg.
Chuẩn bò bài: Ôn tập các số đến 100.000.
Nhận xét tiết học.
*****************************
Tự nhiên và xã hội
CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I- Mục đích : .
- Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới . ôn đới, hàn đới.
- HSKG: Nêu được 3 đặc điểm chính của đới khí hậu.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK/124,125.
- 1 hình vẽ phóng to tương tự như hình 1 sgk nhưng không có màu và 6 dải màu
III- Các hoạt động dạy học:
Tn 33
GV
HS
1/ Bài cũ: 2 em lên bảng
- Một năm thường có mấy ngày? Được chia thành
mấy tháng?

- Một năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
2/ Bài mới : a/Giới thiệu bài: ghi tên bài.
b/ Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình 1/124 và trả
lời câu hỏi
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và
Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Nam
cực.
Bước 2: Gọi HS trả lời
+ Giáo viên nêu kết luận
- Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu. Từ xích đạến
Bắc cực hay đến Năm cực có các đới sau: Nhiệt
đới, ôn đới và hàn đới
c/ Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
- Hướng dẫn HS cách chỉ vò trí các đới khí hậu
trên quả đòa cầu
- Yêu cầu HS tìm đường xích đạo.
- Hướng dẫn HS chỉ các đới khí hậu trên quả đòa
cầu .
- Gọi các nhóm lên trình bày
+ Nêu kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng
gần xích đạo càng nóng, càng xa xích đạo càng
lạnh.
- Nhiệt đới thường nóng quanh năm.Ôn đới, ôn
hòa, có đủ 4 mùa: Hàn đới rất lạnh, ở 2 cực Trái
Đất quanh năm nước đóng băng.
3 / Dặn dò: Nhận xét tiết học
- HS thực hiện

Hs quan sát hình 1/124 và thảo
luận
câu hỏi theo cặp, bàn.
- Đại diện 1 số cặp lên trình bày.
Cả lớp nghe nhận xét.
- Hs nhắc lại
4 nhóm thực hành
- Các nhóm tìm đường xích đạo
trên
quả đòa
cầu
- Hs chỉ các đới khí hậu trên quả
đòa
cầu
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nghe, nhận xét.
- Hs nhắc lại.


Thứ ba , ngày 26 tháng 4 năm 2011
Thể dục
TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI
TRÒ CHƠI: “ CHUYỂN ĐỒ VẬT”
Tn 33
I- Mục tiêu:
-Thực hiện được tung bắt bóng cá nhân ( tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai
tay).
- Biết cách tung bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II- Đòa điểm, phương tiện.

- Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bò: 3 em 1 quả bóng. 2 em 1 dây và sân cho trò chơi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung Đònh lượng Biện pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu của tiết học
- Tập bài thể dục phát triển chung.
+ Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân
2/ Phần cơ bản:
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người
- Chia hs thành nhóm 3 người. Từng nhóm
đứng theo hình tam giác, thực hiện tung và
bắt bóng qua lại cho nhau
* Nhảy dây kiểu chụm 2 chân hs tự ôn động
tác nhảy dây theo các khu vực qui đònh của tổ
mình.
- Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật”
+ Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách
chơi cho hs.
+ Giáo viên là trọng tài
+ Giáo viên có thể tăng số lượng đồ vật lên
để hs chuyển cùng lúc nhiều đồ vật
3/ Phần kết thúc:
- Đứng thành vòng tròn cúi người thả lỏng
- Giáo viên cùng hs hệ thống lại bài
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Về nhà ôn tung và bắt bóng cá nhân
- 1- 2 phút
1 lần liên hoàn

2 x 8 nhòp
200 - 300m
10 - 12phút
7 – 9 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
1 – 2 phút
x x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x
x x
x x
x
x x x x
x x

*****************************
Luyện từ và câu
NHÂN HÓA
I- Mục đích,yêu cầâu :
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn
thơ, đoạn văn ( BT1)
Tn 33
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá ( BT2).
II- Đồ dùng dạy học :
Phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng hợp kết quả BT1
III- Các hoạt động dạy học :
GV

HS
1/ Bài cũ : 2 HS làm miệng BT1, tiết luyện
từ và câu tuần 32 - Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của
tiết học
b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
*Bài tập 1: Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài
tập và đoạn thơ, đoạn văn trong bài tập.
+ Cho HS trao đổi nhóm để tìm các sự vật
được nhân hóa trong đoạn thơ.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- Cho cả lớp làm bài vào vở
+ Cho HS nhận xét – Giáo viên chốt lời giải
đúng
- Cho HS nêu cảm nghó về hình ảnh nhân
hóa :
Thích hình ảnh nào ? vì sao ?
* Bài tập 2: Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài
tập, 1 em đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm.
- Nhắc HS : Sử dụng phép nhân hóa khi viết
đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả 1 vườn
cây.
+ Nếu chọn đề tài vườn cây, có thể tả 1 vườn
cây trong công viên….
- Cho 1 em làm mẫu
-Cho hs làm vào vở bài tập.Đọc lại đoạn viết
- Cho cả lớp nhận xét
- Nhận xét đánh giá- cho điểm.
3/ Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học

- Về xem lại bài
2 em làm miệng
- Lắng nghe.
Bài tập 1: 1 hs đọc yêu cầu của bài
- Trao đổi nhóm
- Đại diện nhóm lên lên trình bày
- Cả lớp làm bài vào vở
Sự vật được
nhân hóa
Nhân hóa
bằng các từ
ngữ chỉ
người…
Nhân hóa
bằng các từ
ngữ chỉ
hoạt động …
Mầm cây tỉnh giấc
Hạt mưa Mái miết,
trốn tìm
Cây đào mắt Lim dim,
cười
Bài tập 2: 1 hs đọc yêu cầu của bài bài
tập, 1 em đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm.
- Làm bài vào vở.
1 em làm mẫu : VD : Trên sân thượng nhà
em có một vườn cây nhỏ trồng mấy cây
hoa phong lan, hoa giấy, hoa trạng
nguyên. Ông em chăm chút cho vườn cây
này lắm. Mấy cây hoa hiểu lòng ông nên

chúng rất tươi tốt. Mỗi sáng ông lên sân
thượng, chúng vẫy những chiếc lá, những
cánh hoa chào đón ông. Chúng khoe với
ông những cánh hoa trắng muốt, những
cánh hoa hồng nhạt, hoắc những chiếc lá
đỏ rực…
- Nghe nhận xét.
*********************
Tn 33
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I- Mục tiêu :
- Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vò và ngược lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
- HSKG Làm hết BT3
II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV
HS
1/ Ổn đònh lớp: Hát, só số.
2/ Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra
Nhận xét đánh giá
3/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài: ghi tên bài
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1 : Cho HS nêu nhận xét rồi làm
bài và chữa bài
- Cho HS đếùm thêm từ 10 000- 100 000
- Nhận xét- đánh giá

* Bài 2 : Cho HS đoc từng số
- Nhận xét sửa sai
*Bài 3: Cho hs bài theo mẫu
- Nhận xét sửa sai
* Bài 4 : cho HS nhận xét sau đó tự làm
bài
Nghe nhận xét

Bài 1 : Nêu miệng đếm thêm
0 10 000 20 000 … …. 50 000 75
000 80 000 85 000 … …
Bài 2 : Đọc các số sau:
36 982 : ba mươi sau nghìn chín trăm tám
mươi hai.
10 005 : mười nghìn không trăm linh năm.
2003 : hai nghìn không trăm linh ba.
8066 : tám nghìn không trăm sáu mươi sáu.
Bài 3 : Làm bài theo mẫu
a) 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
6819 = 6000 + 800 +10 + 9
2096 = 2000 + 90 + 6
1005 = 1000 + 5
b) 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999
9000 + 9 = 9009
9000 + 90 = 9090
Nghe nhận xét
Bài 4 :nhận xét và tự làm bài
a) 2005 ; 2010 ;2015; … …….; ……………….
b) 14 300 ; 14 400 ; 14 500 ; ……… ; ………………
c) 68 000 ; 68 010 ; 68 020 ; ………… ; …………

Nghe nhận xét
Tn 33
Nhận xét cho điểm
4/ Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- về nhà xem lại bài
*****************************
Chính tả ( nghe – viết )
CÓC KIỆN TRỜI
I- Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng tên 5 nươc láng giếng ở Đông Nam Á (BT2).
- Làm đúng bài tập 3 a/b.
II- Đồ dùng dạy học :
Bảng lớp viết các từ ngữ ở bài tập 3a, 3b.
- 2 tờ giấy A4 để 2 hs làm BT2
III- Các hoạt động dạy học
GV HS
1. Bài cũ: Giáo viên đọc cho 2 HS viết bảng, lớp viết
vào giấy nháp các từ ngữ sau: lâu năm, nứt nẻ, nấp,
náo động, vừa vặn, dòu giọng …
- Cho học sinh nhận xét
2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của
bài.
b/ Hướng dẫn HS nghe viết:
- Hướng dẫn HS chuẩn bò
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn
- Cho 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK
- Giúp HS nhận xét chính tả :
+ Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì

sao ?
- Giáo viên đọc câu học sinh phát hiện chữ dễ viết sai
- Giáo viên đọc cho hs viết bài
- Đọc cho HS soátø bài
- Chấm 7 – 8 bài. Nhận xét - chữa bài
c/Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Cho HS đọc tên 5 nước Đông Nam Á
- Mời 1 HS lên bảng làm
- Cho lớp làm bài cá nhân
- Lắng nghe.
- 2 hs viết bảng, lớp viết vào
giấy nháp
- Nghe nhận xét
- Nghe giới thiệu
- Lắng nghe
-2 hs đọc lại, cả lớp theo dõi
trong SGK
- Trả lời
- Phát hiện chữ dễ viết sai,
viết vào giấy nháp.
- Viết bài
- Nghe nhận xét, chữa
bài
-
Bài tập 2
- 1 hs đọc yêu cầu bài tập 2 .
- 1 hs lên bảng làm
Tn 33
- Cho cả lớp viết vào vở

- Cho HS nhận xét - Giáo viên chốt lời giải đúng.
* Bài tập 3 : Cho HS tự làm vào vở
- Kiểm tra bài viết của 1 số HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
+ Khen những HS viết bài và làm bài tập tốt.
+ Về nhà xem lại bài để ghi nhớ chính tả
- Nhận xét tiết học
- Làm bài cá nhân
- Cả lớp viết vào vở
Bài 3 : tự làm bài vào vở, 1 em
lên bảng làm.
Lời giải : a) cây sào- xà nấu-
lòch sự- đối xử.
b) chín mọng- mơ mộng- hoạt
động
**************************************************
Thứ tư , ngày 27 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I- Mục tiêu :
-Biết ngắt nhòp hợp lý ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “ mặt trời xanh” và những
dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa;
thuộc bài thơ)
Tn 33
- HSKG : Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài thơ trong SGK
- Ảnh rừng cọ hoặc 1 tàu lá cọ.
III/ Các hoạt động dạy học:

GV
HS
1/ Ổn đònh lớp: hát, só số.
2/ Bài cũ: - Gọi 2 hs tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện Cóc kiện Trời, trả lời câu hỏi
- Nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài : cho HS quan sát
tranh minh họa
b/ Luyện đọc:
Đọc toàn bài:giọng tha thiết, trìu mến
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
+ Cho HS đọc từng dòng thơ.
+ Cho HS đọc từng khổ thơ trước lớp
- Giúp HS giải nghóa từ mới
+ Cho HS luyện đọc khổ thơ trong nhóm
+ Cho cả lớp đọc đồng thanh.
c/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi :
+Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những
âm thanh nào?
+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vò ?
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?
+ Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh”
không ? vì sao ?
* Rút ra nội dung bài:
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Cho 3 em tiếp nối thi đọc lại bài thơ
- Cho cả lớp thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
4/ Củng cố – Dặn dò:
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?

- Nhận xét tiết học
+ Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ
2 em nối tiếp đọc bài Cóc kiện Trời
Nghe nhận xét
Nghe giới thiệu
Nghe GV hướng dẫn cách đọc
- Hs tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- Ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ Giải nghóa từ : thảm cỏ
- Luyện đọc khổ thơ trong nhóm
- Đọc đồng thanh.
- Đọc thầm bài thơ, trả lời câu hỏi :
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- HS nhắc lại
- 3 em tiếp nối thi đọc lại bài thơ
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Từng tổ, từng bàn đọc
- Cá nhân đọc khổ thơ
+Tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ,
thấy được tình yêu quê hương của tác
giả.
Nghe nhận xét
*****************************
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐỀN 100 000 ( tiếp theo )
Tn 33

I- Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất đònh.
- HSKG: làm thêm BT4.
II- Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV
HS
1/ Bài cũ : gọi 2 em lên bảng làm bài
3, 4 vở bài tập.
Nhận xét đánh giá
2/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài: ghi tên bàib/Hướng
dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1 : Cho HS nêu nhận xét rồi làm
bài và chữa bài
- Cho HS nêu cách so sánh hai số.
- Nhận xét- đánh giá
*Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa
bài.
- Gọi 2 em lên bảng làm, lớp làm vào
bảng con.
- Nhận xét sửa sai
*Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa
bài
- Nhận xét sửa sai
* Bài 4 :HSKG: cho HS tự làm bài
Cho HS làm tương tự bài 3
Nhận xét cho điểm

* Bài 5 : Cho HS nêu nhiệm vụ làm
bài.
Nhận xét – đánh gía
3/ Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- về nhà xem lại bài
2 em lên bảng làm.

Bài 1 : Nêu cách so sánh, tự làm bài vào vở, 2
em lên bảng làm.
27 469 < 27 470 70000+ 30000 >99000
85 100 > 85 099 80000+ 10000 < 99000
30 000 = 29 000 + 1000
Bài 2 : Tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
a) Số lớn nhất trong các số là : 42 360
b)…………………………………………………… : 27 998
Bài 3 : Tự làm bài rồi chữa bài
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn : 59 825 ;
67 925 ; 69 725 ; 70 100.
Nghe nhận xét
Bài 4 : tự làm bài
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn :46 900 ;
64 900 ; 94 600 ; 96 400.
Nghe nhận xét
Bài 5 : Nêu nhiệm vụ làm bài.
Ý c được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
8763 ; 8843 ; 8853
Nghe nhận xét
*****************************

Tn 33
Tập viết
ÔN CHỮ HOA Y
I- Mục đích,yêu cầâu :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y ( 1 dòng), P, K ( 1 dòng) viết đúng tên riêng
Phú Yên ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ để tuổi cho ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- HSKG: Viết cả bài .
II- Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ hoa Y
- Gv viết sẵn lên bảng tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng
III- Các hoat động dạy – học :
GV HS
1/ Bài cũ : Kiểm tra vở viết bài ở nhà
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con :
Tốt, Xấu, Đồng Xuân.
2/ Bài mới : a/Giới thiệu bài: ghi tên bài
b/ Hướng dẫn hs viết trên bảng con
+ Luyện viết chữ viết hoa
-Cho hs tìm các chữ viết hoa có trong bài
- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Cho hs tập viết chữ P, Y, K trên bảng con
+ Hướng dẫn hs viết từ ứng dụng
- Cho hs đọc từ ứng dụng: Phú Yên
- Giới thiệu : Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển
miền Trung.
-Cho hs tập viết trên bảng con: Phú Yên
+ Hướng dẫn hs viết câu ứng dụng
- Cho hs đọc câu ứng dụng : Yêu trẻ, trẻ hay đến
nhà / Kính già, già để tuổi cho
- Giúp hs hiểu câu tục ngữ : câu tục ngữ khuyên
người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói

rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ
được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống
lâu như người già…
- Cho hs tập viết trên bảng con : Yêu, Kính
c/Hướng dẫn hs viết vào vở tập viết:
* Chấm – chữa bài : Chấm từ 7-8 bài
3/Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học
- Học thuộc lòng câu ứng dụng.
2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con
Nghe giới thiệu
- Tìm các chữ hoa có trong bài:P, Y, K
Quan sát chữ mẫu
- viết bảng con : P, Y, K
- Đọc từ ứng dụng : Phú Yên
- Nghe giới thiệu
- Viết bảng con : Phú Yên
- Đọc câu ứng dụng :
- Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
- / Kính già, già để tuổi cho
- Viết bảng con : Yêu, Kính
- Viết vào vở
-HSKG: Viết hết cả bài.
Nghe nhận xét
*****************************
Đạo đức
TÌM HIỂU AN TOÀN GIAO THÔNG
I- Mục tiêu: Học sinh hiểu
Tn 33
- Trẻ em có quyền được tiếp nhận thông tin về an toàn giao thông .

- HS tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ và giữ gìn các loại đường giao thông .
- HS có thái độ tôn trọng luật lệ an toàn giao thông .
II- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Hoạt động 1: phân tích thông tin
GV đọc một số thông tin về ATGT
H; Trên đòa bàn huyện ta có những loại đường
giao thông nào ;
- Khi đi học qua đường ngang không có rào
chắn em phải làm gỉ?
- Hằng ngày đi học phải đi như thế nào cho
đúng luật giao thông ?
Hoạt đông 2 :Liên hệ
-Em đã làm gì để bảo vệ tuyến đường sắt quê
em .
Hoạt đông 3 : tìm hiểu một số loại biển báo .
GV giới thiệu một số loại biển báo GT
Nghe và thảo luận
- đường sắt , đường bộ
Quan sát về hai phía xem có tàu tới
hay không .
Đi về phía bên phải .
HS thảo luận và bày tỏ ý kiến .
QS theo dõi
**********************************************
Thứ năm , ngày 28 tháng 4 năm 2011
Thểû dục
ÔN ĐỘNG TÁC TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2,3 NGƯỜI
I- Mục tiêu:

- Thực hiện được tung bắt bóng cá nhân ( tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai
tay).
- Biết cách tung bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II- Đòa điểm, phương tiện:
- Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bò:2 đến 3 em 1 quả bóng. 2 em 1 dây và kẻ sân để chơi trò chơi
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh lượng Biện pháp tổ chức
Tn 33
*****************************
Tập làm văn
GHI CHÉP SỔ TAY
I- Mục đích,yêu cầâu :
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo Alô, Đô – rê – mon Thần thông đây !
để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon.
II- Đồ dùng dạy học :
- Tranh, ảnh 1 số loài vật quý hiếm được nêu trong bài.
- Một cuốn truyện tranh Đô-rê-mon đê hs biết nhân vật Đô- rê-mon.
- 1, 2 tờ báo nhi đồng có mục A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây.
III- Các hoạt động dạy- học:
GV
HS
1/ Bài cũ : Gọi 2 em nói về bảo vệ môi
trường ở tiết trước.
- Nhận xét, chấm điểm
2/ Bài mới : a/Giới thiệu bài : Nêu mục
đích, yêu cầu của tiết học
b/ Hướng dẫn hs làm bài tập:
* Bài tập 1: Cho hs đọc yêu cầu của bài

tập
- Cho 1 hs đọc cả bài A lô, Đô-rê-mon…
- Gọi 2em đọc theo cách phân vai : hs1
hỏi, HS 2 trả lời.
- Giới thiệu tranh, ảnh về các loài động,
thực vật quý hiếm được nêu trong bài.
- Cho cả lớp nhận xét, bình chọn
* Bài tập 2 : Cho hs đọc yêu cầu của bài
tập.
- Phát giấy A4 cho hs viết bài, đọc thành
tiếng đoạn hỏi- đáp ở mục a.
- Cho hs trao đổi theo nhóm cặp bàn.
- Cho phát biểu, dán bài lên bảng
- Cho cả lớp nhận xét, chốt lại bài
- Cả lớp viết bài vào sổ tay.
- Chấm bài , nhận xét
3/ Củng cố – dặn dò :
- Yêu cầu những hs viết bài chưa tốt về
nhà hoàn chỉnh bài viết
- Nhận xét tiết học,
2 em nêu miệng

Nghe giới thiệu
- 1 em đọc yêu cầu của bài tập
- 1 hs đọc cả bài A lô, Đô-rê-mon…
- 2em đọc theo cách phân vai : hs1 hỏi, HS
2 trả lời.
- Nghe giới thiệu
- 1 vài em thi đọc trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn

Bài tập 2 : Đọc yêu cầu của bài tập
- 3-4 em làm bài vào giấy A4, đọc thành
tiếng đoạn hỏi- đáp ở mục a.
- Trao đổi theo nhóm cặp bàn.
- Phát biểu, dán bài lên bảng
- Cả lớp nhận xét, chốt lại bài
- Cả lớp viết bài vào sổ tay.
VD : Những loài động vật có nguy cơ tuyệt
chủng ở Việt Nam : sói đỏ, cáo, gấu chó,
gấu ngựa, hổ, tê giác, báo hoa mai …, Các
Tn 33
loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam : trầm
hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất
Nghe nhận xét
*****************************
Toán
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I- Mục tiêu :
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
- Biết giải bài toán bằng hai cách.
II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
GV
HS
1/ Ổn đònh lớp: Hát, só số.
2/Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài 1, 2
vở bài tập
Nhận xét đánh giá
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài: ghi tên bài

b/Hướng dẫn hs làm bài tập:
*Bài 1 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài
- Cho hs nêu cách tính nhẩm
- Nhận xét- đánh giá
*Bài 2 : Cho hs tự đặt tính rồi tính
2 em lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét sửa sai

* Bài 3: Cho hs đọc đề, gọi 2 em lên bảng
làm, lớp làm vào vở
HS có thể tóm tắt như sau :
Tóm tắt : có : 80 000 bóng đèn
Chuyển lần 1 : 38 000 bóng
Chuyển lần 2 : 26 000 bóng
Còn lại : ? bóng đèn
2 em lên bảng làm

Bài 1 : Nêu miệng, nêu cách nhẩm
a) 25 000 + 3000 = 28000
b) 20 000 x 3 = 60 000
c) 36 000 : 6 = 6000
Bài 2 : 2 em lên bảng làm, lớp vào bảng con
39178 86271 6247 25968 6
+ 25706 - 43954 x 2 19 4328
64884 42317 12494 16
48
0
Bài 3 : Đọc đề, 2 em lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
Giải : cách 1

Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu
80000 – 38000 = 42000 ( bóng đèn )
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu
Tn 33
- Nhận xét sửa sai
4/ Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- về nhà xem lại bài
42000 – 26000 = 16000 ( bóng đèn )
Đáp số : 16000 bóng đèn
Cách 2 : Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả :
38000 + 26000 = 64000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại trong kho là :
80000 – 64000 = 16000 (bóng đèn)
Đáp số : 16000 bóng đèn
Nghe nhận xét
Nghe nhận xét
*****************************
Mó thuật
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT :XEM TRANH THIẾU NHI THẾ GIỚI
I- Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung các bức tranh.
- Có cảm nhận vẻ đẹp của các bức tranh qua bố cục, đường nét, hình ảnh, màu sắc.
- HSKG: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh em yêu thích .
II- Chuẩn bò: Giáo viên:
- Tranh vẽ ở vở tập vẽ
- Một vài bức tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới có cùng đề tài.
Học sinh: Vở tập vẽ, sưu tầm tranh thiếu nhi.
III- Các hoạt động dạy học:
GV

HS
1/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của hs
2/ Bài mới:a/ Giới thiệu bài: ghi tên bài.
+ Giáo viên giới thiệu tranh: Tranh mẹ tôi của
Xvet - taba - la - nô- va, 8 tuổi(co dắc)
- Tranh cùng dã gạo của Xa-rau-giu thễ pông
krao, 9 tuổi ( Thái Lan)
b/Hoạt động 1: Xem tranh
* Tranh mẹ tôi của Xvet-taba-la-nô-va.
+ Cho hs xem tranh và nêu câu hỏi
+ Trong tranh có những hình ảnh gì?
+ Hình ảnh nào được vẽ nổi bật nhất ?
+ Tình cảm của mẹ đối với em bé biểu hiện
như thế nào?
+ Tranh vẽ diễn ra ở đâu
+ Nêu gợi ý để hs tả lại màu sắc ở tranh.
+ Tranh được vẽ như thế nào?
- Hs xem tranh và trả lời câu hỏi
- Mẹ và em bé.
- Mẹ vòng tay ôm em bé vào lòng thể hiện sự
yêu thương.
- Ở trong phòng mẹ ngồi trên chiếu ghế sa
lông, đằng sau là tấm rèm, phía trước là chiếc
bàn…
- Xvet-taba-la-nô-va đã vẽ mẹ đang ngồi trên
chiếc ghế đỏ.
Tn 33
*Tranh cùng giã gạo của bạn Xa-rao-giu thê
pxôngkrao.
+ Giới thiệu tranh hướng dẫn hs quan sát

+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Hình ảnh nào là chính trong tranh?
+ Trong tranh còn có những cảnh nào khác?
+ Tranh có những màu nào?
+ Gọi 1 vài em nêu cảm nghó của mình về bức
tranh.
c/ Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá
+ Nhận xét tiết học
+ Tuyên dương những em tích cực phát triển
3/ Củng cồ-Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh thiếu
nhi
+ Quan sát trời, mây, cây về mùa hè
- Nét mặt vui tươi, môi đỏ, mái tóc chải gọn
gàng…
- Hs quan sát và trả lời câu hỏi.
- Cảnh giã gạo.
- Những người giã gạo.
- Phong cảnh bên sông, với những ngôi nhà
hàng cây…
- Màu xanh khác nhau của dòng sông, túm lá,
thân cỏ, màu vàng, nâu của ngôi nhà…
Nghe nhận xét
*****************************
Thứ sáu , ngày 29 tháng 4 năm 2011
Chính tả ( nghe – viết )
QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
I- Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng BT 2 ( a/b
II- Đồ dùng dạy học :

Bảng lớp viết nội dung ở bài tập 2a, 2b.
- 4 tờ giấy khổ A4 để hs làm bài tập 3.
III- Các hoạt động dạy học
GV HS
1/ Ổn đònh lớp: hát, só số.
2/ Bài cũ: Giáo viên đọc cho 2 hs viết bảng, lớp
viết vào giấy nháp tên 5 nước Đông Nam Á:
Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông- ti –mo, In-đô-nê-
- Lắng nghe.
- 2 hs viết bảng, lớp viết vào giấy nháp
Tn 33
xi-a, Lào.
- Cho học sinh nhận xét
3/ Bài mới: a/Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu
cầu của bài.
b/Hướng dẫn hs nghe viết:
- Hướng dẫn hs chuẩn bò
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
- Cho 2 hs đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK
- Giáo viên đọc câu học sinh phát hiện chữ dễ
viết sai
- Giáo viên đọc cho hs viết bài
- Đọc cho hs soát bài
- Chấm 7 – 8 bài. Nhận xét - chữa bài
c/ Hướng dẫn hs làm bài tập:
* Bài tập2: GV chon bài tập 2a cho HS làm.
- Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2a
- Mời 1 hs lên bảng viết từ tìm được, đọc kết
quả.
- Cho cả lớp viết vào vở

- Cho lớp làm bài cá nhân
- Cho hs nhận xét - Giáo viên chốt lời giải
đúng.
* Bài tập 3 : Cho hs đọc yêu cầu đề, làm bài cá
nhân, 4 em lên bảng làm nhanh.
- Nhận xét chốt lời giải đúng
4. Củng cố – Dặn dò:
+ Khen những hs viết bài và làm bài tập tốt,
+ Về nhà xem lại bài để ghi nhớ chính tả
- Nhận xét tiết học
- Nghe nhận xét
- Nghe giới thiệu
- Lắng nghe
-2 hs đọc lại, cả lớp theo dõi trong
SGK
- Phát hiện chữ dễ viết sai viết vào
giấy nháp : lúa non, giọt sữa, phảng
phất, ….
- Viết bài.
- Nghe nhận xét, chữa bài
Bài tập:
- 1 hs đọc yêu cầu bài tập 2a.
- 1 hs lên thi làm, đọc kết quả.
- Làm bài cá nhân ;- Cả lớp viết vào
vở
a) nhà xanh- đố xanh ( cái bánh chưng)
b) ở trong- rộng mênh mông- cánh
đồng ( thung lũng )
Bài 3 : làm bài cá nhân, 4 em lên bảng
làm

Lời giải :a) sao- xa- sen.
b) cộng- họp- hộp
Nghe nhận xét
*****************************
Toán
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 ( TT)
I- Mục tiêu :
-Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết).
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
II- Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài 3, 4
2 em lên bảng làm
Tn 33
vở bài tập
Nhận xét đánh giá
2/ Bài mới :a/Giới thiệu bài: ghi tên bài
b/Hướng dẫn hs làm bài tập:
*Bài 1 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài
- Cho hs nêu cách tính nhẩm
- Nhận xét- đánh giá
*Bài 2 : Cho hs tự đặt tính rồi tính
2 em lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét sửa sai
* Bài 3 : Cho HS tự làm bài
gọi 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Cho hs nêu cách tìm số hạng, thừa số
- Nhận xét – chữa bài

* Bài 4 : Cho hs đọc đề, gọi 2em lên bảng
làm, lớp làm vào vở
- Nhận xét sửa sai
3/ Củng cố – dặn dò :
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết, thừa số
chưa biết , nêu cách giải bài toán rút về
đơn vò
- Nhận xét tiết học
- về nhà xem lại bài

Bài 1 : Nêu miệng, nêu cách nhẩm
a) 80000 – (20000 + 30000) = 30000
b) 40000 : 5 : 2 = 8000 : 2 = 4000
Bài 2 : 2 em lên bảng làm, lớp vào bảng con
4083 6000 3608
+ 3269 - 879 x 4
7352 5121 14432
Bài 3 : Đọc yêu cầu đề, sau đó tự làm bài
1999 + X = 2005 X x 2 = 3998
X = 2005 -1999 X = 3998 : 2
X = 6 X = 1999
Bài 4 : Đọc đề, 2 em lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
Tóm tắt : 5 quyển : 28 500 đồng
8 quyển : ? đồng
Giải : giá tiền mỗi quyển sách là :
28 500 : 5 = 5700 ( đồng )
Giá tiền 8 quyển sách là :
5700 x 8 = 45 600 ( đồng )
Đáp số : 45 600 đồng

Nghe nhận xét
Nghe nhận xét
*****************************
Tự nhiên và xã hội
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I- Mục đích :
-Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ vò trí trên lược
đồ.
- HSKG: Biết được nước chiểm phần lớn bề mặt Trái Đất .
II- Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK/126,127.
- 3 số lượt đồ phóng to, nhưng không có hình, chữ trong hình, 30 tấm bìa nhỏ, mỗi tấm
ghi tên một châu lục hoặc một đại dương.
III- Các hoạt động dạy học:
Tn 33
GV
HS
1/ Bài cũ: 2 em lên trả lời
+ Em hãy kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất .
+ Em hãy nêu những đặc điểm chính của các đới khí hậu.
2/ Bài mới: a/Giới thiệu bài: ghi tên bài
b/Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
Bước 1: Yêu cầu hs chỉ đâu là nước, đâu là đất trong hình
1 SGK/126.
Bước 2: Chỉ cho hs biết phần đất và phần nước trên quả
đòa cầu.
+ Lục đòa là những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất.
- Đại dương là những khoảng nước rộng mênh mông bao
bọc phần lục đòa.
+ Giáo viên nêu kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ
đất gọi là lục đòa, những chỗ là nước gọi là đại dương.

Phần lục đòa được chia thành 6 châu lục, phần đại dương
được chia thành 4 đại dương.
c/Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bước 1: Chia lớp thành nhóm. Các nhóm thảo luận theo
câu hỏi:
- Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược
đồ hình 3.
- Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên các đại dương trên
lược đồ hình 3.
- Chỉ vò trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu
lục nào?
Bước 2: Bổ sung nêu kết luận:
Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: Châu Á, Châu u,
Châu Mó, Châu Phi, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực và
4 đại dương: Thái Bình Dương, n Độ Dương, Tây Đại
Dương và Bắc Băng Dương.
3/ Củng cố: Chơi trò chơi tìm vò trí các châu lục và các
đại dương.
Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1
lược đồ câm và tấm bìa nhỏ ghi tên Châu lục hoặc đại
dương
Bước 2: Tổ chức cho hs chơi
Bước 3: Nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các
nhóm
4/ Dặn dò: Nhận xét tiết học
+ Sưu tầm tranh, ảnh sông , suối, hồ.
HS thực hiện
- Hs quan sát và chỉ vào
SGK Trang 126.
- Hs theo dõi.

- Hs nhắc lại.
- Các nhóm thảo luận theo
câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên
trình bày.
- Hs nhắc lại.
- Khi giáo viên hô bắt đầu.
Hs trong các nhóm sẽ thảo
luận và dán tấm bìa vào lược
đồ câm, các nhóm trình bày
sản phẩm của nhóm mình
Tn 33
**********************
Thủ công
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 3 )
I- Mục tiêu:
- Biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau.
Quạt có thể chưa tròn.
- HSKG: Làm được quạt giấy tròn . Các nếp gấp thẳng , phẳng , đều nhau . Quạt tròn .
II- Chuẩn bò: Giáo viên:
- Mẫu quạt giấy tròn có kích thước lớn để học sinh quan sát
- Các bộ phận để làm quạt gồm: 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để làm quạt, cán
quạt, chỉ buộc.
- Tranh qui trình gấp quạt tròn.
Học sinh:- Giấy, chỉ, kéo, hồ dán, cán quạt.
III- Các hoạt động dạy học:
1/ n đònh: Điểm danh
2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của hs
3/ Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.

Thời gian Nội dung kiến
thức và kó năng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
20 – 22 p * Hoạt động 3:
Hs thực hành
làm quạt giấy
tròn và trang trí
- Giáo viên gọi hs nhắc lại
các bước làm quạt giấy
tròn.
- Nhận xét và hệ thống lại
các bước làm quạt giấy
tròn.
Bước 1: Cắt giấy
Bước 2: Gấp, dán quạt
Bước 3: Làm cán quạt và
hoàn chỉnh quạt.
- Giáo viên tổ chức cho hs
thực hành.
- Quan sát và giúp đỡ
những em còn lúng túng để
các em hoàn thành sản
phẩm.
- Nhắc các em sau khi gấp
xong phải miết thẳng và kó
các nếp gấp
- 2 em nhắc lại
- Hs thực hành làm
quạt giấy tròn
4/ Củng cố – Dặn dò: Hs nhắc lại các bước gấp quạt giấy tròn

+ Nhận xét tiết học
Tn 33
*****************************
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu :
- Nhận xét tuần 33- Nêu phương hướng tuần 34 –
- Tự nhận xét ưu khuyết điểm- Tập mạnh dạn trước đông người.
II/ Nội dung :
1/ Nhận xét tuần 33: Các tổ báo cáo sổ theo dõi- Gv nhận xét, bổ sung thêm.
a/ Học tập: Đa số các em đến lớp có học bài và làm bài đầy đủ như: Cẩm Anh , Cẩm
, Tuấn , Bảo , Tiến ,…Bên cạnh vẫn còn 1 số em về nhà chưa học bài và làm bài như:
Đức
b/ Nề nếp: - Đi học chuyên cần , đúng giờ Lớp xếp hàng còn chậm, chưa thẳng
hàng.
-Vệ sinh lớp học, cá nhân sạch.
2/ Phương hướng tuần 34:
- Tiếp tục ổn đònh nề nếp lớp học, duy trì só số. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi
đến lớp.
- Thường xuyên kiểm tra bài cũ, vở HS .
- Trước khi đi học phải soạn sách, vở, dùng học tập đầy đủ.
- Ôân tập cho hs để chuẩn bò thi cuối học kỳ II.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×