TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
o0o
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập
Công ty cổ phần 116 – Cienco1
Giáo viên hướng dẫn: PGS TS. Nguyễn Thị Minh Nhàn
Sinh viên thực tập:
Họ và tên: Trần Danh Toàn
Lớp: K47U2
Mã sinh viên: 11D210109
HÀ NỘI – 2015
BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1
STT Từ viết tắt Ý nghĩa
1 CP Cổ phần
2 PGĐ Phó giám đốc
3 TCCT Thi công công trình
4 XDCTGT1 Xây dựng công trình giao thông 1
5 CBCNV Cán bộ công nhân viên
6 NLĐ Người lao động
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần 116 – Cienco1
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ phận quản trị nhân lực của Công ty cổ phần 116 – Cienco1
Sơ đồ 2.2: Quy trình xây dựng mức lao động của công ty
2
Bảng 1.1: Cơ cấu nhân lực của Công ty cổ phần 116 – Cienco1 cuối năm 2014
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần 116 (2012-2014)
Bảng 2.1: Bảng thể hiện tình hình nhân lực phòng tổ chức hành chính Công ty cổ phần
116 – Cienco1
Bảng 2.2: Số lượng và trình độ bộ phận quản trị nhân lực Công ty cổ phần 116 – Cienco1
Bảng 2.3: Thực tế đào tạo nhân viên của Công ty năm 2014
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của Công ty cổ phần 116 –
Cienco1
PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 116 – CIENCO1
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần 116 – Cienco1
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần 116 – Cienco1
- Thành lập: Ngày 30 tháng 05 năm 1972
3
- Đơn vị quản lý: Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1
- Trụ sở chính: Số 521 – Đường Nguyễn Trãi – Phường Thanh Xuân Nam – Thành phố
Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3854 4280 Fax: 04 438541441
- Giấy phép kinh doanh: Số đăng ký kinh doanh 108293. Ngày cấp 03/-5/1993, thành
phố Hà Nội cấp.
Công ty cổ phần 116 – Cienco1 là doanh nghiệp Nhà nước, trực thuộc Tổng công ty
xây dựng công trình giao thông 1. Công ty được thành lập năm 1972, tiền thân là Công ty
16.
Ngày 27 tháng 04 năm 2007 Bộ Giao thông vận tải đã có quyết định số 1297/QĐ-
BGTVT phê duyệt phương án và chuyển Công ty thành Công ty cổ phần 116 – Cienco1
trực thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1 – Công ty CP – Bộ giao thông
vận tải.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần 116 –
Cienco1
Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Công ty cổ phần 116 – Cienco1 là một thành viên của Tổng Công ty xây dựng công
trình giao thông 1. Mục tiêu của Công ty là đảm bảo cung cấp hệ thống các công trình
giao thông, công nghiệp đảm bảo chất lượng, góp phần thay đổi và phát triển bộ mặt của
đất nước thông qua các công trình xây dựng.
Công ty cổ phần 116 – Cienco1 luôn hướng tới việc xây dựng hệ thống các công trình
có chất lượng cao đảm bảo cho nhu cầu phát triển của đất nước, đem đến sự tin cậy, an
toàn đối với các công trình mà Công ty thực hiện.
Ngày càng phát triển và mở rộng, Công ty cổ phần 116 – Cienco1 luôn hướng tới sự
đảm bảo về chất lượng không chỉ trong lĩnh vực xây dựng công trình mà còn trong cả các
lĩnh vực khác như sửa chữa thiết bị giao thông vận tải,…
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty:
Hiện nay công ty đang được tổ chức và vận hành theo mô hình chức năng. Mô hình
này được xem là phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Theo mô hình
4
này, cán bộ công nhân viên trong công ty được gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của
họ.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần 116 – Cienco1
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần 116 –
Cienco1
Công ty Cổ phần 116 – Cienco1 là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong nhiều lĩnh
vực như: Xây dựng công trình giao thông, xây dựng công trình công nghiệp, xây dựng
công trình dân dụng, sửa chữa thiết bị giao thông vận tải, sản xuất cấu kiện bê tông,…
• Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
5
Giám đốc
PGĐ kỹ thuật
PGĐ Kinh doanh
PGĐ Thiết bị
Phòng Tổ chức hành
chính
Phòng Kỹ
thuật
Phòng Tài chính
kế toán
Phòng Quản lý
thiết bị
Phòng Kinh tế kế
hoạch
Đội
161
Đội
162
Đội
163
Đội
164
Đội
165
Đội
TCCT
Công ty cổ phần 116 – Cienco1 là một đơn vị chuyên ngành xây dựng công trình giao
thông với số vốn kinh doanh nhất định, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh đã
đăng ký theo Luật doanh nghiệp Nhà nước đồng thời chịu trách nhiệm trước cấp trên về
bảo toàn và phát triển số vốn được giao, làm nhiệm vụ với ngân sách Nhà nước. Do đó
qua nhiều năm bộ máy quản lý và sản xuất được hình thành theo mô hình trực tuyến chức
năng và đã phát huy tác động tốt, với đội ngũ cán bộ chuyên ngành, có năng lực và tay
nghề cao, có đầy đủ máy móc và thiết bị công đáp ứng và thực hiện mọi yêu cầu kỹ thuật.
1.4. Khái quát về các hoạt động kinh tế và nguồn lực của Công ty cổ phần 116 –
Cienco1
1.4.1. Các hoạt động kinh tế của Công ty
Hiện nay Công ty cổ phần 116 – Cienco1 đang hoạt động trong nhiều lĩnh vực như:
- Xây dựng công trình giao thông
- Xây dựng công trình công nghiệp
- Xây dựng công trình dân dụng
- Sửa chữa thiết bị giao thông vận tải
- Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và vật liệu xây dựng
Trong đó, lĩnh vực nào mang lại doanh thu chủ yếu cho doanh nghiệp là “Xây dựng công
trình giao thông”
1.4.2. Các nguồn lực của Công ty
1.4.2.1. Nhân lực
Đến cuối năm 2014, Công ty cổ phần 116 – Cienco1 có tất cả là 285 nhân viên,
trong đó nhân viên nam chiếm đa số với 254 người ứng với 89%.
Chất lượng lao động tại Công ty tính đến năm 2014: Đại học và trên đại học có 65
người; cao đẳng, trung cấp có 17 người; công nhân kỹ thuật có 194 người, lao động phổ
thông có 9 người.
Bảng 1.1: Cơ cấu nhân lực của Công ty cổ phần 116 – Cienco1 cuối năm 2014
STT Chỉ tiêu Số lượng (người)
I Khối văn phòng Công ty 36
6
1 Ban giám đốc Công ty 4
2 Phòng tổ chức hành chính 12
3 Phòng kỹ thuật 5
4 Phòng tài chính – kế toán 4
5 Phòng quản lý thiết bị 5
6 Phòng kinh tế kế hoạch 6
II Khối sản xuất 249
(Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính)
1.4.2.2. Vốn
Công ty cổ phần 116 – Cienco1 có tổng số vốn điều lệ là 17 tỷ đồng. Được thành
lập từ năm 1972 và không ngừng phát triển theo thời gian, tổng tài sản của công ty không
ngừng tăng lên.
1.4.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ
Công ty cổ phần 116 – Cienco1 luôn đi đầu trong các công tác đầu tư. Để đáp ứng
yêu cầu thi công các dự án lớn và phù hợp với tình hình tài chính, cho đến năm 2014
Công ty đã đầu tư mới hệ thống cơ sở vật chất, dây chuyền thi công cầu, đường, đường
sắt cũng như đầu tư công nghệ mới, các loại máy móc, thiết bị mới phục vụ cho thi công
cũng như đảm bảo an toàn lao động, đảm bảo yên tâm công tác.
1.5 Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty cổ phần 116 – Cienco1
trong 3 năm gần đây
Năm 2014 là năm mà tình hình nền kinh tế đã dần có sự khởi sắc sau cuộc khủng
hoảng của nền kinh tế thế giới. Qua đó tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cũng
dần đi lên. Cùng với sự phát triển và mở rộng thị trường cũng như đầu tư cơ sở vật chất
kỹ thuật hiện đại với dây chuyền thi công mới khiến sản lượng, doanh thu đã tăng lên
vượt bậc so với năm 2012 và 2013. Thu nhập bình quân của nhân viên trong Công ty qua
đó cũng được tăng lên so với năm 2012 và 2013.
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần 116 (2012-2014)
STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm Năm Năm So sánh So sánh
7
tính 2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013
1 Tổng chi phí Tỷ đồng 50,165 61,383 116,202 112,4% 189,3%
2 Tổng giá trị sản lượng Tỷ đồng 74,874 90,535 156,92 120,9% 173,3%
3 Tổng doanh thu Tỷ đồng 57,629 70,636 133,285 122,6% 188,7%
4 Nộp ngân sách Tỷ đồng 6,43 8,12 14,57 126,3% 179,4%
5 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 1, 034 1,133 2,513 109,6% 221.8%
6 Số lao động Người 179 187 285 104,5% 152,4%
7 Thu nhập bình quân
người/tháng
Triệu
đồng
4,5 5,0 6,5 111,1% 130%
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán…)
PHẦN 2
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
116 – CIENCO1
2.1. Tình hình nhân lực và chức năng, nhiệm vụ của bộ phận tổ chức quản trị nhân
lực của Công ty cổ phần 116 – Cienco1
2.1.1. Tình hình nhân lực
• Số lượng: 12
Bảng 2.1: Bảng thể hiện tình hình nhân lực phòng tổ chức hành chính
Công ty cổ phần 116 – Cienco1
Giới tính
Nam Nữ
Trình độ Thạc sĩ 1 người 3 người
Đại học 4 người 4 người
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính – Công ty cổ phần 116 – Cienco1)
• Đánh giá về tình hình nhân lực bộ phận quản trị nhân lực của Công ty
8
Phòng tổ chức hành chính của Công ty cổ phần 116 – Cienco1 gồm 12 người đều có
trình độ đại học và trên đại học. Tỉ lệ nhân viên nữ của phòng là 7 người chiếm 58%
và tỉ lệ nhân viên nam là 42%. Qua đó thấy cơ cấu nhân lực của phòng tổ chức hành
chính là khá đồng đều.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận tổ chức quản trị nhân lực
2.1.2.1. Tên gọi của bộ phận phụ trách nhân sự
Phòng Tổ chức – Hành chính
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận phụ trách nhân sự
Chức năng
• Tham mưu cho lãnh đạo tất cả các vấn đề liên quan đến nhân lực nhằm điều tiết
nguồn lực hiện có một cách phù hợp với qui mô của các phòng ban, đơn vị, công
trường; Tổ chức định biên nhân sự cho phù hợp với yêu cầu thực tế của Công ty và
sự phát triển chung của xã hội; Tổ chức phối hợp với cán bộ các phòng ban liên quan
nghiên cứu phổ biến những vấn đề quản trị nhân sự. Thu nhập các tài liệu thông tin
của các phòng ban khác có liên quan xử lý cho lĩnh vực quản trị nhân sự.
• Tham mưu cho Giám đốc về công tác: Tổ chức và cán bộ; Thực hiện chế độ chính
sách đối với người lao động; công tác hành chính; văn thư, lưu trữ; công tác bảo vệ
an ninh trật tự, tài sản của công ty thuộc trách nhiệm và thẩm quyền.
Nhiệm vụ
Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc về công tác cán bộ, công tác tổ chức, quản lý
nhân sự bao gồm: Tuyển dụng cán bộ, ký hợp đồng lao động, đào tạo, bổ nhiệm và bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương và thực hiện, giải quyết các chế
độ chính sách và quyền lợi của cán bộ, nhân viên.
Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc về việc sắp xếp, bố trí cán bộ, nhân viên phù
hợp với trình độ, năng lực để đáp ứng được yêu cầu công việc của các phòng ban.
2.1.3. Tổ chức bộ phận quản trị nhân lực
Phòng Tổ chức – hành chính của Công ty gồm có 12 người, trong đó có 2 mảng là
Tổ chức và mảng hành chính. Mảng Tổ chức gồm có 1 phó phòng tổ chức và 4 chuyên
9
viên nhân sự, mảng Hành chính gồm có 1 phó phòng hành chính và 5 nhân viên hành
chính. Cả phòng có 1 Trưởng phòng trực tiếp quản lý nhân viên trong phòng.
• Sơ đồ của bộ phận quản trị nhân lực của Công ty cổ phần 116 – Cienco1
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ phận quản trị nhân lực của Công ty cổ phần 116 – Cienco1
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Công ty cổ phần 116 – Cienco1)
Bảng 2.2: Số lượng và trình độ bộ phận quản trị nhân lực Công ty cổ phần 116 –
Cienco1
STT Họ và Tên Vị trí đảm
nhận
Trình độ
học vấn
Chuyên
ngành
Giới tính Thâm
niên
1 Nguyễn Văn Tuân Trưởng
Phòng
Thạc sĩ Quản trị
kinh
doanh
Nam 14 năm
2 Phạm Thị Lệ Phó phòng tổ
chức
Thạc sĩ Quản trị
nhân lực
Nữ 12 năm
3 Lê Trung Nghĩa Chuyên viên
tuyển dụng
Cử nhân Quản trị
nhân lực
Nam 3 năm
4 Nguyễn Thị Lan Chuyên viên
đào tạo
Cử nhân Quản trị
kinh
doanh
Nữ 2 năm
5 Nguyễn văn Ba Chuyên viên
tiền lương,
bảo hiểm
Cử nhân Quản trị
nhân lực
Nam 5 năm
10
Trưởng phòng
Phó phòng tổ chức
Chuyên viên
tuyển dụng
Chuyên viên
tiền lương,
bảo hiểm
Chuyên viên
đào tạo
Chuyên viên
quan hệ lao động
6 Lê Thị Mai Chuyên viên
quan hệ lao
động
Cử nhân Quản trị
kinh
doanh
Nữ 3năm
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động quản
trị nhân lực của Công ty cổ phần 116 – Cienco1
2.2.1. Nhân tố bên ngoài
Tình hình kinh tế - chính trị: Năm 2014 tình hình kinh tế, chính trị đã dần được
phục hồi song vẫn chưa khôi phục hoàn toàn, vẫn còn đó những khó khăn. Để phát triển
vượt qua thời kì khó khăn này đòi hỏi Công ty phải có những sự thay đổi về chính sách
quản trị nhân lực, tổ chức và bố trí nhân lực cho phù hợp với tình hình kinh tế - chính trị
ở hiện tại và tương lai.
Đối thủ cạnh tranh trên thị trường: Công ty có nhiều đối thủ cạnh tranh thuộc các
tổng công ty xây dựng công trình như Cienco8, Cienco5; Tập đoàn Sông Đà;…Để tránh
tình trạng chảy máu chất xám, công ty phải có những chính sách tìm kiếm, thu hút nhân
lực đồng thời phải có những chính sách đãi ngộ nhân lực phù hợp để người lao động tại
công ty yên tâm làm việc.
2.2.2. Nhân tố bên trong
Sự ảnh hưởng của mục tiêu, sứ mạng, chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp:
Trong mỗi thời kì phát triển, Công ty đề ra mục tiêu, sứ mạng cùng chiến lược kinh
doanh phù hợp với thời kì đó. Dựa và mục tiêu, chiến lược của Công ty mà bộ phận quản
trị nhân lực xác định các yêu cầu cần thiết đối với nguồn nhân lực của Công ty. Từ đó
đưa ra các phương án bố trí sử dụng nhân lực, đào tạo nhân lực cũng như lên kế hoạch
tuyển dụng nhân lực phù hợp với tình hình công ty.
Văn hóa doanh nghiệp: Văn hóa doanh nghiệp của mỗi công ty thể hiện tính dặc
trưng của công ty đó. Nó có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của công ty trong đó có
hoạt động quản trị nhân lực: Sắp xếp và tổ chức thực hiện công việc, kỷ luật lao động, là
cơ sở để thực hiện trả công, đãi ngộ nhân lực,
11
Tổ chức công đoàn: Công ty cổ phần 116 – Cienco1 có tổ chức công đoàn, trong
đó có 285 đoàn viên. Tổ chức công đoàn của công ty là tổ chức đại diện cho người lao
động trong công ty. Tổ chức công đoàn sẽ đại diện cho người lao động bàn bạc, thương
lượng cũng như tham gia đóng góp ý kiến cho các hoạt động trong công ty, trong đó có
hoạt động quản trị nhân lực: Hình thức trả lương, trả thưởng, đãi ngộ nhân lực, tham gia
thỏa ước lao động tập thể, đóng góp ý kiến vào các hoạt động liên quan trực tiếp đến việc
sử dụng lao động trong công ty.
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Công ty cổ phần 116 – Cienco1
2.3.1. Thực trang về quan hệ lao động của Công ty
Trong năm 2014, quan hệ lao động giữa các bên của Công ty cổ phần 116 –
Cienco1 là khá tốt. Trong phòng tổ chức hành chính của công ty có một chuyên viên về
các vấn đề quan hệ lao động của công ty. Tổ chức công đoàn cơ sở đại diện cho người lao
động với 285 thành viên trực thuộc công đoàn Tổng công ty XDCTGT1.
Tất cả các thành viên trong Công ty đều được ký kết hợp đồng lao động và được
hưởng mọi chế độ có trong hợp đồng lao động đã được ký kết.
Phòng tổ chức hành chính của công ty có vị trí chuyên viên quan hệ lao động đảm
nhiệm các hoạt động liên quan đến quan hệ lao động tại công ty. Chính vì vậy mà vấn đề
quan hệ lao động của Công ty luôn ở mức khá tốt, các mối quan hệ trong công ty được ổn
định, hài hòa không xảy ra các tranh chấp hay đình công. Qua đó mà văn hóa doanh
nghiệp cũng được duy trì và phát triển.
2.3.2. Thực trang về tổ chức lao động của Công ty
Các nhân viên trong Công ty cổ phần 116 – Cienco1 đều được phân công nhiệm
vụ, trách nhiệm cụ thể, phù hợp với năng lực chuyên môn của mình, được hướng dẫn,
thực hiện nội quy lao động, được phổ biến quy chế làm việc, thời gian làm việc và các
quy định khác liên quan tới quyền lợi, trách nhiệm của cán bộ nhân viên. Thời gian làm
12
việc đối với nhân viên : Sáng từ 8h00 – 12h00, chiều từ 13h00 đến 17h00 vào các ngày
từ thứ 2 đến thứ 7. Nghỉ giữa trưa từ 12h00 – 13h00, thường là nghỉ ngơi tại nơi làm việc.
Số lượng nhân viên ở mỗi phòng ban được tổ chức và bố trí phù hợp với khối lượng và
mức độ công việc. Ở khối sản xuất của công ty thì số lượng lao động được bố trí nhiều
hơn khối văn phòng do đặc thù ngành.
Tại các phòng ban đều được trang bị bàn làm việc cho các nhân viên cùng máy
tính, thiết bị cần thiết đối với công việc. Trong các phòng ban làm việc thì nhân viên
được bố trí làm việc ở vị trí gần nhau sao cho thuận tiện cho việc hỗ trợ, giúp đỡ nhau
hoàn thành công việc tốt nhất đồng thời cũng tạo cho nhân viên có thể tạo được mối quan
hệ gần gũi nhau.
2.3.3. Thực trang về định mức lao động của Công ty
Hiện nay Công ty cổ phần 116 – Cienco1 đang áp dụng loại định mức theo thời
gian cho hầu hết tất cả lao động trong công ty. Đơn vị tính là công của từng tháng để tính
lương. Đối với cấp quản lý thì được định mức theo chức danh, kinh nghiệm và thâm niên,
Còn đối với nhân viên lao động thì được định mức dựa vào mức độ tinh thông công việc,
nghiệp vụ.
Sơ đồ 2.2: Quy trình xây dựng mức lao động của công ty
13
1. Chuẩn bị tư liệu và căn
cứ định mức lao động
2. Xây dựng tiêu chuẩn định
mức, lựa chọn phương pháp
định mức
3. Hoàn chỉnh bản thuyết minh
lao động
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Công ty cổ phần 116 – Cienco1)
2.3.4. Thực trang về hoạch định nhân lực của Công ty
Việc hoạch định nhân lực của Công ty cổ phần 116 – Cienco1 sẽ dựa vào tình hình
nhân lực của các phòng ban và bộ phận khác trên cơ sở của chiến lược, chính sách nguồn
nhân lực và công tác xây dựng kế hoạch. Các trưởng bộ phận sẽ xác định nhu cầu nhân
lực trong ngắn hạn và dài hạn, sau đó bộ phận tổ chức hành chính sẽ xác định cung nhân
lực ở bên trong và bên ngoài công ty và trình lên ban giám đốc xét duyệt để từ đó có kế
hoạch tuyển dụng nhân sự.
Về chiến lược nguồn nhân lực: mục tiêu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao
cho từng giai đoạn, từng bộ phận, đáp ứng yêu cầu hiện tại và lâu dài. Theo đó, việc xây
dựng nguồn nhân lực luôn là mục tiêu quan trọng và đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt
chẽ, sát sao từ Ban lãnh đạo và trưởng các bộ phận.
Nhìn chung, công tác hoạch định nhân lực cỏa công ty được tiến hành khá bài bản,
thực hiện khá tốt công tác hoạch định nhân lực nên công ty ít xảy ra tình trạng thiếu hụt
nhân lực hay dư thừa nhân lực.
2.3.5. Thực trang về phân tích công việc của Công ty
Công ty cổ phần 116 – Cienco1 cũng khá chú trọng đến phân tích công việc, ở mỗi
vị trí đều có bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc cụ thể đối với vị trí đó. Bản
mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc ở các vị trí cũng thường xuyên được cập nhật
sao cho phù hợp với tình hình hoạt động của công ty.
2.3.6. Thực trang về tuyển dụng nhân lực và hiệu quả sử dụng chi phí tuyển dụng của
công ty
Quy trình tuyển dụng:
Định danh công việc -> Thông báo tuyển dụng -> Thu thập và xử lý hồ sơ -> Tổ
chức thi tuyển -> Đánh giá -> Ra quyết định tuyển dụng -> Hội nhập nhân viên mới.
14
4. Quyết định mức lao động
Hoặc: Căn cứ vào nhu cầu tuyển dụng, Phòng Tổ chức hành chính Công ty thông báo
và tiếp nhận hồ sơ, trình lãnh đạo và quyết định phân công người lao động về đơn vị có
nhu cầu sử dụng lao động để thử việc.
• Thực trạng về hiệu quả sử dụng, chi phí tuyển dụng nhân lực
Hiệu quả sử dụng chi phí tuyển dụng của công ty cổ phần 116 – Cienco1 là đạt
yêu cầu. nhìn chung chi phí tuyển dụng nhân lực của công ty là tiết kiệm, giảm thiểu
được nhiều chi phí liên quan.
2.3.7. Thực trang về đào tạo và phát triển nhân lực và hiệu quả sử dụng chi phí đào tạo
nhân lực của công ty
a. Nhu cầu đào tạo:
Hàng năm vào Quý IV, lãnh đạo các đơn vị căn cứ vào: Nhu cầu đào tạo của
CBCNV; yêu cầu sản xuất; định hướng của đơn vị năm sau…lập phiếu xác định nhu cầu
đào tạo của đơn vị, gửi về Phòng tổ chức hành chính để lập kế hoạch đào tạo năm cho
toàn Công ty.
b. Xây dựng kế hoạch đào tạo
- Phòng tổ chức – hành chính tổng hợp đánh giá, thẩm định và đề xuất kế hoạch đào tạo
của Công ty, lập kế hoạch đào tạo trình lãnh đạo công ty phê duyệt trước ngày 31/12
của năm trước kế hoạch.
- Lĩnh vực và nội dung đào tạo: Đào tạo lý luận chính trị; đào tạo kiến thức, kỹ năng
quản lý kinh tế, quản trị doanh nghiệp; đào tạo kiến thức nghề, quy trình công nghệ;
đào tạo kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ và các nội dung khác liên quan đến an toàn
lao động, nghiệp vụ quản lý,…
- Hình thức đào tạo: Đào tạo nâng bậc, đào tạo theo kế hoạch/đào tạo đột xuất, đào tạo
dài hạn/đào tạo ngắn hạn, đào tạo tập trung/đào tạo tại chức, đào tạo nội bộ/đào tạo
bên ngoài.
- Chi phí đào tạo: Tiền học phí, tiền tài liệu, các khoản phí đào tạo theo quy định của cơ
sở đào tạo.
c. Phê duyệt nhu cầu đào tạo:
15
- Phòng tổ chức – hành chính xem xét và trình Giám đốc phê duyệt nhu cầu đào tạo
của các đơn vị để lập kế hoạch đào tạo.
- Phòng tổ chức – hành chính lập kế hoạch đào tạo theo biểu mẫu “kế hoạch đào tạo”
và trình giám đốc để được phê duyệt trước khi thực hiện. Giám đốc xem xét và ký
quyết định phê duyệt vào biểu mẫu “kế hoạch đào tạo” nếu kế hoạch đào tạo được
chấp nhận.
d. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo
- Phòng tổ chức – hành chính thông báo kế hoạch của Công ty đến phụ trách các đơn
vị, phụ trách các đơn vị có trách nhiệm thông báo kế hoạch đào tạo của công ty đến
toàn bộ nhân viên thuộc quyền quản lý của mình và bố trí kế hoạch công tác phù hợp
để NLĐ có thời gian tham gia đào tạo.
- Công ty rổ chức đào tạo ban đầu tuyển dụng cho nhân viên mới và đào tạo cho nhân
viên trong quá trình làm việc nhằm bổ sung kiến thức, kỹ năng…cho nhân viên đáp
ứng được yêu cầu công việc hiện tại và trong tương lai.
- Cuối mỗi khóa học, công ty đều có bước đánh giá chương trình đào tạo xem kết quả
đạt được đến đâu, tìm ra điểm mạnh và điểm yếu của quá trình đào tạo và từng thành
viên được tham gia rút kinh nghiệm cho đợt sau.
- Cuối năm, Công ty tổ chức đánh giá hiệu quả của chương trình đào tạo. So sánh chi
phí bỏ ra với lợi ích thu về, đánh giá năng suất lao động có tăng hay giảm. Thông tin
để đánh giá được lấy từ kết quả đào tạo, ý kiến thăm dò học viên, giáo viên, kết quả
thực hiện công việc của người đi đào tạo.
e. Cấp chứng chỉ và lưu hồ sơ đào tạo
- Bằng cấp, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận kết quả thu được sau các khóa đào tạo
được lưu trữ trong hồ sơ nhân sự. Phòng tổng hợp lập và xin đầy đủ chữ ký xác nhận
danh sách nhân viên đã tham gia các khóa đào tạo vào biểu mẫu và lưu trong hồ sơ
đào tạo.
f. Đánh giá chương trình đào tạo
Bảng 2.3: Thực tế đào tạo nhân viên của Công ty năm 2014
Công việc đào tạo
Số người
được đào tạo
(người)
Chi phí đào tạo
cho 1 người
(triệu đồng)
Kết quả đào tạo
Đạt Không đạt
+/- % +/- %
16
(Nguồn:Phòng tổ chức hành chính Công ty cổ phần 116 – Cienco1 )
2.3.8. Thực trang về đánh giá nhân lực của Công ty
Chu kỳ đánh giá của công ty là theo quý và năm.
Phương pháp đánh giá theo thang điểm. Công ty hiện tại đang thực hiện xếp loại lao
động hàng quý theo quy chế đánh giá cho điểm rồi xếp loại A, B, C, D. Theo đó, sau
mỗi chu kỳ đánh giá các lãnh đạo phòng ban, ban tổ chức họp cho điểm xếp loại lao
động cho từng nhân viên đơn vị mình dựa theo tiêu chí trong quy chế đánh giá, xếp
loại của công ty thông qua biên bản họp.
Quy trình bao gồm:
Nhân viên tự đánh giá, cho điểm theo thang điểm 100 vào phiếu xếp loại.
Trưởng phòng xem xét và đánh giá lại cho điểm vào đó.
Sau đó trưởng phòng chuyển kết quả đến hội đồng thi đua khen thưởng của công
ty (Giám đốc, Phó giám đốc được ủy quyền, Trưởng phòng tổ chức hành chính,
Phó phòng tổ chức hành chính được ủy quyền).
Như vậy. quá trình đánh giá này hoàn toàn độc lập không có sự trao đổi, thảo luận của
đối tượng đánh giá. Việc trao đổi với nhân viên cấp dưới chưa được thực hiện, kết quả
đánh giá của trưởng phòng chưa được nhân viên đồng ý chấp nhận hay thắc mắc về kết
quả đánh giá.
2.3.9. Thực trang về trả công lao động và hiệu quả sử dụng tiền lương của công ty
Công ty cổ phần 116 – Cienco1 áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Thời
gian là việc của công ty là 6 ngày trên 1 tuần.
Lương tính theo thời gian = Thời gian làm việc trong tháng x Đơn giá tiền lương
Ngoài ra còn có các khoản thưởng, phụ cấp, trợ cấp và những phúc lợi khác dành
cho nhân viên của Công ty cổ phần 116 – Cienco1 và nhiều đãi ngộ phi tài chính khác.
2.3.10. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động công ty
17
- Năng suất lao động trung bình của Công ty dựa theo sản lượng của công ty năm 2012
là 0,418291 tỷ đồng/người, năm 2013 là 0,484145 tỷ đồng/người, năm 2014 là
0,550597 tỷ đồng/người. Nhìn chung năng suất lao động của công ty có sự tăng dần
qua các năm. Năng suất lao động của Công ty năm 2014 tăng 113,7% so với năm
2013.
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của Công ty cổ
phần 116 – Cienco1
STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1 Doanh thu Tỷ đồng 57,629 70,636 133,285
2 Quỹ lương Tỷ đồng
3 Lợi nhuận/lao động Triệu đồng
4 Số người vi phạm kỷ luật Người
5 Kết quả hoàn thành công
việc
%
18
PHẦN 3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
116 – CIENCO1 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Công ty cổ
phần 116 – Cienco1
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh
- Kết quả hoạt động kinh doanh
- Thành công và hạn chế
3.1.2. Đánh giá tình hình hoạt động quản trị nhân lực
- Đánh giá ưu điểm và hạn chế trong hoạt động quản trị nhân lực của công ty
3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động quản trị nhân lực của Công ty cổ phần 116 –
Cienco1
3.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Công ty cổ phần 116
– Cienco1 trong thời gian tới
3.2.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh
3.2.2. Phương hướng hoạt động quản trị nhân lực
3.3. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Định hướng 1: Nâng cao năng lực của chủ thể quan hệ lao động Công ty cổ phần
116 – Cienco1
Định hướng 2: Nghiên cứu quy trình đào tạo tại Công ty cổ phần 116 – Cienco1
Định hướng 3: Nâng cao chất lượng tuyển chọn nhân lực tại Công ty cổ phần 116
– Cienco1
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.ThS.Nguyễn Văn Điềm, PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình Quản trị nhân
lực, (2009), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
2. PGS.TS. Hoàng Văn Hải, Ths.Vũ Thùy Dương, Giáo trình Quản trị nhân lực,
(2010), NXB Thống Kê, Hà Nội.
3.Quy chế quản lý nội bộ (hoạt động sản xuất – kinh doanh) Công ty cổ phần 116.
19
4.Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty cổ phần 116 năm
2012,2013.
5.Báo cáo kết quả sản xuất - kinh doanh của Công ty cổ phần 116 năm 2014
20