Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

luận văn quản trị nhân lực Hoàn thiện công tác điều phối nhân lực và thiết bị thi công cho các công trường xây dựng của Công ty TNHH cơ giới xây dựng công nghiệp I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 46 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
LỜI NÓI ĐẦU
Xây dựng là một ngành kinh tế kỹ thuật tổng hợp tạo nên cơ sở sản xuất, cơ
sở hạ tầng phục vụ đời sống cho nhân dân. Và là mét trong những ngành then chốt
tạo tiền đề cho sự hình thành, tồn tại và phát triển của mọi ngành kinh tế khác
trong xã hội.
Để tạo ra những công trình xây dựng đạt tiêu chuẩn chất lượng cần có rất
nhiều yếu tố. Trong đó, điều phối nhân lực và thiết bị thi công là một khâu quan
trọng trong toàn bộ tiến trình tạo ra sản phẩm của ngành xây dựng bởi nó luôn phải
đối mặt với nhiều tình huống xảy ra bất thường.
Sử dông tốt nguồn nhân lực và thiết bị thi công biểu hiện trên số lượng và
thời gian lao động, tận dụng hết năng suất của máy móc và lao động kỹ thuật của
người lao động là một yếu tố hết sức linh hoạt. Vì con người và máy móc được sử
dụng có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, nã gắn liền với kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức rõ được tầm quan trọng đó nên em chọn đề tài: “Hoàn thiện
công tác điều phối nhân lực và thiết bị thi công cho các công trường xây dựng
của Công ty TNHH cơ giới xây dựng công nghiệp I”.
Nội dung Luận văn tốt nghiệp gồm có:
Chương I : Tổng quan về doanh nghiệp
Chương II : Thực trạng về công tác điều phối nhân lực và thiết bị thi công tại công
trường của Công ty.
Chương III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác điều phối nhân lực và
thiết bị thi công.
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
1. Quyết định thành lập
-Tên công ty : CÔNG TY TNHH CƠ GIỚI XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP I


- Trụ sở chính : Phường Hùng vương - Thị xã Phúc yên - Tỉnh Vĩnh phúc
Điện thoại: 0211 871 316 Fax : 0211 869 060
Công ty được thành lập: Tháng 03 năm 2001
Đăng ký kinh doanh sè : 1 9 0 2 0 0 0 0 6 2
Đăng ký lần đầu ngày 01 / 03 / 2001
Đăng ký thay đổi lần thứ 01, ngày 12 tháng 02 năm 2004
Đăng ký thay đổi lần thứ 02, ngày 07 tháng 11 năm 2007
- Các ngành kinh doanh chính :
 Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi có quy mô
vừa và nhỏ, đường điện đến 35KV, xây dựng trạm biến áp đến 400 KVA.
 San lấp mặt bằng công trình
 Kinh doanh xuất nhập khẩu lâm sản, đồ gỗ gia dông
 Kinh doanh vận tải hàng hoá đường bộ, vật liệu xây dựng
 Đại lý ký gửi hàng hoá và dịch vụ du lịch
 Khoan thăm dò nước sinh hoạt, sử lý chất thải rắn, lỏng và vệ sinh môi trường
2. Đặc điểm từng giai đoạn phát triển
Công ty TNHH Cơ giới xây dựng công nghiệp I được thành lập theo giấy
phép số 1902000062 ngày 01 tháng 03 năm 2001 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
Vĩnh Phúc cấp, với số vốn kinh doanh ban đầu là 3.000.000.000 đồng.
Do mới được thành lập nên cơ sở vật chất còn hạn hẹp, bước đầu công ty
mới chỉ thực hiện đấu thầu các công trình nhỏ và vừa, trung bình dưới một tỷ
đồng. Công ty đã phải vượt rất nhiều khó khăn, từng bước xây dựng công ty lớn
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
2
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
mạnh đảm đương với các nhiệm vụ lớn hơn, phức tạp hơn trong mọi điều kiện
mọi hoàn cảnh luôn luôn hoàn thành tốt các chỉ tiêu nhiệm vụ đề ra.
Từ năm 2002 công ty đã mạnh dạn đầu tư mua sắm máy móc thiết bị để thi
công các công trình lớn hơn phức tạp hơn. Từ chỗ chỉ tham gia đấu thầu các
công trình xây dựng dân dụng : Như trường học, trụ sở làm việc, nhà văn hóa.

đến nay công ty đã tham gia xây dựng các công trình giao thông có giá trị lớn, từ
3 tỷ đồng trở lên, đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật hoàn thành theo đúng tiến độ của
chủ đầu tư đề ra.
Đến tháng 11 năm 2007 Công ty đã tăng vốn điều lệ là 10.000.000.000
(Mười tỷ đồng VN). Công ty luôn luôn đầu tư và đổi mới công nghệ hiện đại áp
dụng vào quản lý sản xuất, nên mức tăng trưởng của công ty rất ổn định, góp
phần hoàn thành nhiều công trình lớn với chất lượng kỹ thuật cao và một vài
công trình có giá trị kinh tế xã hội, đảm bảo chất lượng đã được UBND tỉnh trao
tặng bằng khen 6 năm liền.
Với hơn 6 năm xây dựng và phát triển Công ty TNHH Cơ giới xây dựng
công nghiệp I đã có đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, đội ngũ cán bộ kỹ
thuật có chuyên môn cao, luôn đạt được sản lượng năm sau cao hơn năm trước,
với các sản phẩm công trình đảm bảo chất lượng, uy tín của doanh nghiệp với
khách hàng, bảo toàn và phát triển được vốn đầu tư ban đầu. Thực hiện định
mức và chỉ tiêu kế hoạch, chỉ tiêu giao nộp ngân sách Nhà nước.
Để đáp ứng được tiến độ và đảm bảo kỹ, mỹ thuật thi công công trình cũng
như phát huy hết khả năng của máy móc thiết bị. Công ty đã đào tạo và tuyển
dụng nhũng cán bộ giỏi có kinh nghiệm làm việc cũng nhưng công nhân viên có
tay nghề cao, điều khiển máy thi công tốt, có tinh thần trách nhiệm cao, để xây
dựng các công trình lớn phức tạp.
Ngoài thực hiện nhiệm vụ chuyên môn Công ty luôn đảm bảo ổn định lương
hàng tháng của cán bộ công nhân viên và thưởng trong các dịp lễ tết. Mặt khác
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
3
LUN VN TT NGHIP
hng nm trong cỏc ngy l ln, cỏc ngy k nim cho mng ngy 20/10, ngy
8/3, sinh nht xớ nghip ó t chc cỏc hot ng v tng qu.
II. C IM C CU T CHC, S CA TON DOANH NGHIP
1. S t chc cụng ty (S 1).
2. Chc nng nhim v ca tng phũng ban

2.1. Chc nng nhim v Giỏm c
a. Chc nng:
Giỏm c cụng ty cú chc nng Qun lý iu hnh t chc thc hin mi
hot ng sn xut kinh doanh v cỏc hot ng khỏc ca Cụng ty.
b. Nhim v:
Kiu Th Võn Anh MSV: 04A00031
4
Phòng Kế
toán
Phòng Kế hoạch -
Kỹ thuật
Phòng Tổ chức
Hành chính
Phòng điều vận
xe - máy
Giám đốc
Hội đồng thành viên
Phó giám đốc phụ trách
kỹ thuật
Phó giám đốc phụ trách
xe - máy
Đội Cơ giới
Đội TCCT
Giao thông
Đội TCCT Dân
dụng và CN
Đội TCCT
Thủy lợi
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Quản lý tiền vốn, tài sản, cán bộ công nhân viên tại DN. Chịu trách nhiệm về

tính chính xác, pháp lý của mọi hoạt động SXKD. Ký, thanh toán và lưu giữ toàn
bộ chứng từ gốc phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh tại DN.
c. Quyền hạn: Giám đốc công ty là người chỉ huy điều hành hành chính cao nhất
trong công ty. Chịu sự kiểm soát của Hội đồng thành viên.
2.2. Chức năng nhiệm vụ Phó giám đốc phụ trách xe máy
a. Chức năng:
Giúp giám đốc đảm bảo hệ thống xe máy luôn vận hành tốt để thực hiện các
nhiệm vụ thi công bằng cơ giới. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về chuyên ngành
được phân công.
b. Nhiệm vụ:
Quản lý số lượng, chất lượng xe-máy hiện có, lên kế hoạch sử dụng bảo quản,
bảo dưỡng xe-máy đảm bảo thi công theo yêu cầu. Nhanh chóng khắc phục các sự
cố hỏng hóc để đưa xe máy vào thi công cho kịp tiến độ.
2.3. Chức năng nhiệm vụ Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật.
a. Chức năng:
Giúp giám đốc theo dõi, giám sát chất lượng kỹ thuật thi công công trình.
Chịu trách nhiệm trước giám đốc về chuyên ngành được phân công.
b. Nhiệm vụ:
Thực hiện công tác kế hoạch triển khai thi công công trình. Theo dõi chỉ đạo
lập và thực hiện kế hoạch đấu thầu. Chỉ đạo công tác áp dụng khoa học công nghệ
mới vào thi công.
2.4. Chức năng nhiệm vụ Phòng tổ chức hành chính
a. Chức năng:
Tham mưu cho giám đốc trong công tác tổ chức - hành chính Thực hiện
các công việc về hành chính quản trị, văn thư lưu trữ và tổ chức đào tạo cán bé.
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
5
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Tạo điều kiện giúp đỡ mọi người yên tâm công tác.
b. Nhiệm vụ:

Quản lý nhân sự, có kế hoạch đào tạo và sử dụng cán bộ công nhân viên
theo yêu cầu nhiệm vụ SXKD. Chỉ đạo công tác xây dựng định mức lao động, chế
độ chính sách của Công ty. Tổ chức thăm hỏi cán bộ công nhân viên khi có việc
hiếu hỉ.
2.5. Chức năng nhiệm vụ Phòng kế hoạch - kỹ thuật
a. Chức năng:
Tham mưu cho phó giám đốc phụ trách kỹ thuật về công tác kế hoạch và kỹ
thuật. Thực hiện các công việc điều hành, giám sát trong quá trình chuẩn bị, thi
công và bàn giao các công trình.
b. Nhiệm vụ:
Điều hành quá trình thi công xây dựng công trình theo kế hoạch Thực hiện công
tác phân tích hồ sơ mời thầu và lập kế hoạch đấu thầu các công trình.
Lập hồ sơ quyết toán và bảo vệ quyết toán các công trình đã thi công, bảo
đảm hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đúng thời hạn.
Giám sát chất lượng thi công, xác nhận khối lượng hoàn thành, nghiệm thu
nội bộ khi công trình hoàn thành, làm các thủ tục thanh quyết toán nội bộ, hạng
mục công trình theo quy định của công ty.
2.6. Chức năng nhiệm vụ Phòng kế điều vận xe-máy.
a. Chức năng:
Tham mưu cho phó giám đốc công tác điều vận xe, máy móc trong công ty.
Thực hiện các công việc điều hành, giám sát về máy móc tại công trường trong quá
trình thi công.
b. Nhiệm vụ:
Theo dõi, hướng dẫn các nhân viên vận hành máy làm việc năng suất, chất
lượng, an toàn, tiết kiệm. Giữ gìn xe-máy tốt, bền, sử dụng lâu dài. Đưa ra những
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
6
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
biện pháp nhằm nâng cao năng suất lao động. Quản lý chặt chẽ nhiên liệu (xăng,
dầu )

2.7. Chức năng nhiệm vụ Phòng kế toán.
a. Chức năng:
Hạch toán kế toán toàn bộ các nghiệp vụ SXKD của Công ty, báo cáo tài
chính cho các cơ quan chức năng của Nhà nước.
b. Nhiệm vụ:
Chịu trách nhiệm hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của
Công ty để tổng hợp lên báo cáo quyết toán tài chính năm để báo cáo các cơ quan
chức năng của Nhà nước theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước.
Mở hệ thống sổ sách kế toán theo đúng chế độ của Nhà nước, tập hợp chứng
từ và quản lý chứng từ.
Được quyền yêu cầu lãnh đạo các phòng nghiệp vụ trong Công ty cung cấp
các thông tin và các chứng từ có liên quan đến lĩnh vực thống kê và kế toán. Có
quyền từ chối các khoản chi phí không đúng thực tế.
2.8. Chức năng nhiệm vụ của các đội thi công
a. Chức năng:
Thực hiên thi công theo chuyên môn cho các công trình của công ty.
b. Nhiệm vụ:
Sử dụng, vận hành, bảo dưỡng các máy thi công do công ty giao. Phát huy
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật để các máy và thiết bị thi công đạt hiệu quả cao. Duy trì
tính hoạt động liên tục của máy đảm bảo đúng kế hoạch tiến độ.
Khi được giao thi công đội phải tập chung cao về nhân lực, chất lượng đảm
bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Không gây lãng phí thời gian, nhiên liệu. Chấp hành tốt các quy định về an
toàn lao động, phòng chống cháy nổ.
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
7
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
II. CÁC NGUỒN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP
1. Nguồn lực tài chính
Nguồn vốn của công ty được hình thành trên vốn do hội đồng thành viên

đóng góp là chính. Trong quá trình hình thành và phát triển, nguồn vốn của công ty
đã được bổ sung thêm từ lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bảng 1: Cơ cấu vốn theo tính chất sử dụng:
ĐVT: VNĐ
Cơ cấu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
Vốn
Cố định
3.189.543.223 27,25 3.684.710.778 27,54 10.326.895.725 34,91
Vốn
Lưu động
8.514.627.299 72,75 9.693.535.873 72,46 19.257.243.797 65,09
Tổng
Vốn KD
11.704.170.522 100
13.378.246.65
1
100
29.584.139.52
2
100
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty)
Qua bảng cơ cấu nguồn vốn theo tính chất sử dụng, năm 2005 tỷ lệ vốn cố
định chiếm 27,25 % tổng nguồn vốn, năm 2006 vốn cố định chiếm 27,54 % tổng
nguồn vốn, bước sang năm 2007 tỷ lệ vốn cố định của Công ty chiếm 34,91% tổng
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
8
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
nguồn vốn. Năm 2007 tỷ lệ tăng nh vậy là do Công ty bổ sung vốn điều lệ từ 3 tỷ
lên 10 tỷ đồng.

Năm 2007 so với năm 2005, vốn lưu động tăng 10.742.616.498 đồng tương
đương với mức 26,17% là do trong năm 2007 Công ty tiến hành mở rộng sản xuất
kinh doanh bằng ký kết các hợp đồng xây dựng lớn. Ngoài ra để đáp ứng được việc
thi công các công trình lớn Công ty cũng phải vay vốn thêm các ngân hàng: Ngân
hàng nông nghiệp Phúc Yên và Ngân hàng Đầu tư Phúc Yên để đảm bảo sản xuất
kinh doanh.
2. Lao động, nhân sự
2.1. Đặc điểm
Tính đến 31/12/2007 số cán bộ công nhân viên trong Công ty là 150 người.
Trong đó: -Trình độ sau đại học: 02 người
-Trình độ đại học: 18 người
-Trình độ trung học, cao đẳng: 42 người
Nhìn chung, đội ngũ cán bộ CNV là có trình độ và được đào tạo. Do có chế độ đãi
ngộ nhân tài hợp lý mà công ty đã và đang phát huy được khả năng của người lao
động. Đây chính là nguồn lực to lớn, giữ vai trò quyết định trong việc đưa Công ty
ngày càng phát triển vững mạnh.
Bảng 2 : Cơ cấu lao động của Công ty theo giới tính và tính chất
ĐVT: người
Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Số lượng % Số lượng % Số lượng %
Tổng số LĐ 120 100 126 100 150 100
*Theo giới tính
Nam
Nữ
105
15
87,50
12,50
110

16
87,30
12,70
129
21
86,0
14,0
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
9
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
*Theo tính chất
Trực tiếp
Gián tiếp
95
25
79,17
20,83
98
28
77,78
22,22
115
35
76,67
23,33
(Nguồn: Báo cáo của Phòng tổ chức hành chính)
Trong 3 năm vừa qua sè lao động của công ty tăng. Năm 2005 tổng số lao
động là 120 người, năm 2006 tổng số lao động tăng thêm 6 người, tương ứng với
5% so với 2005. Năm 2007 tổng sè lao động là 150 người, tăng 19,05% tương ứng
với 24 người so với năm 2006.

Năm 2007 do công ty ký kết được nhiều hợp đồng, mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh nên số lao động cần tăng nhanh để đáp ứng với yêu cầu mở rộng
sản xuất kinh doanh của công ty.
Do đặc điểm của ngành Xây dựng nói chung và Công ty TNHH cơ giới
xây dựng công nghiệp I nói riêng, nữ chiếm tỉ trọng thấp hơn nam và lao động gián
tiếp có tỉ trọng thấp hơn rất nhiều so với lao động trực tiếp.
2.2. Tình hình thu nhập của người lao động
Dùa trên cơ sở chính sách về lương của Nhà nước, hiện nay Công ty đang áp
dụng nhiều hình thức trả lương cho người lao động. Mà điển hình là hình thức trả
lương theo khối lượng công việc (cho khu vực trực tiếp sản xuất) và hình thức trả
lương theo thời gian (cho khu vực gián tiếp sản xuất).
Bảng 3: Thu nhập của người lao động
Chỉ tiêu Đơn vị 2005 2006 2007
Tổng quỹ lương Triệu đồng 1.401 1.899 2.786
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lương trung bình người/tháng 1000đ 973 1.256 1.548
(Nguồn: Báo cáo của Phòng Kế toán)
Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng: thu nhập bình quân (TNBQ) của người
lao động đang dần tăng qua các năm. Năm 2005, TNBQ của người lao động là
973.000 đồng, sang năm 2006 TNBQ của người lao động tăng thêm được 283.000
đồng so với năm 2005. Năm 2007, TNBQ của người lao động là 1.548.000 đồng,
tăng 292.000 đồng so với năm 2006. Đây là điều đáng khích lệ, tạo điều kiện cho
cán bộ công nhân viên yên tâm lao động, tích cực sản xuất thi đua, tăng năng suất
lao động.
3. Máy móc, trang thiết bị
Do đặc thù của DN là ngành xây dựng nên máy móc trang thiết bị chiếm tỷ
trọng lớn trong TSCĐ của DN.Trong những năm vừa qua Công ty đã đầu tư được
dàn máy móc, thiết bị thi công với công nghệ hiện đại, phù hợp với qui mô các

công trình mà công ty thi công. Nhờ có máy móc công nghệ cao nên giảm được
sức lao động của con người, tăng năng suất lao động và đáp ứng được tiến độ thi
công các công trình.
Bảng 4 : Máy móc thiết bị thi công
Loại máy thi công Công suất Nước sản xuất Năm sản xuất
Số
lượng
1. Máy trộn bê tông 250l Trung Quốc 2002 3
2. Máy san 150l Trung Quốc 2002 1
3. Máy ủi KOMATSU 110CV Nhật Bản 1999 2
4. Máy đào, xóc 0,75M3 Nhật Bản 2001 3
5. Máy đầm 1,5-7,5KW Hàn Quốc 2001 5
6. Máy Lu SAKAI 9T-25T Nhật Bản 1998-2005 3
7. Máy Cẩu 5T Nhật Bản 2002 1
8. Xe ô tô KA MAZ 12T Nga 2002 5
9. Xe ô tô Huyndai 10-15T Hàn Quốc 1997 3
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
11
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
10.Xe tưới nước 5m3 Nhật Bản 2000 1
11.Máy rải bê tông 200tấn/h Hàn Quốc 2005 1
12.Máy bơm 30m3/h Nhật Bản 1999 2
13.Máy khoan Nhật Bản 2001 3
14.Máy cắt sắt Trung Quốc 2004 2
15.Máy hàn 23KW Trung Quốc 2004 2
16.Máy mài Trung Quốc 2005 2
17.Máy tời, vận thăng Trung Quốc 2003 3
(Nguồn: Báo cáo của Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật)
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
12

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
III. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TỪ NĂM 2005-2007
Bảng 5 : KÕt quả hoạt động SXKD
ST
T
Các chỉ tiêu chủ yếu ĐVT 2005 2006 2007
Ghi
chó
Số tuyệt đối
% so với
năm
trước
Số tuyệt đối
% so với
năm
trước
Số tuyệt đối
% so
với năm
trước
1 Giá trị tổng sản lượng
sản xuất
Theo giá

VNĐ
12.989.752.00
0
11,21 14.847.916.000 14,30 34.553.158.000 132,71
2
Tổng doanh thu

Theo giá
hiện hành
VNĐ
10.986.991.70
3
10,11 12.653.093.498 15,16 28.030.869.802 121,53
3 Tổng sè CNV Người 120 1,69 126 5,0 150 19,05
4 Tổng số Vốn KD
4a- Vốn cố định
4b- Vốn lưu động
VNĐ
VNĐ
VNĐ
11.704.170.522
3.189.543.223
8.514.627.299
13,85
5,02
11,34
13.378.246.651
3.684.710.778
9.693.535.873
14,30
15,52
13,85
29.584.139.522
10.326.895.725
19.257.243.797
121,14
180,26

98,66
5 Lợi nhuận sau thuế VNĐ 63.787.254 21,38 131.376.485 106,0 471.867.555 258,20
6 Nộp ngân sách VNĐ 24.806.154 18,67 314.731.833 1168,77 305.792.015 -2,84
7 Tiền lương( thu nhập )
Bình quân 1CNV
VNĐ/tháng 973.000 2,42 1.256.000 29,09 1.548.000 23,25
8 Lợi nhuận / DTTT
(5:2)
% 0,58 3,57 1,04 79,31 1,68 61,54
9 Lợi nhuận /vốn KD
(5:4)
% 0,54 5,88 0,98 81,48 1,60 63,26
10 Vòng quay Vốn lưu
động(2:4b)
Số vòng 1,29 3,2 1,30 0,78 1,46 12,30
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
13
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty)
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
14
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
* PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ
Qua bảng số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh thực tế tại Công ty TNHH
Cơ giới Xây dựng Công nghiệp I trong 3 năm 2005, 2006, 2007 thể hiện như sau:
Tổng sản lượng sản xuất kinh doanh tăng lên qua các năm. Đặc biệt, năm
2007 tăng 132,71% so với năm 2006. Tổng số vốn kinh doanh của DN luôn được
bổ sung để phù hợp với tình hình SXKD. Năm 2006 tăng 14,30% so với năm 2005.
Năm 2007 tăng 121,14% so với năm 2006.
Tổng doanh thu năm 2005 là 10.986.991.703 đồng. Năm 2007 là

28.030.869.802 đồng, tăng 17.043.878.099 đồng tương đương tăng 115,12% so với
năm 2005. Điều đó chứng tỏ DN có nguồn tài chính đủ để trang trải các khoản chi
phí trong năm và một phần đảm bảo cho DN sản xuất mở rộng.
Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh tế mà DN thu được từ
các hoạt động sản suất kinh doanh sau khi đã nộp các khoản thuế cho NSNN. Năm
2005 lợi nhuận sau thuế là 63.787.254 đồng. Năm 2006 tăng 106,0% so với năm
2005. Năm 2007 là 471.867.555 đồng tăng 258,50% so với năm 2006. Các khoản
nộp ngân sách tăng mạnh, năm 2006 là 314.731.833 đồng tăng 1168,77% so víi
năm 2005. Năm 2007 giảm 2,84% so với năm 2006. Lợi nhuận sau thuế năm sau
cao hơn năm trước nói lên việc DN kinh doanh hiệu quả ngày càng cao.
Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết vốn cho
DN, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Năm 2006 số vòng quay vốn lưu
động tăng 0,78% so với năm 2005. Năm 2007 số vòng quay vốn lưu động tăng
12,30% so với năm 2006.
Trong năm vừa qua có sự biến động lớn về giá vật liệu xây dựng trên thị
trường, DN không nợ được bên bán nên phải vay vốn để đặt hàng cho kịp thi công
các công trình. Khả năng tổ chức thi công tại công trường hiệu quả chưa cao, một
số công trường chưa đảm bảo được tiến độ thi công nên thời gian thi công công
trình bị kéo dài dẫn đến nghiệm thu và quyết toán công trình chưa đúng so với kế
hoạch đặt ra như năm 2007 mặc dù sản lượng của Công ty cao nhưng doanh thu lại
chưa tăng tương xứng, do đó các chỉ tiêu về nộp NSNN cũng giảm theo.
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
15
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐIỀU PHỐI NHÂN LỰC
VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TẠI CÔNG TRƯỜNG CỦA CÔNG TY.
I. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TẠI CÔNG TRƯỜNG NĂM 2007 (Sơ đồ 2)

- Công trường I : Đường vành đai phía bắc thị xã Vĩnh Yên
- Công trường II : Nót giao thông quốc lộ 2A đường vào khu công nghiệp

Bình Xuyên
- Công trường III : Đường tỉnh 310 đoạn Km1+500 - Km 2+00.
- Công trường IV : Nhà hội trường kiêm giảng đường lớn trường CĐSP Vĩnh
Phúc.
- Công trường V : Nhà khám và điều trị ngoại trú Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Công trường VI : Phần dẫn hai đầu Cầu Bì La
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
Gi¸m ®èc c«ng ty









 !


!


!"

 !


16

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Công trường VII: Trường THCS dân tộc nội trú Tam Đảo - Tỉnh Vĩnh Phúc.
1. Đánh giá, nhận xét.
Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây dựng và thực tế của DN, sơ đồ tổ chức
công trường của Công ty TNHH cơ giới xây dựng công nghiệp I quản lý theo kiểu
trực tuyến chức năng. Theo cơ cấu này mối liên hệ giữa cấp dưới và cấp trên là
theo đường thẳng (trực tuyến) còn những bộ phận chức năng làm nhiệm vụ chỉ dẫn
và kiểm tra sù hoạt động của tuyến trực tuyến. Cơ cấu này rất linh hoạt giúp cho
việc triển khai các kế hoạch được nhanh chóng, kịp thời và chính xác.
Với cách tổ chức trên các Đội được phân công theo chức năng, nhiệm vụ rõ
ràng đúng với chuyên môn của. Điều này giúp mọi người làm việc có trách nhiệm,
thực hiện công việc đến nơi đến chốn. Tạo điều kiện thuận lợi để thông tin chỉ đạo
từ Giám Đốc tới các Đội trưởng công trường sâu sát, nhạy bén. Ngược lại, thông
tin phản hồi từ công trường tới Giám đốc cũng nhanh chóng và chính xác. Từ đó
xử lý kịp thời các khó khăn còn tồn tại ở công truờng, tạo điều kiện cho việc sản
xuất kinh doanh đạt tiến độ đề ra.
2. Quan hệ phối hợp - cộng tác giữa các Đội.
Các đội thi công công trình quan hệ với nhau theo chiều ngang tạo ra tính
đồng bộ nhịp nhàng để cùng phục vụ mục đích chung của DN là thi công các công
trình đạt chất lượng theo tiêu chuẩn. Điều này đặc biệt quan trọng vì nÕu sự phối
hợp, cộng tác thiếu nhịp nhàng sẽ làm cho các hoạt động rời rạc, trùng chéo, không
hỗ trợ được cho nhau, triệt tiêu tác dụng của nhau, nhiều khi còn phát sinh mâu
thuẫn.
Trong một công trường có nhiều hạng mục khác nhau. Việc tổ chức các đội
của Công ty mặc nhiên đã qui định, những hạng mục thuộc chuyên môn của đội
nào sẽ do đội đó thi công. Tức là:
- Các hạng mục thuộc về giao thông : Đội TCCT giao thông thi công.
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

- Các hạng mục thuộc về thuỷ lợi: Đội TCCT thuỷ lợi thi công.
- Các hạng mục thuộc về xây dựng DD&CN: Đội XD DD&CN thi công.
Song, việc điều phối thiết bị và cơ giới lại do đội cơ giới phụ trách phục vô
chung cho các hạng mục của công trình.
Để làm được nhiệm vụ này thì cơ cấu tổ chức lao động của các đội như sau:
a.Đội TCTC Giao thông.
TT Lao động
Chức danh Số lượng Trình độ Bậc thợ
1 Đội trưởng 2 CĐ 6/7
2 Thợ cầu đường 13 Trung cấp 5/7
3 Thợ nề 7 4/7
4 Thợ hàn 4 Trung cấp 4/7
b. Đội TCCT Thuỷ lợi
TT Lao động
Chức danh Số lượng Trình độ Bậc thợ
1 Đội trưởng 2 CĐ 6/7
2 Thợ thuỷ lợi 8 Trung cấp 5/7
3 Thợ nề 3 5/7
4 Thợ hàn 2 Trung cấp 4/7
5 Thợ điện-nước 2 Trung cấp 4/7
c. Đội xây dựng dân dụng và công nghiệp.
TT Lao động
Chức danh Số lượng Trình độ Bậc thợ
1 Đội trưởng 4 CĐ 5/7,6/7
2 Thợ cốp pha, cốt thép 8 5/7
3 Thợ bê tông 6 5/7
4 Thợ nề, hoàn thiện 16 Trung cấp 4/7,5/7
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
18
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

5 Thợ điện-nước 8 Trung cấp 4/7
d. Đội cơ giới.
TT Lao động
Chức danh Số lượng Trình độ Bậc thợ
1 Đội trưởng 1 CĐ 6/7
2 Thợ vân hành máy 24 Trung cÊp 5/7
3 Thợ sửa chữa,bảo dưỡng 5 Trung cấp 5/7
Có thể mô hình hoá cách điều phối lao động và thiết bị thi công của công ty
cho các công trình như sau (Sơ đồ 3):

Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
§éi TCCT
d©n dông vµ CN
§éi TCCT
giao th«ng
§éi c¬ giíi
§éi TCCT
Thuû lîi
H¹ng
môc
giao
th«ng
H¹ng
môc
thuû
lîi
H¹ng
môc
giao
th«ng

H¹ng
môc
thuû
lîi
H¹ng
môc
giao
th«ng
H¹ng
môc
DD &
CN
H¹ng
môc
thuû
lîi
H¹ng
môc
DD &
CN
C«ng trêng I C«ng trêng IIVC«ng trêng II
H¹ng
môc
DD
& CN
19
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Tất cả sự điều phối, cung ứng lao động và thiết bị được tiến hành trên cơ sở
tiến độ khoa học của từng công trình được thể hiện ở những biểu tiến độ sau :
3. Hình thức phân công lao động

Hình thức mà DN đang áp dụng là phân công theo chuyên môn hoá. Mỗi đội
được gắn với vị trí làm việc phù hợp với chuyên môn. Sao cho quá trình vận động,
thao tác giữa công nhân các đội trên công trường diễn ra hợp lý, không trùng lặp,
tốn Ýt thời gian và sức lực. Đó là cách tổ chức lao động khoa học, qua đó đạt được
năng suất cao nhất.
Nguyên tắc chuyên môn hoá:
- Xây dùng khoa học khối lượng công việc hàng ngày của công nhân với thời
gian và thao tác cần thiết để bố trí qui trình công nghệ phù hợp. Xác định
định mức lao động.
- Lựa chọn công nhân thành thạo từng công việc thay cho công nhân biết
nhiều việc nhưng không thành thạo. Mỗi công nhân được gắn với một vị trí
làm việc đúng với chuyên môn của mình.
- Thực hiện chế độ tiền lương (tiền công) theo khối lượng công việc và chế độ
thưởng vượt định mức nhằm khuyến khích nỗ lực của công nhân.
Ưu điểm:
- Tối ưu hoá quá trình sản xuất nhờ hợp lý hoá lao động.
- Rút ngắn thời gian thi công.
- Chuyên môn hóa công nhân, tạo điều kiện nâng cao trình độ thành thạo của
công nhân, năng cao năng suất lao động.
- Công tác kế hoạch hoá có nhiều thuận lợi
Nhược điểm:
- Đa sè công nhân trong các đội chỉ thành thạo công việc chuyên môn, không
kiêm nhiệm được nhiều việc.
- Khi thi công các công trình nhỏ hoặc khối lượng công việc Ýt thì vẫn phải
tổ chức lao động đúng theo chuyên môn gây lãng phí lao động.
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Công nhân của các đội phối hợp, liên kết phải nhịp nhàng với nhau mới đạt
hiệu quả.

II. KHÁI QUÁT CÁC CÔNG TRƯỜNG
Trong năm 2007 Công ty đã ký kết được 7 hợp đồng lớn. Do các công trình
thường thi công trong thời gian dài và địa điểm thi công không gần nhau nên việc
bố trí nhân lực và thiết bị làm việc tai công trường chưa được nhịp nhàng, hiệu
quả. Nhiều công trình được thi công trong cùng một thời gian nên việc bố trí thi
công giữa các công trình có những khó khăn nhất định.
1. Đường vành đai phía bắc thị xã Vĩnh Yên (Đoạn Km+00 - Km1+676m)
a. Địa điểm
Phường Liên Bảo - Xã Định Trung và Tích Sơn - TX Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc.
b. Qui mô công trình
- Xây dùng nền đường và hệ thống thoát nước ngang đoạn đường chính phố cấp I
có chiều dài 1,676km với tiêu chuẩn sau:
+ Bề rộng nền đường = 40,5m. Trong đó: vỉa hè = 7,5 x 2, phân cách = 3m
+ Bán kính đường cong: nằm Rmin = 250m, đứng lồi Rmin = 4000m, đứng
lõm Rmin = 1000m.
- Trị giá công trình là 3.365.500.000 đồng (Ba tỷ, ba trăm sáu mươi lăm triệu, năm
trăm nghìn đồng).
c.Tiến độ thi công (Tiến độ 1)
Theo Nhật ký, công trình: Đường vành đai phía bắc thị xã Vĩnh Yên thi công
trong vòng 150 ngày kể cả chủ nhật và lễ tết, khởi công ngày 10/11/2006 và hoàn
thành ngày 09/04/2007.
2. Nót giao thông quốc lộ 2A - Đường vào khu công nghiệp Bình Xuyên
a. Địa điểm
Thị trấn Hương Canh - Huyện Bình Xuyên - Tỉnh Vĩnh Phóc.
b. Qui mô công trình
- Tổ chức giao thông qua nót theo phương pháp tự điều chỉnh kiểu vòng xuyến với
tiêu chuẩn sau:
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
21
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

+ Bố trí đảo tròn trung tâm nút, bán kính đảo R = 15m. Các nhánh đường
(4 nhánh) bố trí đảo dẫn hướng liền cuối dải phân cách.
+ Kết cấu mặt đường: Bê tông nhựa
- Trị giá công trình là 4.668.100.000 đồng (Bèn tỷ, sáu trăm sáu mươi tám triệu,
mét trăm nghìn đồng).
c. Tiến độ thi công (Tiến độ 2)
Theo Nhật ký, công trình: Nót giao thông quốc lộ 2A - Đường vào khu công
nghiệp Bình Xuyên thi công trong vòng 45 ngày, khởi công ngày 25/01/2007 và
hoàn thành ngày 11/03/2007.
3.Đường tỉnh 310 ( Đoạn Km1+500 - Km2+00m)
a. Địa điểm
Xã Ngọc Thanh (TX Phóc Yên) - Xã Bá Hiến và Thiện Kế (Huyện Bình Xuyên)
Tỉnh Vĩnh Phóc.
b. Qui mô công trình
- Xây dựng nền đường và hệ thống thoát nước ngang đoạn đường đô thị cấp I có
chiều dài 500m với các hạngtiêu chuẩn sau:
+ Bề rộng nền đường = 36,5m. Trong đó: vỉa hè = 6m x 2, phân cách = 2m
+ Độ dốc ngang mặt đường I mặt = 2%
- Trị giá công trình là 4.382.960.000 đồng (Bốn tỷ, ba trăm tám mươi hai triệu,
chín trăm sáu mươi nghìn đồng).
c. Tiến độ thi công (Tiến độ 3)
Theo Nhật ký, công trình: Đường tỉnh 310 thi công trong vòng 120 ngày,
khởi công ngày 22/03/2007 và hoàn thành ngày 20/07/2007.
4. Nhà hội trường kiêm giảng đường lớn Trường CĐSP Vĩnh Phóc.
a. Địa điểm
Công trình nằm trong khu đất của trường CĐSP Vĩnh Phúc tại phường Trưng Trắc-
TX Phúc Yên- Vĩnh Phúc.
b. Qui mô công trình
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
22

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Diện tích xây dựng 2490m2 với các hạng mục sau:
+ Nhà hội trường
+ Điện + chống sét
+ Cấp thoát nước + phòng cháy chữa cháy
+ Rãnh thoát nước
+ Bể phốt
+ Nhà cầu
- Trị giá công trình là 6.824.364.000 đồng (Sáu tỷ, tám trăm hai mươi bốn triệu, ba
trăm sáu mươi bốn nghìn đồng).
c. Tiến độ thi công (Tiến độ 4)
Theo Nhật ký, công trình: Nhà hội trường kiêm giảng đường lớn Trường
CĐSP Vĩnh Phóc thi công trong vòng 240 ngày, khởi công ngày 21/05/2007 và
hoàn thành ngày 15/01/2008.
5. Nhà khám và điều trị ngoại trú Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Vĩnh Phóc.
a. Địa điểm
Công trình nằm trong khu đất của xã Định Trung - TX Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc.
b. Qui mô công trình
- Các hạng mục sau:
+ Nhà khám bệnh
+ Điện, nước
+ Bể phốt
- Trị giá công trình là 7.886.071.000 đồng (Bảy tỷ, tám trăm tám mươi sáu triệu,
không trăm bảy mươi mốt nghìn đồng).
c. Tiến độ thi công (Tiến độ 5)
Theo Nhật ký, công trình: Nhà khám và điều trị ngoại trú Bệnh viện y học
cổ truyền tỉnh Vĩnh Phúc thi công trong vòng 250 ngày, khởi công ngày
26/08/2007 và hoàn thành ngày 30/04/2008.
6. Phần dẫn hai đầu Cầu Bì La
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031

23
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
a. Địa điểm
Xã an Hoà (Thuộc huyện Tam Dương) và xã Bì La (Thuộc huyện Lập Thạch),
Tỉnh Vĩnh Phúc.
b. Qui mô công trình
- Xây dựng nền đường, mặt đường và hệ thống thoát nước ngang, dọc với các tiêu
chuẩn sau:
+ Bề rộng nền đường = 7,5m. Trong đó: Bm = 5,5m , B lề = 2 x 1m
+ Độ dốc ngang mặt đường I mặt = 2%
- Trị giá công trình là 5.921.000.000 đồng (Năm tỷ, chín trăm hai mốt triệu đồng).
c. Tiến độ thi công (Tiến độ 6)
Theo Nhật ký, công trình: Cầu Bì La thi công trong vòng 280 ngày, khởi
công ngày 20/09/2007 và hoàn thành ngày 26/06/2008.
7. Trường THCS dân tộc nội trú Tam Đảo - Tỉnh Vĩnh Phúc.
a. Địa điểm
Xã Hồ Sơn - Huyện Tam Đảo - Tỉnh Vĩnh Phúc
b. Qui mô công trình
- Xây dùng nhà 2 tầng, DT sàn 812m2 với các hạng mục sau:
+ 8 phòng học
+ 1 phòng thí nghiệm
+ 1 phòng thư viện kết hợp tin học
- Trị giá công trình là 1.505.163.000 đồng (Mét tỷ, năm trăm linh năm triệu, mét
trăm sáu mươi ba nghìn đồng).
c. Tiến độ thi công (Tiến độ 7)
Theo Nhật ký, công trình: Nhà lớp học 2 tầng, thư viện trường THCS dân
tộc nội trú Tam Đảo - Tỉnh Vĩnh Phúc thi công trong vòng 230 ngày, khởi công
ngày 16/10/2007 và hoàn thành ngày 08/06/2008.
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
24

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
III. THỰC TRẠNG ĐIỀU PHỐI NHÂN LỰC VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG.
Qua thực tế điều phối nhân lực và thiết bị thi công của DN ta thấy được tình
hình thừa, thiếu nhân lực và thiết bị thi công cũng như cách điều phối của DN:
1. Máy móc thiết bị thi công.
Qua thực tế thu thập được ta thấy: 6 tháng đầu năm Công ty chủ yếu thi
công các công trình giao thông nên máy móc sử dụng chủ yếu là: máy đào, máy ủi,
máy lu, máy san,
*Máy ủi: DN có 2 cái.
- Tháng 1 (T1) và T4 số máy DN có đủ để đáp ứng thi công cho các công
trường.
- T2 thiếu 2 máy, T5 và T6 thiếu 1 máy so với nhu cầu sử dụng.
- T3, T10->T12 các công trường chỉ sử dụng 1 máy tương đương với 50%
số máy DN hiện có.
- T7, T8, T9 các công trường không sử dụng tới máy ủi.
*Máy san: DN có 1 cái.
- T3, T4, T11, T12 DN sử dụng hết năng suất.
- T1, T2, T5, T6, T10 DN sử dụng hết năng suất vẫn thiếu 1 máy, đặc biệt
tháng 2 thiếu 2 máy.
- T7, T8, T9 các công trường không sử dụng đến máy san.
* Máy đào, xúc: DN có 3 cái.
- T10 thiếu 1 máy.
Kiều Thị Vân Anh MSV: 04A00031
25

×