Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

TUAN 33-35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.54 KB, 20 trang )

Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tuần: 33 - 34. Tiết: 165 - 166 .
Tôi Và Chúng Ta
( Trích cảnh 3 )
Lu Quang Vũ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc mâu thuẫn- xung đột cơ bản trong vở kịch và cảnh kịch đợc
trích học. đó là mâu thuẫn-xung đột giữa cái mới, tiến bộ và cái cũ bảo thủ
lạc hậu đợc thể hiện qua cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con ngời mạnh
dạn đổi mới với những kẻ mang t tởng bảo thủ lạc hậu khôn ngoan và sảo
trá.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năngtìm hiểu, phân tích mâu thuẫn-xung đột, tình huống và tính
cách nhân vật trong một đoạn kịch nói qua ngôn ngữ đối thoại.
3. Thái độ :
- Có ý thức đọc và phân tích nội dung cơ bản của kịch.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Đọc, soạn, chân dung Lu Quang Vũ.
2. Trò: Đọc, chuẩn bị bài.
C. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Ví sao một phụ nữ yếu đuối nh Thơm, sống dựa vào
chồng lại có thể nhanh chóng quyết định cứu hia cán bộ Thái, Cửu khi các
anh gặp nguy hiểm ? Sau sự việc này Thơm đã trở thành ngời nh thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1:
HD hs tìm hiểu tác
giả-tác phẩm


? Em hãy trình bày đôi
nét về tác giả-tác
phẩm?
- Gv nhận xét, bổ xung
thêm
- Lu Quang Vũ
( 1948-1988) Huyện
Hạ Hoà Tỉnh Phú
Thọ. Ngòi bút sắc
sảo đề cập đến vấn
đề có tính thời sự
nóng hổi.
- Phản ánh cuộc đấu
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: Lu Quang Vũ
( 1948-1988)Huyện Hạ Hoà
Tỉnh Phú Thọ. Ngòi bút sắc
sảo đề cập đến vấn đề có
tính thời sự nóng hổi.
2. Tác phẩm:
Phản ánh cuộc đấu tranh
gay gắt để thay đổi phơng
- Gv hớng dẫn hs đọc
- Gv gọi hs đọc theo
hình thức phân vai
- Gv nhận xét cách đọc
- Hd hs tìm hiểu từ khó
? Cho biết thể loại của
văn bản, vị trí của đoạn
trích?

Hoạt động 2:
? Theo em để giả quyết
mâu thuẫn tác giả nêu
lên vấn đề gì?
? Tên nhan đề có ý
nghĩa gì?
- Gv nhận xét
- Kết thúc vấn đề
tranh gay gắt để thay
đổi phơng thc tổ
chức, lề lối hoạt
động ở xí nghiệp
thắng lợi.
- Thể loại: Kich nói
- Vị trí: Gồm cảnh 3
( Trên chín cảnh,
không chia hồi lớp,
ở đây cảnh tơng đ-
ơng với lớp.
- Để giải quyết mâu
thuẫn: Phải mạnh
dạn, dung cảm thay
đổi phơng thức tổ
chức, quản lí sản
xuất mới để thúc đẩy
sản xuất phát triển
mang lại hiệu quả
thiết thực và cụ thể.
- ý nghĩa nhan đề:
mối quan hệ giữa cá

nhân và tập thể ,
chung và riêng cần
đợcn nhìn nhận mới.
thc tổ chức, lề lối hoạt động
ở xí nghiệp thắng lợi.
- Thể loại: Kich nói
- Vị trí: cảnh 3
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Vấn đề cơ bản để giải
quyết mâu thuẫn xung đột,
ý nghĩa nhan đề của vở
kịch.
- Để giải quyết mâu thuẫn:
Phải mạnh dạn, dung cảm
thay đổi phơng thức tổ
chức, quản lí sản xuất mới
để thúc đẩy sản xuất phát
triển mang lại hiệu quả thiết
thực và cụ thể.
- ý nghĩa nhan đề: mối quan
hệ giữa cá nhân và tập thể ,
chung và riêng cần đợc
nhìn nhận mới.
? Có thể phân chia các
nhân vật trong đoạn
trích thành hai tuyến
nh thế nào ?
- Trao đổi bàn bạc
trả lời
- Nhận xét, bổ xung

thêm
2. Diễn biến mâu thuẫn
xung đột trong đoạn trích.
- Mâu thuẫn xung đột giữa
cũ ( Bảo thủ lạc hậu )
mới ( Tiến bộ khoa học )
Giám
đốc
Hoàng
Việt,
kĩ s Lê
Sơn.
Phó giám đốc
Nguyễn
Chính, quản
đốc Trơng, tr-
ởng phòng tổ
chức, tài vụ
- Yêu cầu hs thao luận
theo nhóm.
? Khi giám đốc đột
ngột công bố bản kế
hoạch sản xuất mới đẫ
nhận đợc thái độ nh thế
nào về phía ngời nghe?
? Vì sao họ có thái độ
nh vậy?
- Gv gọi hs trả lời
- Gv treo đáp án
- Gv nhận xét, bổ xung

? Nhận xét về phẩm
chất tính cách của các
nhân vật chính trong
đoạn trích: Giám đốc,
phó giám đốc, kĩ s,
quản đốc, công nhân ?
- Gv nhận xét
- Kết luận
- thảo luận nhóm (3
Phút )
- Kĩ s Lê Sơn: hoài
nghi và sợ hãi, phân
vân.
- Trởng phòng tổ
chức, trởng phòng
tài vụ: phản ứng về
việc tuyển thêm
nhiều nhân công.
- Quản đốc Trơng :
phản ứng vì thói
quen đợc lãnh đạo,
đợc làm chức vụ
quan trọng
- Phản ứng của phó
giám đốc Nguyễn
chính : bỏ ra ngoài
với lời lẽ đe doạ và
thách thức giám đốc.
- Quyền giám đốc
Hoàng Việt: NV

trung tâm đại diện
cho những ngời
giám nghĩ giám làm,
tin tởng vào bản
thân, vào quần
chúng, thông minh
và nghị lực, dũng
cảm mạnh dạn, đầy
tinh thần trách
nhiệm.
- Kĩ s Lê Sơn:
chuyên bmôn giỏi ,
hết lòng , hhết sức vì
- Kĩ s Lê Sơn: hoài nghi và
sợ hãi, phân vân.
- Trởng phòng tổ chức, tr-
ởng phòng tài vụ: phản ứng
về việc tuyển thêm nhiều
nhân công.
- Quản đốc Trơng : phản
ứng vì thói quen đợc lãnh
đạo, đợc làm chức vụ quan
trọng
- Phản ứng của phó giám
đốc Nguyễn chính : bỏ ra
ngoài với lời lẽ đe doạ và
thách thức giám đốc.

3. Tính cách một vài nhân
vật tiêu biểu.

- Quyền giám đốc Hoàng
Việt: NV trung tâm đại diện
cho những ngời giám nghĩ
giám làm, tin tởng vào bản
thân, vào quần chúng,
thông minh và nghị lực,
dũng cảm mạnh dạn, đầy
tinh thần trách nhiệm.
- Kĩ s Lê Sơn: chuyên bmôn
giỏi , hết lòng , hhết sức vì
xí nghiệp .
Nguyễn chính: máy móc
bảo thủ, gian ngoan, nhiều
thủ đoạn. khôn khéo và xu
nịch cấp trên
- Quan đốc Trơng: Khô
Hoạt động 3:
? Mâu thuẫn trong vở
kích đã giải quyết đến
mức độ nào? vì sao?
? Tính cách nhân vật và
mâu thuẫn kịch đợc giải
quyết và làm rõ chủ yếu
bằng phơng tiện gì?
xí nghiệp .
Nguyễn chính: máy
móc bảo thủ, gian
ngoan, nhiều thủ
đoạn. khôn khéo và
xu nịch cấp trên

- Quan đốc Trơng:
Khô khan, hách
dịch, thích tỏ ra
quyền thế , nghĩ và
làm nh cái máy.
khan, hách dịch, thích tỏ ra
quyền thế , nghĩ và làm nh
cái máy.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ: Sgk
4. Củng cố:
- Xung đột cơ bản của vở kịch là ở đâu ?
- Diễn biến mâu thuẫn xung đột trong đoạn trích?
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài tổng kết văn học.
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tuần: 34 . Tiết: 167 - 168 .
Tổng kết phần văn học
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Hệ thống các văn bản tác phẩm văn học đã học và đọc thêm
trong chơng trình ngữ văn toàn cấp THCS. hình thành những hiểu biết ban
đầu về văn học Việt Nam.
- Củng cố và hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, khái quát hoá, tóm tắt các
nội dung.
3. Thái độ:Có ý thức chuẩn bị bài trớc ở nhà.
B. Chuẩn bị.
Thầy: Đọc, soạn, hớng dẫn hs chuẩn bị kĩ bài ôn tập.
Trò: Đọc, chuẩn bị bài theo sự hớng dẫn của Gv

C. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1:
? Lập bảng thông kê các
tác phẩm văn học trong
sgk ngữ văn từ lớp 6 đến
lớp 9?
- GV yêu cầu hs trình bày
kết quả đã chuẩn bị .
- GV nhận xét, bổ xung
thêm.
? Đọc lại các chú thích * ở
những bài đầu của các
cụm bài cùng một thể loại
trong văn học dân gian,
ghi lại định nghĩa về từng
thể loại sau?
- Gọi HS thực hiện
- GV nhận xét
? Trong bộ phận văn học
viết Việt Nam thời trung
đại có những thể loại
nào ?
? Ghi lại các tác phẩm đã
học theo từng thể loại ?
- Nghe
- Lên bảng thực hiện

- Nhận xét, bổ xung
thêm.
- HS suy nghĩ trả lời
- Nhận xét, bổ xung
thêm.
- Hs suy nghĩ trả lời
1. Lập bảng thống kê
các tác phẩm theo
mẫu:
2. Ghi lại các định nghĩa
về từng thể loại.
* Truyền thuyết:
* Truyện cổ tích
*Truyện cời
*Truyện ngụ ngôn
*Ca dao - dân ca
* Tục ngữ
* Chèo
? Các văn bản tác phẩm
thuộc văn học hiện đại
Việt Nam đã cho em làm
quen với những thể loại
nào ?
? Trong từng thể loại ph-
ơng thức biểu đạt nào có
vị trí chủ đạo?
- Gv nhận xét
- Kết luận
- Trình bày
- Trả lời

- Nhận xét, bổ xung
thêm.
A. Nhìn chung về nền
văn học Việt Nam
? Nội dung đoạn văn vừa
đọc nói gì? gạch dới
những câu quan trọng nhất
và khái quát nội dung
những câu đó?
? Văn học Việt Nam cũng
nh nhiều nền văn học khác
trên thế giới bao gồm mấy
bộ phận hợp thành ? Gọi
tên từng bộ phận?
? Kể tên một số tác phẩm
văn học dân gian đã học ở
chơng trình lớp 6-7? Tác
giả của những tác phẩm đó
là ai?
? Văn học viết xuất hiện từ
thế kỉ nào?
? đợc viêt bằng thứ chữ
nào ?
? Nhìn tổng thể, lịch sử
văn học viết Việt Nam từ
thế kỉ X đến nay có thể
chia làm mấy thời kì lớn ?
? Mỗi thời kì lại có thể
- Hs làm việc trả lời
- Nhận xét, bổ xung

thêm.
- Hs suy nghĩ trả lời
- HS kể tên một số
tác phẩm tiêu biểu
- Nêu tên tác giả
- Trả lời
- Bổ xung thêm
- HS dựa vào mục II
sgk trả lời
- Chia đoạn
- Đoạn văn mở đầu khái
quát vị trí, giá trị của
nền văn học Việt Nam
trong lịch sử Việt Nam.
I. Các bộ phận hợp
thành nền văn học
Việt Nam.
- Nền văn học việt Nam
gồm 2 bộ phận chủ yếu:
+ Văn học dân gian
+ Văn học viết
II. Tiến trình lịch sử
văn học Việt Nam.
- Từ thế kỉ X- hết thế kỉ
XIX. Văn học trung đại
- Từ đầu thế kỉ XX đén
1945. Văn học chuyển
sang thời kì hiện đại
chia ra các giai đoạn nh
thế nào?

? Những đặc điểm lớn về
nội dung t tởng của văn
học Việt Nam là gì?
? Đặc điểm nổi bật về hình
thức thể loại là gì ? Nêu ví
dụ?
- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2:
? Dựa vào cơ sở nào các
nhà lí luận văn học phân
chia các thể loại văn học?
? Vậy thể loại văn học là
gì?
? Nêu sự phân loại và định
nghĩa từng thể loại cụ thể
của các tác phẩm văn học
dân gian trong chơng trình
đã học?
? Kể tên các thể loại văn
học trung đại đã học?
? Nêu tên một số thể loại
văn học hiện đại?
- GV kết thúc vấn đề
- Nêu đặc điểm nổi
bật về nội dung.
- Trả lời
- Nhận xét, bổ xung
thêm.
- HS đọc
- Hs suy nghĩ trả lời

- Thảo luận, bàn vạc
trả lời
- Nhận xét, bổ xung
thêm
- Trả lời
- Từ 1945 đến nay Văn
học hiện đại.
III. Mấy nét đặc sắc
nổi bật của văn học
việt Nam.
- Đặc điểm nội dung
- Đặc điểm hình thức
nghệ thuật.
* Ghi nhớ: SGK
B. Sơ lợc về một số thể
loại văn học
1. Khái niệm và cơ sở
để phân chia thể loại
văn học.
- Tự sự trữ tình
kịch
- Đặc điẻm của thể loại
văn học : vừa ổn định
vừa biến đổi
2. Một số thể loại văn
học dân gian:
- tự sự dân gian
- Trữ tình dân gian
- Sân khấu dân gian
- Nghị luận dân gian

3. Một số thể loại văn
học trung đại
- Trữ tình trung đại
- Tự sự trung đại
- Nghị luận trung đại
4. Một số thể loại văn
học hiện đại
- Tự sự
- Trữ tình
- kịch
- Thể loại tổng hợp
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk - Hs đọc * Ghi nhớ: sgk
4. Củng cố:
- Hệ thông nội dung kiến thức đã học trong bài.
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Về nhà tự ôn tập, chuẩn bị bài mới
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tuần: 34 . Tiết: 169 .
Trả bài kiểm tra văn
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận thức đợc kết quả tổng hợp sau quá trình học tập ngữ văn học
kì II lớp 9 nói riêng chơng trình ngữ văn THCS nói chung về các mặt: Khả
năng ghi nhớ và tổng hợp kiến thức, khả năng chuyển hoá và vận dụng kiến
thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể trong đề bài.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tự nhận xét đánh giá, sửa chữa và hoàn chỉnh bài viết.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự sửa chữa bài của mình.

II. Chuẩn bị
1. Thầy: Chấm bài, chuẩn bị các t liệu dẫn chứng trong bài làm của học sinh,
định hớng những thành công và hạn chế cơ bản qua bài làm của lớp.
2. Trò: Chữa bài theo sự hớng dẫn của thầy.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1:
GV nêu nhận xét tổng
hợp và công bố kết quả.
- Nghe
I. Mục đích yêu cầu của
bài kiểm tra
- Phần trắc nghiệm
Hoạt động 2:
- Gv phát đáp án tới từng
học sinh
- u điểm
- Nhợc điểm
- Gv chọn cho hs đọc và
bình một số bài, đoạn
câu trả lời hay.
Hoạt đông 3:
- Gọi tên ghi điểm
- Hs đọc kĩ đáp án,
đối chiếu với bài làm
của bản thân
- Suy nghĩ về những
yêu khuyết điểm và

tự sửa chữa.
- Hs đọc, bình
- Phần tự luận
II. Nhận xét chung
- u điểm
- Nhợc điểm
III. Trả bài
3. Củng cố, luyện tập:
- Hệ thống một số nội dung cơ bản trong bài.
4. Dặn dò:
- Xem và tự chữa bài thêm ở nhà.
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tuần: 34 . Tiết: 170 .
Trả bài kiểm tra tiếng việt
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận thức đợc kết quả tổng hợp sau quá trình học tập phần
tiếng việt học kì II lớp 9 nói riêng chơng trình ngữ văn THCS nói chung về
các mặt: Khả năng ghi nhớ và tổng hợp kiến thức, khả năng chuyển hoá và
vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể trong đề bài.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tự nhận xét đánh giá, sửa chữa và hoàn chỉnh bài viết.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự sửa chữa bài của mình.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Chấm bài, chuẩn bị các t liệu dẫn chứng trong bài làm của học
sinh, định hớng những thành công và hạn chế cơ bản qua bài làm của lớp.
2. Trò: Chữa bài theo sự hớng dẫn của thầy.
III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu
mục I
GV nêu mục đích yêu cầu
của bài kiểm tra
YC hs nhắc lại đề bài
HD học sinh trả lời từng
phần.
Hoạt động 2 : Nhân xét
chung.
- Ưu điểm
Đa số các em làm bài tốt,
hiểu rõ đề bài, làm theo
đúng yêu cầu của đề bài.
Các em đã có ý thức làm bài
trong lớp.
- Nhợc điểm
Một số em cha có ý thức học
và làm bài, ý thức kém bài
kiểm tra cha đạt điểm cao.
Không đọc kỹ yêu cầu của
đề bài
Hoạt động 3 : Trả bài
GV trả bài cho học sinh
YC học sinh tự sửa chữa.

- Nghe hiểu
- Nhắc lại đề bài

- Trả lời


- Nghe hiểu bài
- Nghe hiểu bài

Nhận bài
Sửa chữa
I. Mục đích yêu cầu của bài
kiểm tra.
A. Phần trắc nghiệm
B. Phần tự luận
II. Nhận xét chung
- Ưu điểm
- Nhợc điểm
III. Trả bài
3. Củng cố, luyện tập
Hệ thống lại kiến thức cơ bản
4. Dặn dò:
Học bài , chuẩn bị tiết 171 Th, điện
Tiết PPCT: 171
Ngày soạn : 8. 5. 2010
Ngày giảng : Lớp : Tiết :
Tổng:
Ngày giảng : Lớp : Tiết :
Tổng:
Th ( điện ) Chúc Mừng Và Thăm Hỏi

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nắm đợc các tình huống cần sử dụng th ( điện ) chúc mừng và thăm
hỏi
- Nắm đợc cách viết một bức th, điện.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đợc một bức th điện
3. Thái độ:
- Có ý thức chuẩn bị bài trớc ở nhà.
II. Tiến trình bài dạy
1. Thầy: Đọc, soạn, bảng phụ
2. Trò: Đọc, chuẩn bị bài theo sự hớng dẫn của Gv
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
trò
Nội dung
Hoạt động 1:
Gv chép các trờng hợp cần
gửi th điện trên bảng phụ.
GV đọc, yêu cầu hs đọc lại.
? Những trờng hợp nào cần
gửi th ( điện ) chúc mừng và
những trờng hợp nào cầ viết
th điện thăm hỏi?
? Hãy kể thêm một số trờng
hợp cần gửi th, điện chúc
mừng và thăm hỏi ?

? Có mấy loại th điện ?
? Cho biết mục đích và tác
dụng của th, điện thăm hỏi
và chúc mừng khác nhau ở
điểm gì ?
Gv khái quát chuyển ý
Hoạt động 2:
Gv đọc lại các văn bnr
SGK/ 202.
? Xác định th điện chúc
mừng và thăm hỏi trong 3
văn bản trên?
? Nội dung của th điện chúc
mừng và thăm hỏi có gì
giống và khác nhau?
- Đọc lại các đề bài
- Trao đổi
- Thảo luận
- Trình bày
- Khái quát
- So sánh
- Hs nghe
- Nhận xét
- Trình bày
I. những trờng hợp cần
viết th ( điện ) chúc
mừng và thăm hỏi
* Một số trờng hợp.
- Trờng hợp a: Th điện
chúc mừng

- Trờng hợp b: Cần gửi
th điện thăm hỏi
- Trờng hợp c, d : thăm
hỏi gia đình.
* Có 2 loại th điện
- Th điện thăm hỏi
- Th điện chúc mừng
* Khác nhau về nội dung
* Giống nhau về hình
thức
II. Cách viết th ( điện )
Chúc mừng và thăm
hỏi
1. Văn bản:
- Văn bản a
- Văn bản b
- Văn bản c
- Th, điện chúc mừng :
Trờng hợp a, b.
- Th điện thăm hỏi: Tr-
? Nhận xét về độ dài của th
điện chúc mừng và thăm hỏi
?
? Tình cảm đợc thể hiện nh
thế nào trong th điện chúc
mừng và thăm hỏi?
? Lời văn có điểm gì giống
và khác nhau?
? Cụ thể hoá các nội dung
bằng các diễn đạt khác

nhau?
? Thế nào là th điện chúc
mừng và thăm hỏi?
? Nêu nội dung chính của
th ( điện ) chúc mừng và
thăm hỏi và cách thức diễn
đạt trong các bức th ( điện )
đó?
? Hình thức đợc trình bày
nh thế nào?
- Hs nhận xét
- Suy nghĩ trình
bày
- Trình bày
- Khái quát
- Trình bày nội
dung
- Trình bày
ờng hợp c.
* Giống nhau:
- Đều bày tỏ tình cảm,
chia sẻ với ngời nhận th
điện.
* Khác nhau:
- Chúc mừng là bộc lộ
suy nghĩ cảm xuc chia
vui
- Thăm hỏi : Bộc lộ sự
cảm thông chia sẻ nỗi
buồn

* Lời văn : Ngắn gọn,
chính xác
3. Củng cố, luyện tập:
- Nêu trờng hợp cần viết th điện chúc mừng và thăm hỏi?
4. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập luyện tập, viết thành văn.
- Chuẩn bị bài th ( điện ) chúc mừng và thăm hỏi phần luyện tập
Tiết PPCT: 172- 173
Ngµy so¹n : 8. 5. 2010
Ngµy gi¶ng : Líp : TiÕt :
Tæng:
Ngµy gi¶ng : Líp : TiÕt :
Tæng:
KiÓm tra häc k× II
( Chê ®Ò thi cña phßng )
Tiết PPCT: 174
Ngày soạn : 8. 5. 2010
Ngày giảng : Lớp : Tiết :
Tổng:
Ngày giảng : Lớp : Tiết :
Tổng:
Th ( điện ) Chúc Mừng Và Thăm Hỏi
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nắm đợc các tình huống cần sử dụng th ( điện ) chúc mừng và thăm
hỏi
- Nắm đợc cách viết một bức th, điện.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thực hiện các bớc viết th ( điện ) chúc mừng và thăm hỏi
3. Thái độ:

- Có ý vận dụng lí thuyết làm bài thực hành .
II. Tiến trình bài dạy
1. Thầy: Đọc, soạn, bảng phụ
2. Trò: Đọc, chuẩn bị bài theo sự hớng dẫn của Gv
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Tình huống cần viết th ( điện ) chúc mừng và thăm
hỏi? Nêu nội dung của một bức th ( điện ) chúc mừng và thăm hỏi ?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV khái quát nội dung
tiết 1.
Gv nêu yêu cầu của
bài tập 1.
? Hoàn chỉnh ba bức
th điện ở mục 2 theo
mẫu ?
- Đọc đề bài
- Trao đổi nhóm
trình bày
III. Luyện tập
1. Bài tập 1: Hoàn chỉnh lần
lợt ba bức th, điện ở mục II.
1 theo mẫu
a. Họ tên địa chỉ ngời nhận

- Nội dung:

Nhân dịp xuân Quý Mùi, em
Gv nhận xét khái quát
Gv nêu yêu cầu bài tập
2
Gv khái quát
Nêu yêu cầu bài tập 3
Gv đọc một số th điện
chúc mừng và thăm hỏi
trong tài liệu cho hs
tham khảo .
- Thảo luận theo
nhóm
- Đại diện nhóm
trình bày
- Nhận xét, bổ
xung thêm
- Hs thực hành
xin chúc thầy cô và toàn thể
gia đình dồi dào sức khoẻ,
thành đạt và nhiều niềm vui.
- Họ tên địa chỉ ngời gửi.
b. Họ tên, điạ chỉ ngời nhận

Nhận đợc tin bạn đạt huy ch-
ơng vàng môn nhảy cao trong
hội khoẻ Phù Đổng cả lớp vô
cùng xúc động và tự hào. Xin
nhiệt liệt chúc mừng bạn và
mong bạn khoẻ, tiếp tục giành
đợc nhiều huy chơng.

- Họ tên, địa chỉ ngời gửi.
2. Bài tập 2:
Chọn tình huống viết th, điện
chúc mừng và thăm hỏi.
a. Điện chúc mừng
b. Điện chúc mừng
c. Điện thăm hỏi
d. Th ( điện ) chúc mừng
e. Th ( điện ) chúc mừng
3. Bài tập 3:
Hoàn chỉnh một bức th điện
chúc mừng theo mẫu của bu
điện.
3. Củng cố, luyện tập:
- Gv hệ thông nội dung bài học.
4. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập luyện tập.
- Ôn tập chuẩn bị thi kiểm tra học kì.
Tiết PPCT: 175
Ngày soạn : 21. 5. 2010
Ngày giảng : Lớp : Tiết :
Tổng:
Ngày giảng : Lớp : Tiết :
Tổng:
Trả bài kiểm tra học kì II
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận thức đợc kết quả tổng hợp sau quá trình học tập học kì
II lớp 9 nói riêng chơng trình ngữ văn THCS nói chung về các mặt: Khả năng
ghi nhớ và tổng hợp kiến thức, khả năng chuyển hoá và vận dụng kiến thức

đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể trong đề bài.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tự nhận xét đánh giá, sửa chữa và hoàn chỉnh bài viết.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự sửa chữa bài của mình.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Chấm bài, chuẩn bị các t liệu dẫn chứng trong bài làm của học
sinh, định hớng những thành công và hạn chế cơ bản qua bài làm của lớp.
2. Trò: Chữa bài theo sự hớng dẫn của thầy.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
Hoạt động1: Nhận xét
chung
- HD hs phân tích đề,
cách thức làm bài và có
đáp án cụ thể của câu hỏi
trắcnghiệm.

Hoạt động 2: Sửa chữa
lỗi
- Tổ chức cho hs đối
chiếu, so sánh giữa yêu
cầu với bài làm cụ thể để
thấy những u nhợc điểm
và hạn chế cần khắc phục
qua sự gợi dẫn của gv .
- Hd hs hiểu vấn đề trọng
tâm, hiểu văn bản và ph-

ơng thức biểu đạt cần vận
dụng trong bài.
- Những lỗi thờng mắc
phải: Diễn đạt, bố cục,
trình bày, chữ viết, chính
tả, ngữ pháp
Hoạt động 3: Đọc bình
- Gv lựa chọn 1 số bài khá
để hs đọc, bình giá.
- Gv nhắc nhở hs cần lu ý,
rút kinh nghiệm cho
những bài viết sau.
- GV công bố điểm
- Hs suy nghĩ đề
- Đối chiếu
- So sánh đối chiếu
đáp án.
- Khắc phục nhợc
điểm
- Tự sửa chữa
- Hs trao đổi
- Đọc, bình giá.
- Hs chú ý rút kinh
nhgiệm
I. Nhận xét chung
Đề bài:
- Phần trắc nghiệm.
- Phần tự luận.
- Nhận xét, u nhợc điểm.
II. Sửa lỗi

- Về diễn đạt
- Về bố cục, trình bày.
- Về chính tả, ngữ
pháp
III. Đọc bình tự luận
* Công bố điểm:
Lớp 9A:
- G:
- K:
- Tb:
- Y:
Lớp 9B
- G:
- K:
- Tb:
- Y:
3. Củng cố, luyện tập:
- Gv nhận xét giờ trả bài
4. Dặn dò:
- Hs về nhà tiếp tục sửa chữa lỗi đã mắc phải trong bài viết của mình.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×