Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án Lop 4 Tuần 33- Nguyễn Bá Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.22 KB, 22 trang )

Tuần 33:
Ngày soạn: 01/5/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 02 tháng 5 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
Tiết 2: Đạo đức
Tiết 33: Dành cho địa phơng
I.Mục tiêu:
- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phơng.
- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi ngời chấp hành luật giao
thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biển báo an toàn giao thông.
- Một số thông tin QĐ thờng xảy ra tai nạn ở địa phơng.
III Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi tr-
ờng?
2. Bài mới:
* HĐ1: Khởi động
- TRò chơi: đèn xanh, đèn đỏ.
- Cán sự lớp điểu khiển t/c.
- Em hiểu trò chơi này NTN?
- Nếu không thực hiện đúng luật giao
thông điều gì sẽ xảy ra?
* HĐ2: T/C về biển báo GT
Mục tiêu: Nhận biết đúng các biển báo
giao thông để đi đúng luật.
- Cho HS quan sát một số biển thông
báo về giao thông.
- Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi.


- Đi đờng để đảm bảo an toàn giao
thông em cần làm gì?
- Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn
điều gì có thể xảy ra?
* HĐ3: Trình bày KQ điều tra thực
tiễn
- HS nêu- lớp nhận xét
- Lần1 chơi thử
- lần 2 chơi thật
- Cần phải hiể luật giao thông, đi đúng luật
giao thông
- Tai nạn sẽ xảy ra
- H/S quan sát đoán xem đây là biển báo
gì? đi NTN?
- 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời
- Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật
- Tai nạn khó lờng sẽ xảy ra.
1
Mục tiêu: Biết đoạn đờng nào thờng
xảy ra tai nạn? vì sao?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kq điều
tra, Nguyên nhân.
KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và
mọi ngời cần chấp hành nghiên chỉnh
luật giao thông.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc nhở h/s thực hiện đúng luật giao
thông
- HS báo cáo
VD:ở Phố Mới đoạn đờng thờng xảy ra tai

nạn là dốc k30, Cửa ga, đầu cầu Phố Mới
- Đoạn đờng dốc, xe cộ qua lại nhiều đờng
rẽ, do phóng nhanh vợt ẩu
Tiết 3: Tập đọc.
Tiết 65 :Vơng quốc vắng nụ cời( Tiếp Theo)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua cậu
bé)
- Hiểu nội dung: Tiếng cời nh một phép màu làm cho cuộc sống của vơng quốc
u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (Trả lời đợc các câu hỏi trong sách
giáo khoa)
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk
II. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Đọc TL bài : Ngắm trăng, không đề và
trả
lời câu hỏi nội dung bài.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu phần tiếp theo của chuyện.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn: - 3đoạn:
+Đ1:Từ đầu nói đi ta trọng thởng.
+Đ2:Tiếp đứt giải rút ạ.
+ Đ3: Phần còn lại.

- Đọc nối tiếp : 2lần - 3HS đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát - 3 HS đọc
2
âm:
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa
từ.
- 3 HS khác đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 HS đọc
- Đọc mẫu: - HS nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn truyện.
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện
buồn cời ở đâu?
- Xung quanh cậu: ở nhà vua- quên lau
miệng, bên mép còn dính hạt cơm; ở quan
coi vờn ngự uyển ở chính mình- bị quan
thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút.
- Vì sao chuyện ấy buồn cời? - Vì những chuyện ấy bất ngờ trái ngợc với
tự nhiên: trong buổi thiết chiều nghiêm
trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhng
bên mép lại dính một hạt cơm
- Bí mật của tiếng cời là gì? - Nhì thẳng vào sự thật, phát hiện ra sự
mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngợc với mọi cái
nhìn vui vẻ, lạc quan.
- Đoạn 1- 2 cho biết điều gì? - ý 1: Cậu bé phát hiện ra những chuyện
buồn cời
- Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Cả lớp:
- Tiếng cời làm thay đổi cuộc sống ở
vơng quốc u buồn NTN?
- Tiếng cời có phép màu làm mọi gơng

mặt đều rạng rỡ, tơi tỉnh, hoa nở, chim hót,
những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá
reo vang dới những bánh xe.
- Nêu ý 2: - Tiếng cời làm thay đổi cuộc sống u
buồn.
- Nêu ý nghĩa: * ý nghĩa:Tiếng cời nh một phép màu
làm cho cuộc sống ở vơng quốc u buồn
thay đổi, thoát khỏi nguy cơ bị tàn lụi,sự
cần thiết của tiếng cời với cuộc sống của
chúng ta.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo hình thức phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, cậu bé
Nêu cách đọc bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Đọc mẫu:
- HS nêu cách đọc đoạn 3.
- HS luyện đọc : N3 đọc phân vai.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- Cùng HS nx, khen HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, HS đọc bài.
Tiết 4: Toán
3
Tiết 161: ôn tập các phép tính với phân số ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đợc nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần cha biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- HS khá giỏi làm tất cả các bài tập trong SGK
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học.

1.ÔĐTC.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS thực hiện phép cộng, trừ phân
số
- 2 HS thực hành, lớp nx.
- Gv nx chung.
3. Bài mới.
Bài 1: Y/C học sinh thực hiện phép
nhân và phép chia phân số
Nhận xét: từ phép nhân ta suy ra hai
phép tính chia
a,
2 4 8 8 2 8 3 24 4
; :
3 7 21 21 3 21 2 42 7
ì = = ì = =
8 4 8 7 2 4 2 8
: ;
21 7 21 4 3 7 3 21
= ì = ì =
Bài 2. Tìm X

2 2
7 3
xì =

2 1
, :
5 3
b x =



2 2
:
3 7
x =

2 1
:
5 3
x =


7
3
x =

5
6
=x
Bài 3:Tính
3 7
1
7 3
ì =
(do7 rút gọn cho 7; 3 rút gọn cho 3)

1
7
3

:
7
3
=

do số bị chia bằng số chia

2 1 9 2 1 9 1
3 6 11 3 6 11 11
ì ì
ì ì = =
ì ì
Bài 4: Cho HS làm vở
Bài giải
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:

2 8
4
5 5
ì =
( m )
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
4
4. Củng cố, dặn dò.
- Mx tiết học, vn làm bài tập tiết 151
VBT.
2
25
4
5

2
5
2
mx =
b, Diện tích 1 ô vuông là:
m
625
4
25
2
25
2
=
2
Số ô vuông đợc cắt là:
25
625
4
:
25
4
=
( ô vuông)
c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
5
1
5
4
:
25

4
=
(m)
Đáp số: a,
mm
25
4
;
5
8
2
b, 25 ô vuông
c,
m
5
1
Tiết 5: Thể dục
Bài 65: Môn tự chọn - Nhảy dây.
( GVCB )
Nội dung dạy chiều

1.Tiếng việt: Đọc bài: Vơng quốc vắng nụ cời

2.Chính tả: Nghe viết: Vơng quốc vắng nụ cời( Viết đoạn 1)

3.Toán: luyện tập
Bài 1: Tìm x

1
9

2
=+ x

6 2
7 3
x =


2
1
9
x =

6 2
7 3
x =

7
9
x =

4
21
x =
Ngày soạn: 02/5/2011
5
Ngày giảng: Thứ ba ngày 03 tháng 5 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 162: Ôn tập về các phép tính với phân số( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:

- Củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của
biểu thức và giải toán có lời văn.
- HS khá giỏi: Làm đợc các bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm
bài theo cột.
a,
6 5 3 11 3 3
( )
11 11 7 11 7 7
+ ì = ì =
b,
3 7 3 2 21 6 15 1
5 9 5 9 45 45 45 3
ì ì = = =
Bài 2: Tính - HS làm bài vào nháp- bảng lớp:
a,
2 3 4 2 2 3 4 1 24 1
; . : : 2
3 4 5 5 3 4 5 5 60 5
b
ì ì
= ì ì = =
ì ì
- Cùng HS nx, chữa bài:

Bài 3: - HS làm vở
- Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài: Bài giải
Số vải đã may quần áo là:
4
20 16( )
5
mì =
Số m vải còn lại là:
20 - 16 = 4 ( m)
Số túi đã may đợc là:

6
3
2
:4 =
( cái túi )
Đáp số : 6 cái túi
Bài 4: Làm miệng- khoanh vào trớc câu
trả lời đúng

Chọn đợc D.20
HS có thể giải thích
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn làm bài tập tiết 152
6
VBT.
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Tiết 65 : Mở rộng vốn từ : lạc quan - yêu đời
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ lạc quan ( BT1) biết xếp đúng các từ cho trớc có tiếng lạc thành

hai nhóm nghĩa(BT2)xếp các từ cho trớc có tiếng quan thành ba nhóm
nghĩa(BT3) biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con ngời luôn lạc qua, không
nản chí trớc khó khăn( BT4)
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết bài tập 1, 2,3
- H/S chép trớc bài 1 vào vở
III. Các hoạt động dạy học.
1.ÔĐTC.
2. Kiểm tra bài cũ.
- 2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hớng dẫn h/s làm bài tập
- Đọc các yêu cầu bài: - 3 HS đọc nối tiếp - TL nhóm 2, nối tiếp
trình bày .
- Lạc quan hiểu theo mấy nghĩa?
Câu Luôn tin
tởng ở TL
tốt đẹp
Có triển
vọng tốt
đẹp
Tình hình
đội tuyển
rấtlạcquan
x

Chú ấy
lạc quan.


x
Lạc quan.
thuốc bổ x
- 2 nghĩa: luôn tin tởng ở tơng lai tốt đẹp -
có triển vọng tốt đẹp.
Bài 2:Xếp các từ có tiếng " lạc " thành
2 nhóm
- HS lên bảng làm bài
- Nối tiếp trình bày- lớp NX
- Chốt ý đúng
- Đặt câu:
- " Lạc " có nghĩa là "vui mừng":
lạc quan, lạc thú.
- " Lạc " có nghĩa là "rớt lại" " sai":
lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Cô ấy là ngời lạc hậu.
7
- Bài văn em làm bị lạc đề.
Bài 3: xếp từ có tiếng "quan"thành 3
nhóm a, "quan" có nghĩa là "quan lại": quan
quân.
b, "quan " có nghĩa là "nhìn, xem":
- lạc quan( cái nhìn vui, tơi sáng, không tối
đen ảm đạm)
c,"quan " có nghĩa là liên hệ, quan tâm,
quan hệ
- Đặt câu với từ "quan tâm" - Mẹ rất quan tâm đến việc học tập của
em.
Bài 4: Các câu tục ngữ khuyên ta điều

gì?
a, Sông có khúc, ngời có lúc.
b, Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
+ Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng,
khúc cong, con ngời lúc sớng, lúc khổ.
+ Nghĩa bóng: gặp khó khăn là chuyện th-
ờng tình không nên buồn phiền chán nản.
+ Nghĩa đen: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần
chỉ tha đợc một ít mồi
+ Nghĩa bóng: Lời khuyên nhiều cái nhỏ,
thành cái lớn.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn hoàn thành tiếp bài 2
vào vở.
Tiết 3: Khoa học
Tiết 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
* Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
- Kĩ năng khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật.
- Kĩ năng phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự
nhiên.
- Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Hình trang 130,131( sgk )
III. Hoạt động dạy học.
1.ÔĐTC.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu những dấu hiệu bên ngoài của sự

8
trao đổi chất giữa ĐV và môi trờng? - 2,3 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- Nx, ghi điểm.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
* HĐ1: Trình bày mối quan hệ của
thực vật đối với các yếu tố vô sinh và
quá trình trao đổi chất của TV:
Mục tiêu: Xác định mối quan hệ gữa
các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự
nhiên thông qua quá trình trao đổi chất
của thự vật.
* Cách tiến hành
* KNS: Làm việc theo cặp:
- Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò
quan trọng đối với sự sống?
- Kể ten những gì đợc vẽ trong tranh?
- Nêu ý nghĩa chiều các mũi tên?
- Thức ăn của cây ngô là gì?
- Từ những thức ăn đó cây ngô có thể
chế tạo ra những chất ding dỡng nào để
nuôi cây?
- QS hình1 (128) TL nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
- ánh sáng, nớc, không khí
- ánh sáng, cây ngô, các mũi tên
- Mũi tên xuất phát từ khí các- bô -nícvà
chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các- bô-níc
đợc cây ngo hấp thụ qua lá.
- Các mũi tên xuất phát từ nớc, các chất

khoáng chỉ vào rễ cây ngô cho biết các
chất khoáng đợc ccây ngô hấp thụ qua rễ.
- Khí cac- bô -níc, khoáng, nớc.
- Tạo ra chất dinh dỡng để nuôi cây.
* HĐ2: Thực hành
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối
quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh
vật kia.
* Cách tiến hành:
* KNS: Làm việc cả lớp
- Thức ăn của châu chấu là gì?
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan
hệ gì?
- Thức ăn của ếch là gì?
- Giữa châu chấu và éch có quan hệ gì?
* KNS: Làm việc theo nhóm
- lá ngô
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu
- Châu chấu
- Châu chấu là thức ăn của ếch
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các
9
- Nhóm trởng điều khiển
- Thi vẽ tranh
sinh vật
- Cây ngô - > châu chấu - > ếch
- Các nhóm trình bày sản phẩm
- Nhận xét đánh giá
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn

bị bài 62.
Tiết 4: Kĩ thuật:
Tiết 33: Lắp ghép mô hình tự chọn.
(GVCB)
Tiết 5: Kể chuyện
Tiết 33: kể chuyện Đã nghe - đã đọc.
I. Mục tiêu.
- Dựa vào gợi ý trong SGK,chọn và kể lại đợc một câu chuyện, đoạn chuyện đã
nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Băng giấy viết sẵn đề bài
III. Các hoạt động dạy học.
1.ÔĐTC.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nối tiếp kể câu chuyện: khát vọng
sống
- 2 HS kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu
chuyện của bạn kể.
- Nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề
bài.
- Viết đề bài lên bảng: - HS đọc đề bài.
- Hỏi học sinh để gạch chân những từ
quan trọng trong đề bài:
*Đề bài: Kể chuyện về một câu chuyện
mà em đã đợc nghe, đợc đọc về tinh

thần lạc quan, yêu đời.
- HS trả lời:
- Đọc các gợi ý? - 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2.
+ Lu ý : HS có thể kể cả các câu
chuyện đã đợc đọc, đợc nghe về tinh
10
thần lạc quan, yêu đời.
- Giới thiệu câu huyện mình chọn kể:
- Gợi ý 1 y/c gì?
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
- Ngời lạc quan, yêu đời không nhất thiết
là ngời gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc
không may mắn, đó có thể là một ngời biết
sống vui, sống khỏe
3.3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- Nêu dàn ý câu chuyện: - HS nêu gợi ý 2.
- Kể chuyện theo cặp: - Cặp kể chuyện.
- Thi kể: - Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cùng HS nx, tính điểm, bình chọn
bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
4. Củng cố, dặn dò.
-Nx tiết học. VN kể lại câu chuyện cho
ngời thân nghe. Xem trớc bài kể
chuyện tuần 34
- Nx theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách
dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện.
Ngày soạn: 03/5/2011
Ngày giảng: Thứ t ngày 04 tháng 5 năm 2011

Tiết 1: Tập làm văn
Nội dung dạy chiều
1.Tiếng việt:
a.Chính tả: Nghe viết: Vơng quốc vắng nụ cời( Viết đoạn 2)
b. Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : lạc quan - yêu đời
2.Toán:Luyện tập
Bài 1:
Bài giải
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:
mX
5
8
4
5
2
=
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
mX
25
4
5
2
5
2
=
2
Đáp số: a,
m
5
8

b,
m
25
4
2
11
Tiết65: miêu tả con vật ( Kiểm Tra viết).
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng những kiến thức, kỹ năngđã học để viết đợc bài văn miêu tả con
vật đủu 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên,
chân thực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Su tầm tranh ảnh về một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ÔĐTC.
2.Kiểm tra bài cũ.
Tại sao phải khai báo tạm vắng tạm
trú?
- 2 HS nêu, lớp nx,
- Nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
3.2. Bài tập.
Bài 1,2. - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Đọc nội dung đoạn văn sgk. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp BT 2. - Từng cặp trao đổi và ghi vào nháp.
- Trình bày: - Một số nhóm nêu miệng, cử 1 nhóm làm
th kí ghi bảng.
- Cùng HS nx, chốt ý đúng:
Các bộ phận

- Hai tai
- Hai lỗ mũi
- Hai hàm răng
- Bờm
- Ngực
- Bốn chân
- Cái duôi
Từ ngữ miêu tả
To, dựng đứng trên cái đầu đẹp.
ơn ớt, động đậy hoài
trắng muốt
đợc cắt rất phẳng
nở
khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất.
Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
Bài 3. - HS đọc nội dung.
- Treo một số ảnh con vật: - HS nêu tên con vật em chọn để q sát.
- Đọc 2 ví dụ sgk. - 2 HS nối tiếp nhau đọc.
Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2
cột nh BT2: - Lớp làm bài vào vở.
- Trình bày: - Lần lợt hs nêu miệng, lớp nx.
- Nx chung, ghi điểm HS có bài viết
tốt.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, VN hoàn chỉnh bài tập 3.
Quan sát con gà trống.
12
Tiết 2: Toán
Tiết 163: ôn tập các phép tính với phân số ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:

- Thực hiện đợc bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng đợc để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- HS khá giỏi làm đợc các bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị.
- Phiếu bài tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1.ÔĐTC.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS nêu cách thực hiện phép nhân,
chia phân số
- 2,3 HS nêu- lớp NX
3. Bài mới:
Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Y/C HS thực hiện các phép tính :
tổng, hiệu, tích, thơng
Bài 2: HS làm sgk
- Muốn tìn số trừ, hiệu ta làm NTN? - HS trả lời- lớp NX
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức a,
12
29
12
9
12
38
12
9
12
30
12
8

4
3
2
5
3
2
==+=+
b,
1 1 1 1 1 2 3 5
2 3 4 6 4 12 12 12
ì + = + = + =
Bài 4:
- Thảo luận nhóm- giải vở Bài giải
a, Số phần bể nớc chảy sau 2 giờ là:

5
4
5
2
5
2
=+
( bể )
b, Số phần bể nớc còn lại là:

10
3
2
1
5

4
=
( bể )
Đáp số: a,
5
4
bể
b,
10
3
bể
4. Củng cố, dặn dò.
13
- Nx tiết học, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Địa lí
Tiết 33: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển
Việt Nam.
I. Mục tiêu.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải
sản, dầu khí, du lịch, cảng biển, )
+ Khai thác khoáng sản : Dầu khí, cát trănga, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
+ Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt
nhiều hải sản của nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:

a. Khai thác khoáng sản:
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng
nhất của vùng biển Việt Nam là gì?
- Nớc ta đang khai thác những khoáng
sản nào ở vùng biển Việt Nam, ở đâu?
- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi
đang khai thác các khoáng sản đó?
- Dầu mỏ và khí đốt.
- Dầu mỏ và khí đốt, cát trắng, muối
- Vài HS lên bảng chỉ.
b. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: HĐ nhóm
- GV chia nhóm, phát phiếu cho HS
thảo luận.
? Nêu những dẫn chứng thể hiện biển
nớc ta có rất nhiều hải sản?
? HĐ đánh bắt hải sản nớc ta diễn ra
ntn?
? Nêu một vài nguyên nhân làm cạn
kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi tr-
ờng biển?
* GV chốt ý đúng.
c. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học và chuẩn
bị bài sau.
HS hoạt động nhóm.
- Một HS đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ xung.
14
Tiết 4: Chính tả (Nhớ - viết)
Tiết 33: Ngắm trăng, không đề

I. Mục tiêu.
- Nhớ viết đúng chính tả , trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng, không đề.
- Làm đúng bài chính tả phơng ngữ 2/a
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
1.ÔĐTC.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng,
tham gia, ra chơi,
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, trao
đổi, bổ sung.
- Nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
3.2. Hớng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc bài chính tả: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ ngắm trăng có mấy dòng, mỗi
dòng có mấy chữ?
- 4 dòng, mỗi dòng 7 chữ
- Nêu cách trìng bày bài? - Cách lề hai ô li, chữ đầu dòng viết hoa
- Bài không đề - 4 dòng thể thơ lục bát
- Cach trình bày?
- Luyện viết tiếng khó
- Dòng 6 cách lề hai ô li, dòng 8 cách lề 1
ô li
- HS viết bảng lớp- nháp
+ Rợu, trăng soi, non, rừng sâu,
- HS viết bài vào vở
- Thu bài chấm: - HS đổi chéo soát lỗi.

- Cùng HS nx chung.
3.3. Bài tập.
Bài 2a.
- Hs làm bài vào vở : - Điền tr/ ch
Cha lúa, cha hỏi, trà mi, rừng tràm, trang
vở, trang điểm
- Gv cùng HS nx, chữa bài:
Bài 3a. - HS đọc yêu cầu bài.
- Trò chơi thi tìm nhanh - 1 số HS làm bài nối tiếp trình bày.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết
- Trăng treo, trơ trẽn, trâng tráo
- Chông chênh, chống chếnh, chói chang
- Liêu xiêu, thiêu thiếu, liêu điêu
- Hiu hiu, liu điu, chiu chiu
15
đúng.
Tiết 5: Lịch sử
Tiêt 33: Tổng kết
I.Mục tiêu:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nớc ta từ buổi
đầu dựng nớc đến giữa thế kỉ XI X ( từ thời Văn Lang - Âu Lạc đến thời
Nguyễn ) : Thời Văn Lang - Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc
thuộc; Buổi đầu độc lập; Nớc Đại Việt thời Lí, thời Trần, thời Hậu Lê, thời
Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng
Vơng, An Dơng Vơng,Hai Bà Trng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lí
Thờng Kiệt, Trần Hng Đạo, Lê Lợi.
II. Chuẩn bị :
- Phiếu bài tập.

III. Các hoạt động dạy học.
1.ÔĐTC.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao Huế lại đợc gọi là thành phố du klịch?
3.Bài mới: Hớng dẫn HS ôn tập
- Làm phiếu bài tập theo nhóm
Thời gian NVLS Sự kiện lịch sử Đóng đô
700 TCN Hùng Vơng
- Làm ruộng, ơm tơ, dệt lụa, đúc
đồng, làm vũ khí
- Văn Lang(phú
Thọ )
218 TCN An Dơng Vơng
- Lãnh đạo ngời Lạc Việt đánh lui
quân Tần dựng lên nớc Âu Lạc
-Cổ Loa Đông
Anh
179 TCN
- > 938
SCN
Hai Bà Trng
- Bị bóc lột nặng nề không khuất
phục nổi dậy đấu tranh. Chiến
thắng Bạch Đằng giành lại độc lập
cho DT
938-1009
Đinh BộLĩnh,
Đinh Tiên Hoàng
- Ngô Quyền mất, Đinh Bộ Lĩnh
dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất

đất nớc.
Hoa L- Ninh
Bình
1009-
1226
Lí Công Uẩn
Lí Thái Tổ
- Rời đô Hoa L ra Đại La đổi tên
Thăng Long, lấy tên nớc Đại Việt,
Chùa phát triển
Thăng Long
Hà Nội
1226-
1400
Trần Cảnh
Nhà Lí suy yếu, Lí Huệ Tông
không có con trai Lí Chiêu Hoàng
nhờng ngôi ch chồng
Triều Trần, n-
ớcđạiViệt
16
TK XV
Lê Lợi, Nguyễn
Trãi, LêThánh
Tông
- 20 năm chống giặc Minh giải
phóng đất nớc
- Tiếp tục xây dựng đất nớc.
Thăng Long
TKXVI-

XVIII
Quang Trung
Các thế lực phong kiến tranh nhau
quyền lợi
- Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ
chính quyền họ Nguyễn, họ Tịnh
- Triều Tây Sơn
1802-
1858
Nguyễn ánh
- Họ Nguyễn thi hành nhiều chính
sách để thâu tóm quyền lực
- Xây dựng kinh thành Huế.
- Kinh đô Huế
Ngày soạn: 04/5/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 05 tháng 5 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 66: Con chim chiền chiện
I. Mục tiêu.
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung:Hình ảnh con chim chiên chiện tự do bay lợn, hát ca giữa
không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh cuộc
sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng ngời đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu
cuộc sống
( trả lời đợc các câu hỏi thuộc hai, ba khổ thơ).
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy học.
1.ÔĐTC.
2. Kiểm tra bài cũ.
Đọc bài : Vơng quốc vắng nụ cời

- 2 HS đọc, lớp nx.
- Nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn: - 6 đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn
- Đọc nối tiếp : 2lần - 6HS đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát
âm:
- 6 HS đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa
từ.
Cao hoài:
- 6 HS khác đọc.
- Cao mãi không thôi
17
Cao vợi: - Cao vút tầm mắt
- Đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài: - 1 HS đọc
- Nx đọc đúng và đọc mẫu: - HS nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn bài trao đổi và trả lời - Theo cặp bàn
- Bài tả con gì? - con chim chiền chiện
- Con chiền chiện bay giữa khung cảnh
thiên nhiên NTN?
- Lợn trên cánh đồng lúa, giữa một không
gian rất cao, rất rộng.
- Những từ ngữ chi tiết nào vẽ lên hình

ảnh con chim chiền chiện tự do bay lợn
giữa không gian cao, rộng?
- Chim bay lợn tự do, lúc sà xuống cánh
đồng, lúc vút kên cao
+ Các TN: Bay vút, bay cao, vút cao, cao
vút, cao hoài, cao vợi
+ Hình ảnh: Cánh đập trời xanh, chim biến
mất rồi vì bay lợn tự do nên chim vui hót
không biết mỏi.
- Nêu 1 của bài thơ? Y1: Chiền chiện bay lợn tự do trên không
gian.
- Đọc thầm bài thơ- TL nhóm câu hỏi
sgk
- Tìm câu thơ nói về tiếng hót của chim
chiền chiện?
- Đại diện nhóm báo cáo KQ
K1: Khúc hát ngọt ngào.
K2: Tiếng hót long lanh,Nh cành
K3:Chim ơi, chim nói, chuyện chi
K4: Tiếng ngọc trong veo,
K5: Đồng quê chan chứa
K6: Chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời
- Tiếng hót của chim chiền chiện giợi
cho em cảm giác NTN?
- Nêu y 2?
- Về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc
+ Y2: Tiếng hót của chim chiền chiện
- Bài văn nói lên điều gì? - ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện
bay lợn tự do trong khung cảnh thiên
nhiên thanh bình và hình ảnh ấm no, hạnh

phúc.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp bài: - 6 HS đọc.
- Lớp nx, nêu giọng đọc:
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2,3: - HS nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc: - Cá nhân, cặp.
- Luyện đọc HTL
- Cùng HS nx, ghi điểm hs đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò.
18
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị
bài 63.
Tiết 2: Toán
Tiết 164: Ôn tập về đại lợng
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi đợc số đo khối lợng.
- Thực hiện đợc phép tính với số đo đại lợng.
- HS khá giỏi làm đợc các bài tạp trong SGK.
II. Chuẩn bị.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1.ÔĐTC.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Mỗi đơn vị đo KL liền kề gấp kém
nhau bao nhiêu lần?
- Cùng HS nx, chữa bài, ghi điểm.
- HS nêu- lớp NX
3. Bài mới:
Bài 1: Viết số thích hợp HS làm sgk- trình bày nối tiếp
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc

kém nhau mấy lần?
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém
nhau 10 lần
- Cho VD? VD: 1 yến = 10 kg
10kg = 1 yến
Bài 2: Viết số thích hợp
- Khi viết mỗi hàng đơn vị đo Kl dùng
mấy chữ số?
- HS làm sgk- bảng lớp
a, 10 yến = 100kg 1/2 yến =5kg
50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg =18kg
b, 5 tạ = 50 yến 1500kg =15 tạ
30yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
c,32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn 230 tạ
= 23tấn 3tấn 25kg = 3025kg
Bài 3: Điền dấu >,< ,= - HS làm sgk- bảng lớp
2kg 7 hg = 2700 g
5 kg 3 g < 5035 g
60 kg 7 g > 6007 g
12500 g = 12 kg 500g
Bài 4:
- cho HS phân tích đầu bài - Làm vở
Bài giải
Đổi: 1kg700g = 1700g
Con cá và mớ rau cân nặng là:
19
1700 + 300 = 2000 ( g)
2000g = 2 kg
Đ/S: 2 ki lô gam
Bài 5: Thảo luận nhóm 2 phân tích đầu

bài
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết
154.
- Giải vở
Bài giải
Xe ô tô chở đợc tất cả là:
50 x 32 = 1600 ( kg)
1600kg = 16 tạ
Đáp số: 16 tạ
Tiết 3: Luyện từ và câu
Tiết 66: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu

I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời
câu hỏi để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? vì cái gì ? ND ghi nhớ)
- Nhận biết đợc trạng ngữ chỉ mục đích trong câu(BT1, mụcIII) bớc đầu biết
dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu( BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi 2 câu phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học.
1.ÔĐTC.
2. Kiểm tra bài cũ.
Đọc đoạn văn kể một chuyến đi chơi xa
có dùng trạng ngữ?
- 2 HS đọc, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
3.1. Giơí thiệu bài.
3.2. Phần nhận xét.

- Đọc nội dung bài tập 1,2. - 2 HS nối tiếp nhau đọc.
Tìm CN và CN trong các câu trên:
Tìm trạng ngữ và cho biết trạng ngữ bổ
sung ý nghĩa gì cho câu?
- HS suy nghĩ và nêu miệng, 2 hs lên
bảng gạch câu trên bảng. Lớp nx, bổ
sung, trao đổi.
- Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa mục đích
cho câu:
Bài 2. Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm
đợc?
? Mấy cây hoa giấy nở tng bừng ở đâu?
Hoa sấu vẫn nở, vẫn vơng vãi ở đâu?
20
3.3. Phần ghi nhớ: - 3,4 HS đọc, nêu ví dụ minh hoạ.
4. Phần luyện tập:
Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài.
- Suy nghĩ và nêu miệng: HS nêu, 3 hs lên bảng gạch chân trạng
ngữ.
- Gv cùng HS nx, chữa bài:
Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào nháp: - Cả lớp làm.
- Trình bày: - Lần lợt nêu miệng, lớp nx.
- Nx chung, chốt ý đúng:
Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài.
- Trình bày: - Lần lợt hs nêu từng câu, lớp nx.
- Nx, chốt ý đúng, ghi điểm.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn đặt 2 câu có trạng ngữ

chỉ mục đích làm vào vở.
Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 33: Học bài hát tự chọn
Khăn quàng thắp sáng bình minh
(GVCB)
Tiết 5: Mĩ thuật
Tiết 33: vẽ tranh đề tài. vui chơi trong mùa hè
( GVCB)
Tiết 6 . HĐNGLL
Tiết 33: Hoạt động tập thể
( Múa hát tập thể trên sân trờng )
Ngày soạn: 05/5/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06 tháng 5 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 165: Ôn tập về đại lợng( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
21
- Chuyển đổi đợc các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện đợc phép tính với số đo thời gian.
- HS khá giỏi làm tất cả các bài tập trong sách giáo khoa.
II. Chuẩn bị.
- Phiếu bài tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1.ÔĐTC.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Mỗi đơn vị đo KL liền kề gấp kém
nhau bao nhiêu lần?
- Cùng HS nx, chữa bài, ghi điểm.
- HS nêu- lớp NX
3. Bài mới:

Bài 1: Viết số thích hợp HS làm sgk- trình bày
- HD HS
VD: 1 giờ = 60 phút
1phút = 60 giây
1 giờ = 3600 giây
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm sgk- bảng lớp
a, 5 giờ= 300phút 420 giây = 7 phút

Bài 3: Điền dấu >,< ,= - HS làm sgk- bảng lớp
5 giờ 20 phút > 300 phút
3
1
giờ = 20
phút
495 giây = 8 phút 15 giây
5
1
phút <
3
1

phút
Bài 4:
- cho HS phân tích đầu bài - Làm vở
Bài giải
a. Hà ăn sáng trong 30 phút.
b. Buổi sáng Hà đã ở trờng trong 4 giờ.
Bài 5: Thảo luận nhóm 2 phân tích đầu
bài
3. Củng cố, dặn dò.

- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết
- Giải vở
Bài giải
a. 600 giây = 10 phút
b.
4
1
giờ = 60 phút : 4 = 15 phút
22
154.
Tiết 2: Tập làm văn
Bài 66: Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: th chuyển
tiền(BT1) bớc đầu biết cách ghi vào th chuyển tiền để trả lại bu điện sau khi đã
nhận đợc tiền gửi(BT2)
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu khổ to và phiếu cho HS.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ÔĐTC.
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo
hoặc con chó ?
- 2,3 HS đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
3.2. Bài tập.
Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài.
- Hớng dẫn HS trên phiếu to cả lớp: - HS theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.

- Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu.
- Trình bày: - HS tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp
nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm HS làm bài
đầy đủ, đúng:
Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 5: Khu 5 Thôn Hang Đá, Xã Hầu Thào, huyện
Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
1.Họ và tên: Giàng A Giang
2.Sinh ngày: 21 - 10 -1967.
3.Nghề nghiệp và nơi làm việc: Bác sĩ bệnh viện huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
4.CMND số: 123434562
5.Tạm trú, tạm vắng từ ngày 12/3/2009 đến ngày 12 / 5/ 2010.
6. ở đâu đến hoặc đi đâu: Xã Hầu Thào, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
7. Lí do: Thăm ngời thân.
8. Quan hệ với chủ hộ: Anh trai.
23
9. Trẻ em dới 15 tuổi đi theo:
Giàng Thị Dinh ( 7 tuổi)
Ngày 12 tháng 4 năm 2008.
Cán bộ đăng kí Chủ hộ
( Kí, ghi rõ họ, tên) ( Hoặc ngời trình báo)
Giang
Giàng A Giang
Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài:
- Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng: - Để chính quyền địa phơng quản lí đợc
những ngời đang có mặt hoặc vắng mặt tại
nơi ở những ngời ở nơi khác mới đến. Khi
có việc xảy ra các cơ quan Nhà nớc có căn
cứ để điều tra, xem xét.

Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, Nhớ nội dung bài học.
Tiết 3: Khoa học
Tiết 66: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện đợc mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng
sơ đồ.
* Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
- Kĩ năng bình luận, khái quát, tổng hợp thông tin để biết mối quan hệ thức ăn
trong tự nhiên rất đa dạng.
- Kĩ năng phân tích, phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự
nhiên.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn
các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập, giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
1.ÔĐTC.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số thức ăn trong tự nhiên?
3. Bài mới:
- 2,3 HS nêu- lớp NX
24
* HĐ1:Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn
giữa các sinh vật với nhau và giữa các
sinh vật với các yếu tố vô sinh
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sô đồ quan
hệ giữa bò và cỏ.
B1: Tìm hiểu hình 132 sgk

- Thức ăn của bò là gì?
- Giữa bò và cỏ có mối quan hệ NTN
- Phân bò đợc phân hủy trở thành chất
gì cung cấp cho cỏ?
- Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
B2: Làm vịêc theo nhóm
* KNS: Chia nhóm phát giấy vẽ:
B3: TReo sản phẩm và cử đại diện trình
bày trớc lớp.
KL: Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh
* HĐ2: Hình thành KN chuỗi thức ăn
Mục tiêu: Nêu đợc một số KN khác về
chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn
B1: Làm theo cặp
- Kể những gì đợc vẽ trong sơ đồ?
- Mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó
- Chuỗi thức ăn là gì?
- Trong TN có một hàng những chuỗi
thức ăn, chuỗi thức ăn đó bắt nguồn từ
đâu?
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
CBB: Ôn tập thực vật và động vật
- Cỏ
- Cỏ là thức ăn của bò
- Chất khoáng
- Phân bò là thức ăn của cỏ
- Nhận giấy vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò
và cỏ bằng chữ

Phân bò-> cỏ - > bò
- Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn H2
- Cỏ, thỏ, cáo, vi khuẩn
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của
cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm
vi khuẩn hoại sinh và các xác chết hữu cơ-
> chất khoáng( chất vô cơ)
- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự
nhiên đợc gọi là chuỗi thức ăn
- Có rất nhiều chuỗi thức ăn
- Bắt đầu từ thực vật, thông qua chuỗi thức
ăn, các yếu tố vô sinhvà hữu sinh liên hệ
mật thiết với nhau thành một chuỗi khép
kín.
Tiết 4: Thể dục
Tiết 66: Môn thể dục tự chọn
25

×