Tải bản đầy đủ (.doc) (205 trang)

giáo án Sử 7.đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.93 KB, 205 trang )

TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

N
A-Mục tiêu:
KT: Quá trình hình thành xã hội phongkiến châu Âu. Hiểu khái niệm '' Lãnh địa phong kiến'' ,
đặc trưng của lãnh địa phong kiến.
Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại.
TT: Thấy được sự phát triển hơp quy luật của XH loài người chuyển từ XH chiến hữu nô lệ
sang XH phong kiến.
KN: Biết xát định vị trí các quốc gia phong kiến châu Âu trên bản đồ. Biết vận dụng phương
pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XH chiến hữu nô lệ sang XH phong kiến.
B- Thiết bị dạy học:
Bản đồ châu Âu thời phongkiến.
Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa phong kiến.
C- Tiết trình dạy học:
1. Ổn định
2 . Giới thiệu bài mới: LS xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Từ lịch sử
lớp 6 chúng ta sẽ học nốt tiếp một thời kì mới: Thời trung đại. Trong bài học đầu tiên chúng ta
sẽ tìm hiểu'' Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu.''
3. Bài mới:
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
1
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

4.
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
2
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
Cho HS đọc sách giáo khoa phần 1
HS quan sát bản đồ.
GV giảng: Từ thiên niên kỉ thứ I TCN các quốc gia


Hi Lạp, Rô Ma cổ đại phát triển và tồn tại đến thế
kỉ thứ V. Từ phương Bắc người Giắc Man tràn
xuống tiêu diệt các quốc gia này. Lập nên nhiều
vương quốc mới( Kể tên )
GV(H): Sau đó người Giắc man đã làm gì?
HS: Chia ruộng đất ,phong tước vị cho nhau.
GV(H): Những việc làm ấy làm cho xã hội
phươngTây biến đổi như thế nào?
HS: Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ,các
tầng lớp xuất hiện.
GV(H):Những người như thế nào được gọi là lãnh
chúa phong kiến?
HS: Những người vừa có ruộng đất vừa có tước vị.
GV(H):Nông nô do tầng lớp nào hình thành?
HS: Nô lệ và nông dân .
GV(H):Em hiểu như thế nào là ''lãnh địa''?
HS: Lãnh địa là vùng đất do quý tộc phong kiến
chiếm được.
Lãnh chúa là những người đứng đầu lãnh địa.
Nông nô là người phụ thuộc lãnh chúa.Phải nạp tô
thuế cho lãnh chúa.
GV yêu cầu HS miêu tả và nêu nhận xét về lãnh
địa phong kiến trong hình 1 SGK ?
GV(H):Trình đời sống sinh hoạt trong lãnh địa?
HS trả lời SGK
GV(H):Nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh
địa?
HS : Tự sản xuất và tiêu dùng, không trao đổi với
bên ngoài, tự cấp tự túc
GV yêu cầu HS đọc phần 3 SGK

GV(H): Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào?
HS : Do hàng hoá nhiều , cần trao đổi buôn bán,
lập xưởng SX, mở rộng, thành thị trung đại ra đời.
GV(H): Cư dân trong thành thị gồm những ai? Họ
làm những nghề gì?
HS: Thợ thủ công và thương nhân. Sản xuất và
buôn bán hàng hoá.
GV (H):Thành thị ra đời có ý nghĩa gì?
HS: Thức đẩy SX và buôn bán phát triển tác động
Sự hình thành XHPK ở châu Âu
a) Hoàn cảnh lịch sử.
Cuối thế kỉ thứ V, người Giắc Man
tiêu diệt các quốc gia cổ đại. Lập nên
nhiều vương quốc mới
b)Biến đổi trong xã hội:
Tướng lĩnh quý tộc được chia nhiều
ruộng đất,phong chức tước Các
lãnh chúa phong kiến
Nô lệ và nông dân hình thành tầng
lớp nông nô.
Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa.
XHPK hình thành.
2. Lãnh địa phong kiến
Là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa là
chủ, trong đó có lâu đài và thành
quách
Đời sống trong lãnh địa:
Lãnh chúa xa hoa đầy đủ. Nông nô
đói nghèo , khổ cực.
Đặc điểm kinh tế tự cập tự túc không

trao đổi với bên ngoài.
3. Sự xuất hiện cửa các thành thị
trung đại.
a) Nguyên nhân:
Cuối thế kỉ XI SX phát triển hàng
hoá thừa được đưa đi bán, thị trấn ra
đời,thành thị trung đại xuất hiện.
b) Tổ chức:
Bộ mặt thành thị: phố xá, nhà cửa.
Tầng lớp: Thị dân (Thợ thủ công và
thương nhân)
c) Vai trò: Thức đẩy XHPK phát
triển.
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

Củng cố:
1) XHPK ở châu Âu được hình thành như thế nào?
2) Vì sao lại có sự xuất hiện của thành thị trung đại?
Kinh tế thành thị có gì mới?
Vai trò của thành thị trung đaị?
5. Dặn dò:
Học bài SGK , chuẩn bị bài sau'' Sự suy vong của XHPK và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở
châu Âu''

Tiết : 2
Tuần : 1
Ngày soạn :
20/8/2008
SỰ SUY VONG CỦA CHÍNH QUYỀN PHONG KIẾN VÀ SỰ
HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU

A . Mục tiêu
Kiến thức: Nguyên nhân và hậu quả của cuộc phát kiến địa lí, một trong những nhân tố quan
trọng, tạo điều kiện để cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Quá trình hình thành SX- Tư bản chủ nghĩa trong lòng XHPK châu Âu.
Tư tưởng: Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XHPK lên XH-
TBCN ở châu Âu.
- Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán ở các nướclà thứ yếu.
Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ.
Biết khai thác tranh ảnh lịch sử
B . Thiết bị dạy học:
Bản đồ thế giới
Tranh ảnh về các cuộc phát kiến địa lí, tàu , thuyền
C.Tiết trình dạy học
1 Ổn định:
2 : KTBC: XHPK chau Âu được hình thành như thế nào? Đặc điểm nền kinh tế lãnh địa? Vì sao
thành thị trung đại lại xuất hiện?
3. Bài mới
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
3
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
4
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

4.Sơ
kết
bài
học:
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011

5
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
GV yêu cầu HS đọc SGK mục 1
GV(H):Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa lí?
HS: Do sản xuất phát triển, các thương nhân thợ
thủ công cần thị trường và nguyên liệu.
GV(H):Các cuộc phát kiến địa lí thực hiện nhờ
những điều kiện nào?
HS: Do khoa học kỉ thuật phát triển: Đóng được
những tàu lớn, có la bàn
GV yêu cầu HS kể tên các cuộc phát kiến địa lí
lớn
HS : + 1487: Đia xơ Vòng qua cự Nam châu Phi
+ 1498 Vas- cô đơ Ga - ma đến Ấn Độ
+ 1492 CôLôm bô tìm ra châu Mĩ.
+ 1519- 1522 Ma Gien Lan Vòng quanh Trái
Đất
GV(H):Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?
HS: Tìm ra những con đường mới để nới liền giữa
các châu lục, đem về nguồn lợi cho giai cấp tư sản
châu Âu.
GV(H):Các cuộc phát kiến địa lí có ý nghía như
thế nào?
HS: Là cuộc cách mạng về khoa học kĩ thuật thúc
đẩy thương nghiệp phát triển.
*Hoạt động 2
GV( giảng ) Các cuộc phát kiến địa lí đã giúp cho
việc giao lưu kinh tế và văn hoá được đẩy mạnh.
Quá trình tích luỹ tư bản cũng dần dần hình thành.
Đó là quá trình tạo ra vốn ban đầu Và những

người làm thuê.
GV(H):Quý tộc và thương nhân châu Âu đã tích
luỹ vốn và giải quyết nhân công bằng cách nào?
HS: +Cướp bóc tài nguyên từ thuộc địa .
+ Buôn bán nô lệ da đen.
+Đuổi nông dân ra khỏi lãnh địa. -> không
có viêc làm=.> làm thuê.
GV(H):Nguồn vốn và nhân công có được quý tộc
và thương nhân châu Âu đã làm gì?
HS: -Lập xưỡng sản xuất quy mô lớn.
-Lập các công ty thương mại.
-Lập các đồn điền rộng lớn.
GV(H):Những việc làm đó tác động gì đối với xã
hội?
HS: Hình thức kinh danh tư bản thay thế chế độ
1 Những cuộc phát kiến lớn về địa

Nguyên nhân:
+Sản xuất phát triển
+ Cần nguyên liệu
+ Cần thị trường
Các cuộc phát kiến tiêu biểu
( SGK )
Kết quả:
+Tìm ra những con đường mới
+ Đem lại những món lợi khổng lồ
cho giai cấp tư sản châu Âu
+ Đặc cơ sở cho việc mở rộng thị
trường của các nước châu Âu
Ý nghĩa:

+ Là cuộc cách mạng về giao thông
và tri thức.
+Thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
2. Sự hình thành CNTB ở châu
Âu
+ Quá trình tích luỹ tư bản nguyên
thuỷ hình thành: Tạo vốn và người
làm thuê
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

a.Củng cố: Qua tiết học HS cần nắm được những nội dung chính:nguyên nhân,kết quả,ý nghĩa
của các cuộc phát kiến đại lí và sự hình thành CNTB ở châu Âu
-HS làm bài tập sau: Lập bảng so sánhnhững biểu hiện của quan h sản xuất phong kiến với quan
h sản xuất tư bản chủ nghĩa
Quan hệ sản xuất phong kiến Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
- Thành thị
- Nông thôn
- Thương
nghiệp
-Xã hội
-Quan hệ sản
xuất
b. Dặn dò, ra bài tập về nhà:
- Học bài cũ,làm các bài tập trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài mới
Kiểm tra giáo án đầu tuần
TTCM:
Lê Thị Thanh
Ngày soạn: 22/08/2010
Tiết 3

BÀI 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN
THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Nguyên nhân xuất hiện và nôi dung tư tưởng của phong trào văn hoá Phục hưng.
- Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào này đến
XHPK châu Âu bấy giờ.
2. Tư tưởng:
- Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của XH loài người: XHPK lạc hậu, lỗi thời sụp đổ
thay vào đó là XHTB
- Phong trào VH phục hưng đã để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hoá nhân loại.
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
6
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

3. Kĩ năng: Phân tích những mâu thuẫn XH để thấy được nhuyên nhân sâu xa của cuộc đấu
tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến.
II. Chuẩn bị bài giảng :
*GV:
- Bản đồ châu Âu.
- Tranh ảnh về thời kì văn hoá phục hưng
- Chân dung những nhà văn hoá phục hưng
*HS: nghiên cứu bài học,sưu tầm tài liệu về thời kì này
III. Tiến trình tổ chức dạy học :
1 Ổn định:
2 Kiểm tra bài cũ : Kể tên các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu và nêu hậu quả của cuộc phát kiến
đó tới XH châu Âu ?
3 Bài mới: Ngay trong lòng XHPK , CNTB đã được hình thành. GCTS ngày càng lớn mạnh. Họ
lại không có địa vị XH thích hợp. Do đó, giai cấp tư sản đã chống lại phong kiến trên nhiều lĩnh
vực.

Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1
GV yêu cầu HS đọc SGK mục 1
GV(H):Chế độ phong kiến châu Âu tồn tại trong
bao lâu? Đến thế kỉ XV nó bộc lộ những hạn chế
nào?
HS: Từ thế kỉ V đến thế kỉ XV khoảng X thế kỉ
GV (giảng) Trong suốt 1000 năm đêm trường
trung cổ, chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát
triển của XH . Toàn XH chỉ có Trường học để đào
tạo giáo sĩ. Những di sản VH cổ đại bị phá huỷ
hoàn toàn, trừ nhà thờ và tu viện. Do đó giai cấp tư
sản đấu tranh chống lại tư tưởng ràng buộc của
phong kiến.
GV(H): Phục hưng là gì?
HS: Khôi phục lại nền VH Hi Lạp và Rô Ma cổ
đại. Sáng tạo nền VH mới của giai cấp tư sản
GV(H):Tại sao giai cấp tư sản lại chọn văn hoá
làm cuộc mở đường cho đầu tranh chống phong
kiến?
HS: Vì những giá trị văn hoá là tinh hoa nhân loại
việc khôi phục nó sẽ tác động, tập hợp được đông
đảo nhân dân để chống lại PK.
GV yêu cầu HS đọc tên những nhà văn hoá mà em
biết.
HS Lê Ô na đơ Vanhxi, Ra bơ le, Đề cac tơ, Cô pet
níc, Sêch pia,
( GV giới thiệu tranh ảnh trong thời VH phục
1.Phong trào văn hoá phục hưng(thế
kỉ XV-XVII):

* Nguyên nhân:
- Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự
phát triển của XH
- Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế
nhưng không có địa vị XH => phong
trào VH phục hưng

* Nội dung tư tưởng:
- Phê phán XHPK và giáo hội
- Đề cao giá trị con người .Mở đường
cho sự cho sự phát triển của văn hoá
nhân loại.
* Vai trò : đây là cuộc cách mạng tiến
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
7
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

hưng)
GV(H):Thành tựu nổi bậc của phong trào VH
phục hưng là gì?
HS:Khoa học kĩ thuật tiến bộ vượt bậc. Sự phong
phú về văn học.Thành công trong các lĩnh vực
nghệ thuật(có giá trị đến ngày nay)
GV(H):Qua các tác phẩm của mình,các tác giả
thời phục hưng nói lên điều gì?
HS:Phê phán XHPK và giáo hội.Đề cao giá trị con
người.Mở đường cho sự cho sự phát triểncủa văn
hoá nhân loại.
* Hoạt động 2
GV:Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa phần 2.

GV(H):Nguyên nhân nào dẩn đến phong trào cải
cách tôn giáo?
HS:Giáo hội cản trở sự phát triển của giai cấp tư
sản đang lên .
GV(H):Trình bày nội dung tư tưởng của cuộc cải
cách của Luthơ và Can vanh?
HS: +Phủ nhận vai trò của giáo hội.
+Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.
+Quay về giáo lí Ki-Tô nguyên thuỷ>
GV(giảng): Giai cấp phong kiến châu Âu dựa vào
giáo hội để thống trị nhân dân về mặt tinh
thần,giáo hội có thế lực kinh tế hùng hậu,nhiều
ruộng đất=>bóc lột nông dân như các lãnh chúa
phong kiến.Giáo hội còn ngăn cấm sự phát triển
của khoa học.
Mọi tư tưởng tiến bộ đều bị cấm đoán.
GV(H):Phong trào cải các tôn giáo đã phát triển
như thế nào?
HS: Lan rộng sang nhiều nước Tây Âu như
Anh,Pháp, Thuỵ Sĩ
GV(H):Tác động của phong trào Cải cách tôn giáo
đến xã hội như thế nào?
HS: Tôn giáo phân hoá thành hai phái:
+Đạo tin lành. +Ki-tô giáo.
Tác động mạnh đến cuộc đấu tranh vũ trang của tư
bản chống phong kiến.
? Thực chất cua rphong trào văn ghoá phục hưng
và cải cách tôn giáo là gì
(Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp
tư sản với giai cấp phong kiến đã suy tàn,tấn công

bộ vĩ đại,mở đường cho sự phát triẻn
cấo hơn của văn hoá châu Âu và văn
hoá nhân loại
2. Phong trào cải cách tôn giáo :
* Nguyên nhân:
- Giáo hội bót lột nhân dân, cản trở sự
phát triển của giai cấp tư sản.

giai cấp tư sản muốn thay đổi và cải
cách tổ chức giáo hội đó
* Nội dung:
- Phủ nhận vai trò thống trị của giáo
hội.
- Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.
- Quay về giáo lí nguyên thuỷ
* Tác động đến XH :
- Góp phần thúc đẩy các cuộc khởi
nghĩa nông dân.
- Đạo Ki - tô phân hoá thành hai
phái :Cựu giáo và Tân giáo
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
8
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

trực tiếp vào Giáo hội thiên chúa và chế độ phong
kiến làm bùng nổ các cuộc đấu tranh sau này)
4. Sơ kết bài học
a. Củng cố : GV sử dụng một số câu hỏi để củng cố lại kiến thức cho học sinh
- Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào? Tại sao có những cuộc đấu tranh
đó?

- Ý nghĩa của phong trào Văn hoá phục hưng?
- Phong trào cải cách tôn giáo tác động như thế nào đến xã hội châu Âu
b. Dặn dò :
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: " Trung quốc thời phong kiến"
- Làm bài tập trong Vở bài tập Lịch sử 7

Ngày soạn: 22/08/2010
Tiết 4 BÀI 4 : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I. Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức: giúp học sinh nắm được
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc :những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc
- Những thành tựu về văn hoá, khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc.
2.Tư tưởng: Nhận thức Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông. Là nước
láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ đến quá trìnhấphts triển của lịch sử của Việt
Nam.
3.Kĩ năng: Lập niên biểu cho các triều đại phong kiến Trung Quốc, phân tích các chính sách
XH của mới triều đại
II. Chuẩn bị bài giảng :
*GV: Bảng phụ phiếu thảo luận, bản đồ Trung Quốc thời phong kiến, tranh ảnh một số công
trình kiến trúc của Trung Quốc thời phong kiến
* HS : nghiên cứu bài, sưu tầm một số tranh ảnh,tư liệu về đất nưứoc Trung Quốc
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức: BCS lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nguyên nhân xuất hiện phong trào Văn hoá Phục hưng? nội dung tư tưởng của phong trào là
gì?
* Bài tập: Phong trào Cải cách tôn giáo có tác động trực tiếp như thế nào đến xã hội châu Âu
thời bấy giờ. Em hãy đánh dấu x vào ô trống đầu câumà em cho là đúng.
□ Thúc đẩy, châm ngòi cho cắc cuộc khởi nghĩa nông dan chống phong kiến.
□ Tăng cường sự thống trị nhân dân của phong kiến.

□ Tô giáo bị phân hoá.
3. Bài mới
Là một quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh, Trung Quốc đã đạt được những thành
tựu đáng kể trên nhiều lĩnh vực. Khác với các nước châu Âu, thời phong kiến ở Trung Quốc
được bắt đầu sớm hơn và kết thúc muộn.
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
9
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1
GV:Dùng bản đồ giới thiệu sơ lược về quá trình hình
thành nhà nước phong kiến Trung Quốc bên lưu vực
sông Hoàng Hà, với những thành tựu văn minh rực rỡ
thời cổ đại phong kiến Trung Quốc đóng góp lớn cho
sự phát triển của nhân loại.
GV(H): Đến thời Xuân Thu - Chiến Quốc kinh tế
Trung Quốc có gì tiến bộ
(có nhiều tiến bộ trong sản xuất,công cụ sắt được sử
dụng đã làm cho diện tích gieo trồng mở rộng,năng
suất lao động tăng,giao thông thuỷ lợi phát triển )
GV(H): Những biến đổi của sản xuất có tác động như
thế nào đến xã hội?
( giai cấp địa chủ ra đời, nông dân bị phân hoá)
GV(H): Giai cấp địa chủ ra đời từ tầng lớp nào của xã
hội? Địa vị như thế nào?
( Địa chủ là giai cấp cơ bản trong xã hội phong
kiến,vốn là quí tộc cũ, nông dân giàu.Họ nắm trong tay
nhiều ruộng đất tư,phát canh để cho nông dân thu tô,
họ là giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến)

GV(H):Những người như thế nào gọi là tá điền
(nông dân bị mất ruộng phải nhận ruộng của địa chủ
để cày cấy và nộp một phần hoa lợi cho địa chủ (địa
tô) cho địa chủ.)
GV:Giảng thêm về sự hình thành của quan hệ sản xuất
phong kiến: Đây là sự thay thế trong quan hệ bóc lột
( trước đây thời cổ đại là quan hệ bóc lột giữa quí tộc
với nông dân công xã, nay được thay thế bởi sự bóc
lột của địa chủ với nông dân lĩnh canh.)
* Hoạt động 2
GV: Thống nhất đất nước là một yêu cầu khách quan
lịch sử,nhà Tần đã thống nhất được đất nước và thiết
lập nhà nước phong kiến do Tần Thuỷ Hoàng áp dụng
triệt để học pháp trị của phái Pháp gia nên đã chinh
phục được 6 nước lớn, kết thúc thời kì “Ngũ bá thất
hùng” của lịch sử cổ đại Trung Quốc
GV(H): Sau khi thống nhất đất nước,nhà Tần đã
thinhành những chính sách gì?
HS nghiên cứu trả lời câu hỏi
GV chuẩn xác kiến thức:nhà Tần chia đất nước thành
các quận huyện,đồng thời trực tiếp cử quan lại đến cai
trị.Về kinh tế, đã thống nhất các đơn vị đo lường trong
cả nước.Về đối ngoại,thực hiện chính sách bành
1/ Sự hình thành xã hội phong kiến
ở Trung Quốc:
*. Những biến đổi trong sản xuất:
- Công cụ bằng sắt xuất hiện → diện
tích gieo trồng được mở rộng, năng
suất lao động tăng.
*. Biến đổi trong xã hội: - Xã hội có

nhiều thay đổi sâu sắc:
* Quan hệ sản xuất phong kiến hình
thành.
2/ Xã hội Trung Quốc thời Tần –
Hán:
a. Thời Tần:
- Bộ máy nhà nước: chia đất nước
thành các quận huyện,cử quan lại
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
10
Quan lại
Nôngdân
giàu
Địa
chủ
Nôngdân
mất
ruộng

điền
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

trướng gây chiến tranh,mở rộng lãnh thổ xuống phía
nam.
GV(H):Em biết gì về Tần Thuỷ Hoàng?
(là người có công thống nhất Trung Quốc,chấm dứt
thời kì lạon lạc lâu dài,nhưng cũng là một hoàng đế rất
tàn bạo,bắt dân xây dựng nhiều cung điện nguy
nga,bắt dân đi lính,đi phu, lao dịch nặng nề.Ông ta còn
“đốt sách,chôn học trò”, gây nhiều oán hận trong nhân

dân)
GV(H): Kể những công trình mà Tần Thuỷ Hoàng
bắt nhân dân xây dựng? ( Vạn Lí Tường Thành, Cung
A Phòng )
HS quan sát H8 SGK
GV(H): Em có nhận xét gì về những tượng gốm trong
hình đó? (cầu kì, số lượng lớn, giống người thật, hàng
ngũ chỉnh tề thể hiện uy quyền của Tần Thuỷ
Hoàng.)
GV: Chính sách đối ngoại, sự tàn bạo của Tần Thuỷ
Hoàng → nông dân nổi dậy lật đổ nhà Tần lập nên nhà
Hán.
GV(H): Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì
mới so với nhà Tần ?
(các luật pháp hà khắc bị bãi bỏ,khuyến khích nhân
dân đi khai hoang,giảm thuế lao dịch cho nông dân

kinh tế phát triển,xã hội ổn định.Tuy nhiên nhà TẦn
vẫn theo đuổi chính sách bành trướng xâm lược và tiến
hành những cuộc chiến tranh thôn tính các nước phái
nam)
GV(H): Tác dụng của chính sách đó?
( kinh tế phát triển, xã hội ổn định, thế nước vững
vàng)
? Vì sao nhà Hán tồn tại lâu dài (426 năm) còn nhà Tần
chỉ khoảng 15 năm
(chính sách của nhà Hán hợp lòng dân,tạo niềm tin
cho nhân dân…)
* Hoạt đông 3 :
GV(H): Chính sách đối nội của nhà Đường có gì đáng

chú ý?
(bộ máy nhà nước được củng cố, hoàn thiện từ trung
ương đến điạ phương)
GV(H)Chính sách kinh tế nào cuả nhà Đường đã tạo
cho sản xuất phát triển?
(giảm tô, giảm thuế,thi hành chế độ quân điền)
GV giải thích về chế độ quân điền:lấy ruộng đất công
đến cai trị
- Chính sách kinh tế: Ban hành chế
độ đo lường tiền tệ,đi lao dịch…
- Đối ngoại: Chiến tranh mở rộng
lảnh thổ.
b. Thời Hán:
* Đối nội:
- Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc.
- Giảm tô thuế, sưu dịch.
- Khuyến khích sản xuất → kinh tế
phát triển, xã hội ổn định.
* Đối ngoại:
- Chiến tranh mở rộng lảnh thổ.
3/ Sự thịnh vượng của Trung
Quốc dưới thời đường
1. Chính sách đối nội:
- Củng cố, hoàn thiện bộ máy nhà
nước.
- Mở khoa thi, chọn nhân tài.
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
11
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7


và ruộng đất bỏ hoang chia cho số dân đinh theo quy
định,trong đó quy định mức ruộng được cấp,thời hạn,
nghiã vụ,quyền lợi của ngườu được chia ruộng
GV(H): Tác dụng của các chính sách đó? (kinh tế phát
triển, xã hội ổn định)
GV(H):Chính sách đối ngoại của nhà Đường có gì
khác so với các triều đại trước?
(tiếp tục chính sách bành trướng xâm lược để mở rộng
lãnh thổ -chiếm Nội Mông,chinh phục Tây Vực,xâm
lược Triều Tiên,củng cố chế độ đô hộ ở An Nam)
GV:Liên hệ với lịch sử Việt Nam
-Giảm thuế, chia ruộng đất cho nhân
dân.

kinh tế phát triển, xã hội ổn định)
2. Chính sách đối ngoại:
- Chiến tranh xâm lược → mở rộng
bờ cỏi trở thành nước cường thịnh
nhất châu Á.
4. Sơ kết bài học:
a.Củng cố:
* Bài tập: Do sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng làm cho xã hội có nhiều thay đổi sâu
sắc. em hãy điền tiếp vào sơ đồ sau để làm rõ sự biến đổi giai cấp và sự hình thành xã hội phong
kiến ở Trung Quốc.

Chiếm nhiều ruộng đất
Bị mất ruộng đất
Nhận ruộng cày thuê, nộp tô
b. Dặn dò:
-Học bài cũ, chuẩn bị bài “ Trung Quốc thời phong kiến ( tt)”

Kiểm tra giáo án đầu tuần
TTCM:
Lê Thị Thanh
Ngày soạn:29/08/2010
Tiết 5
BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tiếp theo)
I/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :HS nắm được những nội dung sau:
- Thứ tự, tên gọi các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Tổ chức bộ máy chính quyền.
- Quá trình suy thoái của chế độ phong kiến Trung Quốc, chủ yếu là sự hình thành quan hệ sản
xuất TBCN dưới triều Minh.
2. Tư tưởng : Hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở phương Đông,
đồng thời là nước láng giềng, gần gũi ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình lịch sử Việt Nam.
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
12
Quan lại, quí tộc,
Nông dân giàu
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

3. Kĩ năng : Lập niên biểu, vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các
chính sách xã hội, những thành tựu văn hoá.
II/ Chuẩn bị bài giảng:
*GV:
- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến
- Tranh ảnh, tư liệu liên quan
*HS: nghiên cứu bài
III/ TIến trình tổ chức dạy học :
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ :

? Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào?
* Bài tập: Nhà Đường cũng cố bộ máy nhà nước bằng nhiều biện pháp. Em hãy đánh dấu x vào
ô trống trả lời đúng:
□ Cử người thân đi cai quản các địa phương.
□ Mở khoa thi tuyển chọn nhân tài.
□ Giảm tô thuế.
□ Phát triển thủ công nghiệp, thương mại với các nước.
3. Bài mới
Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời Đường, Trung Quốc lại lâm vào tình trạng
chia cắt hơn nửa thế kỉ (từ năm 907 đến năm 960)-thời Ngũ đại.Nam 960 nhà Tống thành
lập,đất nước Trung Quốc thống nhất và tiếp tục phát triển
Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1
GV: Giới thiệu sơ lược về tình hình Trung Quốc
sau thời Đường.
GV(H): Nhà Tống thi hành những chích sách
gì( xoá bỏ, miễn giảm )
N thảo luận: Những chính sách đó có tác dụng như
thế nào?( ổn định đời sống nhân dân )
GV: Nhà Tống có công thống nhất đất nước Trung
Quốc sau hơn nửa thế kỉ loạn lạc và thi hành một số
chính sách nhằm ổn định đất nước như miễn hoặc
xoá một số thuế,suư dịch nặng nề trước đây,mở
mang các công trình thuỷ lợi ở Giang Nam. Một số
ngành thủ công nghiệp được nhà nước khuyến
khích phát triển như khai mỏ, luyện kim Tuy nhiên
giữa lúc đó, vua Mông Cổ là Khu-bi-lai(Hốt Tất
Lịêt) đem quân tiêu diệt nhà Tống lập ra nhà
Nguyên
GV(H): Sự phân biệt giữa người Mông Cổ và

người Hán được biểu hiện như thế nào?
HS trả lời:- người Mông Cổ
- người Hán
IV/ Trung Quốc thời Tống -Nguyên :
1. Thời Tống (960-1279):
- Miển giảm thuế, sưu dịch.
-Mở mang thuỷ lợi, phát triển thủ công
nghiệp.
- Có nhiều phát minh.
2. Thời Nguyên (1271- 1368):
- Thi hành nhiều biện pháp phân biệt, đối
xử giữa người Mông Cổ và ngưòi Hán

Nhân dân nhiều lần nổi dậy khởi nghĩa.
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
13
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

N thảo luận:GV(H):? Tại sao có sự khác nhau trong
chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên
( phân biệt đối xử, vì nhà Nguyên là người ngoại
bang đến xâm lược và đặt ách đô hộ nen trong
chính sách cai trị nhà Nguyên có sự kì thị đối với
người Hán

nhân dân Trung Quốc nhiều lần nổi
dậy chóng nhà Nguyên)
* Hoạt động 2
GV:Giảng về diển biến chính trị ở Trung Quốc từ
sau thời Nguyên đến cuối thời Thanh.

- Năm 1368,sau khi khởi nghĩa thành công,Chu
Nguyên CHương lên ngôi vua,lập ra nhà Minh,kinh
đô đóng ở Nam Kinh
- Cuối triều Minh,Lí Tự Thành khởi nghĩa lật đổ
triểu Minh,quân Mãn Thanh nhân đó xâm lược Trng
Quốc,đánh bại Lí Tự Thành lập ra nhà Thanh(1644-
1911)
GV: Giảng thêm về nguồn gốc và các chính sách
bóc lột của nhà Thanh.
GV(H): Xã hội Trung Quốc cuối thời Minh –
Thanh có gì thay đổi?
GV: Đó là biểu hiện của sự suy yếu của xã hội
phong kiến Trung Quốc.
- Vua quan không chăm lo đến đất nước,sản
xuất chỉ lao vào cuộc sống ăn chơi sa đoạ
- Nhân dân phải chịu tô thuế nặng nề,đi lính,đi
phu xây dựng nhiều công trình tốn kém phục
vụ cho bọn quan lại
GV(H): Cuối triều Minh về kinh tế Trung Quốc có
gì biến đổi
(xuất hiện các cơ sở sản xuất, các công trưòng thủ
công với qui mô lớn như trung tâm Cảnh Đức thuộc
Giang Tây có tới 3000 lò sứ,xuất hiện những người
thuê nhân công,ngoại thương phát triển buôn bán
với nhiuề nướcd như Ấn Độ,Đông Nam Á,Ả
Rập,một số thương cảng lớn xuất hiện buôn bán
phồn thịnh như Quảng Châu )
GV: Đó là biểu hiện của nền sản xuất TBCN.
* Hoạt đông 3 :
GV: Thời Minh - Thanh tồn tại khoảng 500 năm ở

Trung Quốc → nhiều thành tựu.
GV(H): Trình bày những thành tựu nổi bật về văn
hoá Trung Quốc thời phong kiến?
GV(H): Kể tên các tác phẩm văn học và các nhà
- Thi hành chính sách xâm llược các nước
khác.
V/ Trung Quốc thời Minh -Thanh:
1. Thay đổi về chính trị:
- Năm 1368 Chu Nguyên Chương lập ra
nhà Minh.
- Lí Tự Thành lật đổ nhà Minh.
- Năm 1644 quân Mản Thanh chiếm
Trung Quốc lập nhà Thanh.
2. Biến đổi trong xã hội:
- Cuối thời Minh – Thanh vua quan ăn
chơi sa đoạ, nông dân đói khổ.
3. Biến đổi về kinh tế: mầm mống kinh tế
TBCN xuất hiện.
VI/ Văn hoá, khoa học, kĩ thuật Trung
Quốc thời phong kiến:
1. Văn hoá:
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
14
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

thơ nổi tiếng thời Đường mà em biết?
GV: giảng thêm về tư tưởng Nho giáo:đây là hệ tư
tưởng,đạo đức, chính trị của giai cấp phong kiến
Trung Quốc,người khởi xướng là Khổng Tử.Nho
giáo đề cao những nguyên tắc trong quan hệ giữa

người với người(vua-tôi,vợ -chồng,cha-con)nhằm
phục vụ cho sự thống trị của giai cấp phong kiến.
GV(H): Em có nhận xét gì về nghệ thuật hội hoạ,
điêu khắc, kiến trúc? (đạt trình độ cao)
HS quan sát H 9 và 10 SGK và rút ra nhậ xét:cách
trang trí hoa văn trên đồ sứ rất tiinh xảo,điêu luyện
thể hiện tay nghề của người thợ thhủ công thời bấy
giờ.
GV(H): Về khoa học người Trung Quốc thời
phong kiến có những phát minh nào?
( tứ đại phát minh)
GV nói thêm về nhhững phát minh lớn của Trung
Quốc.
- Tư tưởng: Nho giáo.
-Văn học, thơ ca phát triển đặc biệt là thơ
Đường.
- Nghệ thuật hội hoạ, kiến trúc điêu khắc
đạt trình độ cao.
2. Khoa học, kỉ thuật:
- Tứ đại phát minh
- Đóng tàu, luyện sắt.
4.Sơ kết bài học:
a.Củng cố:
GV(H):Chính sách cai trị của của nhà Tống có gì khác so với nhà Nguyên? Vì sao nhân dân
Trung Quốc nhiều lần nổ dậy chống Nguyên?
GV(H):Mầm mống kinh tế TBCN được hình thành như thế nào ở Trung Quốc?
* Bài tập: Về khoa học người Trung Quốc thời phong kiến có những phát minh nào quan trọng
sau đây?
□ Kỉ thuật làm giấy.
□ Chế tạo máy hơi nước.

□ Kỉ thuật in.
□ Làm thuốc súng.
□ Làm la bàn.
b. Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị bài sau ( nghiên cứu trả lời các câu hỏi bài Ấn Độ thời phong
kiến)
Ngày soạn:29/08/2010
Tiết 6
BÀI 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:HS nắm được các ý sau:
- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX.
- Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt
của Ấn Độ thời phong kiến.
- Một số thành tựu văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại.
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
15
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

2. Tư tưởng : Lịch sủ Ấn Độ thời phong kiến gắn sự hưng thịnh, li hợp dân tộc và đấu tranh tôn
giáo.
- Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có ảnh hưởng
sâu rộng đến sự phát triển lịch sủ và văn hoá của nhiều dân tộc Đông Nam Á.
3. Kĩ năng : Bồi dưởng kỉ năng quan sát bản đồ.
- Tổng hợp những kiến thức trong bài để đạt được mục tiêu bài học.
II/ Chuẩn bị bài giảng :
*GV:
- Bản đồ Ấn Độ thời phong kiến,
- Tư liệu về các triều đại phong kiến Ấn độ, một số tranh ảnh về các công trình văn hoá
III/ Tiến trình tổ chức dạy học :
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.

2. Kiểm tra bài cũ :
? Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa dưới thời Minh – Thanh được nảy sinh như thế nào?
? Hãy nêu những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học - kĩ thuật của nhân dân Trung Quốc thời
phong kiến?
3. Bài mới
Ấn Độ - một trong những trung tâm văn minh lớn nhất của nhân loại cũng được hình thành
từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hoá vĩ đại, Ấn Độ đã có những đóng
góp lớn lao trong lịch sử nhân loại.
Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1
GV sử dụng lược đồ giới thiệu về đất nước Ấn Độ,sự
hình thành vương quốc Ấn Độ trên lưu vựuc hai con
sông lớn Ấn và Hằng
GV(H): Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình thành
ở đâu trên đất Ấn Độ? Vào thời gian nào? (lưu vực
sông Ấn 2500 năm TCN, sông Hằng 1500 năm TCN)
GV: Dùng bản đồ thế giới để giới thiệu vị trí của các
công sông lớn góp phần hình thành nền văn minh từ rất
sớm của Ấn Độ.
GV(H): Nhà nước Ma ga đa ở Ấn Độ được hình thành
như thế nào?
- Đến khoảng 2000 năm TCN người A-ri-a thuộc
bộ tộc người Ấn Âu xâm nhập vào Bắc Ấn và đến
khoảng 1500 năm TCN họ đã xây dựng nhiều quốc gia
của mình ở lưu vực sông Hằng trong đó vương quốc
MA-ga-đa hùng mạnh hơn cả.Đến thế kỉ VI Ma-ga-đa
thống nhất toàn bộ Bắc Ấn Độ và phát triển cực thịnh
dưới thời vau A-sô-ca.
GV: Đạo Phật có vai trò quan trọng trong quá trình
thống nhất này.

GV(H):Vương triều Ma ga đa được tồn tại đến thời
I/ Những trang sử đầu tiên:
- Khoảng 2500 năm TCN những thành
thị xuất hiện ở sông Ấn.
- Khoảng 1500 năm TCN một số thành
thị xuất hiện ở lưu vực sông Hằng.
- TK VI TCN nhà nước Ma ga đa hình
thành, trở nên hùng mạnh vào cuối TK
III TCN
- TK IV Ấn Độ được thống nhất dưới
vương triều Gup ta.
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
16
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

gian nào?
- Quá trình suy yếu → vương triều Gup ta.
GV giới thiệu “Cột trụ của A-sô-ca”- trở thành quốc
huy của Ấn Độ
* Hoạt động 2
GV(H): Kinh tế, văn hoá, xã hội Ấn Độ dưới vương
triều Gup ta như thế nào?
(phát triển)
? Nêu những biểu hiện của sự phát triển đó?
( công cụ sắt được sử dụng rộng rãi )
GV(H): Vương triều Gup ta tồn tại đến thời gian nào?
Quá trình sụp đổ ra sao?
( thời kì hưng thịnh chỉ kéo dài đến TK V - đầu TK VI
đến TK XII người Thổ Nhỉ Kì thôn tính miền Bắc
Ấn )

GV(H): Người Hồi Giáo Đê - li đã thi hành những
chính sách gì?
( chiếm ruộng, cấm đạo Hinđu )
GV(H):Vương triều Đê - li tồn tại trong bao lâu? ( từ
TK XII đến TK XVI bị người Mông Cổ tấn công và lập
nên vương triều Ấn Độ Mô Gôn.
GV(H): Chính sách cai trị của người Mông Cổ?
GV: giới thiệu thêm về vua A- cơ- ba (1556-
1605):được xem là ông vua kiệt xuất của vương triều
Môn-gôn,vương quốc của ông trải dài từ Áp-ga-nix-tan
đến vịnh Ben-gan,từ Himalaya đến sông
Gôđaravi,Acơba đã thực thi nhiều biện pháp nhằm khôi
phục kinh tế phát triển văn hoá.
GV(H): Tại sao nói vương triều hồi giáo Đê-li và
vương triều Môn-gôn là những vương triều ngoại tộc?
- THế kỉ XII,người Thổ Nhĩ Kì theo đạo Hồi thôn tín
Bắc Ấn Độ lập nên vương triều hồi giáo Đêli,chiếm
ruộng đất cảu người Ấn chiếm đạo Hin-đu
- Thế kỉ XVI,người Mông Cổ tấn công Ấn Độ,lập nên
vương triều Mô-gôn.
* Hoạt đông 3 :
GV(H): Chữ viết đầu tiên được người Ấn Độ sáng tạo
là loại chữ gì?
( chữ Phạn → sáng tác văn học, sử thi )
GV(H): Kể các tác phẩm văn học nổi tiếng ở Ấn Độ
thời bấy giờ?
(2 bộ sử thi Ma ha bha ra ta và Ra ma ya na)
GV(H): Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc?
(quan sát tranh về các công trình kiến trúc để trả lời)
II/ Ấn Độ thời phong kiến:

1. Vương triều Gup ta (TK IV –TK VI):
- Luyện kim rất phát triển.
- Các nghề thủ công: dệt chế tạo kim
hoàn
2. Vương triều Hồi giáo Đê li(TK XII –
TK XVI)
- Người Thổ Nhỉ Kì theo đạo Hồi thôn
tính miền bắc Ấn → vương triều Hồi
giáo Đê li
*Chính sách: chiếm ruộng đất, cấm đạo
Hin đu → mâu thuẩn dân tộc gay gắt.
3. Vương triều Mô Gôn(TK XI TK XIX)
- Người Mông Cổ → vương triều Mô gôn
- Chính sách: xoá bỏ kì thị tôn giáo.
Khôi phục kinh tế, phát triển văn hoá.
III/ Văn hoá Ấn Độ:
-Chữ viết: Chữ Phạn
- Văn học: Sử thi, kịch, thơ ca
phát triển.
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
17
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

GV(H): Tại sao nói Ấn Độ là một trong những trung
tâm văn minh của nhân loại ?
- Văn minh Ấn Độ được hình thành từ rất sớm,phát
triển phong phú toàn diện
+ Chữ viết :
+ Văn học, sử thi,kịch thơ
+Kiến trúc,nghệ thuật độc đáo

+Tôn giáo

trong đó có một số thành tựu vẫn được sử dụng
đến ngày nay,có ảnh hưởng sâu rộng tới quá trình phát
triển lịch sử văn hoá của các dân tộc Đông Nam Á
GV(H): Ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đến các nước
Đông Nam Á và Việt Nam ?
-Các nước đều tiếp thu đạo Phật,đạo Hin-đu của Ấn
Độ
- Chữ viết : trên cơ sở chữ Phạn,một số nước Đông
Nam Á đã sáng tạo ra chữ viết riwng của mình
- Kiến trúc Hin-đu và kiến trúc Phật giáo của ẤN
Độ(đền tháp) có ảnh hưởng đến nhiều nước.
Ở Việt Nam đạo Phật phát triển,kiến trúc của đồng
bào Chăm đều chịu ảnh hưởng của kiến trúc Ấn Độ.
- Kinh vê đa, kinh phật.
- Kiến trúc: chịu sự ảnh hưởng sâu sắc
của tôn giáo. ( kiến trúc kiểu Hin đu và
kiến trúc Phật giáo)
4.Sơ kết bài học:
a.Củng cố:
* Bài tập: người Ấn Độ đạt được những thành tựu gì về văn hoá:
Chữ viết: chữ phạn ra đời sớm (khoảng 1500 năm TCN)
Các bộ kinh khổng lồ: kinh Vê đa, kinh Phật
Văn học: với nhiều thể loại như sử thi, kịch thơ.□ Nghệ thuật kiến trúc.
b. Dặn dò:
-Học bài cũ. Làm bài tập (câu hỏi 1 SGKtrang 17)
- Soạn bài các quốc gia phong kiến Đông Nam Á)
- Sưu tầm tranh ảnh về các công trình kiến trúc Đông Nam Á
Kiểm tra giáo án đầu tuần

TTCM:
Lê Thị Thanh
Ngày soạn:04/09/2010
Tiết 7
BÀI 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:HS nắm được các ý sau:
- Tên gọi các quốc gia khu vực Đông Nam Á, những đặc điểm tương đồng về vị trí địa lí của
các quốc gia đó.
- Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Đông Nam Á.
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
18
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

2. Tư tưởng : Nhận thức được quá trình lìch sử, sự gắn bó lâu đời của các quốc gia khu vực
Đông Nam Á. Trong lịch sử các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho
nền văn minh nhân loại.
3. Kĩ năng : Biết xác định vị trí các quốc gia cổ và phong kiến Đông Nam Ấ trên bản đồ.
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.
II/ Chuẩn bị bài giảng :
*GV: Lược đồ khu vực Đông Nam Á, tranh ảnh, tư liệu liên quan, phiếu thảo luận,
*HS: nghiên cứu SGK và chuẩn bị bài mới
III/ Tiến trình tổ chức dạy học :
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ :
* Bài tập: Điền vào ô trống để hoàn thành niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử Ấn Độ.
Thời gian Sự kiện
- Khoảng 2500 năm TCN
- Khoảng Các tiểu vương quốc được hình thành ở lưu vực sông Hằng
- TKVI TCN

Vương triều Gup – ta
TK XII – TK XVI Vương triều Hồi giáo Đê – li
TK XVI - giữa TK XIX
? Ấn độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hoá?
3. Bài mới
Đông Nam Á từ lâu đã được coi là một khu vực có bề dày văn hoá, lịch sử tìm hiểu về
những quốc gia Đông Nam Á chúng ta sẽ được hiểu thêm về con người,lịch sử của những nước
này.
Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1
GV: Giới thiệu lược đồ khu vực Đông Nam Á.
GV(H): Kể tên các quốc gia trong khu vực Đông Nam
Á hiện nay xác định vị trí trên lược đồ?
GV: ĐNA hiện nay có 11 nước:
- 5 nước Đông Nam Á ở lục địa:Việt Nam, Lào,
Campuchia, Thái Lan và Mi-an-ma
- 5 nước Đông Nam Á hải đảo:In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-
pin,Xin-ga-po,Bru-nây và Đông Ti-mo
- Một nước vừa lục địa vừa hải đảo: Ma-lai-xi-a
Cho HS biết thêm nước Đông- ti -mo vừa mới
tách ra từ In- đô- nê -xi -a từ tháng 5 – 2002.
GV(H): Em hãy chỉ ra đặc điểm chung về điều kiện
tự nhiên các nước đó?
(ảnh hưởng của gió mùa,có hai mùa rõ rệt: mùa khô
khí hậumát lạnh,còn mùa mưa tương đối nóng ẩm.Gió
mùa ảnh hưởng đến khí hậu,đến cảnh quan,thực
I/ Sự hình thành các vương quốc cổ
Đông Nam Á
* Điều kiện tự nhiên:
- Chịu ảnh hưởng của gió mùa


mùa
khô và mùa mưa
- Thuận lợi: nnông nghiệp phát triển
- Khó khăn: thiên tai
* Sự hình thành các quốc gia cổ:
- Thời gian: trong khoảng 10 TK đầu
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
19
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

vật,phong tục tập quán của người dân)
GV(H): Điều kiện tự nhiên đó có những thuận lợi và
khó khăn gì cho sự phát triển nông nghiệp?
GV: Điều kiện tự nhiên đó → con nguời cổ đại ở đây
sớm biết trồng lúa nước, lúa trở thành cây lương thực
chính xã hội phân hoá → nhà nước ra đời.
GV(H): Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á xuất hiện từ
bao giờ?
GV: ĐNA được coi là khu vực có quá trình chuyển
biến từ vượn thành người.Trước công nguyên người ta
biết đến công cụ bằng đồng thau,sau công nguyên cư
dân ĐNA biết đến đồ sắt,các vương quốc cổ được hình
thành (trừ nhà nước của người Việt được hình thành
trước công nguyên). Những quốc gia này được gọi là
vương quốc cổ. Mỗi vương quốc đều chưa có ranh giới
rõ ràng và chưa gắn với tộc người nhất định. Ở một số
vương quốc, người ta chỉ biết tới tên gọi và địa điểm
trung tâm của vương quốc đó mà thôi.
GV(H): Hãy xác định và kể tên các quốc gia đó?

( dùng lược đồ)
* Hoạt động 2
GV: Vào giữa thiên niên kỉ I các quốc gia cổ Đông
Nam Á suy yếu dần và tan rã → các quốc gia phong
kiến dân tộc được hình thành, sở dĩ gọi như vậy là vì
mỗi quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở phát triển
của một tộc người nhất định chiếm đa số và phát trển
nhất ( như Đại Việt của người Việt; Cham pa của
người Chăm )
GV(H): Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc
gia phong kiến Đông Nam Á? Kể tên một vài quốc gia
tiêu biểu?
(từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII,tiêu biểu như
Đại Việt của người Việt, Champa của người Chăm,
Ăng-co của người Khơme…)
GV(H): Em hãy trình bày sự hình thành của quốc gia
phong kiến Inđônêxia?
(Cuối thế kỉ XIII dòng vua Giava mạnh lên chinh phục
được các tiểu vương quốc ở hai đảo Xumatơra và
Giava lập nên vương triềuMôgiôpahít hùng mạnh
trong suôt 3 thế kỉ)
GV(H): Tại sao có sự di chuyển của người Thái xuống
phía Nam?
(Đầu thế kỉ XIII,trên vùng thảo nguyên Mông Cổ,nhà
nước phong kiến chuyên chế quân sự ra đời,vua Mông
sau CN hàng loạt các quốc gia cổ ra
đời ở khu vực Đông Nam Á(trừ nhà
nước của người Việt)
- Tên gọi: Cham-pa,Phù Nam, Chân
Lạp, Giao CHỉ, Xích Thố, Ba-li….

II/ Sự hình thành và phát triển các
quốc gia phong kiến Đông Nam Á.

*Từ nửa sau TK X → đầu TK XVIII:
là thời kì phát triển thịnh vượng của
các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
-In-đô-nê-xi-a: vương quốc Mô-giô-
pa-hít(1213-1527)
- Cam-pu-chia: thời kì Ăng-co(thế kỉ
IX- XV)
- Việt Nam: Đại Việt,Cham-pa
- Mianma: vương quốc Pa-gan (thế kỉ
XI)
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
20
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

Cổ là Thành Cát Tư Hãn đã tiến hành một cuộc chiến
tranh đại quy mô xâm chiếm nhiều nơi trên thế giới.
Họ tràn xuống ĐNA. Do đó, một số người Thái ở
thượng nguồn sông Mê Kông đã di cư ồ ạt xuống phía
nam.Họ đã định cư lại ở lưu vực sông Mê Nam và
trung lưu sông Mê Kông lập nên vương quốc Su-khô-
thay của Thái Lan sau này và vương quốc Lạn Xạng
của Lào vào thế kỉ XIV)
GV(H)Kể tên một số thành tựu thời phong kiến của
các quốc gia Đông Nam Á?
( kiến trúc, điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng:
Ăng co, đền Bô rô bu ra )
GV giới thiệu một số tranh ảnh các công trình kiến

trúc của ĐNA
GV(H): Các quốc gia phong kiến bước vào thời kì
suy thoái với với thời gian nào? ( nửa sau TK XVIII)
GV: Giảng thêm về sự xâm lược của CNTB phương
Tây: từ giữa TK XIX hầu hết các quốc gia Đông Nam
Á trừ Thái Lan đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa
thực dân phương Tây.
- Lào: vương quốc Lạn Xạng(thế kỉ
XIV- XVII)
- Thái Lan: vương quốc Su-khô-
thay(thế kỉ XIII)
* Nửa sau TK XVIII các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á bước vào
thời kì suy thoái
4. Sơ kết bài học:
a.Củng cố:
* Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa TK XIX.
Các giai đoạn phát triển Các quốc gia Đông Nam Á(tên gọi, địa điểm hình thành)
10 thế kỉ đầu sau công nguyên
Thế kỉ X đến thế kỉ XVIII
Thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX
b. Dặn dò:
-Học bài cũ. Hoàn thành bảng niên biểu (câu 2 SGK)
- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn:04/09/2010
Tiết 8
BÀI 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á(tiếp theo)
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS nắm được các ý sau:
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011

21
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

- Trong số các quốc gia Đông Nam Á , Lào và Cam pu chia là hai nước láng giềng gần gủi với
Việt Nam. Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước này.
2. Tư tưởng: Tình cảm yêu quí, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam pu chia, thấy
đựoc mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương.
3. Kỉ năng : Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn.
II/ Chuẩn bị bài giảng:
*GV:- bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á
- Tranh ảnh các công trình kiến trúc của Lào và Campuchia
* HS: đọc SGK, nghiên cứu các câu hỏi trong bài
III/ Tiến trình tổ chức dạy học :
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi: Kể tên các nước trong khu vực Đông -Nam -Á hiện nay và xác định vị trí của các nước
trên bản đồ?

Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1
GV: Cam pu chia là một trong những nước có lịch sử
khá lâu đời và phong phú: thời tiền sử(đồ đá) cư dân
cổ Đông Nam Á ( người môn cổ) xây dựng nên nhà
nước Phù nam.
GV(H): Cư dân Cam pu chia do tộc người nào tạo
nên?
GV: Người khơ me là một bộ phận của cư dân cổ
ĐNA, lúc ban đầu họ sống ở phía bắc cao nguyên Cò
Rạt sau mới di cư dần về phía nam.
GV(H): Người Khơ me thành thạo những việc gì? Họ

tiếp thu văn hoá Ấn Độ như thế nào?
(Họ bắt đầu xây dựng vương quốc của mìnhtừ thế kỉ
thứ Vi mà lịch sử gọi là Chân Lạp.Họ giỏi săn
bắn,quen đào ao,đắp hồ chứa nước,sớm tiếp thu và
chịu ảnh hưởng của van hoá Ấn Độ,tiếp thu đạo Phật,
đạo Bà La môn,kiến trúc,điêu khắc Ấn Độ,lúc đầu họ
sử dụng tiếng Phạn sau đó sáng tạo ra chữ viết riêng
của mình- chữ Khơme cổ )
GV(H): Người Khơ me xây dựng vương quốc riêng
của mình vào thời gian nào? tên gọi là gì?
GV: Trình bày sự phát triển của Chân Lạp đến khi bị
Gia va xâm chiếm năm 774 và thống trị đến năm 802.
GV(H): Thời Ăng-co tồn tại khoảng thời gian nào?
( 802 trở đi lịch sử Cam pu chia bước sang thời kì mới
- Thời Ăng co và đây là giai đoạn phát triển)
GV(H): Tại sao thời kì phát triển thịnh vượng của
Cam pu chia còn gọi là thời kì Ăng co?
III/ Vương quốc Cam pu chia:
* Từ TK I – TK VI :nước Phù Nam.
* Từ TK VI – TK IX: nước Chân Lạp

tiếp xúc với văn hoá Ấn Độ như
tiếp thu đạo Phật, đạo Bà La môn,kiến
trúc,điêu khắc,sử dụng tiếng Phạn
sáng tạo ra chữ viết riêng của mình-
chữ Khơme cổ
* TK IX – TK XV thời kì Ăng co:
- sản xuất nông nghiệp phát triển
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
22

TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

(vì kinh đô của vương quốc là Ăng-co,ở đây người
Khơme xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ,độc
đáo,điển hình là khu đền tháp Ăng-co Vát và Ăng-co
Thom)
HS Tìm hiểu kênh hình H 10 SGK. GV: Giới thiệu
thêm đây là một trong nhiều công trình kiến trúc nổi
tiếng của Cam pu chia.
N thảo luận: ? Sự thịnh vượng của Cam pu chia thời
Ăng co được biểu hiện như thế nào?
( Thời Ăng-co tồn tại từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV,Ăng-
co là tên thủ đô của vương quốc,một địa điểm của
vùng Xiêm Riệp ngày nay,ở đây kinh tế phát triển nhất
là nông nghiệp, có nhiều công trình kiến trúc độc đáo,
sản xuất phát triển )
GV(H): Chế độ phong kiến Cam pu chia bước vào
suy yếu vào thời gian nào?
(đầu thế kỉ XV,Campuchia bắt đầu bước vào thời kì
suy thoái,năm 1432 kinh đô chuyển về vùng Phnôm
Pênh ngày nay

thời Ăng-co chấm dứt.1862 Nô-rô-
đôm chính thức thừa nhận sự bảo hộ của người Pháp)
* Hoạt động 2
GV(H): Chủ nhân cổ nhất trên đất Lào ngày nay là ai?
Họ đã để lại những gì?
GV: Nguời Lào thơng trước đó gọi là người Khạ họ là
chủ nhân của nền văn minh đồ đá, đồng, sắt, họ đã để
lại hàng trăm chiếc chum đá khổng lồ to nhỏ khác

nhau.Người ta đã tìm thấy hàng trăm chiếc chum đá tại
cánh đồng Chum-Xiêng Khoảng,họ dùng các chum đá
để đựng tro xương người chết sau khi được hoả thiêu
GV(H): Người Lào Lùm xuất hiện như thế nào?
( TK XIII người Thái di cư đến gọi là người Lào
lùm,cuộc thiên di này mang tính chất hoà hợp,không
có xung đột xảy ra,sự liên kết các bộ tộc Lào là nhân
tố chủ yếu dẫn đến sự thành lập nước Lạn Xạng )
GV(H): Em biết gì về pha Ngừm?
( là cháu Phía Khăm Phòng) theo cha là Phi pha sang
Cam pu chia. Ông được vua Cam pu chia giúp đỡ,
nuôi dạy và gã con gái cho.Khi trưởng thành ông về
nước và trở thành một tộc trưởng, tập hợp, liên kết
giữa các bộ lạc → nước Lạn xạng (Triệu Voi)
GV:Vương quốc Lạn xạng phát triển thịnh vượng vào
khoảng thời gian thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVIII nhất
là đướ triều vua Xu-li-nha Vông-xa thời kì này quân
dân Lào đã đánh bại 3 lần xâm lược của quân Miến
- xây dựng được nhiều công trình kiến
trúc độc đáo
- lãnh thổ được mở rộng.

thòi kì phát triển
*Từ TK XV – 1863 thời kì suy yếu.
IV/ Vương quốc Lào :
- Trước TK III người Lào thơng.
- Từ TK XIII người Thái di cư → Lào
lùm.
- Năm 1353: nước Lạn xạng được
thành lập.

- TK XV-TK XVII thời kì phát triển
thịnh vượng của vương quốc Lạn
xạng:
+ Đối nội: chia đất nước thành các
mường, đặt quan cai trị, xây dựng
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
23
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

Điện.
GV(H): Trình bày những nét chính trong chính sách
đối nội, đối ngoại của vua Lạn xạng?
GV: Trong thời kì này Lạn xạng để lại nhiều công
trình kiến trúc nổi tiếng như Thạc luổng → chứng
minh cho sự phát triển.
GV: khai thác kênh hình Thạc luổng: có nghĩa là tháp
lớn,xây dựng vào năm 1566 dưới triều vua Xệt tha thi
lạt.Đây là công trình đồ sộ gồm một tháp lớn hình nậm
rượu,đặt trên cái đế hình hoa sen,phô ra các cánh
sen,dưới là một bệ hình bán cầu,nhưng tạo thành 4
múi có đáy vuông,xung quanh tháp chính là 30 ngọn
tháp nhỏ…
GV: Tuy nhiên đến thế kỉ XVIII nước Lạn Xạng bị suy
yếu dần
GV(H): Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu của
vương quốc Lạn Xạng?
-HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV nhận xét bổ sung thêm.
quân đội
+ Đối ngoại: giữ quan hệ hoà hiếu với

Cam pu chia và Đại Việt, chống quân
xâm lược nước ngoài.
- TK XVIII – XIX suy yếu. cuối TK
XIX thành thuộc địa của Pháp.
4. Sơ kết bài học:
a.Củng cố:
? Chứng minh Ăng co là thời kì phát triển cao của chế độ phong kiến Cam pu chia?
? Tại sao nói ở các thế kỉ XV-XVII vương quốc Lạn xạng bước vào giai đoạn thịnh vượng?
* Làm bài tập: lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam pu chia đến giữa TK XIX.
Thời gian Sự kiện lịch sử
Thế kỉ I- IV
Thế kỉ VI-IX
Thế kỉ IX-XV
THế kỉ XV- 1863
b. Dặn dò: học bài cũ. - Chuẩn bị bài sau( soạn bài Những nét chung về xã hội phong kiến)
Kiểm tra giáo án đầu tuần
TTCM:
Lê Thị Thanh
Ngày soạn:04/09/2010
Tiết 9
BÀI 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
I/ Mục tiêu bài học :
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
24
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SƯ 7

1. Kiến thức : HS nắm được một số ý bản sau:
- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến.
- Nền tản kinh tế và các giai cấp trong xã hội phong kiến.
- Thể chế chính trị của nhà nước phong kiến.

2. Tư tưởng: Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về kinh
tế, văn hoá mà các dân tộc đã đạt được trong thời kì phong kiến.
3. Kỉ năng: Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử, từ
đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết.
II/ Chuẩn bị bài giảng :
*GV: - Phiếu thảo luận, bảng phụ, bảng tóm tắt những nét chung về xã hội phong kiến.
- Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á
* HS: nghiên cứu bài,chuẩn bị bảng thống kê những nét chính của xã hội phong kiến
III/ Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày sự phát triển thịnh vượng của Cam pu chia thời phong kiến?
* Bài tập: Hoàn thành bảng niên biểu các giai đoạn lịch sử chính của Lào.
Thời gian Sự kiện lịch sử
- Nước Lạn xạng thành lập
- Thời kì thịnh vượng của Lạn xạng
- TK XIII – TK XIX
3. Bài mới
Qua các bài học trước chúng ta đã được biết sự hình thành, phát triển của chế độ phong kiến
ở cả phương Đông và phương Tây → tìm những nét chung.
Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1
GV giới thiệu: Xã hội phòn kiến là chế độ xã hội
tiếp sau xã hội cổ đại,nó đượic hình thành trên cơ sở
tan rã của xã hội cổ đại.Nhưng quá trình suy vong
của xã hội cổ đại phương Đông và phương Tây
không giống nhau vì thế sự hình thành xã hội phong
kiến ở hai khu vực này cũng có những điểm khác
biệt
GV(H): Xã hội phong kiến phương Đông được

hình thành từ bao giờ?
( TK III TCN- TK X)
GV(H): Xã hội phong kiến châu Âu được hình
thành từ bao giờ
(TK V – TK X)
GV(H): Thời kì thình vượng của xã hội phong kiến
phương Đông?(X – XV) ? XHPK châu Âu(XI –
XIV )
1. Sự hình thành và phát triển của xã hội
phong kiến :
- XH PK phương Đông : hình thành sớm,
phát triển chậm, quá trình khủng hoảng và
suy vong kéo dài.
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 - 2011
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×