Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 CHUẨN TUẦN 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.16 KB, 21 trang )

Tuần
35
Tiết
129
NS:
ND:

ĐỘNG PHONG NHA

I/. Mục tiêu:
- Mở rộng thêm kiến thức về văn bản nhật dụng .
- Thấy được vẻ đẹp đáng tự hào và tiềm năng du lịch của động Phong Nha .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
Vẻ đẹp và tiềm năng phát triển du lịch của động Phong Nha .
2.K ĩ năng :
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ mơi
trường danh lam thắng cảnh .
- Tích hợp với phần Tập làm văn để viết một bài văn miêu tả .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi
động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra phần bài soạn.
3.Giới thiệu bài mới :
“Đường vô xứ Nghệ quanh
quanh
Non xanh nước biết như tranh
họa đồ”


Hai câu ca dao trên
giới thiệu sơ lược về
Nghệ An. Vượt qua Nghệ
An, qua Hà Tónh, bàn
chân người du lòch đặt
lên đất Quảng Bình.
Tỉnh Quảng Bình không
chỉ có dòng nhật lệ, bến
đò mẹ Suốt anh hùng,
-Lớp cáo cáo.
-Hs trình tập soạn .

-Hs nghe và ghi tựa bài .
sông Giang mênh mông,
Bảo Ninh chang chang
cồn cát nắng trưa mà
còn nổi tiếng với đệ
nhất kỳ quan – động
Phong Nha lộng lẫy, kì
ảo. Ta hãy cùng nhau
đến thăm danh lam
thắng cảnh đặc biệt kì
thú này qua bài viết giới
thiệu của Trần Hoàng,
một văn bản nhật dụng
khá hay, trích từ cuốn :
“sổ tay đòa danh du lòch
các tỉnh Trung bộ của
NXB giáo dục Hà Nội,
1998.”

Hoạt động 2 : Đọc-hiểu
văn bản .
* Giáo viên gọi học sinh
đọc văn bản .
* Giáo viên chú ý chú
thích 1, 2, 4, 6, 8, 9.
- Tại sao bài động
Phong Nha là một văn
bản nhật dụng?
( Thế nào là văn bản
nhật dụng )
- Em hãy tìm bố cục của
bài văn.
Cho Hs chia bố cục

Hs nhận xét – Gv chốt :
3 đoạn :
+ Từ đầu … bãi mía nằm
rãi rác”: giới thiệu vò trí
và hai đường (thủy, bộ )
vào động Phong Nha.
+ “Phong Nha … cảnh
chùa đất Bụt” : cảnh
" 2-3 HS nối nhau đọc
- Học sinh trả lời cá nhân.
(đã có ở bài : cầu Long Biên
… )
"Có hai cách chia (chia làm
hai phần hoặc ba phần) =>
3phần.

+ Từ đầu … bãi mía nằm rãi
rác”: giới thiệu vò trí và hai
đường (thủy, bộ ) vào động
Phong Nha.
+ “Phong Nha … cảnh chùa
đất Bụt” : cảnh tượng động
Phong Nha.
+ Còn lại : Xác đònh ví trí của
động Phong Nha, xúc thu hút
của động đối với khách tham
quan và việc đầu tư khai thác
để sớm biến động thành một
đòa điểm du lòch, thám hiểm,
nghiên cứu khoa học hoàn
I/. Tìm hiểu chung:
1. Động Phong Nha :
được gọi là “Đệ nhất ký
quan Phong Nha”, nằm
trong quần thể hang động
thuộc khối núi đá vôi Kẻ
Bàng xã Sơn Trạch,
Huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình ; ở gần đường
mòn Hồ Chí Minh , có
nhiều giá trò và ý nghóa .
2. Bố cục : 3 đoạn :
a). Từ đầu đến “… bãi mía
nằm rải rác” : Giới thiệu
vò trí đòa lý và hai đường
(thuỷ, bộ) vào động

Phong Nha .
b). “Phong Nha …… cảnh
chùa, đất bụt” : Cảnh
tượng động Phong Nha .
c). Còn lại : Xác đònh giá
trò và phân tích vẻ đẹp
đặc sắc, độc đáo của động
Phong Nha.
tượng động Phong Nha.
+ Còn lại : Xác đònh ví trí
của động Phong Nha, xúc
thu hút của động đối với
khách tham quan và việc
đầu tư khai thác để sớm
biến động thành một đòa
điểm du lòch, thám hiểm,
nghiên cứu khoa học hoàn
chỉnh.
Hoạt động 3 : Phân tích
.
? Trong phần giới thiệu
động Phong Nha tác giả
cho biết động nằm ở vò
trí nào ?
- Để đi vào động Phong
Nha, ta có thể đi vào
mấy con đường ? đó là
những con đường nào ?
* GV hướng dẫn HS
phát hiện trình tự miêu

tả.
- Cảnh sắc động Phong
Nha được tác giả miêu
tả trình tự như thế nào ?
hãy tìm dẫn chứng ?
Nhận diện vẻ đẹp của
động.
- Động có vẻ đẹp như
thế nào ? có mấy động ?
? Hãy liệt kê các dạng
hình khối, hình tượng
thạch nhũ ?
? Hãy phân tích, nhận
xét về hệ thống hình
khối, hình tượng đó ?
+ Hãy liệt kê các màu
chỉnh.
" Học sinh trả lời cá nhân.
+ Vò trí : SGK/147.
" Hai con đường ( thủy và
bộ gặp nhau ở bến Sông Son).
" Học sinh tìm.
Giới thiệu trình tự từ ngoài
vào trong. Bắt đầu bằng sự
giới thiệu vò trí của quần thể
động " miêu tả 2 con
đường vào động " miêu tả
2 bộ phận chính của hang "
miêu tả cụ thể 2 động "
sâu hơn vào trong động "

cảnh đẹp lộng lẫy, kì ảo của
động.
* Hoạt động nhóm :
=> + Khối con gà, con cóc,
đốt trúc " theo hệ thống
vật lớn thấy trước, vật nhỏ
II. Phân tích :
1. Vò trí đòa lý của động
Phong Nha :
- Ở phía Tây Quãng Bình .
- Ta có thể đến Phong
Nha bằng hai con đường :
+ Đường thuỷ : Ngược
dòng sông Gianh .
+ Đường bộ : Theo tỉnh lộ
số 2 đến bến sông Son .
2 . Cảnh tượng và vẻ đẹp
Động Phong Nha :
a/. Cảnh tượng :
Gồm hai động : Động khô
và Động nước .
+ Động nước gồm 14
buồng nối nhau bởi một
hành lang chính và nhiều
hành lang phụ.
+ Vào sâu là các dòng
sông ngầm dưới khối núi
đá vôi và rừng nguyên
sinh .
b/. Vẻ đẹp :

- Các khối thạch nhũ hình
con gà, con cóc, đốt trút,
mâm xôi, cái khánh .
- Nhiều bãi cát, bãi đá,
các ngõ ngách .
- Những cánh phong lan
xanh biếc .
- Tiếng nước gõ chẳng
khác tiếng chuông, tiếng
đàn .
sắc (qua các từ ngữ) và
nhận xét về màu sắc đó .
+ Hãy liệt kê âm thanh
và phân tích, nhận xét
về các âm thanh đó.
? Qua đó ta thấy động
Phong Nha như thế
nào ?
Tìm những từ ngữ có giá
trò gợi hình gợi cảm cho
động.
- Giáo viên bình +
chốt :
Tác giả Liệt kê =>
Động Phong Nha như
một thế giới khác lạ,
hoang sơ, bí hiểm, thanh
thoát và nhiều chất thơ
.
Phân tích đánh giá của

ông trường đoàn thám
hiểm :
- Theo ông trưởng đoàn
thám hiểm hội đòa lí
Hoàng gia Anh và báo
cáo khoa học thì động
Phong Nha là hang động
như thế nào ?
? Em hãy cho biết cảm
nghó của mình về vẻ đẹp
giá trò của động
- Là một người chủ
thấy sau.
+ Màu sắc : lóng lánh như kim
cương, màu xanh
của nhánh phong lan " màu
lam cho cảnh vật hiền ảo.
" Tiếng nước gõ long tong,
lời nói vang vọng như tiếng
đàn, tiêng chuông.
- Động Phong Nha : Lộng lẫy,
kì ảo, huyền ảo về màu sắc.
Lóng lánh như kim cương, thế
giới khác lạ, thế giới tiên cảnh,
hoang sơ, bí hiểm, thanh
thoát và giàu chất thơ.
" Học sinh trả lời cá nhân
" Học sinh trả lời
" Học sinh phát biểu.
" VD : Động Hương Sơn (Hà

Tây), động Tam Thanh và Nhò
Thanh (Lạng Sơn), động Thủy
Tiên (Vònh Hạ Long).
- Chúng ta tự hào về đất
nước có những danh lam
 Liệt kê => Động Phong
Nha như một thế giới
khác lạ, hoang sơ, bí
hiểm, thanh thoát và
nhiều chất thơ .
3. Giá trò của Động
Phong Nha :
- Động Phong Nha dài
nhất và đẹp nhất thế giới .
- Động Phong Nha đã và
đang thu hút sự quan tâm
của nhiều nhà khoa học,
thám hiểm và khách du
lòch .
- Động Phong Nha đang
được đầu tư để sớm trở
thành khu du lòch .
tương lai em sẽ làm gì
khi đất nước mình có
một “đệ nhất kì quan
động”
? Em hãy tìm nêu tên
một số động thắng cảnh
khác.
? Em có suy nghó gì khi

đất nước mình có những
danh lam thắng cảnh
đẹp ?
- Giáo viên bình +
chốt :
Động Phong Nha dài
nhất và đẹp nhất thế
giới. Động Phong Nha
đã và đang thu hút sự
quan tâm của nhiều nhà
khoa học, thám hiểm và
khách du lòch .Động
Phong Nha đang được
đầu tư để sớm trở thành
khu du lòch .
Ghi nhớ .
Hỏi : như vậy, qua bài
“động Phong Nha” em
hãy cho biết vò trí đòa lý
và tiềm năng của động
ra sao trong tương lai ?
Gv cho Hs đọc phần ghi
nhớ trong SGK trang
148 .
* Gv chốt :
ĐPN ở tỉnh Quảng
Bình , được xem là “đệ
nhất kỳ quan”, đang thu
hút khách tham quan
thắng cảnh.

Hs đọc
Lớp nghe .
Hs đọc phần ghi nhớ .
Lớp nghe Gv chốt .
4. Ý nghĩa :
(SGK.Tr:148.)
trong nước và ngoài
nước

chúng ta tự hào
về cảnh thiên nhiên của
đất nước Việt Nam
chúng ta .
GDMT : Liên hệ mơi
trường và du lịch .
Động Phong Nha ở miền tây tỉnh Quảng Bình được xem là kỳ quan thứ nhất
(“Đệ nhất ký quan”) . Động Phong Nha đã và đang thu hút khách tham quan
trong và ngoài nước . Chúng ta tự hào vì đất nước có động Phong Nha cũng như
những thắng cảnh khác.
Hoạt động 4 : Luyện tập
.
Cho Hs đọc yêu cầu của
Bài tập SGK/149.
Gv hướng dẫn cho Hs về
thực hiện ở nhà:
Hs làm hướng dẫn viên
du lòch để thuyết minh
cho lớp du lòch qua lời
thuyết minh của Hs (tìm
tài liệu ở thư viện) .


Tiết sau (môn Văn
học) , Gv kiểm tra .
Hs thực hiện ở nhà theo
hướng dẫn của Gv
IV. Luyện tập :
(Hs thực hiện ở nhà)
Hoạt động 5 : Củng cố -
Dặn dò .
4.Củng cố :
Theo hệ thống bài dạy
.
5. Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Nắm nội dung và
nghệ thuật của văn bản .
+ Nắm ý nghĩa của
văn bản .
*Chuẩn bị bài mới :
Ơn tập về dấu câu (dấu
chấm, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than) .
+ Tìm hiểu ví dụ để
- HS trả lời theo yêu cầu
của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên .
hiểu rõ cơng dụng .
+ Tìm hiểu ví dụ để
biết một số lỗi thường

gặp khi sử dụng các
dấu : Chấm, chấm hỏi và
chấm thanh .
+ Chuẩn bị cho phần
luyện tập.
*Bài sẽ trả bài : Chữa
lỗi về chủ ngữ và vị
ngữ (tt) .
 Hướng dẫn tự học :
Chuẩn bị nội dung để
giới thiệu về “Đệ nhất kỳ
quan” Phong Nha với du
khách .
- HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên .
Tuần 35
Tiết 130

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU CHẤM , CHẤM HỎI ,
CHẤM THAN )

I/. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Lưu ý : Học sinh đã học dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than ở Tiểu
học .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
Cơng dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than .
2.K ĩ năng :
- Lựa chọn và sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than

trong khi viết .
- Phát hiện và sửa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu
chấm hỏi, dấu chấm than .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi
động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy nêu ý nghóa, vò
trí của động Phong
Nha.
+ Động được đánh
giá như thế nào ?
3.Giới thiệu bài mới :
GV dẫn dắt HS vào bài
mới và ghi tựa bài .
Hoạt động 2 : Hình
thành kiến thức .
Tìm hiểu công dụng
* Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc và điền dấu vào
-Lớp cáo cáo.
-Hs nghe câu hỏi và lên
trả lời.

-Hs nghe và ghi tựa bài .
=> Học sinh điền dấu vào câu,
giải thích.
I. Công dụng

1/ Tìm hiểu ví dụ :
* Bài tập 1/149.
a) (!)
trong câu bài 1/149.
- Vì sao em lại đặt các
dấu câu như vậy ?
( - Dấu chấm hỏi dùng
để đặt cuối câu nghi
vấn)
- Dấu chấm dùng để đặt
cuối câu trần thuật
- Dấu chấm than dùng
đặt ở cuối câu cầu
khiến, câu cảm thán).
* Gọi học sinh đọc bài
2/149.
- Cách dùng dấu chấm
than, dấu chấm, dấu
chấm hỏi trong những
câu sau có gì đặc biệt ?
Gv chốt :
a) câu 2, 4 đều là câu
cầu khiến nhưng cuối
câu dùng dấu chấm. Đó
là cách dùng đặc biệt .
b) Cách dùng dấu ( ! ?)
thể hiện thái độ nghi
ngờ hoặc châm biếm đối
với nội dung từ ngữ
trước đó

"
Cách dùng
đặc biệt .
- Các em có nhận xét gì
về công dụng của dấu
chấm, chấm than, dấu
chấm hỏi ?
* Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc ghi nhớ.
a) (!) cảm thán
b) (?) câu hỏi
c) (!), ( !). câu cầu khiến
d) (.), (.), (.) câu trần thuật .
=> a) câu 2, 4 đều là câu cầu
khiến nhưng cuối câu dùng dấu
chấm. Đó là cách dùng đặc
biệt .
b) Cách dùng dấu ( ! ?) thể
hiện thái độ nghi ngờ hoặc
châm biếm đối với nội dung từ
ngữ trước đó " Cách dùng
đặc biệt .
=> học sinh hiểu nói
=> Học sinh đọc ghi nhớ/150
b) (?)
c) (!), ( !).
d) (.), (.), (.)
* Bài 2:
a) câu 2, 4 đều là câu cầu
khiến nhưng dùng dấu

chấm " cách dùng đặc
biệt.
b) câu dùng dấu (!, ?)
" Thái độ nghi ngờ hoặc
châm biếm.
2/ Ghi nhớ :
(SGK. Tr :150)
 Thông thường, dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật, dấu chấm hỏi đặt
cuối câu nghi vấn và dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến, câu cảm thán .
 Tuy vậy, cũng có lúc người ta dùng dấu chấm ở cuối câu cầu khiến và đặt
các dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc đơn và sau một ý hay một từ ngữ
nhất đònh để biểu thò thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội
dung của từ ngữ đó .
Chữa lỗi dấu câu .
* GV gọi học sinh đọc
các câu.
Em hãy so sánh cách
dùng nào đúng ?
Gv chốt :
+ Câu a
1
dùng dấu chấm
là đúng.
+ Câu a
2
dùng dấu chấm
phẩy làm cho câu này
thành hai vế không liên
quan với nhau.
+ Câu b

1
dùng dấu chấm
là không hợp lí vì làm cho
vò ngữ tách khỏi chủ ngữ,
nhất là khi hai vò ngữ nối
nhau bằng cặp quan hệ từ
“ vừa … vừa”

dùng dấu
phẩy hoặc dấu chấm
phẩy mới đúng
* Giáo viên gọi học sinh
đọc bài 2/151
Hỏi : Cách dùng các
dấu chấm, dấu chấm hỏi
và dấu chấm than trong
những câu đọc có vì sao
không đúng ? và hãy
chữa lại cho đúng .
Gv chốt :
a) đặt dấu chấm hỏi sai
"
đó không là câu hỏi
"
dấu chấm đúng
b) đặt dấu chấm hỏi sai
"
đó không là câu hỏi
+ Câu a
1

dùng dấu chấm là
đúng.
+ Câu a
2
dùng dấu chấm phẩy
làm cho câu này thành hai vế
không liên quan với nhau.
+ Câu b
1
dùng dấu chấm là
không hợp lí vì làm cho vò ngữ
tách khỏi chủ ngữ, nhất là khi
hai vò ngữ nối nhau bằng cặp
quan hệ từ “ vừa … vừa”
a) đặt dấu chấm hỏi sai "
đó không là câu hỏi " dấu
chấm đúng
b) đặt dấu chấm hỏi sai "
đó không là câu hỏi " dấu
chấm đúng.
II. Chữa một số lỗi
thường gặp :
* Bài 1/150 :
a) Câu dùng dấu (.) là
đúng
b) Cách dùng dấu phẩy
hoặc dấu chấm phẩy mới
đúng.
* Bài tập 2/151 :
a) đặt dấu chấm hỏi sai "

đó không là câu hỏi "
dấu chấm đúng
b) đặt dấu chấm hỏi sai "
đó không là câu hỏi "
dấu chấm đúng.
"
dấu chấm đúng.
Hoạt động 3 : Luyện tập
Giáo viên hướng dẫn
làm luyện tập 150,151.
Bài tập 1 : Cho Hs đọc
bài tập 1

yêu cầu của
bài tập 1 là gì ?
Cho Hs hoạt động nhóm

nhóm trình bày –Hs
nhận xét

Gv chốt :
đặt dấu chấm sau đây là
hợp lý :
+ … sông Lương .
+ … đen xám .
+ … đã đến .
+ … tỏ khói .
+ … trắng xoá .
Bài tập 2 : Cho Hs đọc
bài tập 2


yêu cầu của
bài tập 2 là gì ?
Gv hướng dẫn : Trước
tiên xác đònh kiểu câu
(nghi vấn)

nhận xét
dùng dấu chấm hỏi của
đoạn đối thoại đúng hay
chưa đúng và chữa lại
cho đúng ?
Gv chốt :
- Bạn đã đến thăm động
Phong Nha chưa ? (đúng) .
- Chưa ?(sai, phải thay
bằng dấu chấm vì là câu
trần thuật) Thế còn bạn đã
đến chưa ? (đúng) .
-Mình đến rồi. Nếu tới đó,
bạn mới hiểu vì sao mọi
người lại thích đến thăm
động như vậy ? (sai, phải
thay bằng dấu chấm vì đây
Hs đọc
Hs trả lời : đặt dấu chấm vào
chỗ thích hợp của đoạn văn
Hoạt động nhóm
Nhòm trình bày
Lớp nhận xét

Hs đọc
Hs trả lời : dùng dấu (?) chưa
đúng và sửa lại cho đúng .
Hs trả lời cá nhân
Hs nhận xét
Câu không phải là câu nghi vấn
thì không dùng dấu chấm hỏi
Hs trình bày từng câu và
cách chữa lại cho đúng .
Hs đọc
III. Luyện tập :
Bài tập1 :
Dấu chấm cần đặt sau các
từ ngữ sau đây :
+ … sông Lương .
+ … đen xám .
+ … đã đến .
+ … tỏ khói .
+ … trắng xoá .
Bài tập 2 :
Dấu chấm hỏi chưa đúng
và cần sửa lại :
- Bạn đã đến thăm động
Phong Nha chưa ? (đúng) .
- Chưa ?(sai, phải thay bằng
dấu chấm vì là câu trần thuật)
Thế còn bạn đã đến
chưa ? (đúng) .
-Mình đến rồi. Nếu tới
đó, bạn mới hiểu vì sao

mọi người lại thích đến
thăm động như vậy ? (sai,
phải thay bằng dấu chấm vì
d8ây là câu trần thuật)
Bài tập 3 :
là câu trần thuật)
Bài tập 3 : Cho Hs đọc
bài tập 3

yêu cầu của
bài tập 3 là gì ?
Gv hướng dẫn Hs :
Muốn đặt dấu chấm
than phải xác đònh câu
nào là câu cảm thán
hoặc cầu khiến , sau đó
xem xét các câu trong
bài tập rồi mới đạt dấu
câu cho chính xác .
Bài tập 4 : Cho Hs đọc
bài tập 4

yêu cầu của
bài tập 4 là gì ?
Gv hướng dẫn : Hs xác
đònh câu theo mục đích
gì rồi mới điền dấu thích
hợp vào dấu ngoặc đơn
của các câu trong bài
tập .

Hs trình bày

Hs nhận
xét

Gv chốt và sửa :
(?), (!), (.), (?), (!), (!),
(.) .
Hs trả lời : Đặt dấu chấm
than vào chỗ thích hợp của
các câu .
Câu 1 dùng dấu chấm than
Câu 2,3 dùng dấu chấm .
Hs đọc
Hs trả lời : Đặt dấu chấm câu
vào chỗ thích hợp của các
câu .
Hs trình bày Hs nhận xét
Dấu chấm than thích hợp :
- Động … nước ta !
- Chúng tôi ……quê
tôi.
- Động … biết hết .
=> Câu 1 đặt dấu chấm
than là đúng .
Bài tập 4 :
Dấu chấm câu thích hợp
vào dấu ngoặc đơn :
- Mày nói gì ?
- Lạy chò, em nói gì đâu !

- Rồi Dế Choắt lủi vào .
- Chối hả ? Chối này !
Chối này !
- Mỗi câu “Chối này”, chò
Cốc lại giáng một mỏ
xuống.
Hoạt động 4 : Củng cố -
Dặn dò .
4.Củng cố :
Theo hệ thống bài dạy
.
5.Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Hiểu rõ cơng dụng
của các dấu câu đã học .
+ Nắm và hiểu rõ các
lỗi thường gặp .
*Chuẩn bị bài mới : Ơn
tập về dấu câu (dấu
phẩy) .
+ Tìm hiểu ví dụ để
- HS trả lời theo yêu cầu
của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên .
hiểu rõ cơng dụng .
+ Tìm hiểu ví dụ để
biết một số lỗi thường
gặp khi sử dụng dấu
phẩy

+ Chuẩn bị cho phần
luyện tập.
*Bài sẽ trả bài : Ơn tập
về dấu câu (dấu chấm,
dấu chấm hỏi, dấu chấm
than) .
 Hướng dẫn tự học :
Tìm các ví dụ về việc
sử dụng nhiều dấu câu
văn bản “Động Phong
Nha” (một đoạn) .
- HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên .
Tuần 35
Tiết 131
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY )

I/. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu phẩy đã được học .
Lưu ý : Học sinh đã học dấu phẩy ở Tiểu học .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
Cơng dụng của dấu phẩy .
2.K ĩ năng :
- Phát hiện và sửa đúng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy .
- Lựa chọn và sử dụng đúng dấu phẩy trong khi viết để đạt được mục
đích giao tiếp .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động

.
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
Hãy nêu rõ cách dùng
dấu chấm, dấu chấm hỏi,
dấu chấm than ?
3.Giới thiệu bài mới :
GV dẫn dắt HS vào bài
mới và ghi tựa bài .
Hoạt động 2 : Hình
thành kiến thức .
Hướng dẫn HS tìm hiểu
công dụng của dấu phẩy:
_ HS đặt dấu phẩy vào chỗ
thích hợp trong các VD của
SGK
_ Giải thích vì sao em đặt
dấu phẩy vào những vò trí
trên ?
Dấu phẩy được dùng để
đánh dấu ranh giới giữa
-Lớp cáo cáo .
-Hs nghe câu hỏi và lên
trả lời.

-Hs nghe và ghi tựa bài .
Hs đọc VD1
Hs lên đặt dấu phẩy
Hs nhận xét
Giải thích .

I/ Công dụng của
dấu phẩy:
1/ Tìm hiểu ví dụ:
a/ Vừa lúc đó, sứ giả đem
ngựa sắt(,) roi sắt(,) áo
giáp sắt đến. Chú bé
vùng dậy(,) vươn vai một
cái(,) bỗng biến thành
một tráng só.
b/ Suốt một đời người(,)
từ thû lọt lòng đến khi
các bộ phận của câu:
+ Giữa các thành phần phụ
của câu với CN, VN.
+ Giữa các từ ngữ có cùng
chức vụ trong câu.
+ Giữa từ ngữ với bộ phận
chú thích của nó.
+Giữa các vế của câu
ghép.
* HS đọc ghi nhớ SGK/158
Hs trả lời công dụng của dấu
phẩy
Hs trả lời : TN (,) TN (,) C-V .

C-V
1
(,)

V

2
…….
C-V
PN
1
(,) PN
2
C-V (,) C-V
nhắm mắt xi tay(,) tre
với mình sống chết với
nhau , chung thuỷ.
c/ Nước bò cản văng bọt
tứ tung(,) thuyền vùng
nằng cứ chực trụt xuống.
2/ Ghi nh ớ : (SGK/158)
Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu. Cụ thể
là :
- Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vò ngữ ;
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu ;
- Giữa từ ngữ với bộ phận chú thích của nó ;
- Giữa các vế của một câu ghép .
Hướng dẫn HS chữa một
số lỗi thường gặp về dấu
phẩy:
_ HS đọc VD/ SGK. Em hãy
đặt dấu phẩy vào đúng chỗ
của nó.
_ Hướng dẫn HS tìm các
trường hợp đã nêu trong
ghi nhớ để tìm những chỗ

đặt dấu phẩy.
Gv chốt :
a. Chào mào, sáo
sậu, sáo đen …bay
về, lượn lên … gọi
nhau, trò chuyện,
trêu ghẹo, … cãi
nhau, …
b. … cổ thụ, … của
mùa đông, …
Hs đọc
Hs đặt dấu phẩy
Hs tìm và giải thích
Hs đọc
Hs trả lời
Hs lên bảng thực hiện
II/ Chữa một số lỗi
thường gặp:
c. Chào mào, sáo
sậu, sáo đen …bay
về, lượn lên … gọi
nhau, trò chuyện,
trêu ghẹo, … cãi
nhau, …
d. … cổ thụ, … của
mùa đông, …
III/ Luyện tập :
Bài tập 1 : Đặt dấu phẩy
vào những câu trong
Hoạt động 3 : Luyện

tập .
Gv treo bảng phụ

Hs
đọc bài tập 1

Yêu
cầu : Đặt dấu phẩy vào
những câu trong đoạn
văn .
Gọi Hs thực hiện trên bảng
Gv chốt :
a) Từ xưa đến nay (,) Thánh
TN C
(giữa TN với cụm C-V)
Gióng // luôn là ….yêu nước
(,)
V
1
(Giữa V
1
và V
2
=cùng chức
vụ)
sức mạnh phi thường …….ta
.
V
2


b)Buổi sáng(,)sương muối //
phủ
TN C V
1
(giữa TN với cụm C-V)
trắng cành cây(,)bãi cỏ . …….
PN
1
PN
2

(giữa PN với nhau)
Núi đồi(,)thung lũng(,)bảng
làng //
C
1
C
2
C
3

(giữa CN với nhau)
chìm …mù .
V
Mây // bò trên mặt đất(,)
tràn
C V
1
V
2

vào trongsân(,) quấn …
đường.
V
3
(giữa VN với nhau)
Gv treo bảng phụ

Hs
đọc bài tập 2

Yêu
Hs nhận xét
Hs đọc
Hs trả lời
Hs lên bảng thực hiện
Hs nhận xét
đoạn văn .
a) Từ xưa đến nay (,)
Thánh
TN C
(giữa TN với cụm C-V)
Gióng // luôn là ….yêu
nước (,)
V
1
(Giữa V
1
và V
2
=cùng chức

vụ)
sức mạnh phi thường
…….ta .
V
2

b)Buổi sáng(,)sương muối //
phủ
TN C
V
1
(giữa TN với cụm C-V)
trắng cành cây(,)bãi cỏ . …….
PN
1
PN
2

(giữa PN với nhau)
Núi đồi(,)thung lũng(,)bảng
làng //
C
1
C
2
C
3

(giữa CN với nhau)
chìm …mù .

V
Mây // bò trên mặt đất(,)
tràn
C V
1
V
2
vào trongsân(,) quấn …
đường.
V
3
(giữa VN với nhau)
cầu : Điền thêm CN để
tạo câu hoàn chỉnh .
Gọi Hs thực hiện trên bảng
Gv chốt : Tuỳ Hs mà GV
hướng dẫn cụ thể hơn
a) xe máy , xe đạp
b) Hoa lay-ơn , hoa cúc
c) vườn……, vườn ……
Gv treo bảng phụ

Hs
đọc bài tập 3

Yêu
cầu : Điền thêm VN để
tạo câu hoàn chỉnh .
Gọi Hs thực hiện trên bảng
Gv chốt : Tuỳ Hs mà GV

hướng dẫn cụ thể hơn
a) xe máy , xe đạp
b) Hoa lay-ơn , hoa cúc
c) vườn……, vườn ……
Gv treo bảng phụ

Hs
đọc bài tập 4

Yêu
cầu : Nghệ thuật dùng
dấu phẩy trong câu văn
của bài “cây tre Việt
Nam” .
Gọi Hs giỏi thực hiện trả
lời .
Gv chốt : Tuỳ Hs giỏi trả
lời mà GV hướng dẫn cụ
thể hơn:
Nhờ hai dấu phẩy

cân
đối , diễn tả được nhòp
quay đều đặn, chậm rãi
và nhẫn nại của chiếc cối
xay .
Hs đọc
Hs trả lời
Hs lên bảng thực hiện
Hs nhận xét

Hs đọc
Hs giỏi trả lời
Hs nhận xét
Bài tập 2 : Điền thêm
CN để tạo thành câu
hoàn chỉnh .
a) xe máy , xe đạp
b) Hoa lay-ơn , hoa cúc
c) vườn……, vườn ……
Bài tập 3 : Điền thêm
VN để tạo thành câu
hoàn chỉnh .
a) thu mình trên cành cây
, rụt cổ lại .
b) thẳng , xoè cánh quạt .
c) xanh biếc, hiền hoà .
Bài tập 4 * (HS giỏi) :
Tạo ra nhòp điệu :
Nhờ hai dấu phẩy , Thép
Mới đã ngắt câu thành
những khúc đoạn cân
đối , diễn tả được nhòp
quay đều đặn, chậm rãi
và nhẫn nại của chiếc cối
xay .
Hoạt động 4 : Củng cố -
Dặn dò .
4. Củng cố :
Theo hệ thống bài
- HS trả lời theo yêu cầu

dạy .
5. Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Tìm hiểu ví dụ để
hiểu rõ cơng dụng .
+ Tìm hiểu ví dụ để
biết một số lỗi thường gặp
khi sử dụng dấu phẩy.
+ Xem lại các bài tập
luyện tập .
*Chuẩn bị bài mới :
Xem lại đề bài viết TLV số
7 và kiểm tra tiếng Việt để
được trả bài viết và kiểm
tra .
*Bài sẽ trả bài : Kiểm
tra sự chuẩn bị .
 Hướng dẫn tự học :
- Tìm một số ví dụ sử
dụng dấu phẩy hiệu quả,
đạt được mục đích giao
tiếp .
- Tìm một số ví dụ sử
dụng dấu phẩy sai chức
năng và sửa lại cho đúng .
của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên .


Tuần 35
Tiết 132

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO , TRẢ
BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/. Mục tiêu:
a. Kiến Thức :
- Nhận ra những lỗi sai cơ bản trong kiểm tra, bài viết của mình và biết
cách
khắc phục, sửa chữa.
b. Rèn kỹ năng viết bài văn tả người hoàn chỉnh , kỹ năng làm bài tập
trắc
nghiệm, bài tự luận.
c. Giáo dục thái độ nghiêm túc trong học tập , học đi đôi với hành .
II/. Kiến thức chuẩn:
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
B .CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Chấm bài, Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Học sinh : Đọc kỹ bài, chuẩn bò dàn bài của bài viết.
C . KIỂM TRA :
Kiểm tra bài cũ : ( Không )
D .TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia bảng làm ba phần.
A. Tập làm văn .
HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập dàn bài (có biểu điểm).
ĐỀ BÀI :
Em đđã từng gặp ông Tiên trong truyện cổ tích dân gian. Hãy miêu tả lại hình
ảnh ông Tiên theo trí tưởng tượng của mình .
*Tìm hiểu đề:

u cầu:
+ hình thức: miêu tả
+ nội dung: Hình ảnh ông Tiên .
+ giới hạn phạm vi: Truyện cổ dân gian .
Dàn bài (biểu điểm)
I. Mở bài : (1 điểm)
- Em thích truyện cổ tích vì cổ tích rất hay, có nhiều nhân vật hấp dẫn. (0,5
điểm)
- Trong truyện ông Tiên thường xuất hiện để cứu giúp người hiền lành ,
lương thiện qua cơn khốn khó , đêm lại niềm vui và hạnh phúc cho họ . (0,5
điểm)
II. Thân bài : Có thể tập trung vào một số ý chính sau đây :
* Tả ông Tiên .
- Ngoại hình .
+ Tiên xuất hiện trong ánh hào quan và hương thơm . (1 điểm)
+ Là cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt phúc hậu, tay chống cây gậy trúc . (2
điểm)
+ Giọng nói nhẹ nhàng, ấm áp … (1 điểm)
- Tính nết .
+ Thương yêu, giúp đỡ người nghèo khổ . (1 điểm)
+ Căm ghét, trừng trò kẻ xấu xa, độc ác … (1 điểm)
- Tài năng .
+ Có phép thần thông biến hóa . (1 điểm)
+ Đi mây về gió, lúc ẩn lúc hiện . (1 điểm)
III. Kết bài : (1 điểm)
- Nhân vật ông tiên đại diện cho công lý , bên vực cho người lương thiện,
trừng trò kẻ ác . (0,5 điểm)
- Hình ảnh ông Tiên quen thuộc in đậm trong trí của em mãi mãi . (0,5
điểm)
HOẠT ĐỘNG 2: Thơng qua kết quả làm bài.

LỚP TS
1 1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10
6
T.kê
Dưới TB Trên TB 0

HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét ưu , khuyết điểm.
* Ưu điểm:
+ Trình bày khá đúng u cầu.
+ Đa số hs trình bày về chữ viết khá rõ ràng.
* Khuyết điểm:
+ sai chính tả nhiều với các lỗi: ~/?, c/t,n/ng, viết hoa khơng đúng
chỗ(Rất nhiều em )
+ chưa biết làm văn:
+ đa số lời văn còn vụn về.
+ còn một số em dùng kí hiệu đầu dòng .
+ một số hs dùng từ chưa chính xác .
+ bố cục chưa cân đối .
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng khắc phục.
- Để làm bài hay, hồn chỉnh về nội dung và bố cục phải thực hiện đủ
năm bước:
+Tìm hỉểu đề.
+Tìm ý.
+Dàn bài
+Viết bài.
+Đọc lại bài.
- Đọc và ghi lại những lời, ý hay từ sách tham khảo.
-Xem lại quy tắc viết hoa ở bài “Danh từ” tiếp theo.
HOẠT ĐƠNG 5: Đọc bài mẫu
-Gv chọn hai bài để đọc trước lớp

+ một bài có điểm số nhỏ nhất .
+ một bài có điểm số cao nhất
-Đọc xong, gọi Hs nhận xét
-Gv phân tích để hs thấy cái hay cái chưa hay của bài văn.
E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
4. Củng cố :
5. Dặn dò :

×