Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

NGỮ VĂN 7 TUẦN 36-37(NHUNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.3 KB, 14 trang )

Tuần 36: Ngày soạn: 24 /04/ 2011
Tiết 133: Ngày giảng: 25 /04/ 2011
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
TỤC NGỮ Ở THÁI NGUN(t1).
I- Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
- Hiểu biết sâu rộng hơn địa phương mình về các mặt đời sống vật chất và văn hóa
tinh thần , truyền thống và hiện nay , trên cơ sở đó bồi dưỡng tình u q hương ,
giữ gìn và phát huy bản sắc và tinh hoa của địa phương mình trong sự giao lưu với
cả nước .
- Nắm các u cầu và cách thức sư tầm ca dao, tục ngữ địa phương .
- Hiểu rõ hơn về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương .
 Trọng tâm :
1-Kiến thức :u cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. Cách thức sưu tầm tục
ngữ, ca dao địa phương .
2-Kĩ năng :Sắp xếp các văn bản đã sưu tầm được thành hệ thống. Nhận xét về đặc sắc của ca
dao, tục ngữ địa phương mình.Trình bày kết quả sưu tầm trước tập thể .
3- Thái độ: Đúng đắn khi học bài
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án. .
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc


sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: I. Nội dung.
-Mục tiêu: u cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. Cách thức sưu tầm tục ngữ,
ca dao địa phương
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 35p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hi ể u
- GV u cầu HS nhớ lại bài 18 về chương
trình địa phương
? Nội dung thực hiện ở tiết chương trình
địa phương T18 là gì ?
?Cách thực hiện tiết chương trình địa
phương ?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tổng kết
-HS lắng nghe
-Tái hiện , gợi tìm
-Suy nghĩ , xác
định , trình bày
-Nhận xét
-HS trình bày ý kiến
I. Nội dung.
-Thầy ,cơ giáo tổng
kết , đánh giá bài tập
sưu tầm ca dao, tục
ngữ, dân ca địa
phương theo kế hoạch
đã định ở bài 18.
hoạt động sưu tầm ca dao , tục ngữ

-Trên cơ sở đã tiến hành ở bài 18 , GV giao
cho mỗi tổ trong lớp thu thập kết quả sưu tầm
của từng tổ viên trong tổ
-GV phân cơng cho HS ( một số HS khá –
giỏi) trong tổ phụ trách việc biên tập
+Loại bỏ câu trùng lặp
+Loại bỏ câu khơng phù hợp với u cầu
+Phân loại và sắp xếp theo thứ tự A,B,C,
-Mỗi tổ có một bảng tổng hợp
-GV u cầu HS trình bày trước lớp
-GV tổ chức cho HS nhận xét về phần ca dao
, tục ngữ đã sưu tầm
+Chọn câu hay
+Giảng câu hay
+Giải thích địa danh , ten người , tên cây,
quả , phong tục có trong câu ca dao hoặc câu
tục ngữ đó .
-GV nhận xét , bổ sung , hồn chỉnh kiến
thức
-GV biểu dương , khen thưởng cho tổ và cá
nhân sưu tầm được nhiều câu hay và giải
thích đúng nội dung câu ấy .
cá nhân
-lắng nghe , ghi
nhận
-Tổ tổng hợp , thu
thập kết quả sưu tầm
theo u cầu của GV
-HS thực hiện theo
sự phân cơng của

GV
-HS chú ý lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
-HS lắng nghe và
thực hiện
-Đại diện tổ trình
bày trước lớp
-HS nhận xét , nêu ý
kiến
-HS bình giảng ,
theo hướng dẫn và
gợi ý của GV
II-Học sinh trình
bày trước lớp.
Hoạt động 3:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1.Củng cố: Nội dung bài
2. Dặn dò:
-Về nhà sưu tầm tiếp các câu ca dao, tục ngữ, dân ca theo hướng dẫn
-Soạn bài : Hoạt động Ngữ Văn
+Đọc trước bài ở nhà
+Đọc và trả lời các câu hỏi SGK trang 147
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………
………… ………

@
Tuần 36: Ngày soạn: 24 /04/ 2011
Tiết 134: Ngày giảng: 25 /04/ 2011
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
TỤC NGỮ Ở THÁI NGUN(t2).
I- Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
- Hiểu biết sâu rộng hơn địa phương mình về các mặt đời sống vật chất và văn hóa
tinh thần , truyền thống và hiện nay , trên cơ sở đó bồi dưỡng tình u q hương ,
giữ gìn và phát huy bản sắc và tinh hoa của địa phương mình trong sự giao lưu với
cả nước .
- Nắm các u cầu và cách thức sư tầm ca dao, tục ngữ địa phương .
- Hiểu rõ hơn về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương .
 Trọng tâm :
1-Kiến thức :u cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. Cách thức sưu tầm tục
ngữ, ca dao địa phương .
2-Kĩ năng :Sắp xếp các văn bản đã sưu tầm được thành hệ thống. Nhận xét về đặc sắc của ca
dao, tục ngữ địa phương mình.Trình bày kết quả sưu tầm trước tập thể .
3- Thái độ: Đúng đắn khi học bài
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án. .
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p

3. Giới thiệu bài mới.1 phút
I. Một số câu tục ngữ theo vần.
. Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh
nghiệm của nhân dân về mọi mặt (Tự nhiên, lao động, sản xuất, xã hội), được nhân dân ta vận
dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày đây là 1 thể loại văn học dân gian.
Cần phân biệt tục ngữ và thành ngữ
• Một người biết lo bằng kho người biết
làm.
• Một thằng tính bằng chín thằng làm.
• Ma đưa lối, quỷ dẫn đường
• Mơi hở, răng lạnh
• Một con chim én khơng làm nên mùa xn
• Một sự nhịn, chín sự lành
• Một điều nhịn, chín điều lành
• Mạnh vì gạo, bạo vì tiền.
• Mật ngọt chết ruồi
• Mũi dại, lái chịu đòn
Q.Quả báo, nhãn tiền
• Quan nhất thời, dân vạn đại
• Qt làm cam chịu
• Qua cầu rút ván
R.Rau nào sâu nấy
• Mua vui cũng được một vài trống canh
• Mềm quá thì yếu, cứng quá thì gãy
• Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
• Mèo mả gà đồng
• Miếng ngon nhớ lâu, đòn đau nhớ đời
• Một kho vàng không bằng một nang chữ
• Mất lòng trước, được lòng sau
• Mất bò mới lo làm chuồng

N
• Nghèo sinh loạn, giàu sinh tật.
• Nước lã làm sao khuấy nên hồ
• Nước chảy về nguồn, lá rụng về cội
• Nồi nào úp vung nấy
• Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
• Nóng mất ngon, giận mất khôn
• Nói thì hay, bắt tay thì dở
• Nói có sách, mách có chứng
• Năng làm thì nên
• Năng nhặt chặt bị.
• Nước đổ lá môn (khoai)
• Nước chảy, hoa trôi, bèo dạt
• Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
• Ngồi mát ăn bát vàng
• Nhà giàu đứt tay bằng ăn mày xổ ruột
• Nói một đàng, làm một nẻo.
• Nhất thì, nhì thục
• Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
• Nhất quỷ nhì ma
• Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn
cơm đứng
• Nuôi ong tay áo, nuôi khỉ dòm nhà.
O
• Oan có đầu, nợ có chủ
• Oán không giải được oán
• Oán thù nên giải, không nên kết
• Ông ăn chả, bà ăn nem.
• Ông có chân giò, bà thò nậm rượu
P

• Phép nước lệ làng.
• Phép vua thua lệ làng.
• Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
V
• Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
• Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm
• Việc người thì chán, việc mình thì sói
• Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì
siêng
S
• Sinh nghề tử nghiệp
• Sông có khúc, người có lúc
• Sóng Trường Giang, lớp sau đè lớp
trước
• Sự thật mất lòng
• Sống trong bể ngọc kim cương, không
bằng sống giữa tình thương bạn bè
• T Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
• Trăm đường tránh không khỏi số
• Trăm hay không bằng tay quen
• Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục, ao
nhà vẫn hơn.
• Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
• Trăm nghe không bằng một thấy
• Thất bại là mẹ thành công
X
• Xa mặt, cách lòng.
• Xa sông, cách núi.
• Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ
• Xôi hỏng bỏng không

• Xa thơm gần thối
Y
• Yêu cho roi,cho vọt,ghét cho ngọt,cho
bùi.
• Yêu nhau, mấy núi cũng leo,mấy sông
cũng lội, mấy đèo cũng qua.
• Yếu Trâu, ví thể mạnh Bò.
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1.Củng cố: Nội dung bài
2. Dặn dò:
-Về nhà sưu tầm tiếp các câu ca dao, tục ngữ, dân ca theo hướng dẫn
-Soạn bài : Hoạt động Ngữ Văn
+Đọc trước bài ở nhà
+Đọc và trả lời các câu hỏi SGK trang 147
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………
………… ………
@
Tuần 36: Ngày soạn: 25/04/ 2011
Tiết 135: Ngày giảng: 26/04/ 2011
HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN.
A-Mục tiêu c ần đạt.
- Nắm chắc u cầu đọc diễn cảm văn nghị luận .
- Biết cách đọc diễn cảm văn nghị luận .
 Trọng tâm :
1-Kiến thức : u cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận .
2-Kĩ năng : Xác định được giọng văn nghị luận của tồn bộ văn bản .Xác định được
ngữ điệu cần có ở những câu văn nghị luận cụ thể trong văn bản .

3- Thái độ: Đúng đắn khi học bài
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án. .
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc
sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: Bài học.
-Mục tiêu: u cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 35p
Hoạt động 1 : Chia tổ cho học sinh đọc với
nhau.
1-Tinh thần u nước của nhân dân ta.
2-Sự giàu đẹp của tiếg việt
3-Y nghĩa văn chương.
-GV cho 3 (hoặc 4) tổ đọc với nhau và trong
tổ chọn HS đại diện tổ đọc trước lớp .
Hoạt động 2 :Cho đại diện tổ đọc và nhận
xét .
- GV cho đại diện tổ đọc .

-GV cho HS nhận xét từng đoạn  GV sửa
chữa, uốn nắn và đọc mẫu một số đoạn, câu
 GV tổng kết .
- Tổ đọc với nhau 
chọn đại diện đọc
trước lớp .
- Đại diện tổ đọc .
- Nhận xét .
-HS nghe  uốn
nắn .
I. Đọc diễn cảm văn nghò
luận.
II-Nhận xét.
Hoạt động 3:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1.Củng cố: Nội dung bài
2. Dặn dò: - Về nhà đọc lại sau khi nghe uốn nắn và đọc mẫu .
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………
…………
………
@
Tuần 36: Ngày soạn: 27 /04/ 2011
Tiết 136: Ngày giảng: 28/04/ 2011
HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN.(tiếp)

A-Mục tiêu c ần đạt.
- Nắm chắc u cầu đọc diễn cảm văn nghị luận .
- Biết cách đọc diễn cảm văn nghị luận .
 Trọng tâm :
1-Kiến thức : u cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận .
2-Kĩ năng : Xác định được giọng văn nghị luận của tồn bộ văn bản .Xác định được
ngữ điệu cần có ở những câu văn nghị luận cụ thể trong văn bản .
3- Thái độ: Đúng đắn khi học bài
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án. .
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc
sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: Bài học.
-Mục tiêu: u cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 35p
Hoạt động 1: Gọi HS đọc gv nhận xét.
1-Tinh thần u nước của nhân dân ta.
2-Sự giàu đẹp của tiếg việt

3-Y nghĩa văn chương.
-Ngồi những bài trên giáo viên cho học sinh
đọc thêm một số bài.
-GV cho 3 (hoặc 4) học sinh đọc rồi mời các
em lên nhận xét lẫn nhau.
Hoạt động 2 :GV nhận xét cụ thể từng
em.
-GV cho HS nhận xét từng đoạn  GV sửa
chữa, uốn nắn và đọc mẫu một số đoạn, câu
 GV tổng kết .
HS đọc bài.
-HS nghe  uốn
nắn .
I. Đọc diễn cảm văn nghò
luận.
II-GV nhận xét cụ thể
từng em.
Hoạt động 3:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1.Củng cố: Nội dung bài
2. Dặn dò: - Về nhà đọc lại sau khi nghe uốn nắn và đọc mẫu .
- Soạn bài “Chương trình đại phương (phần tiếng Việt)
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………
…………

………
@
Tuần 37: Ngày soạn: /04/ 2011
Tiết 137: Ngày giảng: /04/ 2011
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU T Ừ TRONG CA DAO ĐỊA PHƯƠNG.
A-Mục tiêu c ần đạt.
-Biết cách khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương.Có ý thức rèn
luyện ngơn ngữ chuẩn mực .
-Lưu ý : học sinh đã được học cách phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm
địa phương ở lớp 6 và học kỳ I lớp 7 .
Trọng tâm:
1-Kiến thức : Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương
2-Kĩ năng : Phát hiện và sửa lỗi chính tả thường thấy ở địa phương .
3- Thái độ: Đúng đắn khi học bài
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án.,sưu tầm tư liệu .
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
A. Các biện pháp tu từ được cấu tạo theo quan hệ liên tưởng
Ðặc điểm chung của những biện pháp thuộc nhóm này là trong văn cảnh cụ thể, từ ngữ có hiện
tượng chuyển đổi ý nghĩa lâm thời. Tức là, nghĩa của từ ngữ vốn biểu thị đối tượng này được

lâm thời chuyển sang biểu thị đối tượng khác, dựa trên cơ sở của hai mối quan hệ liên tưởng:
liên tưởng tương đồng và logic khách quan. Mặc dù so sánh khơng phải là hiện tượng chuyển
nghĩa nhưng nó là cơ sở của nhiều biện pháp tu từ trong nhóm này.
I- So Sánh 1- Khái niệm:
So sánh tu từ là cách cơng khai đối chiếu hai hay nhiều đối tượng có một nét tương
đồng nào đó về hình thức bên ngồi hay tính chất bên trong để gợi ra hình ảnh cụ thể, những
cảm xúc thẩm mĩ trong nhận thức của người đọc, người nghe. Ví dụ:
Cơng cha như núi thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. ( Ca dao )
- Ðơi ta như cá ở đìa
Ngày ăn tản lạc, tối dìa ngủ chung
- Ðứt tay một chút chẳng đau
Xa nhau một chút như dao cắt lòng.
2- Cấu tạo:
1.2-Hình thức: Bao giờ cũng cơng khai phơ bày hai vế :
- Vế so sánh
- Vế được so sánh.
Vế so sánh Cơ sở so sánh

Từ so sánh Vế được so sánh
(1) (2) (3) (4)
Gái có chồng như gông đeo cổ
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
2.2- Nội dung: Các đối tượng nằm trong hai vế là khác loại nhưng lại có nét tương đồng nào
đó, tạo thành cơ sở cho so sánh tu từ. Nếu nét giống nhau này thể hiện ra cụ thể bằng từ ngữ
( cơ sở giống nhau) thì ta có so sánh nổi; nếu nét giống nhau này không thể hiện ra cụ thể bằng
từ ngữ thì ta có so sánh chìm.
3- Chức năng :
So sánh tu từ có hai chức năng là nhận thức và biểu cảm.Biện pháp tu từ này được vận
dụng rộng rãi trong nhiều phong cách khác nhau như :khẩu ngữ, chính luận, thông tấn, văn

chương,
II- Ẩn dụ tu từ :
1- Khái niệm: Ẩn dụ là cách lâm thời lấy tên gọi biểu thị đối tượng này để chỉ đối tượng kia
dựa vào nét tương đồng giữa hai đối tượng. Ví dụ:
Tưởng nước giếng sâu nối sợi dây dài
Ai ngờ giếng cạn tiếc hoài sợi dây. ( Ca dao )
2- Cấu tạo:
2.1- Hình thức: Ẩn dụ tu từ chỉ phô bày một đối tượng- đối tượng dùng để biểu thị- còn đối
tượng định nói đến- được biểu thị- thì dấu đi, ẩn đi, không phô ra như so sánh tu từ.
2.2- Nội dung: Ẩn dụ tu từ cũng giống như so sánh tu từ (do đó người ta còn gọi là so sánh
ngầm), nghĩa là cần phải liên tưởng rút ra nét tương đồng giữa hai đối tượng. Những mối quan
hệ liên tưởng tương đồng thường được dùng để cấu tạo ẩn dụ tu từ là: tương đồng về màu sắc,
tương đồng về tính chất, tương đồng về trạng thái, tương đồng về hành động, tương đồng về cơ
cấu
3- Chức năng : Ẩn dụ tu từ có hai chức năng: biểu cảm và nhận thức. Biện pháp tu từ này cũng
được dùng rộng rãi trong các PCCN tiếng Việt.
III- Nhân hoá :
1- Khái niệm: Nhân hoá là một biến thể của ẩn dụ tu từ, trong đó người ta lấy những từ ngữ
biểu thị những thuộc tính, hoạt động của người dùng để biểu thị hoạt động của đối tượng khác
loại dựa trên nét tương đồng về thuộc tính, về hoat động giữa người và đối tượng không phải là
người. Ví dụ:
Những chị luá phất phơ bím tóc
Những cây tre bá vai nhau thì thầm đứng học
Ðàn cò trắng
Khiêng nắng qua sông. ( Trần Ðăng Khoa )
2- Cấu tạo :
2.1- Hình thức:
+ Dùng những từ chỉ tính chất, hoạt động của người để biểu thị những tính chất, hoạt động của
đối tượng không phải là người. Ví dụ:
Ðây những tháp gầy mòn vì mong đợi

Những đền xưa đổ nát dưới thời gian
Những sông vắng lê mình trong bóng tối
Những tượng đài lở lói rỉ rên than. ( Chế Lan Viên)
+ Xem đối tượng không phải là người như con người để tâm tình trò chuyện. Ví dụ:
Ðêm nằm than thở, thở than
Gối ơi hỡi gối, bạn lan đâu rồi? ( Ca dao)
2.2- Nội dung: Dựa trên sự liên tưởng nhằm phát hiện ra nét giống nhau giữa đối tượng không
phải là người và người.
3- Chức năng: Nhân hoá có hai chức năng: nhận thức và biểu cảm. Nhân hoá được dùng rộng
rãi trong các phong cách : khẩu ngữ, chính luận,văn chương.
Ngoài ra còn có biện pháp vật hoá. Ðó là cách dùng các từ ngữ chỉ thuộc tính, hoạt động
của loài vật, đồ vật sang chỉ những thuộc tính và hoạt động của con người. Biện pháp này
thường được dùng trong khẩu ngữ và trong văn thơ châm biếm. Ví dụ:
Gái chính chuyên lấy được chín chồng
Vo viên bỏ lọ gánh gồng đi chơi,
Ai ngờ quang đứt lọ rơi
Bò ra lổm ngổm chín nơi chín chồng. ( Ca dao)
IV- Ðiệp ngữ:
1-Khái niệm : Ðiệp ngữ là biện pháp lặp đi lặp lại những từ ngữ nào đó nhằm mục đích mở
rộng, nhấn mạnh ý nghĩa hoặc gợi ra những cảm xúc trong lòng người đọc.
Cũng cờ, cũng biển cũng cân đai
Cũng gọi ơng nghè có kém ai. ( Nguyễn Khuyến )
2-Hình thức Có một số hình thức điệp như : điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ cách qng.
V- Tương phản:
1- Khái niệm: Tương phản là biện pháp tu từ dùng các từ ngữ biểu thị những khái niệm đối lập
nhau cùng để xuất hiện trong một văn cảnh nhằm mục đích làm rõ hơn đặc điểm của đối tượng
được miêu tả. Ví dụ:
O du kích nhỏ giương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
Ra thế to gan hơn béo bụng

Anh hùng đâu cứ phải mày râu. ( Tấm ảnh - Tố Hữu )
2- Chức năng : Tương phản có chức năng nhận thức và biểu cảm. Biện pháp này được dùng
nhiều trong các ph*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1.Củng cố: Nội dung bài
2. Dặn dò:
- Soạn bài “Chương trình đại phương (phần tiếng Việt)
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………
………… ………
@
Tuần 37: Ngày soạn: /05/ 2011
Tiết 138: Ngày giảng: /05/ 2011
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI PHƯƠNG: HƯỚNG DẪN SƯU
TẦMTỤC NGỮ, THÀNH NGỮ,CA DAO ĐỊA PHƯƠNG
A-Mục tiêu c ần đạt.
1-Kiến thức : HS biết một số tục ngữ, ca dao địa phương.
2-Kĩ năng : Sưu tầm ở sách báo địa phương, hỏi người già. .
3- Thái độ: Nghiêm túc khi sưu tầm
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án.,sưu tầm tư liệu .
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình

-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc
sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: I. Nội dung.
-Mục tiêu: u cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. Cách thức sưu tầm tục ngữ,
ca dao địa phương
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 35p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hi ể u
?Cách thực hiện tiết chương trình địa
phương ?
- Sưu tầm trên sách báo địa phương.
- Hỏi người già.
-HS lắng nghe
-Tái hiện , gợi tìm
-Đại diện tổ trình
bày trước lớp
-HS nhận xét , nêu ý
kiến
-HS bình giảng ,
theo hướng dẫn và
gợi ý của GV
I. Nội dung.
-Thầy ,cơ giáo tổng
kết , đánh giá bài tập
sưu tầm ca dao, tục
ngữ, dân ca địa
phương.

II-Học sinh trình
bày trước lớp.
III- Giáo viên sưu tầm ca dao, tục ngữ, thành ngữ.
A- Tục ngữ : là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh
nghiệm của nhân dân về mọi mặt (Tự nhiên, lao động, sản xuất, xã hội), được nhân dân ta vận
dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày đây là 1 thể loại văn học dân gian.
Cần phân biệt tục ngữ và thành ngữ.
• Năng nhặt chặt bị.
• Nước chảy, hoa trơi, bèo dạt
• Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
• Nhà giàu đứt tay bằng ăn mày xổ ruột
• Nói một đàng, làm một nẻo.
• Nhất quỷ nhì ma
• Ni ong tay áo, ni khỉ dòm nhà.
• Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
• Trăm đường tránh khơng khỏi số
• Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục, ao
nhà vẫn hơn.
• Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
• Trăm nghe khơng bằng một thấy
B- Thành ngữ : là những cụm từ mang ngữ nghĩa cố định (phần lớn khơng tạo thành câu
hồn chỉnh về mặt ngữ pháp) (khơng thể thay thế và sửa đổi về mặt ngơn từ) và độc lập riêng
rẽ với từ ngữ hay hình ảnh mà thành ngữ sử dụng, thành ngữ thường được sử dụng trong việc
tạo thành những câu nói hồn chỉnh. Cần phân biệt thành ngữ và tục ngữ.
• Ăn chay nằm mộng
• Ăn chắc mặc bền
• Ăn chực nằm chờ
• Ăn chưa no lo chưa tới
• Ăn chung ở lộn
• Ăn chung máng, ở chung chuồng

• Ăn cơm chúa múa tối ngày
• Ăn cơm có canh, tu hành có ban
• Ăn cơm thiên hạ
• Ăn đất nằm sương
• Ăn đói mặc rách
• Ăn đong ở đợ
• Ăn gan uống máu
• Ăn giập miếng trầu
• Ăn gửi nằm chờ
• Ăn hương ăn hoa
C- Ca dao : (歌謠) là một từ Hán-Việt, theo từ ngun, ca là bài hát có chương khúc, giai điệu;
dao là bài hát ngắn, khơng có giai điệu, chương khúc. Ca dao là một bộ phận lớn của nền Văn
học dân gian Việt Nam.
-Ca dao lao động: là phần lời cốt lõi của dân ca lao động. Những bài ca lao động tồn tại như là
một bộ phận của q trình lao động.
Trời mưa trời gió đùng đùng
Bố con ơng Nùng đi gánh phân trâu
Đem về trồng bí trồng bầu
Trồng ngơ, trồng lúa, trồng rau, trồng cà.
-Ca dao ru con: Hát ru có từ lâu đời và rất phổ biến, lời hát ru phần nhiều là những câu ca dao
có sẵn.
Cái ngủ mày ngủ cho lâu
Mẹ mày đi cấy ruộng sâu chưa về
-Ca dao trào phúng, bơng đùa
Lỗ mũi mười tám gánh lơng
Chồng u chồng bảo râu rồng trời cho
Đêm nằm thì ngáy o o
Chồng u chồng bảo ngáy cho vui nhà
Đi chợ thì hay ăn q
Chồng u chồng bảo về nhà đỡ cơm

Trên đầu những rác cùng rơm
Chồng u chồng bảo hoa thơm rắc đầu
Hoạt động 3:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1.Củng cố: Nội dung bài
2. Dặn dò:
-Về nhà sưu tầm tiếp các câu ca dao, tục ngữ, dân ca theo hướng dẫn
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………
………… ………
@

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×