Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

G an lop 4 tuan 15 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.26 KB, 41 trang )

Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
TUẦN 15
Ngày soạn 03 / 12 / 2010
Ngày giảng thứ 2/ 06 / 12 / 2010.
Tiết 1 Chào cờ
………………………………….
Tiết 2 Thể dục
(Gv bộ mơn giảng)
………………………………….
Tiết 3 Tốn
Tốn: CHIA HAI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục đích, u cầu : Giúp HS
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2b, 3b.
- Gd HS cẩn thận khi làm tính vận dụng thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV và HS: SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2,
đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của
một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi
đề.
b) Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số
bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở
tận cùng )


- GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40
và u cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính
chất một số chia cho một tích để thực
hiện phép chia trên.
- Cho HS đặt tính và thực hiện tính
320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu
trên.
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt
tính đúng
c) Phép chia 32 000 : 400
- GV ghi lên bảng phép chia 32000 :
400, u cầu HS suy nghĩ và áp dụng
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của
mình.
320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ;
320 : ( 2 x 20 )
- HS thực hiện tính.
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
- Nếu cùng xố đi một chữ số 0 ở tận
cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào giấy nháp.

0
8
320

40
- HS thực hiện như sgk
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
1
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
tính chất một số chia cho một tích để
thực hiện phép chia trên.
- GV u cầu HS đặt tính và thực hiện
tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất
vừa nêu trên.
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt
tính đúng.
-Vậy khi thực hiện chia hai số có tận
cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể
thực hiện như thế nào ?
-GV cho HS nhắc lại kết luận.
d ) Luyện tập thực hành
Bài 1: Bài tập u cầu chúng ta làm
gì?
-u cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 - Bài tập u cầu chúng ta làm
gì ?
-u cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


- HS khá, giỏi làm 2b
Bài 3 - Cho HS đọc đề bài.
- GV u vầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.

00
80
32000
400
- Ta có thể cùng xố đi một, hai, ba, …
chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị
chia rồi chia như thường.
- HS đọc.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm bài vào vở
- HS nhận xét.
- Tìm x.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, cả lớp làm bài vào vở .
a) X x 40 = 25600
X = 25600 : 40
X = 640
b) X x 90 = 37800
X = 37800 : 90
X = 420

- 2 HS nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở.
- Đáp số: a , 9 toa b , 6 toa.
-Hs cả lớp .
…………………
Tiết 4 Kĩ thuật
(Gv bộ mơn giảng)
…………………
Tiết 5 Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
Giáo viên Lê Ngọc Tài
2
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
I. Mục đích, u cầu: Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : bãi thả, trầm bổng, khổng lồ, ngửa cổ,

- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong
bài.
Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà,
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả
diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Gd HS u thích trò chơi thả diều.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.
HS: SGK, vở, bút,

III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài
" Chú Đất Nung tt " và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
- Em học được điều gì qua nhân vật Cu
Đất ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài
- Lần1: GV sửa lỗi phát âm.
- Lần 2: giải nghĩa từ.
- Lần 3: đọc trơn.
- Cho HS đọc nhóm đơi
- Gọi HS đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Tồn bài đọc viết giọng tha thiết vui
hồn nhiên của đám trẻ khi chơi thả diều .
* Tìm hiểu bài:
- u cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để

- HS lên bảng thực hiện u cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc tồn bài.
- HS theo dõi
- 2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của tơi … đến vì
sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm nỗi khát khao
của tơi .
- HS luyện đọc nhóm đơi.
-1 HS đọc bài cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
3
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
tả cánh diều ?
- Giảng từ: trầm bổng: lúc lên cao lúc
xuống thấp.
+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những
giác quan nào ?
- Ý 1 nói lên điều gì?
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui
sướng cho đám trẻ như thế nào ?
- Giảng từ : huyền ảo: SGK
+ Trò chơi thả diều đã đem lại những ước

mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ?
Giảng từ : khát vọng.
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
-u cầu HS đọc câu hỏi 3 .

- Bài văn nói lên điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
- u cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- u cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn
và cả bài văn .
- Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi
thơ những gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
Tiếng sáo vi vu trầm bổng .
- HS đặt câu.
- Tác giả đã tả cánh diều bằng những
giác quan tai và mắt .
- Vẻ đẹp của cánh diều.
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung
sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
- HS nêu sgk.
- đẹp như một tấm thảm nhung khổng
lồ, cháy mãi khát vọng. Chờ đợi một

nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời,
bao giờ cũng hi vọng .
- HS nêu sgk.
- Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và
những ước mơ đẹp.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và
trả lời câu hỏi.
- Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi
gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Bài văn nói lên niềm vui sướng và
những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi
thả diều mang lại cho đám trẻ mục
đồng.
- 2 em tiếp nối nhau đọc
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc
-3 - 5 HS thi đọc tồn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
…………………
Ngày soạn04 / 12 / 2010
Ngày giảng thứ 3/ 07 / 12 / 2010.
Tiết 1 Toán
CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ( T1)
I. Mục đích, u cầu: Giúp HS
Giáo viên Lê Ngọc Tài
4
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có hai chữ số (chia hết,
chia có dư)
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3

- Gd HS cẩn thận khi làm tính, vận dụng tính tốn thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học :
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng u cầu HS làm
bài tập 2, đồng thời kiểm tra vở bài tập về
nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2 Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số
có hai chữ số Phép chia 672 : 21
- GV viết lên bảng phép chia 672 : 21,
u cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia
cho một tích để tìm kết quả của phép
chia.
- GV giới thiệu : + Đặt tính và tính.
- GV u cầu HS dựa vào cách đặt tính
chiacho số có một chữ số để đặt tính
672 : 21
- u cầu HS thực hiện phép chia.
- Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư
hay phép chia hết.

* Phép chia 779 : 18
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho
HS thực hiện đặt tính để tính.
- GV theo dõi HS làm.GV hướng dẫn lại

HS thực hiện đặt tính và tính như nội
dung SGK trình bày.
779 18
72 43
59
54
5
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
672 : 21 = 672 : ( 7 x 3 )
= (672 : 3 ) : 7
= 224 : 7
= 32
- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài
vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
672 21
63 32
42
42
0
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
- 1 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia có số dư bằng 5.
Giáo viên Lê Ngọc Tài

5
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 )
- Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?
-Trong các phép chia có số dư chúng ta
phải chú ý điều gì ?
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1 - Các em hãy tự đặt tính rồi tính.
-u cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
-u cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm
bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 Dành cho HS khá, giỏi
- GV u cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập trên và chuẩn
bị bài sau:Chia cho số có hai chữ số.
-… số dư ln nhỏ hơn số chia.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 con tính, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào
vở.

Tóm tắt
15 phòng : 240 bộ
1 phòng :……bộ
Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là
240 : 15 = 16 ( bộ )
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở.
a) X x 34 = 714
X = 714 : 34
X = 21
b) 846 : X = 18
X = 846 :18
X = 47
- HS cả lớp.
…………………
Tiết 2. Chính tả(nghe-viết)
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục đích, u cầu: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn từ
"Tuổi thơ của tơi đến những vì sao sớm" trong bài cánh diều tuổi thơ
- Làm đúng bài tập 2 trong SGK
- Gd HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy - học: Giấy khổ to và bút dạ,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
sáng láng , sát sao, xum xê, xấu xí, sảng
- HS thực hiện theo u cầu.

Giáo viên Lê Ngọc Tài
6
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
khối, xanh xao, ngất ngưởng, khật
khưỡng
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Cánh diều đẹp như thế nào ?
+ Cánh diều đưa lại cho tuổi thơ niềm vui
sướng như thế nào ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.
- GV đọc lần 1
- GV đọc lần 2 .
- GV chấm và chữa lỗi sai của Hs.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: a/ Gọi HS đọc u cầu và mẫu .
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hồn chỉnh.

Bài 3:

a/ - Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- u cầu học sinh cầm đồ chơi mình
mang theo tả hoặc giói thiệu cho các bạn
trong nhóm .GV đi giúp đỡ các bạn trong
nhóm gặp khó khăn, lúng túng.
+ Vừa tả vừa làm động tác cho HS hiểu.
- Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trò
chơi đó .
- Gọi học sinh trình bày trước lớp, khuyến
khích học sinh vừa trình bày vừa kết hợp
cử chỉ , động tác hướng dẫn.
- Nhận xét , khen những học sinh miêu tả
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
+ Cánh diều mềm mại như cánh
bướm.
+ Cánh diều làm cho các bạn nhỏ sung
sướng, hò hét cho đến phát dại nhìn
lên trời
- Các từ : mềm mại, sung sướng, phát
dại , trầm bổng,…
- HS viết bài.
- HS dò bài.
- HS còn lại đổi vở chữa lỗi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử
đại diện các nhóm lên dán phiếu của
nhóm lên bảng.
- Bổ sung những đồ chơi, trò chơi

nhóm bạn chưa có.
- 2 HS đọc lại phiếu .
Ch: Đồ chơi: chong chóng, chó bơng,
chó đi xe đạp, que chuyền,
Trò chơi : chọi dế, chọi cá, chọi gà ,
Tr :Đồ chơi : trống ếch, trống cơm,
cầu trượt,
Trò chơi : đánh trống, trốn tìm, trồng
nụ trồng hoa,cắm trại, cầu trượt,
-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động nhóm .
- 5 - 7 HS trình bày trước
- Nhận xét bổ sung cho bạn
Giáo viên Lê Ngọc Tài
7
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
hay, hấp dẫn .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn
miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà
em thích và chuẩn bị bài sau: Kéo co.
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò .
…………………
Tiết 3 Lòch sử
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.Mục đích, u cầu:
- HS nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nơng
nghiệp:
+ Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê cứ; năm 1248 nhân cả

nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sơng lớn đến cửa biển;
khi có lũ lụt, tất cả mội người phải tham gia đắp đê; các vua trần cũng có khi tự mình
trơng coi việc đắp đê.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
II.Chuẩn bị:
Tranh :Cảnh đắp đê dưới thời Trần.
Bản đồ tự nhiên VN .
PHT của HS.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 .Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài: Nhà Trần thành lập.
- Nhà Trần ra đời trong hồn cảnh nào ?
- Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng
đất nước?
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:GV treo tranh minh hoạ
cảnh đắp đê thời Trần: tranh vẽ cảnh gì ?
GV: đây là tranh vẽ cảnh đắp đê dưới
thời Trần. Mọi người đang làm việc rất
hăng say. Tại sao mọi người lại tích cực
đắp đê như vậy ?Đê điều mang lại lợi ích
gì cho nhân dân chúng ta sẽ tìm hiểu qua
bài học hơm nay.
b.Phát triển bài:
Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho HS.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời

nhà Trần là nghề gì ?
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét .
- Cảnh mọi người đang đắp đê.

HS cả lớp thảo luận.
- Chằng chịt. Có nhiều sơng như: sơng
Giáo viên Lê Ngọc Tài
8
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+ Sơng ngòi ở nước ta như thế nào ? hãy
chỉ trên BĐ và nêu tên một số con sơng.

+ Sơng ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản
xuất nơng nghiệp nhưng cũng gây ra
những khó khăn gì ?
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội
mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua
các phương tiện thơng tin .
- GV nhận xét về lời kể của một số em.
- GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến
kết luận: Sơng ngòi cung cấp nước cho
nơng nghiệp phát triển, song cũng có khi
gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất
nơng nghiệp.
*Hoạt động cả lớp:
- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói
lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần.
- GV tổ chức cho HS trao đổi và cho 2
dãy lên viết vào bảng phụ mỗi em chỉ lên

viết 1 ý kiến, sau đó chuyển phấn cho bạn
cùng nhóm. GV nhận xét và đi đến kết
luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều
phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai
từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày
tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng
trơng nom việc đắp đê.
*Hoạt động cặp đơi:
- GV cho HS đọc SGK
- GV đặt câu hỏi :Nhà Trần đã thu được
kết quả như thế nào trong cơng cuộc đắp
đê ? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho
sản xuất và đời sống nhân dân ta ?
- GV nhận xét, kết luận: dưới thời Trần,
hệ thống đê điều đã được hình thành dọc
theo sơng Hồng và các con sơng lớn khác
ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ,
giúp cho sản xuất nơng nghiệp phát triển,
đời sống nhân dân thêm no ấm, cơng cuộc
đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta
thêm đồn kết.
*Hoạt động cả lớp:
- Ở địa phương em có sơng gì ? nhân dân
đã làm gì để chống lũ lụt ?
- GV nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.
- GV: Việc đắp đê đã trở thành truyền
Hồng, sơng Đà, sơng Đuống, sơng
cầu, sơng mã, sơng Cả…
- Là nguồn cung cấp nước cho việc
gieo trồng và cũng thường xun tạo

ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa
màng.
- Vài HS kể.
- HS nhận xét và kết luận.

- HS tìm các sự kiện có trong bài.
- HS lên viết các sự kiện lên bảng.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS thảo luận và trả lời: Hệ thống đê
dọc theo những con sơng chính được
xây đắp, nơng nghiệp phát triển.
- HS khác nhận xét.
- Có sơng Hiếu, trồng rừng, chống phá
rừng, xây dựng các trạm bơm nước,
củng cố đê điều …
- Do sự phá hoại đê điều, phá hoại
rừng đầu nguồn …Muốn hạn chế lũ lụt
phải cùng nhau bảo vệ mơi trường tự
nhiên.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
9
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa,
nhiều hệ thống sơng đã có đê kiên cố, vậy
theo em tại sao vẫn còn có lũ lụt xảy ra
hàng năm ? Muốn hạn chế ta phải làm gì ?
3.Củng cố :
- Cho HS đọc bài học trong SGK.
- Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế

nơng nghiệp ?
- Đê điều có vai trò như thế nào đối với
kinh tế nước ta ?
4.Tổng kết - Dặn dò:
- Nhà Trần quan tâm và có những chính
sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống
lũ lụt, xây dựng các cơng trình thủy lợi
chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà
Trần.Đó là chính sách tăng cường sức
mạnh tồn dân, đồn kết dân tộc làm cội
nguồn sức mạnh cho triều đại nhà Trần .
- Về nhà học bài và xem trước bài: “cuộc
kháng chiến chống qn xâm lược Mơng-
Ngun”.
- Nhận xét tiết học.
-HS khác nhận xét .
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-Cả lớp nhận xét .
- HS cả lớp .
………………………………
Tiết 4 ÂM NHẠC
( Đ/c Lanh giảng )
……………………………
Chiều thứ 3 / 07 /12 / 2010
Tiết 1 Khoa học
TIẾT KIỆM NƯỚC
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Kể được những việc nên làm và khơng nên làm để tiết kiệm nước.
-Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước.

-Ln có ý thức tiết kiệm nước và vận động tun truyền mọi người cùng thực hiện.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61 (phóng to nếu có điều kiện).
-HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng
trả lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để
bảo vệ nguồn nước ?
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
-2 HS trả lời .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
10
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Hỏi: Để giữ gìn nguồn tài ngun
nước chúng ta cần phải làm gì ?
-GV giới thiệu: Vậy chúng ta phải
làm gì để tiết kiệm nước ? Bài học hơm
nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
* Hoạt động 1: Những việc nên và
khơng nên làm để tiết kiệm nước.
t Mục tiêu:
-Nêu những việc nên khơng nên làm
để tiết kiệm nước.
-Giải thích được lí do phải tiết kiệm
nước.
t Cách tiến hành:

-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
theo định hướng.
-Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm
bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1
đến 6.
-u cầu các nhóm quan sát các hình
minh hoạ được giao.
-Thảo luận và trả lời:
1) Em nhìn thấy những gì trong hình
vẽ ?
2) Theo em việc làm đó nên hay
khơng nên
làm ? Vì sao ?
-HS trả lời
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS quan sát, trình bày.
-HS trả lời.
+Hình 1: Vẽ một người khố van vòi
nước khi nước đã chảy đầy chậu. Việc
làm đó nên làm vì như vậy sẽ khơng để
nước chảy tràn ra ngồi gây lãng phí
nước.
+Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy tràn ra
ngồi chậu. Việc làm đó khơng nên làm
vì sẽ gây lãng phí nước.
+Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú
cơng nhân ở cơng ty nước sạch đến vì
ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm
vì như vậy tránh khơng cho tạp chất bẩn

lẫn vào nước sạch và khơng cho nước
chảy ra ngồi gây lãng phí nước.
+Hình 4: Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa
xả nước. Việc đó khơng nên làm vì nước
sạch chảy vơ ích xuống đường ống thốt
gây lãng phí nước.
+Hình 5: Vẽ một bạn múc nước vào ca để
đánh răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ
cần đủ dùng, khơng nên lãng phí.
+Hình 6: Vẽ một bạn đang dùng vòi nước
tưới trên ngọn cây. Việc đó khơng nên
làm vì tưới lên ngọn cây là khơng cần
thiết như vậy sẽ lãng phí nước. Cây chỉ
cần tưới một ít xuống gốc.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
11
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
-GV giúp các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi các nhóm trình bày, các nhóm
khác có cùng nội dung bổ sung.
* Kết luận: Nước sạch khơng phải tự
nhiên mà có, chúng ta nên làm theo
những việc làm đúng và phê phán
những việc làm sai để tránh gây lãng
phí nước.
* Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện
tiết kiệm nước.
t Mục tiêu: Giải thích tại sao phải tiết
kiệm nước.
t Cách tiến hành:

GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
-u cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 /
SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:
1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b
trong 2 hình ?
2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì
sao ?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
-Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết
kiệm nước ?
* Kết luận: Nước sạch khơng phải tự
nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí
nhiều cơng sức, tiền của để xây dựng
các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên
thực tế khơng phải địa phương nào
cũng được dùng nước sạch. Mặt khác,
các nguồn nước trong thiên nhiên có
thể dùng được là có giới hạn. Vì vậy
chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết
kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho
bản thân, vừa để có nước cho nhiều
-HS lắng nghe.
-HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
-Quan sát suy nghĩ.
1) Bạn trai ngồi đợi mà khơng có nước vì
bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức.
Bạn gái chờ nước chảy đầy xơ đợi xách
về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa
phải.
2)Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:

+Tiết kiệm nước để người khác có nước
dùng.
+Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.
+Nước sạch khơng phải tự nhiên mà có.
+Nước sạch phải mất nhiều tiền và cơng
sức của nhiều người mới có.
-Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì:
Phải tốn nhiều cơng sức, tiền của mới có
đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là
dành tiền cho mình và cũng là để có nước
cho người khác được dùng.
-HS lắng nghe.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
12
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
người khác, vừa góp phần bảo vệ
nguồn tài ngun nước.
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tun
truyền giỏi.
t Mục tiêu: Bản thân HS biết tiết kiệm
nước và tun truyền, cổ động người
khác cùng tiết kiệm nước.
t Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo
nhóm.
-Chia nhóm HS.
-u cầu các nhóm vẽ tranh với nội
dung tun truyền, cổ động mọi người
cùng tiết kiệm nước.
-GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo

HS nào cũng được tham gia.
-u cầu các nhóm thi tranh vẽ và
cách giới thiệu, tun truyền. Mỗi
nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo.
-GV nhận xét tranh và ý tưởng của
từng nhóm.
-Cho HS quan sát hình minh hoạ 9.
-Gọi 2 HS thi hùng biện về hình vẽ.
-GV nhận xét, khen ngợi các em.
* Kết luận: Chúng ta khơng những
thực hiện tiết kiệm nước mà còn phải
vận động, tun truyền mọi người cùng
thực hiện.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.
-Dặn HS ln có ý thức tiết kiệm
nước và tun truyền vận động mọi
người cùng thực hiện.
-HS thảo luận và tìm đề tài.
-HS vẽ tranh và trình bày lời giới thiệu
trước nhóm.
-Các nhóm trình bày và giới thiệu ý
tưởng của nhóm mình.
-HS quan sát.
-HS trình bày.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp.
……………………………………

Tiết 2 Luyện từ và câu
M.R . V.T : TRỊ CHƠI- ĐỒ CHƠI
I. Mục đích, u cầu:
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi; phân biệt được những đồ chơi có lợi và
những đồ chơi có hại; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con
người khi tham gia các trò chơi .
- Gd HS u q bảo quản đồ chơi tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ các trò chơi trang 147, 148 SGK. Giấy khổ to và bút dạ.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
13
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
HS: SGK, vở, bút,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh đặt câu
hỏi thể hiện thái độ: thái độ khen , chê ,
sự khẳng định , phủ định hoặc u cầu ,
mong muốn
- Gọi HS nhận xét câu của bạn và bài của
bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc u cầu và nội
dung.
- Treo tranh minh hoạ và u cầu HS
quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi

trong tranh.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung.

Bài 2: - Gọi HS đọc u cầu.
- Phát bút dạ và và giấy cho nhóm 4HS
- u cầu học sinh trao đổi trong nhóm
để tìm từ, nhóm nào xong trước lên dán
phiếu lên bảng.
- u cầu HS nhóm khác nhận xét bổ
sung nhóm bạn.
- Nhận xét kết luận những từ đúng
Bài 3: - Gọi HS đọc u cầu.
- u cầu học sinh hoạt động theo cặp .
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho
bạn
- 3 HS lên bảng đặt câu .
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi cùng
bàn trao đổi thảo luận.
- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới
thiệu
Tranh 1. Trò chơi: thả diều .
Tranh 2. Đồ chơi: đầu sư tử, đèn ơng
sao, đàn gió. Trò chơi: múa sư tử, rước
đèn.
Tranh 3. Đồ chơi: dây thừng, búp bê,
đồ nấu bếp Trò chơi: nhảy dây, búp
bê ăn bột ,thổi cơm.
Tranh 4. Đồ chơi: ti vi, vật liệu xây

dựng Trò chơi : điện tử, lắp ghép hình.
Tranh 5. Đồ chơi: dây thừng Trò chơi:
kéo co .Tranh 6. Đồ chơi: khăn bịt mắt
Trò chơi: bịt mắt bắt dê .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận nhóm.
- Bổ sung những từ mà nhóm khác
chưa có
- Đọc lại phiếu, viết vào vở.
* Đồ chơi: bóng, quả cầu - kiếm - qn
cờ - đu - cầu trượt - đồ hàng - viên sỏi -
que chuyền - mảnh sành - bi - lỗ tròn -
đồ đựng lều - chai - vòng - tàu hoả máy
bay
*Trò chơi: đá bóng, đá cầủ cầu - đấu
kiếm - chơi cờ - đu quay - cầu trượt -
bán hàng - chơi chuyền - cưỡi
ngựa,
- 1 HS đọc thành tiếng.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
14
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
kết luận lời giải đúng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 4: - Gọi HS đọc u cầu.
- u cầu HS tự làm bài.
- u cầu lần lượt HS phát biểu.
+ Em hãy đặt một câu thể hiện thái độ
con người khi tham gia trò chơi ?
- GV gọi HS nhận xét chữa bài của bạn .

- Cho điểm những câu đặt đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đặt 2 câu ở bài tập 4,
chuẩn bị bài sau: Giữ phép lịch sự khi đặt
câu hỏi.
+ 2 em ngồi gần nhau trao đổi, trả lời
câu hỏi
- Tiếp nối phát biểu bổ sung.
a) đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ
tướng lái máy bay, .
- Trò chơi bạn trai thích: búp bê, nhảy
dây, nhảy ngựa, chơi chuyền, ăn ơ
quan, trồng nụ trồng hoa,
Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều
thích thích: thả diều, rước đèn, trò chơi
điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay
b) Những trò chơi có ích và ích lợi của
chúng + thả diều chơi búp bê, Nhảy
dây
c) Những trò chơi có hại và tác hại của
chúng Chơi súng nước, đấu kiếm súng
cao su
- Tiếp nối đọc câu mình đặt .
* Em rất hào hứng khi chơi đá bóng.
* Nam rất ham thích thả diều.
* Em gái em rất hích chơi đu quay
* Nam rất say mê chơi điện tử.
- Tiếp nối nhau phát biểu .
- Lắng nghe .

- Về nhà thực hiện theo ời dặn dò.
……………………………………
Tiết 3 Luyện toán
CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ
I. Mục đích, u cầu: Giúp HS
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có hai chữ số (chia hết,
chia có dư)
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3
- Gd HS cẩn thận khi làm tính, vận dụng tính tốn thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học :
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng u cầu HS làm
bài tập 2, đồng thời kiểm tra vở bài tập về
nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2 Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
672 : 21 = 672 : ( 7 x 3 )
Giáo viên Lê Ngọc Tài
15
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số
có hai chữ số Phép chia 672 : 21

- GV viết lên bảng phép chia 672 : 21,
u cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia
cho một tích để tìm kết quả của phép
chia.
- GV giới thiệu : + Đặt tính và tính.
- GV u cầu HS dựa vào cách đặt tính
chiacho số có một chữ số để đặt tính
672 : 21
- u cầu HS thực hiện phép chia.
- Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư
hay phép chia hết.

* Phép chia 779 : 18
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho
HS thực hiện đặt tính để tính.
- GV theo dõi HS làm.GV hướng dẫn lại
HS thực hiện đặt tính và tính như nội
dung SGK trình bày.
779 18
72 43
59
54
5
Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 )
- Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?
-Trong các phép chia có số dư chúng ta
phải chú ý điều gì ?
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1 - Các em hãy tự đặt tính rồi tính.

-u cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
-u cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm
bài.
= (672 : 3 ) : 7
= 224 : 7
= 32
- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài
vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
672 21
63 32
42
42
0
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
- 1 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia có số dư bằng 5.
-… số dư ln nhỏ hơn số chia.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 con tính, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào
vở.

Tóm tắt
15 phòng : 240 bộ
1 phòng :……bộ
Giáo viên Lê Ngọc Tài
16
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 Dành cho HS khá, giỏi
- GV u cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập trên và chuẩn
bị bài sau:Chia cho số có hai chữ số.
Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là
240 : 15 = 16 ( bộ )
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở.
a) X x 34 = 714
X = 714 : 34
X = 21
b) 846 : X = 18
X = 846 :18
X = 47
- HS cả lớp.
……………………………………
Ngày soạn 05 / 11 / 2010
Ngày giảng thứ 4/ 08 / 12 / 2010
Tiết 1 Toán

CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ (T2)
I.Mục tiêu : Giúp HS:
-Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số(chia hết ,
chia có dư).
-Gd Hs vận dụng tính tốn thực tế.
II.Đồ dùng dạy học : Gv và Hs sgk.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 KTBC :
-GV gọi HS lên bảng u cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng
thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một
số HS khác.
-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm
HS.
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ rèn
luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số
cho số có hai chữ số
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 8 192 :64
-GV ghi lên bảng phép chia trên, u
cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.

8192 64
179 128
512
Giáo viên Lê Ngọc Tài
17
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng


-Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?

* Phép chia 1 154 : 62
-GV ghi lên bảng phép chia, cho HS
thực hiện đặt tính và tính.
-GV hướng dẫn lại cho HS cách thực
hiện đặt tính và tính như nội dung SGK
trình bày.
1154 62
62 18
534
496
38
Vậy 1 154 :62 = 18 ( dư 38 )

c) Luyện tập , thực hành
Bài 1 -GV u cầu HS tự đặt tính và
tính.
-GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
-GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2 -Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-Muốn biết đóng được bao nhiêu tá
bút chì và thừa mấy cái chúng ta làm
ntn?
-Các em hãy tóm tắt đề bài và tự làm
bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3 -GV u cầu HS tự làm bài.
Gv chấm bài 5 Hs.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
0
-Là phép chia hết .
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-1 HS nêu cách tính của mình.
-HS theo dõi.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một con tính, cả lớp làm bài vào
vở .
-HS nhận xét .
-HS đọc đề tốn.
-… chia 3500 : 12.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Tóm tắt
12 bút : 1 tá
3 500 bút : … tá thừa ….cái

Bài giải
Ta có 3500 : 12 = 291 ( dư 8 )
Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút
chì và thừa ra 8 chiếc
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một
phần, cả lớp làm bài vào vở .
75 x X = 1800 1855 : X = 35
X = 1800 : 75 X = 1
800:35
X = 24 X = 53
-HS cả lớp.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
18
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .
……………………………………
Tiết 2 Đòa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ(T2)
I.Mục đích, u cầu: - Học xong bài này HS biết:
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống: dệt lụa, sản
xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,
- Dựa vào ảnh mơ tả về cảnh chợ phiên.
- HS khá, giỏi: Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. Biết quy trình sản xuất
đồ gốm.
- Tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II.Chuẩn bị :
-Tranh, ảnh về nghề thủ cơng, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (HS và GV sưu
tầm).
III.Hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu thứ tự các cơng việc trong
q trình sản xuất lúa gạo của người dân
ở đồng bằng Bắc Bộ .
- Mùa đơng ở đồng bằng Bắc Bộ có
thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng
rau xứ lạnh
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài:
3.Nơi có hàng trăm nghề thủ cơng:
*Hoạt động nhóm 4:
- GV cho HS các nhóm dựa vào tranh,
ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân,
thảo luận theo gợi ý sau:
+ Em biết gì về nghề thủ cơng truyền
thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều
hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt
hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ cơng
…)
+ Khi nào một làng trở thành làng nghề?
Kể tên các làng nghề thủ cơng nổi tiếng
mà em biết ? (HS khá, giỏi trả lời)

+ Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ
cơng ?

- GV nhận xét, kết luận: Để tạo nên một
- HS trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm.
- Có tới hàng trăm nghề thủ cơng khác
nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo,
tạo nên những sản phẩm nổi tiếng
- Những nơi nghề thủ cơng phát triển
mạnh tạo nên các làng nghề. Làng Bát
Tràng ở Hà Nội chun làm gốm, làng
Vạn Phúc ở Hà Tây chun dệt lụa,
- Người làm nghề thủ cơng giỏi gọi là
nghệ nhân.
- HS đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
19
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
sản phẩm thủ cơng có giá trị, những
người thợ thủ cơng phải lao động rất
chun cần và trải qua nhiều cơng đoạn
sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất
định.
*Hoạt động cá nhân:
- GV cho HS quan sát các hình về sản
xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm
thủ cơng nổi tiếng của người dân ĐB Bắc
Bộ mà em biết.
+ Quan sát các hình trong SGK em hãy
nêu thứ tự các cơng đoạn tạo ra sản phẩm

gốm.(HS khá, giỏi)
- GV nhận xét, kết luận: Trong q trình
sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm
gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ
bóng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men.
- GV u cầu HS kể về các cơng việc
của một nghề thủ cơng điển hình của địa
phương nơi em đang sống .
4.Chợ phiên:
* Hoạt động theo nhóm đơi:
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo
luận
+ Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm
gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ,
hàng hóa bán ở chợ ) .
+ Mơ tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ
nhiều người hay ít người ? Trong chợ có
những loại hàng hóa nào ?
GV: Ngồi các sản phẩm sản xuất ở địa
phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng
được mang từ các nơi khác đến để phục
vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
- GV cho HS đọc phần bài học trong
khung
3.Củng cố :
- Kể tên một số nghề thủ cơng của
người dân ở ĐB Bắc Bộ.
- Cho HS điền quy trình làm gốm vào
bảng phụ .
- Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm

gì ?
4.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thủ
- HS trình bày kết quả quan sát:

+ Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng
Đồng Kị …
+ Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi
gốm, nung gốm, vẽ hoa văn …
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vài HS kể .
- HS thảo luận .
+ Mua bán tấp nập, ngày họp chợ
khơng trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ
phần lớn sản xuất tại địa phương.
+ Chợ nhiều người; Trong chợ có
những hàng hóa ở địa phương và từ
những nơi khác đến.
- HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS khác nhận xét.
- 3 HS đọc.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
20
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
đơ Hà Nội”.
- Nhận xét tiết học .
……………………………………
Tiết 3 Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: -Kể được bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt
chuyện, nhân vật nói về một đồ chơi của trẻ hoặc những con vật gần gũi với trẻ
em .Hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện tính cách nhân vật trong mỗi câu
chuyện của các bạn kể .
-Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh , kết hợp với cử chỉ nét mặt,
điệu bộ Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
- Gd Hs u q đồ chơi của mình.
II. Đồ dùng dạy học: -Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
-HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là đồ chơi hay những con vật
gần gũi với trẻ em .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
truyện Búp bê của ai ? bằng lời của búp
bê .
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc, đồ
chơi trẻ em , con vật gần gũi .
- u cầu học sinh quan sát tranh minh
hoạ và đọc tên truyện .
+ Em còn biết những câu chuyện nào có
nhân vật là đồ chơi trẻ em hoặc là con

vật gần gũi với trẻ em ?
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
Gợi ý:
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa
của câu chuyện .
+ Kể chuyện ngồi sách giáo khoa thì sẽ
-3 HS lên bảng thực hiện u cầu.
- Lắng nghe .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-Chú lính dũng cảm - An - đéc - xen
- Võ sĩ bọ ngựa - Tơ Hồi
- Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên
+Truyện : Dế mèn bênh vực kẻ yếu , chú
mèo đi hia , Vua lợn , Chim sơn ca và
bơng cúc trắng , Con ngỗng vàng , Con
thỏ thơng minh
+ Tơi muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện về "Con thỏ thơng minh" ln
giúp đỡ mọi người , trừng trị kẻ gian ác .
+ Tơi xin kể câu chuyện " Chú mèo đi
hia " . Nhân vật chính là một chú mèo đi
hia thơng minh và trung thành với chủ .
+ Tơi xin kể câu chuyện " Dế mèn phiêu
lưu kí " của nhà văn Tơ Hồi .

Giáo viên Lê Ngọc Tài
21
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
được cộng thêm điểm .
+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết
thúc , kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân
vật , ý nghĩa của truyện .
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa truyện với nhau.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
-Hs cả lớp.
……………………………………
Tiết 4 Khoa học
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG KHÍ

I. Mục đích, u cầu: Giúp HS:
- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật
đều có khơng khí.
- Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa
học.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ trang 62, 63 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lơng to, dây thun, kim băng, chậu nước,
chai khơng, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc cục đất khơ.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả
lời câu hỏi:
1) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
2) Chúng ta nên làm gì và khơng nên
làm gì để tiết kiệm nước ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
1) Trong q trình trao đổi chất, con
người, động vật, thực vật lấy những gì từ
mơi trường ?
2) Theo em khơng khí quan trọng như
thế
nào ?
- 3 HS trả lời.
- HS trả lời:
1) Lấy khơng khí, thức ăn, nước uống
từ mơi trường.
2) Vì chúng ta có thể nhịn ăn, nhịn

uống vài ba ngày chứ khơng thể nhịn
thở được q 3 đến 4 phút.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
22
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- GV giới thiệu: Trong khơng khí có khí
ơ-xy rất cần cho sự sống. Vậy khơng khí
có ở đâu ? Làm thề nào để biết có khơng
khí ? Bài học hơm nay sẽ giúp các em trả
lời câu hỏi này.
* Hoạt động 1: Khơng khí có ở xung
quanh ta.
- GV tiến hành hoạt động cả lớp.
- GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lơng
chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành
lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi
sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi
lại.
-u cầu HS quan sát các túi đã buộc và
trả lời câu hỏi
1) Em có nhận xét gì về những chiếc túi
này ?
2) Cái gì làm cho túi ni lơng căng
phồng ?
3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì
?
* Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm
chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh ta.
Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng,
khơng khí sẽ tràn vào túi ni lơng và làm

nó căng phồng.
* Hoạt động 2: Khơng khí có ở quanh
mọi vật.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
theo định hướng.
- GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm
cùng làm chung một thí nghiệm như
SGK.
- Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm.
- Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm
trước lớp.
-u cầu các nhóm tiến hành làm thí
nghiệm.
-GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS
nào cũng tham gia.
-u cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả
thí nghiệm theo mẫu.
Hiện tượng Kết luận
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- HS lắng nghe.
- Cả lớp.
- HS làm theo.
- Quan sát và trả lời.
1) Những túi ni lơng phồng lên như
đựng gì bên trong.
2) Khơng khí tràn vào miệng túi và khi
ta buộc lại nó phồng lên.
3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có
khơng khí.
- HS lắng nghe.

- Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm.
- HS tiến hành làm thí nghiệm và trình
bày trước lớp.
T.N Hiện tượng Kết luận
1
Khi dùng kim
châm thủng túi
ni lơng ta thấy
túi ni lơng dần
xẹp xuống …
Để tay lên chỗ
thủng ta thấy
mát như có gió
nhẹ vậy.
Khơng khí có
ở trong túi ni
lơng đã buộc
chặt khi chạy.
2
Khi mở nút
chai ra ta thấy
có bơng bóng
nước nổi lên
mặt nước.
Khơng khí có
ở trong chai
rỗng.
3 Nhúng miếng Khơng khí có
Giáo viên Lê Ngọc Tài
23

Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . .
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại
thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có
cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt
câu hỏi cho từng nhóm.
- GV ghi nhanh các kết luận của từng thí
nghiệm lên bảng.
- Ba thí nghiệm trên cho em biết điều
gì ?
* Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi
chỗ rỗng bên trong vật đều có khơng khí.
-Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK
và giải thích: Khơng khí có ở khắp mọi
nơi, lớp khơng khí bao quanh trái đất gọi
là khí quyển.
-Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí
quyển.
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí
nghiệm.
- GV tổ chức cho HS thi theo tổ.
- u cầu các tổ cùng thảo luận để tìm
ra trong thực tế còn có những ví dụ nào
chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh ta,
khơng khí có trong những chỗ rỗng của
vật. Em hãy mơ tả thí nghiệm đó bằng

lời.
- GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi
nhóm.
3.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.
- Dặn HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả
bóng bay với những hình dạng khác
bọt biển (hòn
gạch, cục đất)
xuống nước ta
thấy nổi lên
trên mặt nước
những bong
bóng nước rất
nhỏ chui ra từ
khe nhỏ trong
miệng bọt biển
(hay hòn gạch,
cục đất).
ở trong khe
hở của bọt
biển (hòn
gạch, cục
đất).
- Khơng khí có ở trong mọi vật: túi ni
lơng, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất
khơ).
- HS lắng nghe.

- HS quan sát lắng nghe.
-3 đế 5 HS nhắc lại.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- HS cả lớp.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
24
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
nhau.
…………………………………
Tiết 5 Luyện Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC-VIẾT: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục đích, u cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : bãi thả, trầm bổng, khổng lồ, ngửa cổ,

- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong
bài.
Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà,
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.
HS: SGK, vở, bút,
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài
" Cánh diều tuổi thơ " và trả lời câu hỏi

về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
- Em học được điều gì qua nhân vật Cu
Đất ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài
- Lần1: GV sửa lỗi phát âm.
- Lần 2: giải nghĩa từ.
- Lần 3: đọc trơn.
- Cho HS đọc nhóm đơi
- Gọi HS đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Tồn bài đọc viết giọng tha thiết vui
hồn nhiên của đám trẻ khi chơi thả diều .
* Tìm hiểu bài:
- u cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
- HS lên bảng thực hiện u cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc tồn bài.
- HS theo dõi
- 2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của tơi … đến vì
sao sớm.

+ Đoạn 2: Ban đêm nỗi khát khao
của tơi .
- HS luyện đọc nhóm đơi.
-1 HS đọc bài cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
Giáo viên Lê Ngọc Tài
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×