Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giao an Cong nghe 9 chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.25 KB, 10 trang )

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-
11-2010
BỘ GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 9 CẢ NĂM CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
2010-2011
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:
Bài 1: Giới thiệu về nghề điện dân dụng
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, HS cần đạt được các mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng:
- Biết cách tìm hiểu thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng, giúp cho việc định hướng
nghề nghiệp trong tương lai.
3. Thái độ : - Trình bày được một số biện pháp an toàn điện và có ý thức tuân thủ các
nguyên tắc an toàn trong nghề điện.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về nghề điện dân dụng.
- Bản mô tả nghề điện dân dụng.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
- Quan sát, nhắc nhở
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, đồ dùng của HS
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề
- GV yêu cầu HS kể ra những công việc, ngành nghề, những lĩnh vực liên quan đến
ngành điện.
- HS trả lời: Điện để thắp sáng, để chạy các máy móc, thiết bị, đồ dùng điện trong gia
đình, trong các xí nghiệp, nhà máy, văn phòng, trường học, cơ quan…
- GV kết luận: Ta thấy điện có mặt ở tất cả các mặt của đời sống và sản xuất. Vậy


nghề điện có vai trò, vị trí ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu.
b. Nội dung dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động trò Nội dung
Hoạt động 1: Vai trò, vị
trí của nghề điện dân
dụng
? Nêu vai trò, vị trí của
nghề điện dân dụng
trong sản xuất?
- Gv nhận xét và kết
luận
- Hs thảo luận, trả lời, bổ
sung cho nhau.
I. Vai trò, vị trí của nghề điện
dân dụng trong sản xuất và
đời sống
- Điện năng là nguồn động lực
chủ yếu đối với sản xuất và đời
sống để chạy các máy móc, thiết
bị và đồ dùng điện…
- Nghề điện dân dụng rất đa
dạng, hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực sử dụng điện năng phục
Hoạt động 2: Đặc điểm
và yêu cầu của nghề
điện
- Chia lớp thành 6
nhóm, giao nhiệm vụ
cho từng nhóm, thảo
luận trong 5 phút.

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về
đối tượng lao động của
nghề điện dân dụng.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu nội
dung lao động của nghề
điện dân dụng.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu
điều kiện làm việc của
nghề điện dân dụng.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu yêu
cầu của nghề điện với
người lao động.
- Hs nhận nhóm và thảo
luận, dựa vào tài liệu,
liên hệ thực tế…Sau đó
báo cáo kêt quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Đại diện nhóm báo
cáo, các nhóm khác lắng
nghe, nhận xét, bổ sung
- Đại diện nhóm báo
cáo, các nhóm khác lắng
nghe, nhận xét, bổ sung
- Đại diện nhóm báo
cáo, các nhóm khác lắng
nghe, nhận xét, bổ sung
- Đại diện nhóm báo
cáo, các nhóm khác lắng
nghe, nhận xét, bổ sung

vụ đời sống, sinh hoạt và của
các hộ tiêu thụ.
- Nghề điện dân dụng luôn phát
triển để phục vụ sự nhgiệp
CNH- HĐH đất nước.
II. Đặc điểm và yêu cầu của
nghề điện
1. Đối tượng lao động của
nghề điện dân dụng
- Nguồn điện xoay chiều, một
chiều có điện áp dưới 380V
- Các thiết bị điện, đồ dùng điện
- Các vật liệu điện, dụng cụ điện
- Các thiết bị đo lường điện
2. Nội dung lao động của nghề
điện dân dụng
- Lắp đặt mạng điện sản xuất và
sinh hoạt.
- Lắp đặt thiết bị điện và đồ
dùng điện.
- Bảo dưỡng, vận hành, sửa
chữa mạng điện, thiết bị điện và
đồ dùng điện.
3. Điều kiện làm việc của nghề
điện dân dụng
- Công việc lắp đặt, bảo dưỡng,
sửa chữa thiết bị, đồ dùng điện
thường được tiến hành trong
nhà.
- Công việc lắp đặt đường dây

cung cấp điện thường phải đi
lưu động, leo cao. Dễ gặp nguy
hiểm…
4. Yêu cầu của nghề đối với
người lao động.
- Về kiến thức: tôt nghiệp THCS
trở lên, nhận thức, tiếp thu được
các kiến thức cơ bản của nghề
điện như: nguyên lí làm việc,
quy trình kĩ thuật, tính toán, đo
lường…
- Về kĩ năng: tính toán, đo
luờng, sử dụng, lắp đặt các thiết
+ Nhóm 5: Tìm hiểu
triển vọng phát triển của
nghề
+ Nhóm 6: Tìm hiểu
những nơi đào tạo nghề
và những nơi hoạt động
nghề.
- Sau khi HS báo cáo
xong, GV nhấn mạnh lại
bằng cách treo bản mô
tả nghề cho HS theo dõi,
ghi nhớ.
- Đại diện nhóm báo
cáo, các nhóm khác lắng
nghe, nhận xét, bổ sung
- Đại diện nhóm báo
cáo, các nhóm khác lắng

nghe, nhận xét, bổ sung
- Theo dõi bản mô tả
nghề để hệ thống lại
kiến thức cần nhớ.
bị, đồ dùng thành thạo, thao tác
nhanh nhẹn, chính xác
- Về thái độ: có lòng yêu nghề,
ham học hỏi, tính kỉ luật, trách
nhiệm với công việc…
- Về sức khoẻ: sức khoẻ trên
trung bình, ko bệnh tật(bệnh tim
mạch, thấp khớp )
5. Triển vọng phất triển của
nghề
- Nghề điện dân dụng phát triển
phục vụ sự ghiệp CNH- HĐH
đất nước.
- Nghề điện phát triển gắn liền
với sự phát triển điện năng, đồ
dùng điện, tốc độ phát triển nhà

- Nghề điện phát triển ở cả thành
thị, nông thôn, miền núi.
- Cách mạng KHKT thúc đẩy
nghề điện luon thay đỏi, cập
nhật, nâng cao…
6. Những nơi đào tạo nghề
- Ngành điện của các trường
Dạy nghề, Trung học chuyên
nghiệp, Cao đẳng, Đại học kĩ

thuật
- Các Trung tâm kĩ thuật tổng
hợp- hướng nghiệp
- Các Trung tâm Dạy nghề cấp
huyện và Tư nhân
7. Những nơi hoạt động nghề
- Trong các hộ gia đình, các xí
nghiệp, cơ quan, nông trại, đơn
vị kinh doanh
- Những cơ sở lắp đặt, sửa chữa
về điện…
c. Củng cố
- Gv yêu cầu HS nhắc lại 1 số điểm cần chú ý.
d. Hướng dẫn
- Tìm hiểu thêm thông tin về nghề điện dân dụng.
- Trả lời các câu hỏi SGK,
- Đọc trước bài 2.
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
I . Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được một số mục tiêu dưới đây:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được một số vật liệu điện dùng thường dùng trong lắp đặt mạng điện, nêu
được công dụng, tính năng của dây dẫn điện.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân biệt và sử dụng các loại dây dẫn điện thông dụng dùng
trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
3. Thái độ : - HS có ý thức tìm hiểu các loại vật liệu điện để sử dụng trong thực tiễn
sao cho đúng.

II. Chuẩn bị:
- Bộ mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện, vật liệu dẫn điện.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Câu 1 : Nghề điện có vai trò và vị trí như thế nào trong đời sống và sản xuất?
- Câu 2 : Nghề điện có triển vọng phát triển ra sao ?
- Câu 3 : Để trở thành người thợ điện giỏi, cần phấn đấu và rèn luyện như thế nào?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề
Trong chương trình lớp 8, chúng ta đã được tìm hiểu về vật liệu kĩ thuật
điện.Vậy những vật liệu đó được sử dụng như thế nào trong mạng điện trong nhà, bài
học ngày hôm nay sẽ trả lời cho chúng ta.
b. Nội dung
Hoạt động dạy Hoạt động học trò Nội dung
Hoạt động 1: Dây dẫn
điện
I. Dây dẫn điện
- Cho HS quan sát hình
2.1 và bộ mẫu dây dẫn
điện.
? Kể tên 1 số loại dây
dẫn điện,
- Yêu cầu hs thảo luận
theo bàn, hoàn thành bài
tập phân loại dây dẫn
điện SGK.
? Phân biệt khái niệm lõi
và sợi?
-Yêu cầu HS hoàn thành

bài tập điền từ SGK
trang 10.
- GV yêu cầu HS nhắc
lại và kết luận.
- Cho HS quan sát hình
2.2 và một đoạn dây dẫn
điện.
? Dây dẫn điện được bọc
cách điện gồm mấy
phần? Nêu đặc điểm
từng phần?
? Dây dẫn điện còn có gì
đặc biệt?
? Lớp vỏ cách điện của
dây dẫn điện nhiều màu
sắc có tác dụng gì?
-Yêu cầu HS liên hệ
thực tiễn, giải thích tại
sao dây dẫn điện trên
đường truỷền tải và dây
dẫn của mạng điện trong
gia đình lại có kích
- Quan sát
- Dây đồng, dây nhôm, dây
1 sợi, dây nhiều sợi, dây 1
lõi, dây nhiều lõi
- HS thảo luận, trả lời :
+ Dây dẫn trần: d
+ Dây dẫn bọc cách điện: a,
b, c

+ Dây dẫn lõi nhiều sợi: b,
c ;
+ Dây dẫn lõi 1 sợi: a
- Lõi là phần trong của dây,
lõi có thể có 1 sợi hay
nhiều sợi
- HS thảo luận và hoàn
thành bài tập
- Các từ cần điền là:
+ bọc cách điện;
+ nhiều; nhiều
- Hs quan sát
- Hs trả lời theo nghiên
cứu SGK
- Có thể có lớp vỏ bảo vệ
chống va đập cơ học, độ
ẩm, nước, chất hoá học…
Dây bọc cách điện có
nhiều loại, kích thước khác
nhau
- Màu sắc giúp ta dễ phân
biệt, lắp ráp hơn…
- Dây truỷền tải cần chịu
điện áp lớn nên kich thước
phải lớn hơn, còn dây dẫn
điện trong gia đình do điện
áp nhỏ nên kích thước nhỏ
1. Phân loại
- Có nhiều loại dây dẫn điện:
+ Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây

dẫn điện được phân loại thành dây
dẫn điện trần và dây dẫn bọc cách
điện
+ Dựa vào số lõi và số sợi của lõi
có dây một lõi, dây nhiều lõi, dây
lõi một sợi và lõi nhiều sợi
- Mạng điện trong nhà thường sử
dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện
2. Cấu tạo dây dẫn điện được
bọc cách đện
Cấu tạo dây dẫn bọc cách điện có
2 phần:
+ Vỏ cách điện: gồm 1 hoặc nhiều
lớp, thường bằng cao su, chất cách
điện tổng hợp…
+ Lõi dây dẫn: thường làm bằng
đồng hoặc nhôm, dạng 1 sợi hay
nhiều sợi bện với nhau.
3. Sử dụng dây dẫn điện
c. Tổng kết
- Câu 1 : Có mấy loại dây dẫn điện ?
- Câu 2 : Dây dẫn điện có cấu tạo ntn ?
d. Hướng dẫn
- Về nhà học bài cũ.
- Đọc trước phần II, III SGK (Dây cáp điện, Vật liệu cách điện).

Tuần 3 Ngày soạn
Tiết 3 Ngày dạy:
Bài 2: Vật liệu điện dùng trong mạng điện trong nhà (tiếp)
I. Mục tiêu

Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được các mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo của dây cáp điện và vật liệu cách điện.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được các loại dây cáp điện, vật liệu cách điện.
3. Thái độ : - Liên hệ thực tế về ứng dụng của dây cáp điện và vật liệu cách điện.
II. Chuẩn bị:
- Bộ mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện, vật liệu cách điện.
III. Tiên trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Câu 1: Cấu tạo dây dẫn điện thường sử dụng ở mạng điện trong nhà?
- Câu 2: Sử dụng dây dẫn điện ntn cho hiệu quả và an toàn?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề
Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu về 1 số loại dây dẫn điện thường sử dụng trong
mạng điện trong nhà. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem vật liệu nào cũng được
sử dụng phổ biên nữa.
b. Nội dung
Hoạt động dạy Hoạt động học trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu dây
cáp điện
I. Dây dẫn điện
II. Dây cáp điện
- GV yêu cầu HS đọc phần
thông tin giới thiệu đầu tiên
SGK
- GV đưa ra một số loại dây
dẫn điện và dây cáp cho HS
quan sát.

? Em hãy phân biệt dây dẫn
điện và dây cáp?
- GV phát cho các nhóm các
mẫu vật liệu dây cáp.
? Em hãy quan sát và nêu cấu
tạo dây cáp điện.
? Đặc điểm lớp vỏ của cáp
điện?
- GV cho HS liên hệ và quan
sát hình 2.4sgk
? Các loại cáp được dùng ở
đâu?
- GV gợi ý cho HS một số
những hiểu biết về đường
dây tải điện, cáp ngầm
(H2.4) (các loại cáp này
dùng truyền tải điện từ máy
phát điện sang các hộ đông
người, biến áp, các phụ tải
quan trọng…)
? Phạm vi sử dụng của cáp
điện?
? Cần chú ý gì khi thiết kế?
Hoạt động 2 : Vật liệu cách
điện
-Yêu cầu HS nhớ lại kiến
thức lớp 8 về vật liệu kĩ
thuật điện.
? Thế nào là vật liệu cách
điện?

- Yêu cầu Hs làm bài tập
SGK theo nhóm.
? Kể tên các vật liệu các
điện thường sử dụng?
- HS quan sát, thảo luận
- Dây cáp gồm nhỉêu dây
dẫn được bọc cách điện,
có vỏ bảo vệ ngoài.
- Các nhóm quan sát, thảo
luận, trả lời.
-Lớp vỏ mềm, chịu được
nắng, mưa…
- HS qsát hình, phân tích
đường dây cung cấp điện
vào nhà, dưới sự hướng
dẫn của GV trả lời…
-Trả lời.
- Cần chỉ rõ chất cách
điện, cấp điện áp, chất
liệu làm lõi
- Là vật liệu có khả năng
ngăn cản dòng điện đi
qua.
- HS làm bài tập
+ Puli sứ
+ ống luồn dây dẫn
+ Vỏ cầu chì
+ Vỏ đui đen
+ Mica
- Hs liệt kê: sứ, gỗ, nhựa,

cao su, chất cách điện
tổng hợp…Chúng được
dùng để chế tạo các vỏ
bọc cách điện cho dây
Cáp điện dùng trong nhà
thường là cáp 1 pha điện áp
thấp, 1 lõi hoặc 2 lõi.
1. Cấu tạo
Gồm: 3 bộ phận chính
- Lõi cáp: thường bằng
đồng (hoặc nhôm)
- Vỏ cách điện: thường là
cao su tự nhiên, cao su tổng
hợp chất PVC…
-Vỏ bảo vệ: thường chế tạo
để sử dụng phù hợp với
môi trường chịu nhiệt, chịu
ăn mòn , chịu mưa,
nắng…
2. Sử dụng cáp điện
Với mạng điện trong nhà,
cáp được dùng để lắp đặt
đường dây hạ áp dẫn điện
từ lưới điện phân phối đến
mạng điện trong nhà.
- Khi thiết kế, lựa chọn cần
chú ý đến độ an toàn
III. Vật liệu cách điện
- Vật liệu cách điện là vật
liệu dùng để cách li những

phần dẫn điện với nhau và
giữa phần mang điện với
các phần không mang điện
khác.
c. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
- Nhắc lại những kiến thức cần nhớ.
d. Hướng dẫn
- Mỗi nhóm làm 1 bộ sưu tập vật liệu điện, kèm theo 1 bản mô tả cấu tạo của 1 số vật
liệu đó.
- Đọc trước bài 3 và tìm hiểu dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện.
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 4 Ngày dạy:
Bài 3: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được công dụng, cách phân loại của một số đồng hồ đo điện.
2. Kĩ năng:
- Đọc và giải thích được các ký hiệu đồng hồ điện dùng trong lắp đặt mạng điện.
3. Thái độ : - Nhận thức được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân
dụng.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ một số đồng hồ đo điện.
- Một số đồng hồ đo điện : Vôn kế, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Câu 1: Nêu cấu tạo của dây cáp điện? Phân loại các loại dây cáp điện.
- Câu 2: Thế nào là vật liệu cách điện? Yêu cầu kĩ thuật của vật liệu này?

3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề
- GV: Kể tên những dụng cụ mà người thợ điện thường sử dụng?
- HS: Kìm, tuavit, bút thử điện, đồng hồ đo điện, ampe kế, vôn kế…
- GV nhận xét: Đó là những dụng cụ không thể thiếu của nghề điện. Vậy chúng có
công dụng gì và sử dụng ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b. Nội dung
Hoạt động dạy Hoạt động học trò Nội dung
Hoạt động 1: Đồng hồ đo
điện.
- Yêu cầu học sinh kể tên
một số đồng hồ đo điện đã
biết.
- GV giới thiệu về cấu tạo
của đồng hồ đo điện : Mỗi
loại đồng hồ đo điện có 2 bộ
phận cơ bản là cơ cấu
đo và mạch đo.
+ Mạch đo dùng biến đổi
các đại lượng cần đo thành
các đại lượng tác dụng trực
tiếp lên cơ cấu đo như dòng
điện, điện áp.
+ Cơ cấu đo gồm phần động
và phần tĩnh, nhằm biến đổi
điện năng đưa vào thành cơ
năng tác dụng lên phần
động. Phần động gắn với
kim, góc quay của kim xác
định trị số của đại lượng

đưa vào cơ cấu đo.
- Hướng dẫn theo nhóm cho HS
hoàn thành bảng 3.1 SGK.
? Công dụng của đồng hồ đo
điện là gì?
- Trên vỏ máy biến áp
thường lắp Ampe kế, Vôn
kế có ý nghĩa gì?
- Công tơ điện thường lắp ở
mạng điện trong nhà với
muc đích gì?
- Ampe kế, vôn kế, oát
kế, công tơ, ôm kế,
đồng hồ vạn năng
- Hs lắng nghe và ghi
nhớ.
- Hs thảo luận nhóm và
đưa ra phương án của
nhóm mình.
Cường độ dòng điện
Điện trở mạch điện 
Đường kính dây dẫn
Công suất tiêu thụ của
mạch điện 
Cường độ sáng 
Điện năng tiêu thụ của
đồ dùng điện 
Điện áp 
Chiều dài dây dẫn 
- Để ta biết được tình

trạng làm việc của các
thiết bị điện, phán đoán
nguyên nhân hư hỏng,
sự cố kỹ thuật, hiện
tượng làm việc không
bình thường của mạng
điện và đồ dùng điện.
- Để kiểm tra trị số
định mức của các đại
lượng điện trong mạng
điện.
- Để đo điện năng tiêu
thụ.
I. Đồng hồ đo điện
1. Công dụng của đồng hồ đo điện
- Đồng hồ đo điện được dùng để kiểm tra
trị số định mức của các đại lượng điện.
- Đồng hồ đo điện cho biết tình trạng làm
việc của máy, thiết bị điện, từ đó phát hiện,
phán đoán được những nguyên nhân hư
hỏng, sự cố trong kỹ thuật để khắc phục.
- Dùng để kiểm tra các thông số, đánh giá
chất lượng của thiết bị mới được chế tạo,
sửa chữa, bảo dưỡng.
- GV cho học sinh hoàn
thành bảng 3.2
2. Phân loại đồng hồ điện
A

V

W
kWh
V
2
c. Tổng kết
- Nhắc lại kiến thức cần nhớ cho HS
- Làm bài tập cuối bài học (trang 17)
d. Hướng dẫn
- Về nhà hoàn thành bài tập trang 17 vào vở.
- Học bài cũ, tìm hiểu thêm về cách sử dụng đồng hồ đo điện.
- Đọc trước phần II. Dụng cụ cơ khí
Đáp án bài tập trang 17
Bảng 3.5
Câu Đ- S Từ sai Từ đúng
1 Để đo điện trở phải dùng oát kế Oát kế Ôm kế
2 Ampe kế được mắc song song với mạch điện
cần đo.
song song Nối tiếp
3 Đồng hồ vạn năng có thể đo được cả điện áp
và điện trở của mạch điện
4 Vôn kế được mắc nối tiếp với mạch điện cần
đo.
Nối tiếp Song song
CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11-2010
ĐỦ GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 9 3CỘT ĐỦ CẢ NĂM 2010-2011
LIÊN HỆ ĐT 01693172328 HOẶC 0943926597
? VỚI MỤC ĐÍCH PHỤC VỤ GIÁO VIÊN CÓ
CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
S
S

S
Đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×