Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Văn 7 tuần 34 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.6 KB, 6 trang )

Tuần 34 Tiết 129 :Từ ngày 25/4-> 30/4/2011
Ngày soạn: 22/4 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tiếp theo)
Ngày dạy:25/4
I.Mục tiêu bài học:Giúp HS
1.Mức độ cần đạt:
-Hệ thống hoá kiến thức đã học về các phép biến đổi câu.
-Hệ thống hoá kiến thức đã học về các phép tu từ cú pháp.
2.Kiến thức trọng tâm:
-Các phép biến đổi câu.
-Các phép tu từ cú pháp.
3.Kĩ năng:Lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp.
4.Thái độ:Tự hào về sự phong phú về tiếng Việt.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:Soạn giáo án+ ĐDDH.
2.Học sinh: Học và chuẩn bị bài .
III.Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
?Ở lớp 7 ta được học các loại dấu câu nào?
?Câu phân loại theo mục đích nói có mấy kiểu câu?
* Đáp án:
-HS nêu được 5 loại dấu câu đã học (10đ)
-HS nêu được 4 kiểu câu theo mục đích nói (10đ)
3.Bài mới
*Giới thiệu bài:Tiết học này chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập tiếng Việt.
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi
GV nêu các vấn đề đã học
và yêu cầu HS nhắc lại
những kiến thức cơ bản.
?Thành phần nào thường


được lược bỏ?Khi rút gọn
cần chú ý điều gì?
?Trạng ngữ là gì ?Có mấy
loại trạng ngữ ?Cấu tạo của
trạng ngữ? Cho ví dụ?
GV:Dạng mở rộng câu thứ
hai là dùng cụm chủ vị làm
thành phần câu.
?Thế nào là câu chủ động,
câu bị động?Mục đích
chuyển đổi hai kiểu câu
trên để làm gì?Có mấy kiểu
câu bị động?Cho ví dụ mỗi
loại?
?Vậy thế nào là dùng cụm
chủ vị làm thành phần câu?
Các thành phần nào của
câu có thể mở rộng bằng
cụm chủ-vị? Cho ví dụ?
?Các phép tu từ đã học?
?Điệp ngữ là gì?Có mấy
dạng điệp ngữ?Cho ví dụ?
?Liệt kê là gì ?Có mấy kiểu
liệt kê ? Cho ví dụ?
Hệ thống hoá kiến thức:
1.Lập sơ đồ về các phép biến đổi câu :
2.L ập sơ đồ về các phép tu từ cú pháp :
4.Củng cố:
GV nhận xét giờ ôn tập.
5.Hướng dẫn tự học:

-Ôn lại các khái niệm liên quan đến chuyển đổi kiểu câu ,tu từ cú pháp.
-Nhận biết các phép tu từ cú pháp được sử dụng trong văn bản.
-Xác định được mục đích sử dụng các phép tu từ cú pháp.
-Phân tích tác dụng của các câu được biến đổi ,các biện pháp tu từ cú pháp trong văn bản.
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………….
Tuần 34 Tiết 130+ 131
Ngày soạn : 22 / 4 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
Ngày dạy: 25 / 4
I.Mục tiêu bài học:Giúp HS
1.Mức độ cần đạt: Khái quát, hệ thống hoá kiến thức về văn bản biểu cảm và văn nghi luận.
2.Kiến thức trọng tâm:
-Hệ thống kiến thức về văn bản biểu cảm.
-Hệ thống kiến thức về văn nghi luận.
3.Kĩ năng:
-Khái quát, hệ thống kiến thức về văn bản biểu cảm và văn nghi luận.
Các phép biến đổi câu
Thêm,bớt thành
phần câu
Chuyển đổi kiểu
câu
Rút gọn
câu
Mở rộng
câu
Chuy
ển đổi câu chủ động
thành câu bị động
Thêm trạng ngữ
cho câu

Dùng cụm C-V
để mở rộng câu
Các phép tu từ cú pháp
Điệp ngữ
Liệt kê
-Làm bài văn bản biểu cảm và văn nghị luận.
4.Thái độ:Chú ý các đặc điểm, nội dung, mục đích, phương tiện biểu cảm, các luận điểm,luận cứ
trong văn nghị luận.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn giáo án+ ĐDDH.
2.Học sinh: Học và chuẩn bị bài .
III.Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định lớp
-Các thành phần nào của câu có thể mở rộng bằng cụm chủ-vị? Cho ví dụ?
-Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại?
+ Hùng Vương quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu.
+ Cô giáo khen Nam.
* Đáp án:
-Các thành phần câu được mở rộng bằng cụm chủ -vị
+Chủ ngữ: Mẹ về khiến cả nhà vui. +Vị ngữ :Chiếc xe máy phanh hỏng rồi.
+Bổ ngữ: Tôi cứ tưởng tôi ghê ghớm lắm. +Định ngữ :Người tôi gặp là một nhà thơ.(10đ)
-Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại
+Lang Liêu được Hùng Vương truyền ngôi . +Nam được cô giáo khen . (10đ)
3.Bài ôn tập:GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK
*Giới thiệu bài:Tiết học này chúng ta sẽ ôn tập phần tập làm văn.
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi
HĐ1:Ôn tập văn bản biểu
cảm và văn nghị luận.
Mục tiêu:HS khái quát

được kiến thức về văn biểu
cảm và văn nghị luận.
?Kể tên các văn bản biểu
cảm đã học?
?Nhắc lại các văn bản nghị
luận?
?Đặc điểm của văn bản
biểu cảm?
?Những yếu tố cơ bản
trong văn bản nghị luận?
?Các bước làm bài văn
biểu cảm?
I.Củng cố kiến thức:
Câu 1:Hệ thống các văn bản biểu cảm( văn xuôi ) đã học ở kì I:
STT Tên văn bản Tác giả
1 Cổng trường mở ra Lý Lan
2 Mẹ tôi Et-môn-đô đơ A-mi-xi
3 Một thứ quà của lúa non: Cốm Thạch Lam
4 Sài Gòn tôi yêu Minh Hương
5 Mùa xuân của tôi Vũ Bằng
Câu 2: Hệ thống các văn bản nghị luận:
STT Tên văn bản Tác giả
1 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Hồ Chí Minh
2 Sự giàu đẹp của tiếng Việt Đặng Thai Mai
3 Đức tính giản dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng
4 Ý nghĩa văn chương Hoài Thanh
Câu 3:Đặc điểm của văn bản biểu cảm
-Mục đích:biểu hiện tư tưởng,tình cảm,thái độ và đánh giá của
người viết đối với người và việc.
-Cách thức:Khai thác đồ vật, cảnh vật, sự việc ,con người nhằm

bộc lộ tình cảm và sự đánh giá.
-Bố cục :Theo mạch tình cảm, suy nghĩ.
Câu 4:Luận đề, luận điểm, luận cứ ,luận chứng, lí lẽ, dẫn chứng,
lập luận.
-Trong đó lập luận là yếu tố chủ yếu làm bài văn có tính thuyết
phục.
-Luận đề:vấn đề chủ yếu khái quát.
-Luận điểm:bộ phận, khía cạnh của luận đề.
Câu 5:Các bước làm bài văn biểu cảm
-Tìm hiểu đề
-Tìm ý và lập dàn bài.
?Các bước làm bài văn
nghị luận?
HĐ2:Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu:HS làm được bài
tập.
+Mở bài:Giới thiệu tác giả,tác phẩm,nêu cảm xúc,tình cảm,tâm
trạng và đánh giá cụ thể hay tổng quát.
+Thân bài:Triển khai cụ thể từng cảm xúc, tình cảm,tâm trạng.
Nhận xét đánh giá cụ thể hay tổng hợp.
+Kết bài:Ấn tượng sâu đậm nhất còn đọng lại trong lòng người
viết.
-Viết bài và sửa bài.
Câu 6: Các bước làm bài văn nghị luận
-Tìm hiểu đề lập ý:Tìm vấn đề (tức là tìm luận điểm tổng quát).
Trên cơ sở đó để xác định các luận điểm và sắp xếp ý thành một
dàn bài.
-Lập dàn bài.
-Viết bài nghị luận.
-Đọc lại và sửa chữa bài.

II.Luyện tập:
1.Vai trò của miêu tả và tự sự trong văn biểu cảm.
-Miêu tả khêu gợi cảm xúc , tình cảm, không miêu tả đầy đủ chân dung hay sự việc.Miêu tả xen
với tự sự và PBCN.
Ví dụ :Đoạn tả đêm mùa xuân “Mùa xuân của tôi”.
-Tự sự:giống miêu tả.
Ví dụ :Ca Huế trên sông Hương.
2.Nêu vẻ đẹp bên ngoài,đặc điểm phẩm chất bên trong,ảnh hưởng, tác dụng, ấn tượng sâu đậm và
tốt đẹp đối với con người và cảnh vật, sự thích thú , ngưỡng mộ, say mê từ đâu và vì sao.
-Con người :Vẻ đẹp ngoại hình , lời nói, cử chỉ, hành động, tâm hồn, tính cách.
-Cảnh vật:Vẻ đẹp riêng , ấn tượng đối với cảnh và con người.
Ví dụ: Miệng cười như thể hoa sen.
3.Xác định luận điểm chính trong 4 văn bản nghị luận đã học:
-HS nhắc lại.
4.Trình bày nhiệm vụ của chứng minh và giải thích:
CHỨNG MINH GIẢI THÍCH
-Vấn đề nêu ra đã rõ
-Dẫn chứng là chủ yếu
-Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề như thế nào
- Vấn đề nêu ra chưa rõ
- Lí lẽ là chủ yếu
-Làm rõ bản chất của vấn đề như thế nào
5.Tìm hiểu đề,tìm ý,lập dàn ý cho đề bài sau:
Hãy giải thích lời dạy của Bác Hồ: “Học tập tốt, lao động tốt”.
* Tìm hiểu đề và tìm ý:
-Thể loại: Giải thích
-Vấn đề cần giải thích: Học tập tốt, lao động tốt.
-Hướng giải thích:
+ Học tập tốt là gì? Học tập như thế nào được gọi là học tập tốt?
+ Lao động tốt là gì? Đảm bảo các yếu tố nào thì được coi là lao động tốt?

* Lập dàn ý
1.Mở bài:
-Nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
-Dẫn vào vấn đề cần giải thích:“Học tập tốt, lao động tốt”.
2.Thân bài:
-Giải thích:Học tập tốt là gì?Xác định động cơ, mục đích, học tập đúng đắn để trở thành con người
phải có cả đức lẫn tài.
-Học tập như thế nào được gọi là học tập tốt? Đó là thái độ học tập , phương pháp học tập khoa
học. Muốn vậy phải cần cù ,chăm chỉ ,vượt mọi khó khăn
-Giải thích :Lao động tốt là gì?Là lao động có ý thức , tự nguyện ,tự giác.
-Đảm bảo các yếu tố nào thì được coi là lao động tốt? Ba yếu tố: lao động có kỉ luật, có kĩ thuật và
năng suất cao.
-Nêu vài dẫn chứng trong cuộc sống để làm rõ lời dạy trên: trang trí góc học tập, trang trí lớp, yếu
tố năng suất đối với xã hội hiện nay
3.Kết bài:
-Khẳng định lời dạy của Bác :“Học tập tốt, lao động tốt” là hai việc làm luôn đi đôi với nhau.
-Rút ra bài học cho bản thân .
4.Củng cố:
Khái quát phần trọng tâm:Văn nghị luận.
5.Hướng dẫn tự học:
- Nắm vững nội dung bài ôn tập về yêu cầu viết bài văn biểu cảm và văn nghị luận.
-Ôn phần tiếng Việt.
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………….
Tuần 34 Tiết 132
Ngày soạn: / CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN ( tiếp)
Ngày dạy: /
I.Mục tiêu cần đạt.
1.Mức độ cần đạt:
-Nắm chắc yêu cầu và cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.

-Hiểu rõ hơn về giá trị nội dung,đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương.
2.Kiến thức trọng tâm:
-Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
-Cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
3.Kĩ năng:
-Sắp xếp các văn bản sưu tầm được thành hệ thống
-Nhận xét về đặc sắc của ca dao, tục ngữ địa phương mình
-Trình bày kết quả sưu tầm được trước tập thể.
4.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức tự giác trong khi tìm hiểu vấn đề văn học.Bồi dưỡng tình yêu quê
hương, giữ gìn và phát huy bản sắc và tinh hoa của địa phương mình.
II.Chuẩn bị.
-GV: Soạn giáo án
-HS: Sưu tầm ca dao ,dân ca địa phương.
III.Tiến trình bài giảng.
1.Ổn định:
2 Kiểm tra:
-So sánh sự giống và khác nhau giữa văn nghị luận chứng minh và nghị luận giải thích?
* Đáp án ( 10 đ)
CHỨNG MINH GIẢI THÍCH
-Vấn đề nêu ra đã rõ
-Dẫn chứng là chủ yếu
-Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề như thế nào
- Vấn đề nêu ra chưa rõ
- Lí lẽ là chủ yếu
-Làm rõ bản chất của vấn đề như thế nào
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài:Tiết học này chúng ta sẽ tiếp tục chương trình địa phương phần văn học.
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
-Gv giao cho mỗi tổ trong lớp thu thập kết quả sưu tầm của từng

tổ viên trong tổ.
I.Nội dung thực hiện
Tổng kết hoạt động sưu tầm
-GV phân công cho một số HS khá giỏi trong mỗi tổ phụ trách
việc biên tập (loại bỏ bớt câu không phù hợp với yêu cầu) và sắp
xếp theo vần chữ cái thành bản tổng hợp của tổ.
-Tổ chức cho HS nhận xét về phần ca dao, tục ngữ đã sưu
tầm:Chọn câu hay, giải thích địa danh, tên người, tên cây, quả,
phong tục có trong các câu ca dao, tục ngữ đã sưu tầm được, đặc
biệt là các câu về địa phương mình.
-Nước sông Đồng Nai sóng dồi lên xuống
Cửa Đồng Môn mây cuốn cánh buồm xuôi
- Ngày xưa giặc Pháp sang đây
La Ngà máu đổ chôn thây quân thù.
- Nhà Bè nước chảy phân hai
Lòng Tàu, Soài Rạp, Đồng Nai oai hùng
-Rồng chầu ngoài Huế, ngựa tế Đồng Nai
Nước sông trong chảy lộn sông ngoài
- Chừng nào còn nước Đồng Nai
Anh còn giết giặc không sai lời thề.
-Nồi đồng mà úp vung đồng
Con gái xứ Bắc lấy chồng Ðồng Nai
-Đồng Nai xứ sở lạ lùng
Dưới sông sấu lội, trên rừng cọp um
-Đồng Nai nguồn mọi cao sang
Chảy xuống hai hàng, hàng Đại, hàng Sâm.
-Biểu dương hoặc trao tặng phẩm cho tổ và cá nhân sưu tầm
được nhiều câu hay và giải thích đúng nội dung các câu ấy .
ca dao, tục ngữ.
II.Phương pháp thực hiện

Hoạt động 1:Mỗi tổ thu thập
kết quả sưu tầm của từng tổ
viên.
Hoạt động 2:Tổ trưởng phụ
trách biên tập, cử đại diện
trình bày trước tập thể về giá
trị tục ngữ, ca dao địa
phương.
Hoạt động 3:HS nhận xét.
4. Củng cố :
-Đọc những bài hay.
-Chuẩn bị cho: Hoạt động ngữ văn ở tiết sau.
5.Hướng dẫn tự học :
Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ trong bài học.
IV.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×