Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.14 KB, 85 trang )

DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG THCS NĂNG KHẢ
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký
1. Ông Bùi Công Thành P.Bí thư – Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
2. Bà Nguyễn Thị Nhẫn Phó hiệu trưởng Phó CT TT
3. Bà Đặng Thái Hằng Thư ký tổng hợp Thư ký HĐ
4. Bà Nguyễn Thị Hoa Chủ tịch Công đoàn Uỷ viên HĐ
5. Bà Nguyễn Thị Thuận Tổ trưởng tổ KHTN Uỷ viên HĐ
6. Bà Nguyễn Kim Tiến Tổ trưởng tổ KHXH Uỷ viên HĐ
7. Ông Đoàn Quốc Ân Tổ trưởng tổ KH BC Uỷ viên HĐ
7. Bà Ma Thị Nội Tổ trưởng tổ Văn phòng Uỷ viên HĐ
8. Bà Quan Thị Thủy Bí thư chi đoàn Uỷ viên HĐ
9. Bà Hoàng Thúy Lai TPT Đội Uỷ viên HĐ
DANH SÁCH NHÓM THƯ KÝ
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ Chữ kí
1 Bà Đặng Thái Hằng Thư ký tổng hợp Nhóm trưởng
2 Bà Nguyễn Thị Len GV Tổ TN Uỷ viên
3 Bà Phạm Thị Hà GV Tổ XH Uỷ viên
4 Bà Hoàng Thị Thu Trang GV Tổ TN Uỷ viên
5 Bà Trần Thị Thêu GV Tổ BC Uỷ viên
MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ ......................................1
DANH SÁCH NHÓM THƯ KÝ...................................................................................1
MỤC LỤC......................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................5
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ................6
PHẦN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG.....................................................10
1
I- Thông tin chung của nhà trường:..............................................................................10
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính:..........................................................................18
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG......................................................20


I. ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................20
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển nhà trường trung học cơ sở.................................23
Tiêu chí 1. Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng, phù hợp với
mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại luật Giáo dục và
được công bố công khai...............................................................................................23
Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực nhà trường, định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ được rà soát, bổ sung và điều
chỉnh.............................................................................................................................24
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường..............................................................26
Tiêu chí 1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại điều lệ trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
(sau đây gọi là trường trung học) và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành.......................................................................................................................26
Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của
Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo......................................27
Tiêu chí 3: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần, nhiệm vụ, hoạt động theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định hiện hành khác..........................27
Tiêu chí 4: Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập, thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng.....................................................................28
Tiêu chí 5: Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định. 29
Tiêu chí 6: Tổ văn phòng của nhà trường (Tổ quản lý nội trú đối với trường phổ thông
nội trú cấp huyện) hoàn thành các nhiệm vụ được phân công.....................................30
Tiêu chí 7: Hiệu trưởng có biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch dạy và học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác theo quy định tại
chương trình giáo dục trung học cấp trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành..............................................................................................................................31
Tiêu chí 8: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy
thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có)...................................................32
Tiêu chí 9: Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định của

Bộ giáo dục và Đào tạo................................................................................................34
Tiêu chí 10: Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định của Bộ
giáo dục và Đào tạo......................................................................................................35
Tiêu chí 11: Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả công tác bồi dưỡng, chuẩn
hoá, nâng cao trình độ cán bộ quản lý, giáo viên.........................................................36
Tiêu chí 12: Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường theo
quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo và các quy định khác........................................37
Tiêu chí 13: Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các quy định hiện hành..38
Tiêu chí 14: Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các hoạt động giáo dục. 39
2
Tiêu chí 15: Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, giáo
viên, nhân viên và học sinh theo các quy định hiện hành............................................40
Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh................................41
Tiêu chí 1: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ giáo
dục và Đào tạo..............................................................................................................41
Tiêu chí 2: Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định do Bộ Giáo dục
và Đào tạo và các quy định khác.................................................................................42
Tiêu chí 3: Các giáo viên của nhà trường phụ trách công tác Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đáp ứng
yêu cầu theo quy định và hoàn thành các nhiệm vụ được giao....................................45
Tiêu chí 4: Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn phòng (nhân viên hoặc
giáo viên kiêm nhiệm tổ Quản lý nội trú đối với trường phổ thông nội trú cấp huyện)
đạt các yêu cầu theo quy định và được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách
hiện hành......................................................................................................................46
Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ giáo dục
và Đào tạo và các quy định hiện hành..........................................................................47
Tiêu chí 6: Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
bị xử lý kỷ luật trong 4 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về trước..........48
Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và hoạt động giáo dục......................50
Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và

học tập theo quy định của Bộ GD-ĐT và các cơ quan có thẩm quyền........................50
Tiêu chí 2: Mỗi năm học, nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt động dự giờ, hội
giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp......................................................51
Tiêu chí 3: Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh
nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên thực hiện kế hoạch của nhà trường.53
Tiêu chí 4: Mỗi năm học, nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp theo kế hoạch của nhà trường hoặc theo quy định của phòng giáo dục đào
tạo, sở giáo dục và đào tạo và bộ giáo dục và đào tạo.................................................54
Tiêu chí 5: Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ được
giao...............................................................................................................................55
Tiêu chí 6: Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém đạt hiệu quả theo kế hoạch
của nhà trường, theo quy định của phòng giáo dục và đào tạo, Sở giáo dục và đào tạo,
Bộ giáo dục và đào tạo.................................................................................................56
Tiêu chí 7: Hoạt động giữ gìn phát huy truyền thống nhà trường, địa phương theo kế
hoạch của nhà trường theo quy định của bộ giáo dục và đào tạo và quy định khác của
cấp có thẩm quyền........................................................................................................58
Tiêu chí 8: Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục thể chất và y tế
trường học theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo và các quy định khác của các
cấp có thẩm quyền........................................................................................................59
Tiêu chí 9: Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy định
của Bộ giáo dục và đào tạo...........................................................................................60
Tiêu chí 10: Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo quy định của Bộ giáo
dục và đào tạo và cấp có thẩm quyền...........................................................................61
3
Tiêu chí 11- Hàng năm nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm học và các cuộc vận
động, phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động..........................................62
Tiêu chí 12- Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông qua học tập trong các
chương trình chính khoá và rèn luyện trong các hoạt động xã hội theo kế hoạch của
nhà trường, theo quy định của Phòng, Sở và Bộ GD-ĐT............................................64
Tiêu chuẩn 5: Tài chính cơ sở vật chất.........................................................................66

Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện kế hoạch quản lý tài chính theo quy định và huy
động hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục.................66
Tiêu chí 2: Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường
và xây dựng được môi trường xanh, sạch đẹp theo quy định của Bộ Giáo dục đào tạo
......................................................................................................................................69
Tiêu chí 3: Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng học bộ môn trong đó
có phòng máy tính kết nối Internet phục vụ dạy học, khối phòng phục vụ học tập, khối
phòng hành chính đảm bảo quy cách theo quy định của Bộ GD và ĐT......................70
Tiêu chí 4: Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của
cán bộ quản lý giáo viên, nhân viên và học sinh..........................................................71
Tiêu chí 5: Nhà trường có đủ thiết bị, giáo dục đồ dùng dạy học và quản lý sử dụng
theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo...................................................................72
Tiêu chí 6: Khu sân chơi, bãi tập, khu để xe khu vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước
theo quy định của Bộ Giáo dục - đào tạo và các quy định khác..................................73
Tiêu chuẩn 6: Quan hệ nhà trường gia đình và xã hội.................................................75
Tiêu chí 1- Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm hoạt động
theo quy định; Nhà trường phối hợp hiệu quả với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha
mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để nâng cao chất lượng giáo
dục................................................................................................................................75
Tiêu chí 2: Nhà trường phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà
trương, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi thực hiện các hoạt
động giáo dục...............................................................................................................76
Tiêu chuẩn 7: Đánh giá xếp loại học lực của học sinh.................................................78
Tiêu chí 1: Kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh nhà trường đáp ứng được
mục tiêu giáo dục của cấp THCS.................................................................................78
Tiêu chí 2: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của các khối lớp trong nhà trường được đánh
giá qua từng năm học như sau:.....................................................................................79
Tiêu chí 3: Kết quả về hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục
hướng nghiệp của học sinh trong trường......................................................................81
Tiêu chí 4: Kết quả hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài

giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường, quy định của
Phòng GD-ĐT, Sở GD-ĐT, Bộ GD-ĐT......................................................................82
III. KẾT LUẬN............................................................................................................83
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Nội dung
BCHTW Ban chấp hành Trung ương
BGH Ban giám hiệu
CB Cán bộ
CBGV Cán bộ giáo viên
CNTT Công nghệ thông tin
CNVC Công nhân viên chức
CSVC Cơ sở vật chất
ĐHSP, CĐSP Đại học sư phạm, Cao đẳng sư phạm
GD&ĐT Giáo dục & Đào tạo
HĐ Hội đồng
HĐGDNGLL Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
KHKT Khoa học kỹ thuật
KHTN Khoa học tự nhiên
5
KHXH Khoa học xã hội
QĐ Quyết định
TDTT Thể dục thể thao
TĐXS Thi đua xuất sắc
TPHCM Tiền phong Hồ Chí Minh
TTATXH, ATGT Trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông
UBND Uỷ ban nhân dân
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
THEO TỪNG CHỈ SỐ CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường THCS.

Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1
x
Tiêu chí 2
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường.
Tiêu chí 1
x
Tiêu chí 2
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x

c)
x
c)
x
Tiêu chí 3
x
Tiêu chí 4
x
a)
x
a)
x
6
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí 5
x
Tiêu chí 6
x
a)
x
a)
x
b)

x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí 7
x
Tiêu chí 8
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí 9
x
Tiêu chí 10
x
a)
x
a)

x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí 11
x
Tiêu chí 12
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí 13
x
Tiêu chí 14
x
a)

x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí 15
x
a)
x
b)
x
c)
x
Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Tiêu chí 1
x
Tiêu chí 2
x
a)
x
a)
x
7
b)

x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí 3
x
Tiêu chí 4
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí 5
x
Tiêu chí 6
x
a)
x
a)

x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 1
x
Tiêu chí 2
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí 3
x
Tiêu chí 4
x

a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí 5
x
Tiêu chí 6
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí 7
x

Tiêu chí 8
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí 9
x
Tiêu chí 10
x
a)
x
a)
x
8
b)
x
b)
x
c)
x
c)

x
Tiêu chí 11
x
Tiêu chí 12
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.
Tiêu chí 1
x
Tiêu chí 2
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x

c)
x
c)
x
Tiêu chí 3
x
Tiêu chí 4
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí 5
x
Tiêu chí 6
x
a)
x
a)
x
b)
x

b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chuẩn 6: Quan hệ nhà trường, gia đình và xã hội.
Tiêu chí 1
x
Tiêu chí 2
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
Tiêu chí 1
x
Tiêu chí 2
x
a)
x

a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
9
Tiêu chí 3
x
Tiêu chí 4
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
PHẦN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG
(Thời điểm báo cáo: Tính đến ngày 13/06/2010)
I- Thông tin chung của nhà trường:

- Tên trường: (Theo quyết định thành lập)
- Tiếng Việt: Trường trung học cơ sở Năng Khả.
- Tiếng Anh: Không có.
- Tên trước đây: Trường cấp II Năng Khả.
- Cơ quan chủ quản: Phòng GD-ĐT Na Hang
Tỉnh Tuyên Quang
Tên Hiệu
trưởng
Bùi Công Thành
Huyện Na Hang Điện thoại 027.864.434.
Xã Năng Khả Fax
Đạt chuẩn Quốc gia Đạt Web - Email c2nangkha.tuyenquang
Năm thành lập 9/1966
trường (theo Quyết
định thành lập)
QĐ của UBND
tỉnh Tuyên Quang
và QĐ của UBND
Số điểm trường Không
10
Không có QĐ Huyện Na Hang
x
Công lập
x
Thuộc vùng đặc biệt khó khăn?
Bán công Trường liên kết với nước ngoài?
Dân lập Có học sinh khuyết tật?
Tư thục
x
Có học sinh bán trú?

Loại hình khác Có học sinh nội trú?
1- Điểm trường: (nếu có)
TT Tên điểm trường Địa chỉ
Diện
tích
Khoảng
cách
Tổng số
học sinh
Tổng số lớp
(Ghi rõ số
lớp 6 đến
lớp 9)
Tên cán
bộ, giáo
viên phụ
trách)
2- Thông tin chung về lớp học và học sinh:
Loại học sinh
Tổng
số
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Tổng số học sinh: 330 76 84 85 85
- Học sinh nữ: 150 37 38 34 41
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 304 70 76 82 76
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 139 34 34 34 37
Số học sinh tuyển mới:
- Số học sinh đã học Tiểu học: 70
- Học sinh nữ: 38 36 1 1

- Học sinh người dân tộc thiểu số: 68 65 1 2
-Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 35 33 1 1
Số học sinh lưu ban năm học trước: 18 6 9 3
- Học sinh nữ: 1 1
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 15 5 7 3
11
Loại học sinh
Tổng
số
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 1 1
Số học sinh chuyển đến trong hè: 7 2 2 3
Số học sinh chuyển đi trong hè: 15 9 1 1 4
Số học sinh bỏ học trong hè: 5 1 2 2
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 5 1 2 2
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học:
- Hoàn cảnh khó khăn: 2 1 1
- Học lực yếu, kém: 1 1
- Xa trường, đi lại khó khăn: 2 2
- Nguyên nhân khác:
Số học sinh là đội viên: 327 76 84 85 85
Số học sinh thuộc diện chính sách (*)
- Con liệt sĩ: 1
- Con thương binh, bệnh binh:
- Hộ nghèo: 186 42 52 52 40
- Vùng đặc biệt khó khăn: 330 76 84 85 85
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ:

- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:
- Diện chính sách khác:
Số học sinh học tin học: 330 76 84 85 85
Số học sinh học tiếng dân tộc thiểu
số:
Số học sinh học ngoại ngữ: 330 76 84 85 85
- Tiếng Anh: 330 76 84 85 85
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
12
Loại học sinh
Tổng
số
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
- Ngoại ngữ khác
Số học sinh theo học lớp đặc biệt:
- Số học sinh lớp ghép:
- Số học sinh lớp bán trú:
- Số học sinh bán trú dân nuôi: 70 17 27 23 13
- Số học sinh khuyết tật học hoà nhập:
Số buổi của lớp học/tuần:
- Số lớp học 5 buổi/tuần.
- Số lớp học 6 buổi đến 9 buổi /tuần. 10 2 2 3 3
- Số lớp học 2 buổi/ngày
(*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; học sinh nhiễm chất độc da cam, hộ nghèo.
Các chỉ số
Năm học
2005 - 2006

Năm học
2006 - 2007
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009 - 2010
Sĩ số bình quân học
sinh trên lớp
696/22
=32
541/15
=36
443/12
= 37
384/11
= 35
330/10
= 33
Tỷ lệ học sinh trên
giáo viên
696/38
= 18
541/32
= 17
443/30
= 15
384/27
= 14

330/32
= 10,6
Tỷ lệ bỏ học, nghỉ
học
6 14 2 2/
3/330
= 0,9
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình và dưới
trung bình.
56,6% 63,3% 66,5% 58,0% 60,1%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập dưới
1,3% 9,0% 9,2% 4,4% 5,5%
13
Các chỉ số
Năm học
2005 - 2006
Năm học
2006 - 2007
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009 - 2010
trung bình.
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập

trung bình.
55,3% 54,3% 57,3% 53,6% 54,6%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập khá
33,3% 33,6% 33,2% 37,0% 33,4%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập giỏi
và xuất sắc.
10,0% 3,0% 3,2% 4,9%
6,4%
Số lượng học sinh
đạt giải trong các kỳ
thi học sinh giỏi
12 3 3 1
3
3. Thông tin về nhân sự:
Nhân sự
Tổng
số
Trong
đó
nữ
Chia theo chế độ lao động
Trong tổng
số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh giảng
Dân
tộc
thiểu
số

Nữ
dân
tộc
thiểu
số
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng số cán bộ,
giáo viên, nhân
viên.
36 28 36 28 1 113 110
Số đảng viên 23 18 23 18 6 5
- Đảng viên là
giáo viên
21 17 21 17 6 5
14
Nhân sự
Tổng
số
Trong
đó
nữ
Chia theo chế độ lao động

Trong tổng
số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh giảng Dân
tộc
thiểu
số
Nữ
dân
tộc
thiểu
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
- Đảng viên là
cán bộ quản lý:
2 1 2 1
- Đảng viên là
nhân viên
0
Số giáo viên
chia theo chuẩn
đào tạo
31 24 31 24 1 10 7
- Trên chuẩn: 8 5 8 5 3 2

- Đạt chuẩn: 23 19 23 19 1 7 5
- Chưa đạt
chuẩn:
0
Số giáo viên dạy
theo môn học:
23 18 23 18 8 5
- Thể dục: 2 1 2 1
- Âm nhạc: 1 1 1 1
- Mỹ thuật 1 1 1 1 1 1
- Tin học: 2 1 1 2 1 1
- Tiếng DT thiểu
số:
- Tiếng Anh 2 2 2
- TiếngPháp:
-Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ
khác:
- Còn lại:
Số giáo viên
chuyên trách
đội:
1 1 1 1 1 1
15
Nhân sự
Tổng
số
Trong
đó

nữ
Chia theo chế độ lao động
Trong tổng
số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh giảng Dân
tộc
thiểu
số
Nữ
dân
tộc
thiểu
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Cán bộ quản lý: 2 1 2 1
- Hiệu trưởng: 1 1
- Phó hiệu
trưởng:
1 1 1 1
Nhân viên 2 2 2 2 2 2
- Văn phòng
(văn thư, kế
toán, thủ quỹ, y

tế)
1 1 1 1 1 1
- Thư viện: 1 1 1 1 1 1
- Thiết bị dạy
học:
- Bảo vệ:
- Nhân viên
khác:
Tuổi trung bình
của giáo viên cơ
hữu
38 39 38 39 25 25 46 37
4. Danh sách cán bộ quản lý:
Các bộ phận Họ và tên
Chức vụ, chức danh,
danh hiệu nhà giáo, học
vị, học hàm
Điện thoại,
Email
Hiệu trưởng hoặc
chủ tịch HĐQT
kiêm HT
Bùi Công Thành
Hiệu trưởng - CĐSP
Văn kỹ
01669112061
16
Phó Hiệu trưởng
(liệt kê từng
người)

Nguyễn Thị Nhẫn
Phó H.trưởng –
CĐSP Văn kỹ
01698156589
Các tổ chức
Đảng, Đoàn
Thanh niên
CSHCM, Tổng
PT Đội, Công
Đoàn (liệt kê)
Bùi Công Thành
Bí thư - CĐSP Văn
kỹ
Quan Thị Thủy
Bí thư ĐTN - CĐ Mỹ
Thuật
Hoàng Thúy Lai ĐH Văn
Nguyễn Thị Hoa CĐ Sinh Thể dục
Các tổ trưởng tổ
chuyên môn (liệt
kê)
Nguyễn Thị Thuận ĐH Toán
Đoàn Quốc Ân ĐH Ngoại ngữ
Nguyễn Kim Tiến CĐ Văn
Các chỉ số
Năm học
2005 - 2006
Năm học
2006 - 2007
Năm học

2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009-2010
Số giáo viên chưa
đạt chuẩn đào tạo
1/38 1/32 0/30 0/27 0/32
Số giáo viên đạt
chuẩn đào tạo
32/38 26/32 25/30 22/27 23/32
Số giáo viên trên
chuẩn đào tạo
5/38 5/32 5/30 5/27 9/32
Số giáo viên đạt
giáo viên giỏi cấp
huyện, quận, thị
xã, thành phố.
5 3 8
Số giáo viên đạt
giáo viên giỏi cấp
tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung
ương
1 0
Số giáo viên đạt
giáo viên giỏi cấp
Quốc gia
0 0 0 0 0
Số lượng bài báo

của giáo viên
đăng trong các
0 0 0 0
17
tạp chí trong và
ngoài nước.
Số lượng sáng
kiến, kinh
nghiệm của cán
bộ, giáo viên
được cấp có thẩm
quyền nghiệm
thu.
6 4 4 1 4
Số lượng sách
tham khảo mà
cán bộ, giáo viên
viết được các nhà
xuất bản ấn hành.
0 0 0 0 0
Số bằng phát
minh, sáng chế
được cấp (ghi rõ
nơi cấp, thời gian
cấp, người được
cấp)
0 0 0 0
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính:
1. Cơ sở vật chất, thư viện:
Các chỉ số

Năm học
2005 -
2006
Năm học
2006 -
2007
Năm học
2007 -
2008
Năm học
2008 -
2009
Năm học
2009 -
2010
Tổng diện tích đất sử dụng
của nhà trường (tính bằng
m2)
9104 9104 9104 9104 9104
Trong đó:
- Khối phòng học: 1188 810 648 594 540
- Khối phòng phục vụ học
tập:
153 153 153 402 402
+ Phòng giáo dục rèn luyện
thể chất hoặc nhà đa năng:
0 0 0 0 0
+ Phòng giáo dục nghệ thuật: 0 0 0 0 0
+ Thư viện: 51 51 51 51 51
18

+ Phòng thiết bị giáo dục: 102 102 102 102 102
+ Phòng truyền thống và hoạt
động Đội:
51 51 51 51 51
+ Phòng bộ môn: 0 0 0 198 198
Khối phòng hành chính quản trị:
- Phòng Hiệu trưởng:
75 75 75 75 75
- Phòng Phó Hiệu trưởng:
- Phòng công đoàn: 50 50 50 50 50
- Phòng giáo viên 25 25 25 25 25
- Phòng hội đồng 75 75 75 75 75
- Phòng bán trú học sinh: 225 225 225 225 225
- Phòng thường trực, bảo vệ
ở gần cổng trường:
18 18 18 18 18
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm
bảo điều kiện sức khoẻ học
sinh bán trú (nếu có)
0 0 0 0 0
- Khu đất làm sân chơi, sân
tập:
4599 4599 4599 4599 4599
- Khu vệ sinh cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên:
15 15 15 15 15
- Khu vệ sinh học sinh: 20 20 20 45 45
- Khu để xe học sinh: 200 200 200 200 200
- Khu để xe giáo viên và
nhân viên:

62 62 62 62 62
- Các hạng mục khác (nếu
có)
0 0 0 0 0
Tổng số đầu sách trong thư viện
của nhà trường (cuốn)
260 260 290 324 490
Tổng số máy tính của trường:
1 1 3 3 3
- Dùng cho hệ thống văn
phòng:
1 1 3 3 3
- Dùng cho học sinh học tập: 0 0 0 0 0
19
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 5 năm gần đây:
Các chỉ số
Năm học
2005 - 2006
Năm học
2006 - 2007
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009 - 2010
Tổng kinh
phí được cấp
từ ngân sách
Nhà nước.

1.188.386.000 1.728.652.000 2.743.323.473 2.565.650.800 2.276.090.000
Tổng kinh
phí được cấp
(đối với
trường ngoài
công lập)
0 0 0 0
Tổng kinh
phí huy
động được
từ các tổ
chức xã hội,
doanh
nghiệp, cá
nhân.
16.400.000 13.502.000 13.035.000 9.564.000 12.089.000

PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Giới thiệu khái quát về nhà trường:
- Tiền thân nhà trường là cấp II Năng Khả (1966 - 1976) thành lập từ năm
9/1966 đến tháng 8/1970 cô Ma Thị Sơn làm Hiệu trưởng; từ tháng 9/1970 đến tháng
8/1976 thầy Tạ Quang Chiêu làm Hiệu trưởng
- Từ 9/1976 đến 8/1995; trường Cấp II sát nhập trường cấp I thành trường Phổ
thông cơ sở xã Năng Khả
+ Cô giáo Ma Thị Nghiêm: Làm Hiệu trưởng (9/1976 đến tháng 8/1991)
+ Thầy giáo Đặng Xuân Thiếm làm Hiệu trưởng (9/1991 đến 8/1995)
- Năm 9/1995 trường tách thành THCS cho đến nay
20
+ Thầy giáo Đặng Xuân Thiếm làm Hiệu trưởng từ tháng 9/1995 đến tháng

4/2000.
+ Thầy giáo Bùi Công Thành là Hiệu trưởng từ tháng 5/2000 cho đến nay.
* Năm học 2009 - 2010 (Thời điểm xây dựng kế hoạch đầu năm học) trường
có:
- Số lớp: 10 lớp ( Khối 6: 2 lớp ; Khối 7: 2 lớp ; Khối 8: 3 lớp ; Khối 9 : 3 lớp).
- Số HS toàn trường: 330 học sinh (Trong đó: K6: 76 học sinh; K7: 84 học sinh,
K8: 85 học sinh, K9: 85 học sinh), bình quân 33 học sinh/1lớp. Nữ: 150; Dân tộc:
304; Nữ dân tộc: 139)
- Cán bộ GV công nhân viên tổng số 36 người.
Trong đó: Nữ 28 đồng chí; Dân tộc: 13đ/c; Nữ dân tộc: 11 đ/c
- Chi bộ có: 23 đảng viên; Nữ: 18 đ/c; Dân tộc: 6 đ/c; Nữ DT: 5 đ/c
Chia ra:
+ Ban giám hiệu : 02 đ/c (Bùi Công Thành + Nguyễn Thị Nhẫn)
+ Văn phòng : 02 đ/c (Ma Thị Nội)
+ Thư viện : 01 đ/c (Chẩu Thị Huân)
+ Tổng phụ trách đội: 01 đ/c (Hoàng Thúy Lai)
+ Giáo viên : 31 giáo viên/10 lớp. Tỷ lệ 3,1
Trong đó: - Giáo viên tổ KHXH : 8 đ/c.
- Giáo viên tổ KHTN : 12 đ/c.
- Giáo viên tổ Ban chung : 11 đ/c
* Phân loại:
- Đại học: 8 đ/c (P.Hà + Ân + Quê + Dương + Nghĩa + Thuận + Sáng + Hạt)
8/31 đạt 25,8%
- Cao Đẳng: 23/31 đ/c đạt 74%
- Tỷ lệ đảng viên: 23/36 = 63,8%.
- Tỷ lệ đoàn viên: 10/36 = 36,0%.
2. Các thành tích nổi bật của tập thể và cá nhân.
- Tính từ năm 1966 đến nay, liên tục 43 năm trường là đơn vị Tiên tiến và tập
thể xuất sắc cấp huyện. Nhà trường và các tổ chức đoàn thể đã đón nhận nhiều phần
thưởng cao quý. Những năm học gần đây nhà trường đã được đón nhận nhiều thành

tích đáng kể như:
05 năm học: Từ 2005 – 2006; 2006 – 2007; 2007 – 2008; 2008 – 2009; 2009-
2010 nhà trường liên tục đạt tập thể trường Lao động tiên tiến cấp huyện.
+ Công đoàn đã 1 lần được BCH Công đoàn lao động Việt Nam tặng Bằng
khen: 2006 - 2007 và nhiều Bằng khen của Công đoàn giáo dục tỉnh, Liên đoàn lao
động tỉnh tặng cờ thi đua năm 2008 – 2009.
+ Chi bộ nhà trường liên tục là Chi bộ trong sạch vững mạnh.
21
+ Nhiều cá nhân vinh dự đón nhận bằng khen của UBND tỉnh.
* Giáo viên giỏi các cấp:
- Trong 5 năm qua (từ năm học 2005 – 2006 đến năm học 2009 – 2010) trường
có:
+ 01 đồng chí với 1 lần được công nhận là giáo viên giỏi cấp tỉnh.
+ 08 đồng chí với 8 lần được công nhận là giáo viên giỏi cấp huyện.
3. Mục đích lý do tự đánh giá.
Tự đánh giá là khâu đầu tiên trong quy trình kiểm định chất lượng giáo dục. Đó là
quá trình trường tự xem xét, nghiên cứu trên cơ sở các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
do Bộ GD&ĐT ban hành để báo cáo về tình trạng chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo
dục, nghiên cứu khoa học, nhân lực, cơ sở vật chất cũng như các vấn đề liên quan
khác, từ đó tiến hành điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đáp ứng
các tiêu chuẩn chất lượng.
4. Quy trình tự đánh giá, phương pháp và công cụ đánh giá.
Thực hiện Quyết định số 83/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 31/12/2008 về ban hành
Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông của
Bộ trưởng Bộ GD-ĐT. Từ thực trạng chất lượng giáo dục và đào tạo hiện nay trong
các nhà trường cả nước nói chung, đối với trường THCS Năng Khả nói riêng đòi hỏi
nhu cầu về thực chất chất lượng của học sinh, của cha mẹ học sinh và của toàn xã hội
để đưa sự phát triển giáo dục đi lên thực hiện Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá của đất
nước ta hiện nay.
Để thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục đạt hiệu quả, nhà trường đã

thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục gồm 14 thành viên với đầy đủ các
thành phần; cấp uỷ chi bộ, Ban giám hiện, cốt cán tổ chuyên môn, phụ trách các tổ
chức đoàn thể trong trường. Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục phân công cụ
thể nhiệm vụ cho từng thành viên theo chức năng, năng lực mỗi người để hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao.
Trên cơ sở thực tế hiện nay của nhà trường, nhà trường tiến hành tự đánh giá
thực trạng chất lượng giáo dục để xác định rõ trường học đạt cấp độ nào? Từ đó đăng
ký kiểm định chất lượng để cấp trên công nhận, giúp trường tiếp tục duy trì và giữ
vững chất lượng để phấn đấu đi lên theo chuẩn đánh giá kiểm định chất lượng của Bộ
GD&ĐT.
Thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường nhằm biết mình đang ở
cấp độ nào? Uy tín của nhà trường với cha mẹ học sinh, địa phương, nhân dân với
ngành đến đâu? Từ đó biết rõ thực trạng chất lượng giáo dục của trường để giải trình
với các cơ quan chức năng, cơ quan cấp trên. Nhà trường đã đăng ký kiểm định chất
lượng để được công nhận theo quy định.
Thực hiện đánh giá chất lượng giáo dục, nhà trường càng thấy rõ những mặt đã
đạt được. Kỷ cương trường học luôn được duy trì giữ vững. Đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên, công nhân viên chức thực hiện tốt kỷ luật lao động quy chế chuyên môn, có
tay nghề vững vàng và khá đồng đều. Quản lý có năng lực, trình độ, có kinh nghiệm
22
xây dựng phong trào tiên tiến xuất sắc là cơ sở tốt cho tự đánh giá chất lượng giáo
dục.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ (theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí):
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển nhà trường trung học cơ sở.
Tiêu chí 1. Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng, phù hợp
với mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại luật Giáo
dục và được công bố công khai.
a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan chủ quản phê duyệt;
b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại
luật Giáo dục;

c) Được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà trường, đăng
tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trên Website của sở
giáo dục và đào tạo hoặc Website của trường (nếu có);
1. Mô tả hiện trạng:
- Thực tế nhà trường chưa xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường mang
tính lâu dài và ổn định mà chỉ xây dựng kế hoạch hàng năm theo mẫu chỉ đạo hàng
năm của phòng giáo dục và đào tạo. Kế hoạch hàng năm đã được thống nhất và bàn
bạc dân chủ được Hội đồng sư phạm thông qua [TC1.01.01]
- Kế hoạch của nhà trường được xây dựng dựa trên các mục tiêu của giáo dục
phổ thông, được quy định trong Luật giáo dục và Điều lệ trường phổ thông
[TC1.01.02].
- Kế hoạch phát triển của nhà trường được tuyên truyền công khai trước Hội
nghị viên chức hàng năm và thông qua Ban đại diện cha mẹ học sinh hàng năm và
niêm yết tại trụ sở của nhà trường [TC1.01.03].
2. Điểm mạnh:
- Trong từng năm Hiệu trưởng lên kế hoạch phát triển thông qua Hội đồng sư
phạm nhà trường và nộp báo cáo cấp trên phê duyệt.
- Căn cứ vào tình hình địa phương và nhà trường để có kế hoạch phát triển một
cách phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
- Chú trọng các tiêu chí về nhân lực, vật lực và các phong trào thi đua trong và
ngoài nhà trường.
3. Điểm yếu: Chưa có chiến lược phát triển dài hạn của Nhà trường. Kế hoạch phát
triển của nhà trường chưa được niêm yết công khai tại trụ sở nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Xây dựng kế hoạch chiến lược của nhà trường từ 2 năm đến 5 năm. Xác định
tầm nhìn chiến lược và các mục tiêu phấn đấu từ năm 2010 đến năm 2012 và những
năm tiếp theo.
+ Tập trung xây dựng củng cố tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn - Đội vững
mạnh.
+ Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng quy hoạch và sử dụng đội ngũ cán bộ trẻ.

23
+ Xây dựng đội ngũ sáng về tâm, đức, sâu về chuyên môn, giỏi về tay nghề để
đáp ứng đổi mới chất lượng giáo dục.
+ Giáo dục học sinh phát triển toàn diện có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm
mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu
cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Định kỳ 2 năm, BGH tiếp tục xác định bổ sung chiến lược phát triển của nhà
trường; thảo luận trước hội đồng sư phạm và lập thành văn bản đề nghị cơ quan chủ
quản phê duyệt.
- Bám sát các mục tiêu giáo dục cấp THCS của Bộ GD ban hành để xây dựng
kế hoạch chiến lược.
5. Tự đánh giá: Chưa đạt.
Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực nhà trường, định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ được rà soát, bổ
sung và điều chỉnh.
a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà
trường.
b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Định kỳ 2 năm rà soát bổ sung và điều chỉnh.
1. Mô tả hiện trạng:
Từng năm học nhà trường đều có kế hoạch phát triển về nguồn nhân lực con
người và tài chính để phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập của nhà trường. Giữa
năm học trước nhà trường đã có định hướng phát triển cho năm học tiếp theo để trình
các cấp có thẩm quyền phê duyệt. [TC1.02.01]
- Đánh giá sự quan tâm của địa phương tới phong trào nhà trường, xây dựng
trường lớp là trung tâm giáo dục lành mạnh, đồng thời nhà trường có tác động tới sự
phát triển kinh tế chính trị, văn hoá địa phương, giúp đỡ cho những định hướng phát
triển kinh tế xã hội của địa phương. [TC1.02.02]
- Hàng năm nhà trường kết hợp cùng với địa phương và các cấp đặc biệt là

ngành cấp trên đều ra soát kiểm tra lại về nguồn nhân lực, tài chính để có định hướng
cho những năm tiếp theo và đều được tổng kết đánh giá cụ thể thông báo công khai
rộng rãi. [TC1.02.03]
2. Điểm mạnh:
- Nhà trường và CB-GV được chính quyền địa phương, nhân dân, Ban đại diện
cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội thực sự quan tâm đã đầu tư tốt về nguồn
nhân lực có đủ trình độ và khả năng đảm nhiệm công việc. Nguồn lực tài chính được
địa phương quan tâm, cơ sở vật chất phòng học, phòng thực hành bộ môn, phòng học
chung. Trang thiết bị giảng dạy ngày càng đầy đủ phục vụ tốt cho công tác dạy và
học.
24
- Cùng với những định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhà
trường đã không ngừng phát triển để theo kịp với sự phát triển về kinh tế - xã hội.
Thực hiện nâng cao đời sống cho cán bộ giáo viên, công nhân viên trong nhà trường.
3. Điểm yếu:
Do điều kiện kinh tế của địa phương còn khó khăn nên việc đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất cho nhà trường còn hạn chế; chưa có sơ đồ tổng thể của nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tham mưu với UBND huyện, Phòng GD&ĐT huyện có dự án thẩm định và
xây dựng các phòng chức năng, phòng hiệu bộ và nhà ở cho học sinh bán trú.
- Duy trì và tiếp tục thực hiện các văn bản về quy định về nguồn lực và tài
chính, cơ sở vật chất, quản lý tài chính lưu trữ hồ sơ, sổ sách, chứng từ theo quy định
hiện hành của ngành và của luật Ngân sách Nhà nước ...
- Thực hiện nghiêm Luật ngân sách, Luật kiểm toán Nhà nước quy định.
- Duy trì tốt việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm.
- Lập xây dựng dự toán đầu năm phải sát với thực tế phù hợp với hoạt động của
nhà trường.
- Tham mưu cấp ủy, Chính quyền duy trì và phát triển số lớp học sinh, vận
động tối đa số học sinh trong độ tuổi ra học
5. Tự đánh giá: Chưa đạt.

Kết luận tiêu chuẩn 1:
* Điểm mạnh và yếu nổi bật:
+ Điểm mạnh:
- Mặc dù chiến lược dài hạn của nhà trường chưa có nhưng nhà trường đã có
các kế hoạch hàng năm thông qua trong Nghị quyết của hội đồng trường.
- Kế hoạch của nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định trong
Luật giáo dục, phù hợp với tình hình địa phương và nguồn nhân lực tài chính của nhà
trường.
+ Điểm yếu:
- Nhận thức về XD kế hoạch chiến lược chưa đầy đủ.
- Chưa chủ động trong điều kiện cơ chế quản lý như hiện nay.
* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 0/6.
* Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 0/2.
25

×