Tải bản đầy đủ (.doc) (208 trang)

giáo án vật lí 10 ban cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.73 KB, 208 trang )

Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
PHẦN MỘT: CƠ HỌC
CHƯƠNG 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 3- Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm của chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều.
- Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vecto biểu diễn vận tốc tức thời.
- Viết được phương trình vận tốc của chuyển động nhanh dần đều. Nêu được ý
nghĩa các đại lượng trong đó và mối quan hệ về dấu của gia tốc a với vận tốc ban
đầu v
0
.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn các kiến thức liên quan tới bài học.
- Chuẩn bị một số ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thưc bài chuyển động thẳng đều và đọc bài trước khi tới lớp.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tổ chức
* Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
- Em hãy viết phương trình của chuyển
động thẳng đều?
- Viết công thức tính quãng đường đi
được của chuyển động thẳng đều?
* Hoạt động 3: - Giải thích bài học
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ


1
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
- Nội dung bài học
Bước 1
+ GV yêu cầu HS viết lại công thức
tính vận tốc trung bình của chuyển
động.
+ GV và HS cùng thảo luận, phân tích
dẫn ra công thức tính vận tốc tức thời.
+ GV hướng dẫn HS trả lời C
1
.
+ GV hướng dẫn HS hiểu về đặc điểm
của vận tốc, vận tốc không những có
độ lớn nhất định mà còn có phường và
chiều xác định (hình 3.3 SGK).
+ HS dựa vào phân tích của GV ghi
nhận định nghĩa về vecto vận tốc và trả
lời C
2
.
+ GV phân tích cho HS hiểu và đưa ra
định nghĩa về chuyển động thẳng biến
đôie đều. Dựa vào định nghĩa trên yêu
cầu HS phát biểu định nghĩa về chuyển
động thẳng nhanh dần đều và chậm
dần đều.
Bước 2
+ GV dựa vào khái niệm chuyển động
thẳng biến đổi đều đưa ra khái niệm về

gia tốc: vì vận tốc tức thời biến đổi đều
I. Vận tốc tức thời. Chuyển động
thẳng biến đổi đều.
1. Độ lớn của vận tốc tức thời
Vận tốc tức thời:
s
v
t

=

=> Vận tốc tức thời cho biết một vật
đang chuyển động nhanh hay chậm.
2. Vecto vận tốc tức thời
- Vecto vận tốc tức thời là đại lượng
đặc trưng cho chuyển động về sự
nhanh, chậm, phương, chiều.
- Vecto vận tốc tức thời của một vật tại
một điểm là một vecto có gốc tại vật
chuyển động, có hướng của chuyển
động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của
vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào
đó.
3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
- Chuyển động thẳng biến đổi đều là
chuyển động có quỹ đạo là đường
thẳng và có độ lớn của vận tốc hoặc
tăng dần theo thời gian (chuyển động
thẳng nhanh dần đều) hoặc giảm dần
theo thời gian (chuyển động thẳng

chậm dần đều).
- Khi nói tới vận tốc của vật tức là nhắc
tới vận tốc tức thời.
II. Chuyển động thẳng nhanh dần
đều
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
2
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
theo thời gian →∆v tỉ lệ thuận với ∆t
→ ∆v = a∆t → a = ∆v/∆t.
+ Dựa vào công thức GV vừa dẫn ra
HS nêu khái niệm về gia tốc của
chuyển động biến đổi đều.
+ GV phân tích cho HS hiểu vì vận tốc
là đại lượng vecto nên gia tốc cũng là
đại lượng vecto → GV yêu cầu HS dựa
vào định nghĩa của vecto vận tốc hãy
nêu định nghĩa về vecto gia tốc.
+ Dựa vào công thức tính gia tốc GV
hướng dẫn HS suy ra công thức tính
vận tốc.
+ Từ biểu thức của vận tốc phụ thuộc
vào thời gian GV yêu cầu HS suy đoán
dạng đồ thị của vận tốc theo thời gian.
+ GV cho HS làm C
3
.
Bước 3

+ GV giao bài tập về nhà cho HS làm:
từ bài 9, 10 SGK.
v
a
t

=

→ Gia tốc của chuyển động là đại
lượng xác định bằng thương số giũa độ
biến thiên vận tốc
v∆
và khoảng thời
gian vận tốc biến thiên
t∆
.
- Đơn vị của gia tốc là m/s
2
.
- Trong chuyển động biến đổi đều a là
không đổi.
0
0
v v
v
a
t t t


= =

− ∆
→ Trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều, vecto gia tốc có gốc tại vật
chuyển động, có phương và chiều trùng
với phương và chiều của vecto vận tốc,
có độ dài tỉ lệ với độ lớn của gia tốc
theo một tỉ lệ xích nào đó.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng
nhanh dần đều
0
v v at= +
→ công thức trên cho biết vận tôc tại
các thời điểm khác nhau.
- Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời
gian là một đoạn thẳng.
IV. Củng cố và kết luận
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
Tiết 4 - Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
3
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Viết được phương trình vận tốc của chuyển động chậm dần đều. Nêu được ý
nghĩa các đại lượng trong đó và mối quan hệ về dấu của gia tốc a với vận tốc ban
đầu v
0
.
- Viết được công thức tính quãng đường và phương trình chuyển động của chuyển
động thẳng biến đổi đều.

- Viết được biểu thức thể hiện mối quan hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi
được.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn các kiến thức liên quan tới bài học.
- Chuẩn bị một số bài trắc nghiệm đơn giản về chuyển động biến đổi đều.
2. Học sinh
- Ôn tập lại những kiến thức đã học về chuyển động thẳng biến đổi đều.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tổ chức
* Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
- Viết công thức tính vận tốc tức thời?
- Viết công thức tính vận tốc của
chuyển động thẳng nhanh dần đều và
dạng đồ thị của vận tốc.
* Hoạt động 3: - Giải thích bài học
- Nội dung bài học
Bước 1
II. Chuyển động thẳng nhanh dần
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
4
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
+ GV kết hợp với HS dựa vào những
kiến thức đã học tìm ra công thức tính
quãng đường.
+ GV cùng với HS làm C
4

và C
5
.
+ Dựa vào công thức tính vận tốc và
quãng đường trong chuyển động thẳng
đều GV yêu cầu HS khử t để được công
thức cần tìm.
Bước 2
+ GV hướng dẫn HS tự lập công thức
tính gia tốc của chuyện động thẳng
chậm dần đều tương tự như đối với
trường hợp của chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
+ HS trả lời câu hỏi cảu GV: trong
trường hợp chuyển động chậm dần đều
thì gia tốc và vecto gia tốc có đặc điểm
gì?
đều
3. Công thức tính quang đường di
được của chuyển động thẳng nhanh
dần đều
2
0
1
2
s v t at= +
→ Quãng đường đi được trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều là một hàm
bậc hai của thời gian.
4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận

tốc và quãng đường đi được của
chuyển động thẳng nhanh dần đều
2 2
0
2v v as− =
5. Phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng nhanh dần đều
2
0 0
1
2
x x v t at= + +
III. Chuyển động thẳng chậm dần
đều
1. Gia tốc của chuyển động thẳng
chậm dần đều
0
0
v v
v
a
t t


= = <

- Trong chuyển động chậm thẳng chậm
dần đều thì gia tốc có giá trị âm, ngực
chiều với vận tốc.
v

a
t

=

- Vecto gia tốc trong chuyển động thẳng
chậm dần đều ngược chiều với vecto
vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng
chậm dần đều
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
5
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
+ GV cho HS nhắc lại về công thức tính
vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều?
→ công thức tính vận tốc trong chuyển
động chậm dần đều.
+ Chứng minh hoàn toàn tương tụ như
với chuyển động thẳng nhanh dần đều,
GV cho HS tự biến đổi tìm ra công thức
tính quãng đường đi được và phương
trình chuyển động.
Bước 4
+ GV cùng với HS hệ thống lại kiến bài
học.
+ GV cho HS làm một số bài tập trắc
nghiệm:
1. Trong công thức tính vận tốc của
chuyển động thẳng chậm dần đều

0
v v at= +
thì:
A. v luôn âm.
B. a luôn âm.
C. a và v luôn cùng dấu với nhau.
D. a và v luôn trái dấu nhau.
2. Trong các công thức sau công thức
nào là công thức tính quãng đường
trong chuyển động thẳng nhanh dần đều
0
v v at= +
Trong đó, a ngược dấu với v
0
.
- Đồ thị vận tốc cũng có dạng đường
thẳng.
3. Công thức tính quãng đường đi
được và phương trình chuyển động
của chuyển động thẳng chậm dần đều
- Quãng đường đi được:
2
0
1
2
s v t at= +
- Phương trình chuyển động:
2
0 0
1

2
x x v t at= + +
- lưu ý: trong chuyển động chậm dần
đều có lúc v = 0, khi đó nếu gia tốc vẫn
được duy trì thì vật sẽ chuyển động
nhanh dần đều theo chiều ngược lại.
IV. Củng cố và kết luận
Đáp án: D
Đáp án: B
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
6
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
A.
2
0
s v t at= +
B.
2
0
1
2
s v t at= +
C.
2
0
1
2
s v at= +
D. Cả A, B, C đều sai.
+ GV giao bài tập về nhà cho HS: từ bài

11 tới bài 15 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
Tiết 5: BÀI TẬP
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
7
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng các kiến thức đã học từ bài 1 tới bài 3 để giải các bài tập đơn giản về
chuyển động.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường đi
được vào việc giải các bài toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- GV chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm và tính toán liên quan tới chuyển động
cơ, chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
2. Học sinh
- Xem lại toàn bộ các kiến thức đã học trong chương 1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tổ chức
* Hoạt đông 2: Kiểm tra bài cũ
- Em hãy viết biểu thức thể hiện mối
quan hệ giữa vận tốc, gia tốc và
quãng đường.
- Em hãy viết phương trình chuyển
động của chuyển động thẳng biến đổi
đều.
* Hoạt động 3: - Giới thiệu bài học
- Nội dung bài học
Bước 1

+ GV nêu hỏi để HS tự trả lời và từ
đó nhấn mạnh các điểm cần chú ý.
- Em hãy nêu công thức tính vận tốc
trung bình, quãng đường, phương
trình chuyển động của chuyển động
thẳng đều?
I. Hệ thống lại các kiến thức đã học
1. Chuyển động thẳng đều
tb
s
v
t
=
s vt=
0
x x vt= +
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
8
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
+ GV yêu cầu HS viết lại các công
thức tính vận tốc, gia tốc, quãng
đường trong chuyển động thẳng biến
đổi đều.
+ Viết lại công thức liên hệ giữa vận
tốc, gia tốc và quãng đường?
=> GV hệ thống lại toàn bộ các công
thức đã học lên bảng, HS viết lại các
công thức đó vào trong vở để ghi nhớ.
Bước 2

+ GV hướng dẫn HS làm các bài tập
để ghi nhớ kiến thức và rèn luyện kĩ
năng giải toán.
+ Sau khi đọc câu hỏi GV yêu cầu HS
trả lời và đưa ra nhận xét cho các câu
trả lời đó, với các bài tập yêu cầu tính
toán GV cho HS lên bẳng làm và
nhận xét.
Bài 1. Em hãy cho biết trong các
trường hợp sau đây trường hợp nào
vật chuyển động được coi là chất
điểm:
A. Oto đi từ HN tới TP.HCM
B. HS đi từ đầu sân trường tới cuối
sân trường
C. Máy bay bay từ đầu đường băng
tới cuối đường băng.
d. Cả A, B, C đều đúng.
Bài 2. Chuyển động nào sau đây là
chuyển động thẳng:
v
a
t

=

, gia tốc là đại lượng ko đổi
0
v v at= +
0

2
tb
v v
v
+
=
2
0
1
2
s v t at= +
2
0 0
1
2
x x v t at= + +
2 2
0
2v v as− =
II. Vận dụng

Đáp án: A
Đáp án: B
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
9
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
A. Mặt trăng quay quanh trái đất
B. Chuyển động của pit-tông trong
xilanh
C. Oto đi từ HN về HY

D. Viên đá được ném xuống nước.
=> HS tự phân tích các tình huống và
trả lời câu hỏi.
Bài 3. Một chất điểm chuyển động
trên trục Ox với phương trình chuyển
động:
2
5 5 2x t t= + −
. Trong đó vận tốc có
đơn vị là m/s. thời gian được tính
bằng s.Hãy trả lời các câu hỏi sau.
a. Vận tốc ban đầu của chất điểm là
bao nhiêu?
b. Gia tốc của chất điểm?
c. Trong trường hợp này chuyển động
của chất điểm là nhanh hay chậm dần
đều?
Bài4. Cho đồ thị của vận tốc
Từ đồ thị em hãy viết công thức tính
vận tốc và tính quãng đường đi được
sau 3s?
Từ phương trình chuyển động:
2
0 0
1
2
x x v t at= + +
Với x
0
là tọa độ ban đầu, v

0
là vận tốc ban
đầu và a là gia tốc.
=> vận tốc ban đầu: v
0
=5m/s
Gia tốc: a = 2.(-2) = 4 m/s
2
=> vận tốc và gia tốc trái dấu nhau, suy ra
đây là chuyển động chậm dần đều.
* Phương trình của vận tốc:
0 0 0
3 3
3
5 5
v
v v at v t v t t
t

= + = + = + = +

.
*Quãng đường đi được
2 2 2
0 0
1 1 3 1 3
. 3.3 . .3 11,7
2 2 5 2 5
s v t at v t t= + = + = + =
m

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
o
V(m/s)
t(s)
10
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
Tuần 3
Tiết 6 – Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về sự rơi tự do.
- Nêu được các đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng giải một số bài toán đơn giản về sự rơi tự do.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hai tờ giấy để làm thí nghiệm.
- Chuẩn bị giáo án và các kiến thức có liên quan tới bài học.
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức về chuyển động nhanh dần đều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
- Lớp: Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là chuyển động thẳng nhanh dần đều?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1 I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự
do

1. Sự rơi của vật trong không khí
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
11
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
+ GV thực hiện các thí nghiệm:
- Thả 1 viên bi và 1 tờ giấy xuống đồng
thời.
→ HS nhận xét kết quả: viên bi rơi
xuống nhanh hơn.
- GV thả 2 tờ giấy như nhau, 1 tờ vo
tròn 1 tờ không vo.
→ HS nhận xét kết quả: tờ giấy được
vo lại rơi nhanh hơn
=>từ đó GV đưa ra nhận xét: không
phải cứ vật nặng hơn thì sẽ rơi nhanh
hơn.
+ GV giới thiệu cho HS về ống Newton
và thí nghiệm của Newton.
+ GV giới thiệu thí nghiệm của Galile
từ tháp nghiêng Pi-da: Thí nghiệm của
Galile không hoàn toàn là sự rơi tự do,
thực tế 2 viên đạn ko rơi xuống đất
cùng lúc. Tuy nhiên, người ta cũng coi
đây là sự rơi tự do.
Bước 2
+ GV làm thí nghiệm thả viên phấn
(hòn bi) xuống đất. Giả sử đó là sự rơi
tự do, GV yêu cầu HS quan sát và nêu
nhận xét về phương, chiều rơi của viên
phấn.

+ GV giúp HS tự xây dựng công thức
tính vận tốc và quãng đường đi được
của vật rơi tự do.
- Trong không khí không phải lúc nào
vật nặng cũng rơi nhanh hơn và các vật
nặng như nhau sẽ rơi nhanh như nhau.
- Trong không khí khi rơi ngoài việc
chịu tác dụng của trọng lực vật còn chịu
tác dụng của các yếu tố khác như lực
cản của không khí.
2. Sự rơi của các vật trong chân không
- Nếu loại bỏ ảnh hưởng của không khí
thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau. Sự
rơi của các vật trong trường hợp này
được gọi là sự rơi tự do.
- Khái niệm: Sự rơi tự do là sự rơi chỉ
dưới tác dụng của trọng lực.
II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các
vật
1. Những đặc điểm của chuyển động
rơi tự do
- Phương thẳng đứng
- Chiều: từ trên xuống dưới
- Chuyển động rơi tự do là chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
- Vận tốc của 1 vật rơi tự do: v = gt.
- Công thức tính quãng đường đi được
của vật rơi tự do:
2
1

2
s gt=
2. Gia tốc rơi tự do
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
12
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
+ GV giải thích cho HS biết có nhiều
phương pháp đo gia tốc rơi tự do.
+ GV yêu cầu HS đọc về gia tốc rơi tự
do tại các điểm khác nhau và rút ra
nhận xét.
- Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và
ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với
cùng một gia tốc.
- Ta thường lấy g = 9,8 m/s
2
hoặc 10
m/s
2
.
4. Củng cố bài học
+ GV nhắc lại những điểm cần lưu ý trong bài.
+ GV cho HS đọc phần “Em có biết”.
5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài và làm các bài tập: 7, 8, 9, 10 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
13
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
Tuần 4

Tiết 7 – Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa về chuyển động tròn đều.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính độ lớn của tốc độ dài, trình
bày được hướng của vecto vận tốc trong chuyển động tròn đều.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của tốc độ
góc trong chuyển động tròn đều.
- Phát biểu được định nghĩa và nêu được đơn vị của tốc độ góc.
2. Kĩ năng
- Giải được một số bài toán đơn giản về chuyển động tròn đều.
- Nêu được một số ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị giáo án và các tài liệu liên quan tới bài học.
- Chuẩn bị một vật nặng và một sợ dây để làm thực nghiệm đơn giản mô tả chuyển
động tròn đều.
2. Học sinh
- Ôn tập bài cũ, làm đầy đủ bài tập trước khi tới lớp.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
- Lớp: Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu định nghĩa về sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do.
- Nêu những đặc điểm của sự rơi tụ do.
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
14
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài học

* Nội dung bài học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1
- GV dùng dây có buộc vật nặng quay
tròn để lấy ví dụ minh họa cho HS về
chuyển động tròn.
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức
tính tôc độ trung bình trong chuyển
động thẳng => tương tự, GV suy ra
công thức tính tốc độ trung bình trong
chuyển động tròn.
- GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa về
chuyển động thẳng đều => định nghĩa
về chuyển động tròn đều.
- HS trả lời C
1
.
Bước 2
- GV hướng dẫn HS xây dựng công
thức tính tốc độ dài tương tự như công
thức tính vận tốc túc thời nếu chọn ∆t
đủ ngắn để ∆s là đoạn thẳng.
- GV hướng dẫn HS xây dựng công
thức xác định vecto vận tốc của chuyển
động tròn đều: Để chỉ hướng của
chuyển động và quãng đường đi được ta
I. Định nghĩa
1. Chuyển động tròn
- Chuyển động tròn là chuyển động có
quỹ đạo là 1 đường tròn.

2. Tốc độ trung bình trong chuyển
động tròn
3. Chuyển động tròn đều
- Chuyển động tròn đều là chuyển động
có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình
trên mọi cung tròn là như nhau.
II. Tốc độ dài và tốc độ góc
1. Tốc độ dài
- Tốc độ dài là độ lớn của vận tốc tức
thời trong chuyển động tròn đều.
- Trong chuyển động tròn đều, tốc độ
dài là đại lượng không đổi.
2. Vecto vận tốc trong chuyển động
tròn đều
- Vecto vận tốc trong chuyển động tròn
đều luôn có phương tiếp tuyến với
đường tròn quỹ đạo.
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
Tốc độ
Trung bình
=
Độ dài cung tròn mà vật đi đc
Thời gian chuyển động
15
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
dùng vecto
s∆
r
= > vận tốc cũng là đại
lượng vecto.

- GV giải thích cho HS thế nào là vận
tốc góc và xây dựng công thức tính vận
tốc góc, đơn vị đo vận tốc góc: khi vật
đi được 1 cung
º
s∆
trong
t

thì bán kính
OM cũng quay được 1 góc
α

.
- GV giải thíc cho HS thế nào là chu kì
của chuyển động tròn đều, giúp HS xây
dựng công thức tính chu kì, tần số của
chuyển động tròn.
- GV hướng dẫn HS xây dựng công
thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ
góc:
.s r
α
∆ = ∆
=>
s
r
t t
α
∆ ∆

=
∆ ∆

v r
ω
⇔ =
s
v
t

=

r
r
3. Tốc độ góc. Chu kì. Tần số
a. Định nghĩa
- Tốc độ góc của chuyển động tròn là
đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM
uets được trong một đơn vị thời gian.
Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều
là một đại lượng không đổi.
t
α
ω

=

- Đơn vị tốc độ góc: rad/s
- Chu kì T của chuyển động tròn đều là
thời gian để vật đi được một vòng.

2
T
π
ω
=
(s)
- Tần số f của chuyển động tròn đều là
số vòng mà vật đi được trong một giây.
1
f
T
=
đơn vị: vòng/s hoặc Hz.
- Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và
tốc độ góc:
v r
ω
=
4. Củng cố và vận dụng
- GV cho HS làm C
2
, C
3
, C
6
.
- GV hệ thống lại kiến thức bài học.
5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ trong SGK trừ mục cuối cùng.
- GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập:8, 9, 10, 11.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
16
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
Tuần 4
Tiết 8 – Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I. MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức
- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều.
- Viết được công thức tính gia tốc hướng tâm
2. Kĩ năng
- Giải được một số bài toán đơn giản liên quan tới gia tốc hướng tâm trong chuyển
động tròn đều.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- GV chuẩn bị kiến thức liên quan tới bài học.
- Chuẩn bị một số bài tập liên quan.
2. Học sinh
- Ôn tập bài cũ, làm bài tập và đọc trước bài trước tới lớp.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC
1. Ổn định, tổ chức
- Lớp: Sĩ số:
2. Kiểm tra bà cũ
- Nêu định nghĩa chuyển động tròn đều.
- Viết công thức liên hệ giữa tốc độ góc và chu kì, giữa chu kì và tần số, nêu ý
nghĩa các đại lượng.
- Viết công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc, ý nghĩa của các đại lượng.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài học
* Nội dung bài học:

Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
17
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
18
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1
- GV hướng dẫn HS xây dựng công thức
tính vecto gia tốc của chuyển động tròn
đều:
▫ GV cho HS xác định vị trí các điểm
M
1
, M
2
, I, hướng của các vecto
1
v
ur
,
2
v
uur
.
Xét các vecto
1
v
ur

,
2
v
uur
,
v∆
uur
tại I.
v∆
uur
là hợp
của hai vecto
1
v
ur
,
2
v
uur
.
2 1 2 1
v v v v v v= + ∆ ⇒ ∆ = −
uur ur r r uur ur

v∆
uur
luôn nằm dọc theo bán kính và
hướng vào tâm.
=> vecto gia tốc trong chuyển động tròn
đều cũng được xác định bởi công thức:

v
a
t

=

r
r
=>
a
r
cùng hướng với
v∆
uur
nên nó cũng
nằm dọc theo bán kính và hướng vào
I. Gia tốc hướng tâm
1. Hướng của vecto gia tốc trong
chuyển động tròn đều
- Vận tốc trong chuyển động tròn đều có
độ lớn không đổi nhưng có hướng luôn
thay đổi.
- Gia tốc trong chuyển động tròn đều
luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên
dược gọc là gia tốc hướng tâm.
2. Độ lớn của gia tốc hướng tâm
- Độ lớn của gia tốc hướng tâm:
2
ht
v

a
r
=
- Từ C
7
ta có:
2
ht
a r
ω
=
1
v
ur
2
v
uur
2
v
uur
1
v
ur
v

r
r
M
2
O

I
19
M
1
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
4. Vận dụng, củng cố
Bài 1:
Một vật chuyển động tròn, với bán kính của chuyển động là 100m. Tốc độ
dài của vật là 5m/s. Tính gia tốc hướng tâm của vật.
Giải
Áp dụng công thức tính gia tốc hướng tâm:
2
ht
v
a
r
=
=>
2
2
(5)
0,25( / )
100
ht
a m s= =
Bài 2
Một vật chuyển động tròn đều, với bán kính của chuyển động là 1km. Chu kì
của chuyển động là 10s. Tính gia tốc hướng tâm của vật.
Giải
Từ công thức liên hệ giữa chu kì và vận tốc góc ta có:

2 2 2
10
T
T
π π π
ω
ω
= ⇒ = =
Mặt khác ta có:
2
ht
a r
ω
=
=>
2
2
ht
2
a 1000. 394,4 /
10
m s
π
 
= ≈
 ÷
 

5. Giao nhiệm vụ về nhà
- Học thuộc hết ghi nhớ trong SGK

- Làm các bài 11,12 trong SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
20
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
Tuần 5
Tiết 9 – Bài 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC
CỘNG VẬN TỐC
I. MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức
- Nêu được tính tương đối của quỹ đạo và tính tương đối của vận tốc.
- Xác định được hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động.
- Viết được công thức cộng vận tốc của các chuyển động cùng phương.
2. Kĩ năng
- Vận dụng các công thức, lí thuyết vào giải các bài toán cộng vận tốc cùng
phương đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị những kiến thức liên quan tới chuyển động và bài học.
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
21
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
- Chuẩn bị một số câu hỏi liên quan tới bài học.
2. Học sinh
- Ôn tập bài cũ, làm bài tập và đọc trước bài trước khi tới lớp.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp: Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu định nghĩa của chuyển động tròn đều.

- Viết công thức tính gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài học
* Nội dung bài học
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1
SGK, đọc đoạn tính tương đối của quỹ
đạo và trả lời C
1
.
=> GV rút ra kết luận
- GV nêu ví dụ trong SGK về tính
tương đối của vận tốc và yêu cầu HS
lấy thêm ví dụ khác. HS suy nghĩ trả lời
C
2
.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS đọc II.1 trong SGK và
trả lời câu hỏi thế nào là hệ quy chiếu
chuyển động và hệ quy chiếu đứng yên.
I. Tính tương đối của chuyển động
1. Tính tương đối của quỹ đạo
- Hình dạng quỹ đạo của chuyển động
trong các hệ quy chiếu khác nhau thì
khác nhau – quỹ đạo có tính tương đối.
2. Tính tương đối của vận tốc
- Vận tốc của vật chuyển động đối với
các hệ quy chiếu khác nhau thì khác

nhau. Vận tốc có tính tương đối.
II. Công thức cộng vận tốc
1. Hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy
chiếu chuyển động
- Hệ quy chiếu gắn với vật đứng yên gọi
là HQC đứng yên.
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
22
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
- GV hướng dẫn HS xây dựng công
thức cộng vận tốc.
• Gọi
tntb
vvàv
lần lượt là vận tốc của
thuyền so với bờ và nước.
nb
v
là vận tốc
của nước so với bờ.
=>
nbtntb
vvv +=

• Do thuyền đi ngược dòng nên vận tốc
của thuyền so với bờ phải bằng vận tốc
của thuyền với nước trừ đi vận tốc của
dòng nước với bờ.
nbtntb
vvv −=


nbtntb
vvv +=
nbtn
vvàv
là hai vecto cùng phương
nhưng ngược chiều.
- GV cho HS làm ví dụ và C
2
(SGK).
- Hệ quy chiếu gắn với vật chuyển động
gọc là HQC chuyển động.
2. Công thức cộng vận tốc
+ Các vận tốc cùng phương, cùng chiều
- Vận tốc tuyệt đối là vận tốc của vật đối
với HQC đứng yên.
- Vận tốc tương đối là vận tốc của vật
đối với HQC chuyển động.
- Vận tốc kéo theo là vận tốc của HQC
chuyển động so với HQC đứng yên.
Ta có:
3,22,13,1
vvv +=
Và độ lớn: v
1,3
= v
1,2
+ v
2,3
Với 1: ứng với vật chuyển động; 2: ứng

với HQC chuyển động; 3: ứng với HQC
đứng yên.
+ Vận tốc tương đối cùng phương,
ngược chiều
3,22,13,1
vvv −=
Tuy nhiên, dưới dạng vecto, ta có:
3,22,13,1
vvv +=
=> Đây là công thức cộng vận tốc.
Vecto vận tốc tuyệt đối bằng tổng vecto
vận tốc tương đối và vecto vận tốc kéo
theo.
4. Vận dụng và củng cố
- GV cho HS đọc mục “có thể em chưa biết”.
- GV tóm tắt toàn bộ nội dung bài học.
5. Hướng dẫn và giao bài tập về nhà
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
23
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
- HS học thuộc phần ghi nhớ ở cuối.
- GV yêu cầu HS làm các bài tập: bài 4, bài 5, bài 6, bài 7, bài 8 trong SGK trang
37, 38.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
Tuần 5
Tiết 10: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn lại các kiến thức đã học trong các bài sự rơi tự do, chuyển động tròn đều và
tính tương đối của chuyển động, công thức cộng tốc.

2. Kĩ năng
- Vận dụng phần lý thuyết vừa ôn tập lại để giải các bài tập đơn giản.
- Rèn kĩ năng giải các bài toán và kĩ năng tính toán về mặt số học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hệ thống lại toàn bộ lý thuyết trong các bài sự rơi tự do, chuyển động tròn đều,
tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc.
2. Học sinh
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
24
Ngày soạn: 10/ 04/ 2011 Ngày kiểm tra:
- Làm đầy đủ các bài tập được yêu cầu.
- Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết trong bài 4, bài 5 và bài 6.
III. HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
- Lớp: Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết công thức cộng vận tốc tổng quát, từ đó suy ra công thức tính độ lớn của vận
tốc tuyệt đối trong hai trường hợp: vận tốc tương đối cùng phương, cùng chiều và
cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo theo.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới.
* Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của
chuyển động rơi tự do về: phương, chiều,
độ lớn vận tốc, quãng đường đi được.
- HS nhắc lại định nghĩa, vecto vận tốc,
công thức tính tốc độ góc, chu lì và tần số,

gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn
đều.
I. Lý thuyết
1. Chuyển động rơi tự do
- Phương thẳng đứng, chiều từ trên
xuống dưới.
- Vận tốc: v = gt
- Quãng đường đi được: s = ½ gt
2
- Gia tốc rơi tự do: g ≈ 9,8 m/s
2
hoặc g ≈
10 m/s
2
.
2. Chuyển động tròn đều
- Chuyển động tròn đều là chuyển động
có quỹ đạo là đường tròn, tốc độ chuyển
động trên mọi cung tròn là như nhau.
- Vecto vận tốc:
t
s
v


=
.
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
25

×