Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an 5 tuan 34 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.89 KB, 22 trang )

Giỏo ỏn lp 5
Tuần 34
Thứ hai, ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
Lớp học trên đờng
I- Mục đích yêu cầu

:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nớc ngoài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.(Trả lời đợc các
câu hỏi 1, 2, 3).
- Hs khá, giỏi phát biểu đợc những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (Câu hỏi 4).
II chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
iii- các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )
- Hai, ba HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài (1)
* H

oạt động 1

. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )
a) Luyện đọc
- Hai HS khá giỏi (nối tiếp nhau) đọc bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ lớp học trên đờng; nói về tranh (Một bãi đất rải những mảnh gỗ
vuông, mỗi mảnh khắc một chữ cái. Cụ Vi-ta-li trên tay có một chú khỉ - đang hớng dẫn Rê-mi
và con chó Ca-pi học. Rê-mi đang ghép chữ Rêmi. Ca-pi nhìn cụ Vi-ta-li, vẻ phấn chấn.)
- Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc. GV giới thiệu 2 tập truyện Không gia
đình của tác giả ngời Pháp Héc-to Ma-lô- một tác phẩm đợc trẻ em và ngời lớn trên toàn thế giới


yêu thích.
- GV ghi bảng tên riêng nớc ngoài: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi. HS cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh -
đọc khẽ.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện (2-3 lợt): đoạn 1 (từ đầu đến Không phải ngày một ngày
hai mà đọc đợc) , đoạn 2 (tiếp theo đến Con chó có lẽ hiểu nên đắc chí vẫy vẫy cái đuôi), đoạn 3
(Phần còn lại). GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó (ngày một ngày hai, tấn tới, đắc
chí, sao nhãng); sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS :
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm;
khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi
có thích học không và nhận đợc lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
b) Tìm hiểu bài
* Đọc thầm đoạn 1 và cho biết:
- Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nh thế nào ? (HS trả lời: Rê -mi học chữ trên đờng hai thầy trò
đi hát rong kiếm sống)
- Đọc lớt bài văn và cho biết : Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?(HS đọc lớt bài văn, trả lời:
Lớp học rất đặc biệt: học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi Sách là những miếng gỗ mỏng khắc
chữ đợc cắt từ mảnh gỗ nhặt đợc trên đờng Lớp học ở trên đờng đi)
- Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau nh thế nào? (Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy
ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì đã vào đầu thì
nó không bao giờ quên.
Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, Rê-
mi quyết chí học. Kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Ca-pi chỉ biết
viết tên mình bằng cách nút những chữ gỗ.)
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
- Đọc thầm lại truyện tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học. (HS đọc thầm
lại truyện trả lời:
+Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ đẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các

chữ cái.
+Bị thầy chê trách, Ca-pi sẽ biết đọc trớc Rê-mi, từ đó Rê-mi không dám sao nhãng một phút
nào nên ít lâu sau đã đọc đợc.
+Khi thầy hỏi có thích học hát không, Rê-mi trả lời: Đấy là điều con thích nhất)
HS khá, giỏi: Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?.(HS phát biểu,
VD: Trẻ em cầnđợc dạy dỗ, học hành./ Ngời lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều
kiện cho trẻ em đợc học tập./ Để thực sự trở thành những chủ nhân tơng lai của đất nớc, trẻ em ở
mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành.)
- HS nêu nội dung của truyện.
c). Đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 đoạn truyện theo gợi ý ở mục 2a.
- GV hớng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn truyện:
Cụ Vi-ta-li hỏi tôi:
- Bây giờ con có muốn học nhạc không?
- Đấy là điều con thích nhất. Nghe thầy hát, có lúc con muốn cời, có lúc lại muốn khóc. Có lúc tự
nhiện con nhớ đến mẹ con / và tởng nh đang trông thấy mẹ con ở nhà.
Bằng một giọng cảm động, thầy bảo tôi:
- Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn.
H

oạt động 2

. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- HS nhắc lại ý nghĩa của truyện.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm đọc toàn truyện Không gia đình.
TOáN
Tiết 166: Luyện tập
I. Mục tiêu

:

Biết giải toán về chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy học

:
*Hoạt động 1

: (5) Ôn kiến thức cũ:
- HS nêu cách tìm vận tốc, thời gian, quãng đờng.
- HS lên bảng viết công thức tính
*Hoạt động 2

: (35)Thực hành
Bài 1

: Yêu cầu HS vận dụng công thức tính vận tốc, quãng đờng, thời gian để tìm kết quả rồi điền
vào ô trống thích hợp.
Lu ý: Đổi đơn vị phù hợp với yêu cầu đề bài, chẳng hạn:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ hoặc 30 phút = 0,5 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/ giờ)
b) Nữa giờ = 0,5 giờ. Quãng đờng từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5(km)
c) Thời gian ngời đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
- Gọi HS đọc bài
Bài 2

: GV có thể gợi ý cách giải: Muốn tính thời gian đi phải tính vận tốc xe máy, vận tốc ô tô
bằng 2 lần vận tốc xe máy. Vậy trớc hết là tính vận tốc của ô tô. Chẳng hạn:
Vận tốc của ô tô là:

Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
90 : 1,5 = 60 ( km/ giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đờng AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trớc xe máy một khoảng thời gian là:
3 1,5 = 1,5 (giờ)
Bài 3

(nếu còn thời gian cho HS làm thêm). HS đọc đề, nêu dạng toán
- GV hớng dẫn HS làm
- Đây là dạng toán chuyển động ngợc chiều hay hai động tử ngợc nhau
- GV có thể gợi ý để HS biết Tổng vận tốc của hai ô tô bằng độ dài quãng đờng AB chia cho thời
gian đi để gặp nhau:
Từ đó có thể tìm tổng vận tốc hai ô tô là:
180 : 2 = 90 ( km/giờ)
Dựa vào bài toán Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó để tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô
tô đi từ B:
Vận tốc của ô tô đi từ B là:
90 : ( 2+ 3) x 3 = 54 (km/ giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ A là :
90 54 = 36 ( km/ giờ)
Nhận xét tiết học.
________________________________
Đạo đức

:
dành cho địa phơng

em yêu quê em HNG YấN
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết :
- Mọi ngời phải biết yêu quê hơng.
- Thể hiện tình yêu quê hơng bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình .
- Yêu quý tôn trọng những truyền thuyết tốt đẹp của quê hơng. Đông tình với những việc làm góp
phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hơng.
Ii. chuẩn bị:
Các bài hát bài thơ nói về tình yêu quê hơng HNG YấN
III-Các hoạt động dạy học

.
T

iết 3
*Hoạt động 1

: (15)Tìm hiểu về phong tục tập quán tình yêu quê hơng đất nớc con ngời của tỉnh
Thanh.
1. HS tìm hiểu tại sao phải biết yêu quê hơng.
2. HS thảo luận nhóm theo câu hỏi (tơng tự bài 9)
3. Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV tổng kết
*Hoạt động 2 :(

10) HS tìm hiểu những truyền thuyết tốt đẹp của quê hơng. việc làm thể hiện tình
yêu quê hơng.
1.GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận BT 1 sgk trang 29 - 30
2.HS thảo luận.
3.Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.

4.GV kết luận : Trờng hợp a); b); c); e) ; d) thể hiện tình yêu quê hơng cua mình.
5.GV kết luận .
*Hoạt động 3

:(10) Liên hệ thực tế .
1.GV yêu cầu HS trao đổi với nhau theo gợi ý sau.
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
- Bạn biết gì về quê hơng mình ?
- Bạn đã làm những việc gì để thể hiện tình yêu quê hơng mình ?
2.HS trao đổi .
3.Một số HS trình bày trớc lớp; các em khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mình quan tâm.
4.GV kết luận và nhận xét . Cho HS đọc ghi nhớ.
*Hoạt động tiếp nối (5 )
- HS hát bài hát hoặc bài thơ, tranh ảnh về quê hơng HNG YấN
- Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập
Lịch sử

:
Ôn tập học kì
(GV cho HS ôn tập theo nội dung câu hỏi SHS)
_______________________________
Thứ ba, ngày 4 tháng 5 năm 2010
chính tả
Nhớ viết : Sang năm con lên bảy.
I- Mục đích yêu cầu

:
- Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó ( BT2) ; viết

đợc một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa ph ơng (BT3).
II chuẩn bị:
-Vở BT.
iii- các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ ( 3 phút )
- Một HS đọc 2-3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT2
(tiết Chính tả trớc).
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1)
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
*H

oạt động 1

. Hớng dẫn HS nhớ - viết ( 22 phút )
- GV nêu yêu cầu của bài; mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3 trong SGK.
- Một, hai HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ, chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai chính tả;
cách trình bày các khổ thơ 5 chữ.
- HS gấp SGK; nhớ lại tự viết bài chính tả. GV chấm, chữa bài. Nêu nhận xét.
*H

oạt động 2

. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả ( 12 phút )
Bài tập 2
- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu cuả bài tập:
+ Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn (các tên ấy viết cha đúng)
+ Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.

- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS đọc tên các cơ quan, tổ chức (uỷ ban bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ y tế, Bộ
giáo dục và đào tạo, Bộ lao động Th ơng binh và xã hội, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam)
* Chú ý: Hội nghị quốc gia vì trẻ em Việt Nam, Chơng trình hành động vì trẻ em 1999-2000 không
phải là tên tổ chức.
- Mời 3- 4 HS lên bảng thi sửa lại đúng tên các tổ chức; khi sửa chữa kết hợp dùng dấu gạch chéo tách
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
các bộ phận của tên, nói rõ vì sao các em sửa nh vậy. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Tên viết cha đúng
Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
Uỷ ban / bảo vệ Chăm sóc trẻ em Việt Nam
Bộ/ y tế
Bộ/ giáo dục và Đào tạo
Bộ / lao động- Thơng binh và Xã hội
Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam
Tên viết đúng
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam
Bộ Y tế
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Lao động Th ơng binh và Xã hội
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
Giải thích : Tên các tổ chức viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tao thành tên đó.
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu M : Công ty Giày da Phú Xuân. (Tên riêng trên
gồm 3 bộ phận tạo thành là : Công ty/ Giày da/ Phú xuân. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành
cái tên đó là Công, Giày đợc viết hoa; riêng Phú Xuân là tên địa lí, cần viết hoa cả hai chữ cái đầu
tạo thành cái tên đó là Phú và Xuân)

- HS suy nghĩ, mỗi em viết vào VBT ít nhất tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa ph ơng em.
(khuyến khích HS viết vào giấy nháp đợc càng nhiều càng tốt.)
- Sau thời gian quy định, HS trình bày. Cả lớp và GV điều chỉnh, sửa chữa, kết luận bạn viết đúng,
viết đợc nhiều tên.
H

oạt động 3

. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên tổ chức, cơ quan vừa luyện viết.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: quyền và bổn phận
I- Mục đích yêu cầu

:
- Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1 ; tìm đợc những từ ngữ chỉ bộ phận trong
BT2 ; hiểu nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3.
- Viết đợc một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
II chuẩn bị

:
VBT .
iii- các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )
- Hai, ba HS đọc lại đoạn văn thuật lại một phần cuộc họp tổ, trong đó có dùng dấu ngoặc kép để
dẫn lời nói trực tiếp hoặc đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt- BT3, tiết LTVC trớc.
2 Bài mới:
Giới thiệu bài (1)
*H


oạt động 1

. Hớng dẫn HS làm bài tập ( 33 phút )
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Giúp HS hiểu nhanh nghĩa của từ nào các em cha hiểu sử dụng từ điển (hoặc một vài tờ phô tô) .
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập, trao đổi cùng bạn.
- HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a)Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho
đợc hởng, đợc làm,đợc đòi hỏi.
Quyền lợi, nhân quyền
b)Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà đợc làm Quyền hạn, quyền hành
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
Quyền lực, thẩm quyền
* GVgiải thích nghĩa 1 số từ:
- Quyền hạn: quyền đợc xác định về nội dung, phạm vi, mức độ. (VD: Quyết định trong phạm vi
quyền hạn của mình)
- Quyền hành: quyền định đoạt và điều hành công việc
- Quyền lợi: quyền đợc hởng những lợi ích nào đó về vật chất, tinh thần, chính trị, xã hội.
- Quyền lực: quyền định đoạt mọi công việc quan trọng về mặt chính trị và sức mạnh để đảm bảo thực
hiện quyền ấy. (VD: Quốc hội là cơ quan quyền ực cao nhất)
- Nhân quyền: những quyền căn bản của con ngời (tự do ngôn luận, tự do tín ngỡng, tự do đi lại, )
- Thẩm quyền: quyền xem xét để kết luận và định đoạt một vấn đề theo pháp luật. (VD: Thẩm quyền
xét xử của toà án)
Bài tập 2
Cách thực hiện tơng tự BT1: HS đọc yêu cầu của BT2. GV cùng HS sử dụng từ điển để tìm hiểu
nghĩa một số từ các em cha hiểu. HS phát biểu ý kiến trả lời câu hỏi của bài tập. GV chốt lại lời
giải đúng: Từ đồng nghĩa với bổn phận là nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.

Bài tập 3
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, so sánh với các điều luật trong bài Luật Bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em(tuần 33, Tr.145, 146), trả lời câu hỏi. GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng. (Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận cảu thiếu nhi. Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
những quy định đợc nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em)
- HS đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi.
Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi:
+ Truyện út Vịnh nói điều gì?(ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tơng lai, thực hiện tốt
nhiệm vụ giữ gìn an toàn đờng sắt, dũng cảm cứu em nhỏ).
+ Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và g iáo dục trẻ em nói về bổn phận của trẻ em phải
th ơng yêu em nhỏ ? (Điều 21, khoản 1)- GV mời 1 HS đọc lại điều 21 khoản 1.
+ Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc vàgiáo dục trẻ em nói về bổn phận của trẻ em phải
thực hiện an toàn giao thông?(Điều 21, khoản 2)- GV mời 1 HS đọc lại điều 21, khoản 2.
- GV: Các em cần viết một đoạn văn khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của em về nhân vật út Vịnh
có ý thức của một chủ nhân tơng lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đờng sắt, dũng cảm
cứu em nhỏ.
- HS viết đoạn văn.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. GV nhận xét, chấm điểm những đoạn viết hay.
H

oạt động 2

. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt.
- Dặn HS những HS viết đoạn văn cha đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Cả lớp nhớ lại kiến thức
đã học về dấu gạch ngang để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau.
TOáN

Tiết 167: Luyện tập
I. Mục tiêu
Biết giải bài toán có nội dung hình học.
II. Các hoạt động dạy h

ọc
*Hoạt động 1

: (5)Ôn lý thuyết:
- Nêu cách tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật.
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
- Nêu cách tính thể tích hình lập phơng.
*Hoạt động 2

(35) Thực hành
Bài 1:

HS đọc đề GV hớng dẫn làm bài
Tính chiều rộng nền nhà (8 x
4
3
= 6 (m)) tính diện tích nền nhà (8 x 6 = 48 (m
2
) hay 4800
(dm
2
)), tính diện tích 1 viên gạch hoa 4dm ( 4 x 4 = 16 (dm
2
)), tính số viên gạch hoa (4800 :

16 = 300 (viên)). Từ đó tính số tiền mua gạch hoa: ( 20 000 x 300 = 6 000 000 (đồng)).
Bài 3:

Gợi ý:
- Phần a) và b) dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình thang để làm bài,
chẳng hạn:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568(cm
2
)
- Phần c: Có thể tính diện tích các tam giác vuông EBM và MCD (theo hai cạnh của mỗi tam
giác đó), sau đó lấy diện tích hình thang EBCD trừ đi tổng diện tích hai tam giác EBM và MDC ta
tính đợc diện tích tam giác DEM.
Chẳng hạn:
Ta có: BM = MC = 28 cm : 2 = 14 cm
Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196(cm
2
)
Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588( cm
2
)
Diện tích hình tam giác EDM là:
1568 196 588 = 784 (cm
2
).
Bài 2:


(Nếu còn thời gian cho HS làm thêm)- HS đọc đề
GV gợi ý HS cách làm, chẳng hạn: Chiều cao hình thang bằng diện tích chia chỏtung bình cộng
hai đáy. Biết trung bình cộng hai đáy là 36m, ta phải tìm diện tích hình thang. Biết diện tích hình
thang bằng diện tích hình vuông có chu vi 96m, nh vậy phải tìm cách tính diện tích hình
vuông .
Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình thang là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông (hay diện tích mảnh đất hình thang) là:
24 x 24 = 576 (m
2
)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16(m)
b) Tổng hai đấy hình thang là:
36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé hình thang là:
72 41 = 31 ( m)
Đáp số

: a) chiều cao: 16m; b) đấy lớn : 41m , đáy bé : 31m.
Nhận xét tiết học.
Địa lí

:
Bài 29: Ôn tập cuối năm
Trng Tiu hc ụng Ninh

Giỏo ỏn lp 5
I - Mục tiêu
- Tìm đợc các châu lục, đại dơng và nớc Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
- Hệ thống hoá một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên), dân c,
hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu á,
châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dơng và châu Nam Cực.
II- chuẩn bị:
- Bản đồ thế giới.
- Quả Địa cầu
III. Các hoạt động dạy - học
* Hoạt động 1 (20 )Làm việc theo cặp
Bớc 1:
- GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dơng và nớc Việt Nam trên Bản đồ thế giới
hoặc quả Địa cầu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò: Đối đáp nhanh (tơng tự nh ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số
quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 6 HS.
Bớc 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
* Hoạt động 2 (20 )Làm việc theo nhóm
Bớc 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. (Nếu có điều kiện, GV có thể
in bảng ở câu 2b vào giấy A3 và phát cho từng nhóm).
Bớc 2
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trớc lớp
- GV kẻ sẵn bảng thống kê (nh ở câu 2b trong SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào
bảng.
L u ý: ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của cả 6 châu lục, nhng cũng có thể chỉ điền 1 hoặc 2
châu lục để đảm bảo thời gian.
(GV cho HS ôn tập theo nội dung câu hỏi SHS)
_________________________________________________________
Thứ t, ngày 5 tháng 5 năm 2010
Kể chuyện

Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục đích yêu cầu

:
- Kể đợc một câu chuyện về việc gia đình, nhà trờng, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể
đợc câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II chuẩn bị

:
- Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.
iii- các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ

( 4 phút )
- Một HS kể lại câu chuyện em đã đợc nghe hoặc đợc đọc về gia đình, nhà trờng và xã hội chăm
sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trờng và xã hội.
2. Bài mới

:
Giới thiệu bài (1)
GV nêu MĐ, YC của tiết học
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
* H

oạt động 1

. Hớng dẫn HS kể chuyện ( 34 phút )
- Một HS đọc 2 đề bài.

- GV yêu cầu HS phân tích đề gạch dới những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết trên
bảng lớp:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trờng hoặc xã hội chăm sóc

, bảo vệ

thiếu
nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia độ tham gia gia công tác
xã hội.
- HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK để hiểu rõ những hành động, hoạt
động nào thể hiện sự chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi của gia đình nhà trờng và xã hội; những công tác
xã hội nào thiếu nhi thờng tham gia.
- GV nhắc HS: Gợi ý trong SGK giúp các em rất nhiều khả năng tìm đợc câu chuyện; hỏi HS đã
tìm câu chuyện nh thế nào theo lời dặn của thầy (cô); mời một số HS tiếp nối nhau nói tên câu
chuyện mình chọn kể.
- Mỗi HS lập nhanh (theo cách gạch đầu dòng) dàn ý cho câu chuyên.
H

oạt động 2

. Hớng dẫn HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ( 29
phút )
a) KC theo nhóm
Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
b) Thi KC trớc lớp
- HS thi KC trớc lớp. Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn KC hấp dẫn nhất trong
tiết học.

* H

oạt động 3

. Củng cố, dặn dò ( 1 phút )
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho ngời thân.
_______________________________________
Tập đọc
Nếu trái đất thiếu trẻ con
I- Mục đích yêu cầu

:
- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng đợc những chi tiết, hình ảnh thể hiện tam hồn ngộ nghĩnh của
trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của ngời lớn đối trẻ em.(Trả lời đợc các câu hỏi
1, 2, 3).
II chuẩn bị

:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
iii- các hoạt động dạy họ

c
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
- Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Lớp học trên đờng, trả lời câu hỏi về bài đọc.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
*H

oạt động 1


. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )
a) Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm bài thơ- giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em; thể hiện đúng lời của
phi công vũ trụ Pô-pốp (ngạc nhiên, vui sớng lúc ngắm những bức tranh các em vẽ mình; trầm
lắng ở câu kết bình luận về tầm quan trọng của trẻ em). Chú ý đọc vắt dòng, liền mạch một số
dòng thơ để thể hiện trọn vẹn ý của câu thơ:
Tôi và Anh vào Cung Thiếu nhi
Gặp các em
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
Và xem tranh vẽ // (dòng 1, 2, 3 đọc khá liền mạch)
Thành phố Hồ Chí Minh rất nhiều gơng mặt trẻ.
Trẻ nhất / là các em.//
Pô-pốp bảo tôi:
- Anh hãy nhìn xem:
Có ở đâu đầu tôi to đợc thế?// (dòng 6, 7, 8 đọc nhanh, khá liền mạch)
Anh hãy nhìn xem !
Và thế này thì ghê gớm thật:
Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt
Các em tô lên một nửa số sao trời? // (dòng 9, 10, 11,12 đọc nhanh, khá liền mạch)
- GV ghi bảng tên phi công vũ trụ Pô-Pốp- hớng dẫn cả lớp phát âm đúng; giới thiệu: Pô-Pốp là
phi công vũ trụ, hai lần đợc phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô.
Pô-Pốp đã sang thăm Việt Nam, đến thăm Cung Thiếu nhi ở TP. Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh xem
trẻ em vẽ tranh theo chủ đề con ngời chinh phục vũ trụ. Nhà thơ Đỗ Trung Lai cung Pô-pốp đên
thăm Cung Thiếu Nhi đã xúc động viết bài thơ này.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ (2-3 lợt). GV kết hợp giúp HS hiểu những từ ngữ trong bài
(sáng suốt, lặng ngời, vô nghĩa); nhắc nhở các em đọc một số dòng thơ khá liền mạch theo cách
vắt dòng cho trọn ý thơ/
- HS luyện đọc theo cặp.

- Một, hai HS đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài
*Đọc thầm bài thơ và cho biết:
- Nhân vật tôi và nhân vật Anh trong bài thơ là ai? Vì sao chữ Anh đ ợc viết hoa?
(Nhân vật tôi là tác giả- nhà thơ Đỗ TRung Lai. Anh là phi côngvũ trụ Pô-pốp. Chữ Anh đ-
ợc viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốp đã hai lần đợc phong tặng danh tặng
Anh hùng Liên Xô)
- Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh đợc bộc lộ qua những chi tiết nào?
(+ Qua lời mời xem tranh nhiệt thành của khách đợc nhắc lại vội vàng, háo hức : Anh hãy nhìn
xem, Anh hãy nhìn xem!
+ Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sớng: Có ở đâu đầu tôi to đợc thế? Và thế này
thì ghê ghớm thật: Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt Các em lên một nửa số sao trời!
+ Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sớng mỉn cời)
- Tranh vẽ các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?(HS đọc thầm khổ thơ 2, trả lời: Tranh vẽ các bạn rất
ngộ. Các bạn vẽ: Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to- Đôi mắt to chiếm nữa già khuôn mặt, trong
đó tô rất nhiều sao trời Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong lửa Mọi ngời đều
quàng khăn đỏ - Các anh hùng là những - đứa trẻ lớn hơn.)
Câu hỏi dành cho HS khá giỏi : Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng những điều gì sâu
sắc?( GV; gợi ý để HS trả lời đợc câu hỏi.VD: vì sao các bạn vẽ đầu phi công vũ trụ rất to? Khi
vẽ đôi mắt anh Pô-pốp chiếm nửa già khuôn mặt, một nửa số sao trời mọc tô trong đôi mắt, các
bạn có ý gì? Vì sao các bạn vẽ mọi ngời trên thế giới đều quàng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là
những đứa trẻ lớn?)
HS suy nghĩ, phát biểu: Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các bạn có ý nói. Anh rất thông minh./ Vẽ
đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đôi mắt chứa một nửa số sao trời, các bạn muốn nói mơ ớc
chinh phục các vì sao của Anh rất lớn./ Vẽ cả thế giới quàng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là những đứa
trẻ lớn hơn, các bạn thể hiện mong muốn ngời lớn gần gũi với trẻ em, hoặc ngời lớn hồn nhiên nh trẻ
em; có tâm hồn nh trẻ em ; hiểu đợc trẻ em; cùng vui chơi với trẻ em; ngời lớn giống trẻ em, chỉ lớn
hơn mà thôi .
- Em hiểu ba dòng thơ cuối nh thế nào?
- HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối.

- GV hỏi: Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai? (Lời anh hùng Pô- pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
Lai.)
(HS nói các em hiểu lời Anh hùng Pô-pốp nh thế nào? Những câu trả lời nh sau là đúng: Ngời lớn
làm mọi việc vì trẻ em./ Trẻ em là tơng lai của thế giới, vì vậy,/ Nếu không có trẻ em, mọi hoạt
động trên thế giới sẽ vô nghĩa./ Vì trẻ em, mọi hoạt động của ngời lớn trở nên có ý nghĩa.)
- GV nhấn mạnh: Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tơng lai của đất nớc, của nhân
loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của ngời lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, ngời lớn tiếp tục vơn
lên, chinh phục những đỉnh cao.
- HS nêu ý nghĩa bài thơ .
c). Đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ làm mẫu cho cả lớp.
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 2 giúp các em tìm giọng đọc, biết
đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng (theo gợi ý ở mục 2a):
Pô-pốp bảo tôi:
- Anh hãy nhìn xem: (giọng nhanh, vui sớng)
Có ở đâu đầu tôi to đợc thế?//
Anh hãy nhìn xem!
Và thế này thì ghê gớm thật
Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt.
Các em tô lên một nửa số sao trời! //
Pô-pốp vừa xem vừa sung sớng mỉm cời (giọng chậm lại)
Nụ cời trẻ nhỏ.
Những chú ngựa xanh lại nằm trên cỏ
Những chú ngựa hồng lại phi trong lửa
Qua tấm lòng các em
Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ
Các anh hùng là những - đứa- trẻ- lớn hơn.
*H


oạt động 2

. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà HTL những câu thơ, khổ thơ các em thích.
______________________________________
TOáN
Tiết 168: Ôn tập về biểu đồ
I. Mục tiêu
Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung t liệu trong một bảng thống kê số liệu
II. Các hoạt động dạy học

:
* Hoạt động 1

:(5) Quan sát các loại biểu đồ
- GV hớng dẫn HS quan sát biểu đồ hoặc bảng số liệu
- Nêu tên các biểu đồ hoặc bảng số liệu, nội dung của biểu đồ, bảng số liệu.
*Hoạt động 2

: (35)Thực hành
Bài 1:

Cho HS nêu các số trong cột dọc của biểu đồ chỉ gì (chỉ số cây do HS trồng đợc)
Các tên ngời ở hàng ngang chỉ gì (chỉ tên của từng HS trong nhóm cây xanh)
- Cho HS tự làm rồi chữa phần a).
- Tơng tự với các phần b),c),d),e).
Bài 2:

Cho HS tự làm rồi chữa bài ở trên bảng chung của lớp

Chẳng hạn câu a.
- ở ô trống của hàng cam là:
- ở ô trống của hàng chuối là: 16
- ở ô trống của hàng xoài là:
Chú ý: (Nếu còn thời gian cho HS làm thêm).Khi HS tự làm câu b nên giúp những HS vẽ các cột
còn thiếu đúng với số liệu trong bảng nêu ở câu a.
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
Bài 3:

Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS giải thích vì sao lại khoanh vào C.
Chẳng hạn:
Một nửa diện tích hình tròn là 20 học sinh, phần hình tròn chỉ số lợng học sinh thích đá bóng lớn
hơn nửa hình tròn nên khoanh vào C là hợp lý.
Nhận xét tiết học.
Kĩ THUậT
Bài 29
Lắp ghép mô hình tự chọn
(3 Tiết)
I - Mục tiêu
- Chọn đợc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp đợc một mô ghình tự chọn.
Với HS khéo tay:
- Lắp đợc ít nhất một mô hình tự chọn.
- Có thể lắp đợc mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK.
II chuẩn bị:
- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK .
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy học



Tiết 2
Hoạt động 2. Thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.
- GV cho cá nhân hoặc nhóm HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự su tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình và lắp ghép mô hình theo các bớc h-
ớng dẫn trong SGK
- Chọn chi tiết.
- Lắp từng bộ phận.
- Lắp ghép mô hình hoàn chỉnh.
Nhận xét tiết học.
Th d c: Ti t th 67
TRề CHI: NHY ễ TIP SCV DN BểNG
I. M C CH YấU C U
- ễn m t s n i dung mụn th thao t ch n,
- ễn tõng c u b ng ựi, b ng mu b n chõn v phỏt c u b ng mu b n chõn - Yờu c u
th c hi n c b n v ỳng ng tỏc v nõng cao th nh tớch.
- Ch i trũ ch i : Nh y ụ ti p s c v d n búng - Yờu c u bi t cỏch ch i v tham
gia ch i m t cỏch cú ch ng, nõng cao d n th nh tớch.
II. A IấM - D NG D Y - H C:
- Sõn bói l m v sinh s ch s , an to n.
- Cũi, búng, c u v k sõn chu n b ch i.
III. CC HO T NG D Y - H C:
1. Ph n m u: ( 5 )
- Nh n l p, ph bi n yờu c u gi h c
5
1-2
1-2
1-2
- Ch y kh i ng quanh sõn.
- ng th nh vũng trũn quay m t

v o nhau kh i ng cỏc kh p
x ng.
- ụn b i TDPTC l p 5
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
2. Ph n c b n( 24 - 27 )
a) Mụn th thao t ch n: ỏ c u
15
- L n 1 t p t ng ng tỏc.
- L n 2 3 t p liờn ho n 2 ng
tỏc .
b) - ễn chuy n c u b ng mu b n chõn :
2 -3 l n, m i l n ng tỏc 2 x 4 nh p
15 - L n 1 t p t ng ng tỏc.
- L n 2 3 liờn ho n 2 ng tỏc .
- Thi phỏt c u b ng mu b n chõn
- Thi tõng c u b ng ựi, b ng mu b n
chõn.
10 - Nờu tờn ho t ng.
- Gi i thớch v k t h p ch d n
trờn hỡnh v .
- L m m u ch m.
- thi ua cỏc t ch i v i nhau.
d) - ụn trũ ch i: Nh y ụ ti p s c
- Ph ng phỏp d y h c sỏng t o
2 5 8
1 4 7 10
3
6 9
e)


ễn trũ ch i : d n búng
7 - L ng nghe mụ t c a GV
- K t h p ch i th cho hs rừ
- Ch i chớnh th c.
- Nờu tờn trũ ch i.
- Chỳ ý lu t ch i nghe GV ph
bi n
- thi ua cỏc t ch i v i nhau.
3. Ph n k t thỳc: ( 3)
- Ch t v nh n xột chung nh ng i m
c n l u ý trong gi h c.
- Nh n xột n i dung gi h c.
- L m ng tỏc th l ng t i ch .
- Ch y nh nh ng quanh sõn.
- L m v sinh cỏ nhõn
__________________________________
Thứ năm, ngày 6 tháng 5 năm 2010
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I- Mục đích yêu cầu

:
Nhận biết và sửa chữa đợc lỗi trong bài văn ; viết lại đợc một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II chuẩn bị

:
- Bảng ghi 4 đề bài của tiết Kiểm tra viết (tả cảnh) cuối tuần 32
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai
iii- các hoạt động dạy học

*H

oạt động 1

. Giới thiệu bài ( 1 phút )
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
*H

oạt động 2

. GV nhận xét về kết quả bài viết của cả lớp (12 phút )
- GV ghi bảng 4 đề bài của tiết Kiểm tra viết(Tả cảnh) (tuần 32)
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- Những u điểm chính.:
+ Xác định đề:
+ Bố cục
+diễn đạt
- Những thiếu sót, hạn chế:
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
*H

oạt động 3

. Hớng dẫn HS chữa bài ( 25 phút )
- GV trả lời cho từng HS.
a) Hớng dẫn HS chữa lỗi chung
- Một số HS lên bảng chữa lần lợt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai)
b) Hớng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình

- HS đọc nhiệm vụ 1 Tự đánh giá bài làm của em trong SGK.
- Dựa theo gợi ý, HS xem lại bài viết của mình , tự đánh giá u, khuyết điểm của bài.
c)Hớng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- HS viết lại các lỗi và sửa lỗi trên VBT. Các em đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những
chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài; phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình; viết lại các lỗi theo
từng loại (lỗi chính tả, dùng từ, câu, diễn đạt, ); sửa lỗi. Đổi bài, cho bạn bên cạnh để rà soát lại
việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
d) Hớng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo.( Bài của )
- HS trao đổi, thảo luận dới sự hớng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài
văn.
e) HS chọn viết lại một đoạn văn hay cho hay hơn
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết cha đạt viết lại cho hay hơn- viết lại đoạn mở bài, kết bài theo
kiểu khác với đoạn đã viết hay viết lại một đoạn thân bài (đoạn tả một phần của cảnh hay toàn bộ
quang cảnh)
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết lại. GV chấm điểm viết của một số HS.
H

oạt động 3

. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS làm tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp.
- Dặn những HS viết bài cha đạt về nhà viết lại bài văn để nhận điểm cao hơn. Cả lớp luyện đọc lại
các bài tập đọc; HTL để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm.
_____________________________________________
Luyện từ và câu
ôn tâp về dấu câu
(Dấu gạch ngang)
I- Mục đích yêu cầu


:
Lập đợc bảng tổng kết về tác dụng của gạch ngang (BT1) ; tìm đợc các dấu gạch ngang và nêu đợc
tác dụng của chúng(BT2).
II chuẩn bị

:
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang(Tiếng Việt 4, tập hai, tr. 45)
- Bút dạ và 1 vài tờ phiếu khổ to ghi bảng tổng kết về 3 tác dụng của dấu gạch ngang để HS làm
BT1:
Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại
2) Đánh dấu phần chú thích trong câu.
3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
- Một tờ phiếu khổ to viết những câu văn có dấu gạch ngang ở BT2.
iii- các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ( 3 phút )
Hai, ba HS đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật út Vịnh tiết LTVC trớc.
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1)
GV nêu MĐ, YC của tiết học
*H

oạt động 1

. Hớng dẫn HS làm bài ( 34 phút )
Bài tập 1
- Một HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.

- GV mời 1-2 HS giỏi nói nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang:
Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu:
1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
2. Phần chú thích trong câu.
3. Các ý trong một đoạn liệt kê.
- HS đọc từng câu văn, làm bài vào VBT, nhắc HS chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích
hợp sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang trong câu đó.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét nhanh.
- HS trình bày kết quả. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Tác dụng của dấu gạch
ngang
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời
nói của nhân vật trong đối
thoại.
2) Đánh dấu phần chú thích
trong câu.
3) Đánh dấu các ý trong một
đoạn liệt kê
Ví dụ
Đoạn a
- Tất nhiên rồi.
- Mặt trăng cũng nh vậy, mọi thứ đều nh vậy
Đoạn a
- Mặt trăng cũng nh vậy, mọi thứ đều nh vậyGiọng công chúa
nhỏ dần, nhỏ dần.( chú thích đồng thời miêu tả giọng công
chúa nhỏ dần, nhỏ dần)
Đoạn b
Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nơng con gái vua
Hùng Vơng thứ 18- theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao.
(chú thích Mị Nơng là con gái vua Hùng thứ 18)

Đoạn c
Thiếu nhi tham gia công tác xã hội:
- Tham gia tuyên truyền, cổ động
- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh
- Chăm sóc gia đình thơng binh, liệt sĩ; giúp đỡ
Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của bài (lệnh bài tập và mẩu chuyện Cái bếp lò)
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
+ Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò
+ Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trờng hợp.
- GV mời 1 HS đọc đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Cái bếp lò, suy nghĩ, làm bài vào VBT- các em xác định tác dụng
của dấu gạch ngang dùng trong trờng hợp. Cả lớp và GV nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng:
-Tác dụng(2) (đánh dấu phần chú thích trong câu): Trong truyện, chỉ có 2 chỗ dấu gạch ngang đợc
dùng với tác dụng (2)
Chào bác- Em bé nói với tôi. (chú thích lời chào ấy là của em bé, em chào tôi)
Cháu đi đâu vậy?- Tôi hỏi em (chú thích lời hỏi đó là lời của tôi)
- Tác dụng(1)(đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại): Trong tất cả các trờng
hợp còn lại, dấu gạch ngang đợc sử dụng với tác dụng (1).
- Tác dụng (3)(đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê): không có trờng hợp nào.
*H

oạt động 2

: Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- HS nói lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang. Dăn HS ghi nhớ kiến thức về dấu gạch ngang để dùng
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
đúng dấu câu này khi viết bài.
- GV nhận xét tiết học.

____________________________________
TOáN
Tiết 169: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Biết thực hiện phép cộng, trừ ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành pơhần cha biết
của phép tính.
II. Các hoạt động dạy học

:.
Tơng tự nh việc tổ chức, hớng dẫn HS trong các tiết ôn tập.
* Hoạt động 1

(5) Ôn cách tính giá trị biểu thức
- Cho HS nêu cách thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức
Bài 1

:

Cho HS tự làm rồi chữa bài. Trong quá trình chữa bài nên củng cố vè thứ tự thực hiện các
phép tính trong các dạng biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
*Hoạt động 2

:(35) Ôn cách tìm thành phần cha biết trong phép tính:
- Cho HS nêu cách tìm số trừ, số hạng cha biết.
Bài 2:

Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b) x 7,2 = 3,9 + 2,5
x + 3,25 = 7 x 7,2 = 6,4
x = 7 - 3,5 x = 6,4 + 7,2

x = 3,5 x = 13,6
Bài 3:

Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi chữa bài. Chẳng hạn :
Bài giải:
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
150 x
3
5
= 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 x
5
2
= 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
( 150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m
2
)
20 000 m
2
= 2 ha.
Đáp số:

20 000 m
2
; 2 ha


Bài 4:


(Nếu còn thời gian cho HS làm thêm) Cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi chữa bài
Bài giải

:
Thời gian ô tô chở hàng đi trớc ô tô du lịch là:
8 6 = 2 ( giờ)
Quãng đờng ô tô chở hàng đi trong hai giờ là:
45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đền gần ô tô chở hàng là:
60 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là:
90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số

: 14giờ hay 2 giờ chiều.
Bài 5:

(Nếu còn thời gian cho HS làm thêm) Cho HS làm bài rồi chữa bài tại lớp. Chẳng hạn:
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5

5
14
=
x
hay
45

414
x
x
x
=
; tức là
20
44
=
x
.
Vậy: x = 20 (Hai phân số bằng nhau lại có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau).
Nhận xét tiết học.
________________________________________
KHoa học
Bài 67: Tác động của con ngời đến môi trờng
không khí và nớc
I. Mục tiêu
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trờng không khí và nớc bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc.
II. chuẩn bị

:
Hình trang 138, 139 SGK.
III. cáC HOạT ĐộNG DạY HọC
*Hoạt động 1

: (20 ) Quan sát và thảo luận
* Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm các công việc sau:

- Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi:
Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nớc.
- Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận câu hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra nêu tàu biển bị đắm hoặc những đờng ống dẫn dầu đi qua đại dơng bị rò rỉ?
+ Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 SGK bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi
trờng đất và nớc.
*Bớc 2 : Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Dới đây
là gợi ý tra lời các câu hỏi trên:
- Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các ph-
ơng tiện giao thông gây ra.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nớc:
+ Nớc thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học
chảy ra sông, biển,
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,
- Tàu biển bị đắm hoặc những đờng ống dẫn dầu đi qua đại dơng bị rò rỉ dẫn đến hiện tợng biển bị
ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển.
- Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời ma
cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trờng đất và nớc, khiến cho cây cối ở
những vùng đó bị trụi lá và chết.
Kết luận:
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trờng không khí và nớc, trong đó phải kể đến sự
phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
*Hoạt động 2:

(20) Thảo luận
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Liên hệ những việc làm của ngời dân ở địa phơng dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trờng không
khí và nớc.
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc.

( HS có thể nêu những việc gây ô nhiễm không khí nh đun than tổ ong gây khói, công việc sản
xuất tiểu thủ công, các nhà máy ở địa phơng, Những việc làm gây ô nhiễm nớc nh vứt rác xuống
ao, hồ, ; cho n ớc thải sinh hoạt, nớc thải bệnh viện, nớc thải nhà máy chảy trực tiếp ra sông,
hồ, ).
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
- Tuỳ tình hình ở địa phơng, GV đa ra kết luận về tác hại của những việc làm trên.
_______________________________
_________________________________________
Thứ sáu, ngày 30 tháng 4năm 2010
Tập làm văn
Trả bài văn tả ngời
I- Mục đích yêu cầu

:
Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả ngời ; nhận biết và sửa đợc lỗi trong bài ; viết lại một
đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II chuẩn bị:
- Bảng ghi ba đề bài của tiết Kiểm tra viết (tả ngời)
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai
iii- các hoạt động dạy học
*H

oạt động 1

. Giới thiệu bài ( 1 phút )
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
*H

oạt động 2


. GV nhận xét chung về kết quả làm bài cuả cả lớp. ( 15phút )
- GVghi bảng 3 đề bài của tiết Kiểm tra viết(tả ngời) ;
a) Nhận xét về kết quả làm bài của cả lớp
- Những u điểm chính:
- Xác định đề bài :
- Bố cục :
- Diễn đạt :
Trình tự miêu tả:
- Những thiếu sót, hạn chế.:
b) Thông báo điểm số cụ thể
H

oạt động 3

. Hớng dẫn HS chữa bài. ( 22 phút )
- GV trả bài cho từng HS.
a) Hớng dẫn HS chữa lỗi chung
- Một số HS lên bảng chữ lần lợt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về chữa bài trên bảng.GV chữa lại cho đúng (nếu sai)
b) Hớng dãn HS sửa lỗi trong bài Hai HS tiếp nối nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3 của tiết Trả bài văn
tả ngời (Chú ý yêu cầu về nội dung miêu tả - Chú ý nêu yêu cầu về cách diễn đạt).
- HS viết lại các lỗi và sửa lỗi trên VBT các em đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những
chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài; phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình; viết lại các lỗi theo
từng loại (lỗi chính tả, dùng từ, câu, diễn đạt, ); sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại
việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hớng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo.(Bài của .)
- HS trao đổi, thảo luận dới sự hớng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài

văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết cha đạt viết lại cho hay hơn viết lại đoạn mở bài, kết bài hoặc
viết lại một đoạn thân bài (đoạn tả ngoại hình hoặc đoạn tả hoạt động của nhân vật)
- HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết lại. GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
H

oạt động 4

. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết trả bài.
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
- Dặn HS luyện đọc lại các bài tập đọc, HTL; xem lại kiến thức về chủ ngữ và vị ngữ trong các
kiểu câu kể Ai là gì ? Ai làm gì? Ai thế nào?(đã học ở lớp 4) để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và
kiểm tra cuối năm.
____________________________
TOáN
Tiết 170: Luyện tập chung
I. Mục tiêu

:
Biết thực hiện phép nhân phép chia ; biết vận dụng để tìm thành phần cha biết của phép tính và
giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy học

:
* Hoạt động 1

: (10) Ôn cách tính giá trị biểu thức.

- Cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức.
- HS làm bài 1
- Gọi HS lên chữa bài
- HS ở dới đổi vở soát kết quả
Bài 1: Cho HS t thực hiện lần lợt các phép tính. HS làm cột 1.
*Hoạt động 2

(10) Ôn cách tìm thành phần cha biết trong phép tính
Bài 2: cho HS tự làm bài rồi chữa bài.( Còn thời gian cho HS làm ý b, d).
a) 0,12 x x = 6 b) x : 2,5 = 4
x = 6 : 0,12 x = 4 x 2,5
x = 50 x = 10
c) 5,6 : x = 4 d) x x 0,1 =
5
2
x = 5,6 : 4 x =
5
2
: 0.1
x = 1,4 x = 4
*Hoạt động 3

: (20)Ôn giải toán
Bài 3:

Cho HS đọc đề toán tóm tắt đề lên bảng. Gọi HS chữa bài.
Bài giải:
Số ki- lô- gam đờng của cửa hàng đó bán trong ngày đầu là:
2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số ki- lô- gam đờng cửa hàng đó bán trong ngày thứ hai là:

2400 : 100 x 40 = 960(kg)
Số ki- lô- gam cửa hàng đó đã bán trong hai ngày đầu là:
840 + 960 = 1800 (kg)
Số ki- lô- gam đờng cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba là:
2400- 1800= 600(kg)
Đáp số

: 600 kg.
Bài 4:

(Nếu còn thời gian cho HS làm thêm) Cho HS làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải:
Vì số tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120%( tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1 800 000 : 120 x 100 = 1 500 000 (đồng)
Đáp số

: 1 500 000 đồng.
Nhận xét tiết học.
________________________________
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
Khoa học
Bài 68 : Một số biện pháp bảo vệ môi trờng
i. Mục tiêu
- Nêu đợc một số biện pháp bảo vệ môi trờng.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trờng.
ii. chuẩn bị


:
Hình và thông tin trang 140, 141 SGK.
iii. Hoạt động dạy học
*Hoạt động 1

(20) Quan sát
*Bớc 1: Làm việc cá nhân
HS làm việc cá nhân: Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
*Bớc 2: Làm việc cả lớp
- ứng với mỗi hình, GV gọi 1 HS trình bày. Các HS khác có thể chữa nếu bạn làm sai.
Dới đây là đáp án: Hình 1 b; hình 2 a; hình 3 e; hình 4 c; hình 5 d.
-Tiếp theo, GV yêu cầu cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trờng nói trên ứng với khả
năng thực hiện ở cấp độ nào sau đây: quốc gia, cộng đồng, gia đình. Hoặc GV có thể phát cho HS
phiếu học tập để các em làm việc cá nhân.
Dới đây là đáp án cho câu hỏi trên:
Các biện pháp bảo vệ môi trờng
Ai thực hiện
Quốc gia Cộng đồng Gia đình
a) Ngày nay, ở quốc gia trên thế giới trong đó nớc ta
đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây
rừng, phủ xanh đồi trọc.
x x x
b) Mọi ngời trong đó có chúng ta phải luôn có ý thức
giữ vệ sinh và thờng xuyên dọn vệ sinh cho môi trờng
sạch sẽ.
x x
c) Để chống việc ma lớn có thể rửa trôi đất ở những s-
ờn núi dốc, ngời ta đã đắp ruộng bậc thang. Ruộng
bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ nớc để trồng
trọt.

x x
d)Bọ rùa chuyên ăn các loại rệp cây. Việc sử dụng bọ
rùa để tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng là
một biện pháp sinh học góp phần bảo vệ môi trờng,
bảo vệ
sự cân bằng cân bằng sinh thái thái trên đồng ruộng.
x x
e) Nhiều nớc trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt
việc xử lí nớc thải bằng cách để nớc thải chảy vào hệ
thống cống thoát nớc đa vào bộ phận xử lí nớc thải
x x x
- Tiếp theo, GV cho HS thảo luân câu hỏi:
Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trờng?
Kết luận :
Bảo vệ môi trờng không phải là việc riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm
vụ chung của mọi ngời trên thế giới. Mỗi chúng ta, tuỳ lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể
góp phần bảo vệ môi trờng.
Hoạt động 2:

(20) Triển lãm
*Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giỏo ỏn lp 5
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo
vệ môi trờng trên giấy khổ to. Mỗi nhom tuỳ theo tranh ảnh và t liệu su tầm đợc có thể sáng tạo
các cách sắp xếp và trình bày khác nhau.
- Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
*Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Các nhóm treo sản phẩm và cử ngời lên thuyết trình trớc lớp.
- Cuối buổi học, GV đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhóm, tuyên dơng nhóm làm tốt.

Th d c: Ti t th 68
TRề CHI: NHY NG NHY NHANH
V AI KẫO KHO
I. M C CH YấU C U
- ễn m t s n i dung mụn th thao t ch n,
- ễn tõng c u b ng ựi, b ng mu b n chõn v phỏt c u b ng mu b n chõn - Yờu c u th c
hi n c b n v ỳng ng tỏc v nõng cao th nh tớch.
- Ch i trũ ch i : Nh y ỳng nh y nhanh ai kộo kho - Yờu c u bi t cỏch ch i v
tham gia ch i m t cỏch cú ch ng, nõng cao d n th nh tớch.
II. A IấM - D NG D Y - H C:
- Sõn bói l m v sinh s ch s , an to n.
- Cũi, búng, c u v k sõn chu n b ch i.
III. CC HO T NG D Y - H C:
1. Ph n m u: ( 5 )
- Nh n l p, ph bi n yờu c u gi h c
5
1-2
1-2
1-2
- Ch y kh i ng quanh sõn.
- ng th nh vũng trũn quay m t
v o nhau kh i ng cỏc kh p
x ng.
- ụn b i TDPTC l p 5
2. Ph n c b n( 24 - 27 )
a) Mụn th thao t ch n: ỏ c u
15
- L n 1 t p t ng ng tỏc.
- L n 2 3 t p liờn ho n 2 ng
tỏc .

b) ễn t p v ki m tra chuy n c u
b ng mu b n chõn : 2 -3 l n, m i l n
ng tỏc 2 x 4 nh p
15 - L n 1 t p t ng ng tỏc.
- L n 2 3 liờn ho n 2 ng tỏc .
- Thi phỏt c u b ng mu b n chõn
- Thi tõng c u b ng ựi, b ng mu b n
chõn.
10 - Nờu tờn ho t ng.
- Gi i thớch v k t h p ch d n
trờn hỡnh v .
- L m m u ch m.
- thi ua cỏc t ch i v i nhau.
d) ễn v Ch i trũ ch i: Nh y
ỳngnh y nhanh . V ai kộo kho
- Ph ng phỏp d y h c sỏng t o
7 - L ng nghe mụ t c a GV
- K t h p ch i th cho hs rừ
- Ch i chớnh th c.
- Nờu tờn trũ ch i.
- Chỳ ý lu t ch i nghe GV ph
bi n
- thi ua cỏc t ch i v i nhau.
Trng Tiu hc ụng Ninh
Giáo án lớp 5
3. Ph n k t thúc: ( 3)ầ ế
- Ch t v nh n xét chung nh ng i m ố à ậ ữ đ ể
c n l u ý trong gi h c.ầ ư ờ ọ
- Nh n xét n i dung gi h c.ậ ộ ờ ọ
- L m ng tác th l ng t i ch .à độ ả ỏ ạ ỗ

- Ch y nh nh ng quanh sân.ạ ẹ à
- L m v sinh cá nhânà ệ
Trường Tiểu học Đông Ninh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×