Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

G.a lớp 4 tuần 17(BL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.72 KB, 18 trang )

Giáo án lớp 4 Buổi 1
Tuần 17
Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, chậm rẫi,
đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất
khác với ngời lớn.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1 tốp hs đọc truyện Trong quán ăn ba cá bống theo cách phân vai trả lời câu hỏi 4.
Gv nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẵn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lợt
Gv kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ truyện, giúp hs đọc từ khó, hiểu từ mới, đọc
đúng câu văn dài, khó đọc
Hs luyện đọc theo cặp 1-2 hs đọc cả bài.
Gv đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài
Hs đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi
? Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
(muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có đợc mặt trăng)
? Trớc yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?(Vời tất cả các vị đại thần, các
nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa)
? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua nh thế nào về đòi hỏi của
công chúa? (Đòi hỏi đó không thể thực hiện đợc )


? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện đợc?
(Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nớc của nhà vua )
Hs đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
(Chú hề cho rằng trớc hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã)
? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng khác với
cách nghĩ của ngời lớn? (mặt trăng chỉ to hơn móng tay)
Gv: Chú hề hiểu trẻ em
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-20111
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Hs đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi
? Sau khi biết rõ công chúa muốn có một mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
(Chú đến ngay hiệu kim hoàn, đặt làm ngay mặt trăng bằng vàng)
? Thái độ công chúa thế nào khi nhận món quà? ( vui sớng)
c. Hớng dẵn hs đọc diễn cảm
1 tốp 3 em đọc truyện theo cách phân vai. Gv hớng dẵn hs đọc đúng lời các
nhân vật
Gv hớng dẵn hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai
Chú hề Tất nhiên là bằng vàng rồi
3. Củng cố dặn dò
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ)
Gv nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Toán Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp hs rèn kĩ năng
Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số
Giải toán có lời văn
II. Các hoạt động dạy - học

A. Kiểm tra bài cũ
Hs làm lại bài 2. Gv nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài
Hs đặt tính rồi tính
1 hs lên bảng giải cả lớp làm vào nháp
Gv cùng hs nhận xét thống nhất kết quả
Bài 2: Hs đọc bài toán
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Em có nhận xét gì về đơn vị đo khối lợng trong bài toán này? Đơn vị cha đồng nhất
Hs tự tóm tắt rồi giải.
1 hs lên bảng làm bài
Tóm tắt :
240 gói: 18kg
1 gói: ?kg
Bài giải
18kg = 18000g
Số gam muối trong mỗi gói là.
18000 : 240 = 75(g)
Đáp số: 75g muối
Bài 3: Hs đọc bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-20112
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Muốn tính diện tích, chu vi hình chữ nhật ta làm nh thế nào?
Muốn tính chiều rộng khi bta diện tích và chiều dài ta làm thế nà?
Hs tự làm bài chữa bài
Bài giải

Chiều rộng sân bóng là
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi sân bóng là
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 68m
Chu vi: 346m
Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau
Đạo đức Yêu lao động (tiết 2)
I. Mục tiêu: giúp hs có khả năng :
Bớc đầu biết đợc giá trị của lao động.
Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trờng, ở nhà phù hợp với khả năng
của bản thân.
Biết phê phán những biểu hiện chây lời lao động.
Rèn kỹ năng sống:
- Kỹ năng xác định giá trị của lao động
- Kĩ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trờng
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
Ngày hôm qua em đã làm những công việc gì ?
4 5 hs trả lời
Nh vậy, trong ngày hôm qua, nhiều bạn đã làm đợc nhiều công việc khác nhau. Bạn Pê-
chi a cũng có một ngày nh vậy. Nhng Pê chi a đã làm đợc gì, chúng ta cùng tìm
hiểu bài Yêu lao động.
B. Dạy bài mới
Tiết 2
1.Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 5 sgk)
Hs trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.
Gv mời một vài hs trình bày trớc lớp. Lớp thảo luận , nhận xét.
Gv nhận xét và nhắc nhở hs.

2. Hoạt động 2 : Hs trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ
Hs trình bày, giới thiệu về các bài viết , tranh vẽ về một công việc mà các em yêu
thích đã su tầm đợc.
Cả lớp thảo luận nhận xét.
Gv nhận xét,
3.Kết luận chung
Lao động là vinh quang. Mọi ngời đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã
hội.
Trẻ em cũng cần tham giacác công việc ở nhà, ở trờng và ngoài xã hội phù hợp với
khả năng của bản thân.
4. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học
Dặn hs thực hiện tốt theo bài học.
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-20113
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
Toán Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Hai em lên bảng làm bài 2.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Luyện tập.
a. Bài 2: Học sinh đặt tính và tính. Giáo viên nhận xét chữa bài.
b. Bài 2: Học sinh đọc đề bài .
- GV hớng dẫn cách giải.
- Học sinh làm vào vở, một em lên bảng chữa bài.
Tóm tắt: 240 gói : 18 kg

1 gói : .kg
Bài giải
18 kg = 18 000 g
Số gam muối trong mỗi gói là:
18 000 : 240 = 75 (gam)
Đáp số: 75 gam
c. Bài 3: Học sinh nêu lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tính
và chiều dài của hình đó.
Bài giải
a. Chiều rộng sân bóng là:
7140 : 105 = 68 (m)
b. Chu vi sân bóng là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: chiều rộng 68 m
chu vi 346 m
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
Chính tả Mùa đông trên rẻo cao
I. Mục đích yêu cầu
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao
Luyện viết đúng các từ có âm đầu hoặc vần dễ lẫnl/n, ât/âc
II. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
2 hs viết trên bảng lớp, cả lớp viết giấy nháp bài tập 2a
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-20114

Giáo án lớp 4 Buổi 1
2. Hớng dẵn hs nghe viết
Gv đọc bài chính tả, hs theo dõi trong sgk.
Hs đọc thầm lại đoạn văn. Gv nhắc các em chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai (trờn
xuống, ) cách trình bày bài.
Gv đọc cho hs viết
Gv đọc cho hs soát
Chấm chữa bài
3. Hớng dẵn hs làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
Gv chọn cho hs làm bài 2a
Hs đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài tập
Gv dán lên bảng 3-4 tờ phiếu, 3-4 hs lên bảng thi làm bài
Từng hs đọc đoạn văn đã điền của mình. Lớp và gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
Hs sửa bài theo lời giải đúng
Loại nhạc cụ lễ hội nổi tiếng
Bài tập 3:
Cách làm tơng tự bài 2
Giấc mộng làm ngời xuất hiện nửa mặt lấc láo cất tiếng nhấc chàng
- đất lảo đảo thật dài nắm tay
4. Củng cố dặn dò.
Gv nhận xét giờ học.Dặn chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu Câu kể Ai làm gì ?
I. Mục đích yêu cầu
Nắm đợc cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì? từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai
làm gì?vào bài viết
II. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
Hs lên bảng làm bài tập 2

Lớp và gv nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Phần nhận xét
Bài tập 1,2:
Hs nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài tập 1, 2
Gv cùng hs phân tích làm mẫu câu 2
Gv phát phiếu đã kẻ bảng để hs trao đổi theo cặp, phân tích tiếp các câu còn lại
Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ sự vật
Ngời lớn đánh trâu ra cày. đánh trâu ra cày ngời lớn
Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. nhặt cỏ đốt lá các cụ già
Mấy chú bé bắc bếp thổi Bắc bếp thổi cơm mấy chú bé
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-20115
Giáo án lớp 4 Buổi 1
cơm.
Các bà mẹ tra ngô. tra ngô mấy bà mẹ
Các em bé ngủ khì trên lng
mẹ.
ngủ khì trên lng mẹ các em bé
Lũ chó sủa om cả rừng. sủa om cả rừng lũ chó
Bài tập 3:1 hs đọc yêu cầu của bài
Gv và hs đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai
Gv phát phiếu đã kẻ bảng để hs trao đổi theo cặp làm tiếp câu 2
Gv cùng cả lớp nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, chốt lời giải dúng
Câu Câu hỏi cho Câu hỏi cho từ ngữ chỉ
Ngời lớn đánh trâu ra cày. Ngời lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày?
Các cụ già nhặt cỏ đốt lá

Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ đốt lá?
2. Phần ghi nhớ.
Lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ

Gv viết sơ đồ phân tích cấu tạo câu mẫu và giải thích: Câu kể Ai làm gì? thờng gồm 2
bộ phận
3 hs đọc nội dung ghi nhớ
3. Thực hành
Bài 1:
1 hs nêu yêu cầu của bài tập
Hs làm bài cá nhân vào phiếu
1 hs dán bài lên bảng gv cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải dúng
Câu 1: Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống
Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết
Bài 2: 2 hs nêu yêu cầu của bài tập
Hs trao đổi theo cặp
Gv dán 3 băng giấy viết 3 câu kể, gọi 3 hs lên bảng làm bài, trình bày kết quả.
Lớp nhận xét chốt lời giải dúng
CN VN
Cha
Mẹ
Chị tôi
làm cho tôi
đựng hạt giống
đan nón lá cọ
Bài 3:Hs đọc yêu cầu của bài tập
Gv nhắc sau khi viết xong đoạn văn hãy gạch dới bằng bút chì những câu kể trong
đoạn là câu kể Ai làm gì?
Một số hs nối tiếp nhau trình bày bài của mình
Lớp và gv nhận xét chốt lời giải dúng
4. Củng cố dặn dò.
Gv nhận xét giờ học.
Dặn chuẩn bị bài sau.

Địa lí Ôn tập
I. Mục tiêu
Giúp hs ôn tập hệ thống hoá kiến thức đã học
II. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-20116
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Thủ đô Hà Nội có tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội đợc bao nhiêu tuổi?
Khu phố cố có đặc điểm gì? Khu phố mới có đặc điểm gì?
Gọi hs trình bày. Lớp và gv nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1:
Làm việc theo nhóm
Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận
Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựâ lúa thứ hai của đất nớc?
Giải thích vì sao nơi đây nuôi những lợn, gà, vịt
+ Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của ngời Kinh ở
đồng bằng Bắc Bộ
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của ngời dân ở
đồng bằng Bắc Bộ
+ Nêu một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ là trung tâm chính trị, kinh tế,
văn hoá, khoa học
2. Hoạt động 2:
Làm việc cả lớp
Các nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung, gv nhận xét chốt ý đúng
Gv kết luận
3. Củng cố dặn dò.
Nhắc lại nội dung bài

Nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn bài . Chuẩn bị bài sau.
Thứ t ngày 29 tháng 12 năm 2010
Toán Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp hs rèn kĩ năng
Thực hiện các phép tính nhân và chia
Giải bài toán có lời văn
Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Hs làm bài 3. Gv nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
Bài 1:
Gv nêu yêu cầu của bài
Gv treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1 (2 phần)
Gọi 2 hs lên bảng làm bài, dới lớp làm vào phiếu học tập
Lớp cùng gv nhận xét thống nhất kết quả đúng
Bài 2:
Hs nêu yêu cầu của bài
Hs nêu cách thực hiện phép chia 3 hs tiếp nối nhau lên bảng làm bài (mỗi hs làm một
phần) dới lớp làm vào vở nháp
39870 : 123 25863 : 251 30395 : 217
Lớp và gv nhận xét chốt kết quả đúng
Bài 3:
Hs đọc bài
Hs tóm tắt tự giải. Lớp cùng gv nhận xét chốt lời giải đúng bài giải
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-20117
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Số bộ đồ dùng học toán Sở giáo dục nhận đợc là
40 x 468 = 18720 (bộ)

Số bộ đồ dùng học toán mỗi trờng nhận đợc là
18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ đồ dùng học toán
Bài 4:Hs đọc bài toán
Hs đọc biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi
Gv cùng cả lớp nhận xét chồt lời giải đúng
Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau
Kể chuyện Một phát minh nho nhỏ
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói
Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, hs kể lại đợc câu chuyện, có thể phối hợp lời
kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên
Hiểu nội dung câu chuyện
Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
2. Rèn kĩ năng nghe
Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện
Theo dõi bạn kể. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời bạn
II. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
Hs kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
Lớp và gv nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Gv kể toàn bộ câu chuyện
Gv kể lần 1 hs nghe
Gv kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ trong SGK
Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ
3. Hớng dẵn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

Một vài hs đọc yêu cầu của bài tập 1,2
a. Hs kể chuyện theo nhóm:
Từng nhóm hs tập kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
b. Thi kể chuyện trớc lớp
2 tốp hs (mỗi tốp 2 em) tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh
2 hs thi kể toàn bộ câu chuyện
Một hs hoặc nhóm kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện hoặc hội thoại với cô giáo
và các bạn về nội dung câu chuyện
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-20118
Giáo án lớp 4 Buổi 1
(Theo bạn Ma-ri-a là ngời thế nào? /
Bạn có nghĩ rằng một cũng có tính tò mò ham hiểu biết nh Ma-ri-a không? / Câu
chuyện muốn nói lên điều gì? )
Lớp và gv bình chọn bạnhiểu chuyện, kể chuyện hay nhất
4. Củng cố dặn dò.
Gv nhận xét giờ học.
Dặn chuẩn bị bài sau.
Khoa học Ôn tập học kì I. Kiểm tra
I. Mục tiêu
Giúp hs củng cố và hệ thống các kiến thức về:
Tháp dinh dỡng cân đối; Một số tính chất của nớc và không khí; thành phần chính của
không khí. Vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên. Vai trò của nớc và không khí trong
sinh hoạt, lao độnh sản xuất
Hs có khả năng: Vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trờng nớc và không khí
II. Các hoạt động dạy - học.
1. Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh ai đúng
Bớc 1:
- Gv chia nhóm, phát hình vẽ Tháp dinh dỡng cân đối cha hoàn thiện
- Các nhóm thi đua hoàn thiện Tháp dinh dỡng cân đối
Bớc 2:

Các nhóm trình bày sản phẩm trớc lớp. Mỗi nhóm cử một đại diện làm ban giám khảo.
Gv và ban giám khảo đi chấm, nhóm nào xong trớc, trình bày đẹp và đúng là thắng
cuộc. Gv có thể cho điểm toàn nhóm
Bớc 3:
Gv chuẩn bị sẵn một số phiếu ghi sẵn câu hỏi trang 69 SGK có thêm một số câu khác.
Đại diện các nhóm lên bốc thăm trả lời câu hỏi đó. Gv cho diểm cá nhân
Kết thúc hoạt động này, nếu nhóm nào có nhiều bạn đợc diểm cao là thắng cuộc
2. Hoạt động 2: Triển lãm
- Bớc 1: Nhóm trởng yêu cầu các bạn đa những tranh ảnh và t liệu đã su tầm đợc ra
lựa chọn để trình bày theo từng chủ đề. Ví dụ: Chủ đề về vai trò của nớc, chủ đề về vai
trò của không khí. Hs cũng có thể mang những đồ chơi có liên quan đến việc ứng dụng
các tính chất của nớc và không khí để trng bày
- Bớc 2: Cả lớp tham quan khu triển lảm của từng nhóm, nghe các thành viên trong
nhóm trình bày. Ban giám khảo đa ra câu hỏi.
Ban giám khảo đánh giá. Các hs khác cũng có thể đa ra nhận xét của mình. Gv là ngời
đánh giá nhận xét cuối cùng. Gv cho diểm theo nhóm hoắc cá nhân xuất sắc
3. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động
- Bớc 1: Tổ chức và hớng dẵn
Gv yêu cầu các nhóm hội ý về đề tài và đăng kí với lớp, đảm bảo hai chủ đề: bảo vệ
môi trờng nớc và bảo vệ môi trờng không khí.
- Bớc 2: Thực hành
Nhóm trởng điều khiển các bạn làm việc
Gv kiểm tra giúp đỡ
- Bớc 3: Trình bày và đánh giá
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-20119
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình . Cử đại diện nhóm nêu ý tởng của bức
tranhcổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác bình luận góp ý
Gv nhận xét đánh giá
4. Củng cố dặn dò.

Gv nhận xét giờ học.Dặn chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục đích yêu cầu
Hiểu đợc cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật . Hình thức thực
hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn
Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
II. Các hoạt động dạy - học
A. Trả bài tập làm văn
Nhận xét công bố điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét
3 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1- 2- 3
Lớp đọc thầm lại bài cái cối tân suy nghĩ làm bài cá nhân
Học sinh phát biểu ý kiến, lớp và gv nhận xét
Gv dán kết quả lên bảng chốt lời giải đúng
1. Mở bài: - Đoạn 1 : Giới thiệu cái cối đợc tả trong bài
2. Thân bài: - Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài
- Đoạn 3: Tả hoạt động của cái cối
3. Kết bài: - Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối
3. Phần ghi nhớ
3-4 học sinh đọc ghi nhớ trong sgk
4. Phần luyện tập
Bài 1:
1 học sinh đọc nội dung bài tập 1
Cả lớp đọc thầm bài cái bút máy thực hiện lần lợt từng yêu cầu của bài tập
Gv phát phiếu cho một vài học sinh
Học sinh dán phiếu lên bảng lớp
Gv chốt lời giải đúng

Bài 2:
Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ để viết bài
Gv nhắc học sinh chỉ viết một đoạn tả bao quát chiếc bút của em
Nhắc các em quan sát kĩ chiếc bút về hình dáng, kích thớc, màu sắc, chất liệu, cấu tạo,
chú ý những đặc điểm riêng khiến cái bút của em khác cái bút của bạn
Tập diễn đạt sắp sếp các ý kết hợp bộc lộ khi tả
Học sinh viết bài
Học sinh nối tiếp nhau đọc kết bài ,
Lớp và gv nhận xét
Gv chốt ý đúng
5. Củng cố dặn dò
Một số học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
Về nhà hoàn chỉnh lại bài
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201110
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự
chọn
I. Mục tiêu
Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn
của học sinh
II. Nội dung bài
Tiết 3
2. Hoạt động 2: Học sinh tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn
Gv nêu: Trong giờ học trớc, các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã
học. Sau đây mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mà mình
đã chọn
Nêu yêu cầu thực hành và hớng dẵn lựa chọn sản phẩm: sản phẩm tự chọn đợc
thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học
Tuỳ khả năng và ý thích, học sinh có thể cắt, khâu, thêu những sản phẩm đơn giản
nh:

- Cắt, khâu, thêu khăn tay:
- Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút:
- Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác nh: váy liền áo cho búp bê, gối ôm
- Váy liền áo cho búp bê: Cắt một mảnh vải hình chữ nhật kích thớc 25cm x 30cm.
Gấp đôi mảnh vải theo chiều dài. Gấp đôi tiếp một lần nữa. Sau đó vạch dấu (vẽ) hình
cổ, tay và thân áo lên vải. Cắt theo đờng vạch dấu. Gấp, khâu viền đờng gấp mép cổ
áo, gấu tay áo, thân áo. Thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích đờng cổ áo, gấu tay ao,
gấu váy. Cuối cùng khâu vai và thân áo bằng cách khâu ghép hai mép vải.
- Gối ôm: Cắt một mảnh vải hình chữ nhật, kích thớc khỏng 25cm x 30 cm gấp ,
khâu hai đờng ở phẩn luồn dây ở hai cạnh ngắn. Thêu trang trí ở hai đờng thêu móc
xích ở sát hai đờng luồn dây. Sau đó gấp đôi cạch vải theo cạnh 30cm. Cuối cùng khâu
thân gối bằng cách khâu ghép hai mép vải theo cạnh dài.
3. Đánh giá
Đánh giá kết quả kiểm tra theo 2 mức: Hoàn thành và cha hoàn thành qua sản
phẩm thực hành. Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu
khâu, thêu đợc đánh giá ở mức hoàn thành tốt
4. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học.
Dặn chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010
Toán Dấu hiệu chia hết cho2
I. Mục tiêu
Giúp hs
Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
Nhận biết số chẵn và số lẻ
Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
II. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
Hs chữa bài tập 2
B. Dạy bài mới

1. Gv hớng dẵn sh tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2
- Gv đặt vấn đề
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201111
Giáo án lớp 4 Buổi 1
- Gv cho hs tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2
Gv giao nhiệm vụ cho hs: Tìm vài số chia hết cho 2
- Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2
Một hs lên bảng viết kết quả
Các hs khác bổ sung
Gv cho hs quan sát đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2. Hs
bàn luận và dự đoán dấu hiệu
Gv cho hs nhận xét gộp lại: Các số cótận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2
Cho hs tiép tục quan sát cột thứ hai để phát hiện, nêuễu: Các số có chữ số tận cùng là
1,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2
Gv cho một vài hs nêu lại kết luận trong bài học
Gv chốt lại muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng
của số đó
2. Gv giới thiệu cho hs số chẵn và số lẻ
Gv nêu: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn
Hs tự nêu VD. Gv chọn ghi 5 VD
? Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của só chẵn
Các số có chữ số tận cùng là: 0,2,4,6,8 là các số chẵn
Gv nêu tiếp: Các số không chia hết cho 2 là các số lẻ
Hs tự nêu VD. Gv ghi 5 VD
? Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số lẻ?
Các số có chữ số tận cùng là: 1,3,5,7,9 là các số lẻ
3. Thực hành
Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài
Hs tự làm bài
Gv cho hs chọn ra các số chia hết cho 2 và đọc bài làm của mình và giải thích tại sao

chọn các số đó
Bài 2: Gv cho hs đọc và nêu yêu cầu của bài
Hs tự làm vào vở. Gv cho hs tự kiểm tra chéo
Bài 3: hs nêu yêu cầu của bài. Tự làm bài sau đó cho hs lên bảng viết kết quả. Lớp và
gv nhận xét bổ sung
Bài 4: hs nêu yêu cầu của bài. Hs tự làm bài. Chữa bài
4. Củng cố dặn dò.
Gv nhận xét giờ học.
Dặn chuẩn bị bài sau.
Tập đọc Rất nhiều mặt trăng (tiếp
theo)
I. Mục đích yêu cầu
Đọc lu loát trơn tru toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn
Hiểu nghĩa các từ trong bài
Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh đáng yêu, các em nghĩ vế đồ chơi nh nghĩ về
các vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới
xung quanh rất khác ngời lớn
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
2 học sinh nối tiếp nhau đọc truyện Rất nhiều mặt trăng và trả lời câu hỏi
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201112
Giáo án lớp 4 Buổi 1
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lợt
Đoạn 1: 6 dòng đầu
Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo
Đoạn 3: còn lại

Gv hớng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa lu ý học sinh đọc đúng câu hỏi, ngắt
nghỉ hơi đúng trong câu :
Nhà vua rất mừng , nhng/dó/bầu trời
Học sinh luyện đọc theo cặp
1-2 học sinh đọc cả bài
b. Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi
? Nhà vua lo lắng về điều gì? (đêm ấy mặt trăng sẽ sáng vằng vặcsẽ ốm lại)
? Nhà vua cho mời các vị đại thần và các nhà khoa học lại để làm gì ? (nghĩ cách làm
cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng)
? Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp đợc nhà vua?
(vì mặt trăng ở rất xa và rất to toả sáng rộng nên không cách nào làm cho công chúa
không thấy đợc /)
- Học sinh đọc đoạn còn lại
? Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ? (chú muốn dò hỏi
công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa)
? Công chúa trả lời nh thế nào? (Khi ta mất một chiếc mọi thứ đều nh vậy)
? Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì ? (cách nhìn của trẻ em về thế giới
xung quanh thờng rất khác vời ngời lớn)
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm
Một tốp 3 học sinh đọc truyện theo cách phân vai, gv hớng dẫn các em đọc đúng lời
nhân vật
Gv hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn theo cách phân vai
Làm sao mặt trăng lại Nàng đã ngủ
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài sau
Mĩ thuật Vẽ trang trí: Trang trí hình
vuông
Giáo viên bộ môn dạy

Lịch sử Ôn tập lịch sử
I. Mục tiêu
Giúp hs ôn tập, hệ thống hoá , củng cố lại kiến thức đã học
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Kể về tấm gơng quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản.
Gv nhận xét cho điểm
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201113
Giáo án lớp 4 Buổi 1
B. Bài ôn tập
1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
Gv chia nhóm, cho hs thảo luận các câu hỏi
Gv cử nhóm trởng, th kí, giao nhiệm vụ
? Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nớc ta nh thế nào?
? Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có đợc nhân
dân ủng hộ không?
? Thăng Long dới thời Lý đợc xây dựng nh thế nào?
? Vì sao đền thời lý đạo phật trở nên thịnh vợng/
? Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lợc
lần thứ hai?
? Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng
dới thời nhà Trần cha có sự cách biệt quá xa?
? Nhà Trần thu đợc kết quả gì trong công cuộc đắp đê?
? Việc quân dân nhà Trần 3 lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai?
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
Đại diện nhóm trình bày kết quả
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Gv chốt lại ý kiến đúng
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học.

Dặn chuẩn bị bài sau
Khoa học Kiểm tra học kì I.
I. Mục tiêu
Giúp hs củng cố và hệ thống các kiến thức về:
Tháp dinh dỡng cân đối; Một số tính chất của nớc và không khí; thành phần chính của
không khí. Vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên. Vai trò của nớc và không khí trong
sinh hoạt, lao độnh sản xuất
Hs có khả năng: Vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trờng nớc và không khí
II. Các hoạt động dạy - học.
2. Hoạt động 2: Triển lãm
- Bớc 1: Nhóm trởng yêu cầu các bạn đa những tranh ảnh và t liệu đã su tầm đợc ra
lựa chọn để trình bày theo từng chủ đề. Ví dụ: Chủ đề về vai trò của nớc, chủ đề về vai
trò của không khí. Hs cũng có thể mang những đồ chơi có liên quan đến việc ứng dụng
các tính chất của nớc và không khí để trng bày
- Bớc 2: Cả lớp tham quan khu triển lảm của từng nhóm, nghe các thành viên trong
nhóm trình bày. Ban giám khảo đa ra câu hỏi.
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201114
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Ban giám khảo đánh giá. Các hs khác cũng có thể đa ra nhận xét của mình. Gv là ngời
đánh giá nhận xét cuối cùng. Gv cho diểm theo nhóm hoắc cá nhân xuất sắc
3. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động
- Bớc 1: Tổ chức và hớng dẵn
Gv yêu cầu các nhóm hội ý về đề tài và đăng kí với lớp, đảm bảo hai chủ đề: bảo vệ
môi trờng nớc và bảo vệ môi trờng không khí.
- Bớc 2: Thực hành
Nhóm trởng điều khiển các bạn làm việc
Gv kiểm tra giúp đỡ
- Bớc 3: Trình bày và đánh giá
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình . Cử đại diện nhóm nêu ý tởng của bức
tranhcổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác bình luận góp ý

Gv nhận xét đánh giá
4. Củng cố dặn dò.
Gv nhận xét giờ học.Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể : Ai làm gì ?
I. Mục đích yêu cầu
Học sinh hiểu: Trong câu kể ai làm gì vị ngữ nêu lên hoạt động của ngời hay vật
Vị ngữ trong câu kể ai làm gì thờng do động từ và cụm động từ đảm nhiệm
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
2 học sinh làm lại bài tập 3
Lớp và gv nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét
2 học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập
Học sinh 1 đọc đoạn văn miêu tả hội đua voi
Học sinh 2 đọc 4 yêu cầu bài tập
a. Yêu cầu 1
Cả lớp đọc thầm đoạn văn tìm câu kể phát biểu ý kiến
Gv nhận xét chốt lại ý đúng
(Đoạn văn có 6 câu. Ba câu đầu là những câu kể ai làm gì? 3 câu sau là câu kể kiểu
khác (Ai thế nào?) sẽ học sau)
b. Yêu cầu 2-3
Học sinh suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở
Gv dán 3 băng giấy viếy 3 câu văn mời 3 học sinh lên gạch chân vị ngữ, trình bày lời
giải nêu ý nghĩa của vị ngữ
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201115
Giáo án lớp 4 Buổi 1

Lớp và gv nhận xét chốt lời giải đúng
Câu Vị ngữ trong câu ý nghĩa của vị ngữ
1. Hàng trăm
2. Ngời các
3. Mấy anh
đang tiến về bãi
kéo về nờm nợp
khua chiêng rộn ràng
Nêu hoạt động của ngời
của vật trong câu
c. Yêu cầu 4
Học sinh suy nghĩ chọn ý đúng phát biểu
ý b : Vị ngữ của các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ ) tạo
thành
3. Phần ghi nhớ
3- 4 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk
Gv mời 1-2 học sinh nêu ví dụ cho ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài 1:
Học sinh đọc yêu cầu của bài
Tìm câu kể ai làm gì ? phát biểu miệng
Gv chốt lời giải đúng (các câu 3, 4, 5, 6, 7)
Học sinh xác định vị ngữ trong câu
Gv phát phiếu cho 3-4 học sinh làm bài
Học sinh dán phiếu lên bảng lớp
Gv chốt lời giải đúng
Câu Vị ngữ trong câu
3. Thanh niên đeo gùi.
4. Phụ nữ giặt gùi
5. Em nhỏ đùa vui

6. Các cụ già chụm đầu
7. Các bà sửa soạn
Bài 2:
Học sinh đọc yêu cầu của bài , làm bài vào vở
Học sinh phát biểu ý kiến , gv dán một tờ phiếu lên bảng mời một học sinh lên bảng
nối các từ ngữ chốt lời giải đúng
Đàn cò trắng bay
Bà em kể chuyện
Bộ đội giúp dân
Bài 3:
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201116
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Hs đọc bài
Hs nêu yêu cầu của bài
Hớng dẫn học sinh quan sát tranh
Học sinh tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
Gv nhận xét
Ví dụ : Bác bảo vệ đánh một hồi trống dài. Từ các lớp, học sinh ùa ra sân. Dới gốc cây
bàng già, bốn bạn túm tụm xem chuyện tranh. Giữa sân các bạn nam chơi đá cầu.
Cạnh đó mấy bạn nữ chơi nhảy dây
5. Củng cố dặn dò
1 học sinh nhắc lại ghi nhớ
Về nhà viết lại đoạn văn
Toán Dấu hiệu chia hết cho 5
I. Mục tiêu
Giúp học sinh biết dấu hiệu chia cho 5 và không chia hết cho 5
Vận dụng dấu hiệu dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5
Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ

1 học sinh làm bài tập 2
B. Dạy bài mới
1. Gv hớng dẫn học sinh tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 (viết thành 2 cột)
Sau đó cho học sinh chú ý đến các số chia hết cho 5 để rút ra kết luận từ đó gv cho học
sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 5
Gv cho học sinh chú ý đến cột không chia hết cho 5 để nêu đợc chữ số tận cùng của
các số bị chia không phải là 0; 5 không chia hết cho5
Gọi một vài học sinh nêu sau đó cho học sinh đọc nhiều lần
Gv chốt lại: muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta chỉ cần xét chữ số tận
cùng bên phải nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5, chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5
thì không chia hết cho 5
2. Thực hành
Bài 1: Học sinh tự làm bài rồi chữa bài vào vở
a. Các số chia hết cho 5 là: 35, 660, 3000, 945
b. Các số không chia hết cho 5 là: 8, 57, 4674, 5553
Bài 2: Gv cho học sinh tự làm bài vào vở sau đó cho 2 học sinh ngồi gần nhau kiểm tra
lẫn nhau
a. 150 < 155 < 160
b. 3575 < 3580 < 3585
c. 335, 340, 345, 350, 355, 360
Bài 3: Gv cho học sinh nêu lại đề bài và nêu ý kiến thảo luận (cần chọn chữ số tận
cùng là chữ số nào: (5, 0)
Học sinh tự ghép các số chia hết cho 5 từ 3 chữ số đã cho rồi thông báo kết quả
Gv nêu kết luận đúng chữ số tận cùng là 0 : 750, 570
Chữ số tận cùng là 5 : 705
Bài 4:
a. Cách 1: cho học sinh tìm các số chia hết cho5 sau đó tìm số chia hết cho
2 trong các số đó: 660, 3000
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201117
Giáo án lớp 4 Buổi 1

Cách 2 : cho học sinh nêu lại cả 2 dấu hiệu
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có tận cùng là chữ số máy (0)
b. (Tiến hành tơng tự phần 2)
3. Củng cố dặn dò
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả
đồ vật
I. Mục đích yêu cầu
Học sinh tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn. Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào
trong bài miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu của đoạn văn
I. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Một học sinh nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật sau đó đọc
đoạn văn miêu tả bao quát chiếc bút của em
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1:1 học sinh đọc nội dung bài tập 1
Lớp đọc thầm đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân
Học sinh phát biểu ý kiến mỗi em có thể trả lời 3 câu hỏi
Gv chốt lời giải đúng
Bài 2:Học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý
Gv nhắc lại học sinh chú ý
Đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn văn (không phải cả bài) miêu tả hình dáng
bên ngoài (không phải bên trong) chiếc cặp của em hoặc của bạn em
Em nên viết dựa thep các gợi ý a, b, c
Cần chú ý miêu tả những đặc điểm riêng cuả cái cặp
Học sinh đặt trớc mặt mình cặp sách để quan sát và tập viết đoạn văn tả hình dáng bên

ngoài của chiếc cặp lần lợt theo các gợi ý a, b, c
Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình
Gv chọn 1-2 bài tốt đọc chậm nhận xét cho điểm
Bài 3:Học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý
Gv nhắc học sinh chú ý: Đề bài chỉ yêu cầu viết 1 đoạn tả bên trong chiếc cặp của
mình
Cách thực hiện tiếp theo tơng tự bài tập 2
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau
Phần ký duyệt của ban giám hiệu
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201118

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×