Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GIÁO ÁN HH 8 ( CHI TIẾT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.37 KB, 10 trang )

Giáo án Hình học 8 Năm học: 2010 -2011
Ngày soạn: 17.10
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố lại các tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật,
hình thoi (chủ yếu là hình thoi)
- Rèn luyện cách lập luận trong chứnh minh, cách trình bày lời giải một bài toánchứng minh,
cách trình bày lời giải một bài toán xác định hình dạng của một tứ giác (trả lời các câu hỏi là
hình gì? vì sao?)
- Rèn luyện cách vẽ hình.
II. Chuẩn bị: Com pa, thước kẽ,bảng phụ, ê ke.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm trabài cũ : - Phát biểu định nghĩa, tính chất hình chữ nhật, vẽ hình chữ nhật.
- Phát biểu định nghĩa, tính chất hình thoi và nêu tính chất đặc trưng của
hình thoi, vẽ hình thoi.
2. Tổ chức luyện tập:
T
g
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
7’
8’
Bài 75 trang 106
Gviên gọi hsinh vẽ hình và
ghi GT và KL
- Nêu dấu hiệu nhận biết
hìnhthoi?
- Chứng minh hình
thoi theo dấu hiệu
nào?
Bài 76 trang 106
Gọi hsinh vẽ hình và nêu


cách chứng minh.
Hãy chứng minh MNPQ là
hình bình hành?
Hsinh ghi GT và KL
Hsinh nêu các dấu hiệu
nhận biết hình thoi.
- Chứng minh bốn cạnh
bằng nhau.
Hsinh suy nghĩ làm bài
theo nhóm.
MN là đường trung bình
của tam giác ABC
⇒ MN // AC và MN =
2
1
AC (1)
PQ là đường trung bình
của tam giác ADC ⇒
PQ // AC và PQ =
2
1
AC
Bài 75 trang 106

Q
P
N
M
D
C

B
A
Xét ∆AMQ, ∆ BMN,
∆CPN, ∆DPQ:
AM = MB = CP = DP
AQ = BN = NC = QD
∠A = ∠B = ∠C = ∠D =
90
0
⇒ ∆AMQ=∆
BMN=∆CPN=∆DPQ
⇒ MQ = MN = PN = PQ
⇒ MNPQ là hình thoi
Bài 76 trang 106
Q
P
N
M
D
C
B
A
Ta có: MN là đường trung
bình của tam giác ABC
⇒ MN // AC và MN =
2
1
AC (1)
PQ là đường trung bình của
tam giác ADC ⇒ PQ // AC

GV: Lê Thị Hồng Liên Tổ: Toán - Tin
Giáo án Hình học 8 Năm học: 2010 -2011
8’
Hình bình hành cần thêm
điều kiện gì để nó là hình
chữ nhật?
Bài 77 trang 106
Hình thoi có phải là hình
bình hành không? Và tâm
đối xứng của hình bình
hành là điểm nào?
Hãy chứng minh BD, AC là
trục đối xứng của hình
thoi?
Nêu định nghĩa hai điểm
đối xứng qua một đường
thẳng.
(2)
Từ (1) và (2)
⇒ MN = PQ và MN //PQ
⇒ MNPQ là hình bình
hành
- Có một góc vuông hoặc
hai đường chéo bằng nhau.
- Đại diện một nhóm lên
bảng trình bày.
Hình bình hành cũng là
hình thoi và tâm đối xứng
của hình bình hành là giao
điểm hai đường chéo, do

đó giao điểm hai đường
chéo hình thoi là tâm đối
của hình thoi.
Hsinh suy nghĩ chứng
minh.
Hsinh phát biểu định nghĩa
hai điểm đối xứng qua một
đường thẳng.
và PQ =
2
1
AC (2)
Từ (1) và (2) ⇒ MN = PQ ,
MN //PQ
⇒ MNPQ là hình bình
hành
Mà AC ⊥ BD, MN//AC,
MQ//BD
Do đó: MN ⊥ MQ nên
MNPQ là hình chữ nhật.
Bài 77 trang 106
a)Hình bình hành nhận giao
điểm hai đường chéo làm
tâm đối xứng. Hình thoi
cũng là hình bình hành nên
giao điểm hai đường chéo
hình thoi là tâm đối của
hình thoi.
b)


O
D
C
B
A
BD là đường trung trực của
AC nên A đối xứng với C
qua BD
B và D cũng đối xứng với
chính nó qua BD. Do đó
BD là trục đối xứng của
hình thoi.
Tương tự AC cũng là trục
đối xứng của hình thoi.
3. Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các bài tập đã giải và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
…………
GV: Lê Thị Hồng Liên Tổ: Toán - Tin
Giáo án Hình học 8 Năm học: 2010 -2011
Ngày soạn: 24.10
Tiết 22: HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa, tính chất của hình vuông, thấy được hình vuông là dạng
đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. Hiểu được nội dung của các dấu hiệu.
- Học sinh biết vẽ hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông, biết sữ dụng
kiến thức để tính toấn.
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị: Com pa, thước kẻ, bảng phụ, ê ke.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ :

- Phát biểu định nghĩa, tính chất hình chữ nhật, vẽ hình chữ nhật.
- Phát biểu định nghĩa, tính chất hình thoi và nêu tính chất đặc trưng của hình thoi, vẽ hình
thoi.
2. Bài mới :
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
10’
15’
Hoạt động 1: Định nghĩa
Gv và Hs vẽ hìnhvuông
ABCD
Gviên cho hsinh quan sát
hình tứ giác ABCD có nhận
xét gì về các cạnh và các
góc của tứ giác đó?
Một tứ giác như thế nào là
hình vuông?
- So sánh định nghĩa hình
vuông với định nghĩa hình
chữ nhật.
- So sánh định nghĩa hình
vuông với định nghĩa hình
thoi.
- Từ đó cho biết hình vuông
có phải là hình chữ nhật
không? Có phải là hình thoi
không?
Hoạt động 2: Tính chất
Vậy hình vuông có những
tính chất gì?
Hai đường chéo của hình

Hs quan sát hình tứ giác
ABCD và nhận xét về các
cạnh và các góc của tứ giác
đó.
Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau
và 4 góc bằng nhau.
Hsinh trả lời.
- Hình vuông là hình chữ
nhật có bốn cạnh bằng nhau.
- Hình vuông là hình thoi có
các góc bằng nhau.
- Hình vuông có tất cả các
tính chất của hình chữ nhật
và các tính chất của hình thoi.
- Hình vuông có hai đường
chéo bằng nhau, vuông góc
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD có:
AB = BC = CD = DA.

D
ˆ
C
ˆ
B
ˆ
A
ˆ
===
=90

0
thì ta nói: tứ giác ABCD
là hình vuông.

D
C
B
A
Định nghĩa: (SGK)
ABCD là hình vuông


AB = BC = CD =
DA.

D
ˆ
C
ˆ
B
ˆ
A
ˆ
===
=90
0

- Hình vuông là hình chữ
nhật có bốn cạnh bằng
nhau.

- Hình vuông là hình thoi
có các góc bằng nhau.
Tóm lại: Hình vuông
vừa là hình chữ nhật vừa
là hình thoi.
2.Tính chất:
- Hình vuông có tất cả
các tính chất của hình
chữ nhật và các tính chất
của hình thoi
- Hình vuông có hai
GV: Lê Thị Hồng Liên Tổ: Toán - Tin
Giáo án Hình học 8 Năm học: 2010 -2011
10’
vuông có tính chất gì?
Hoạt động 3: Dấu hiệu
nhận biết hình vuông.
Dựa vào định nghĩa, tính
chất trên hãy nêu các dấu
hiệu nhận biết của hình
vuông?
- Gviên treo bảng phụ ghi 5
dấu hiệu nhận biết của hình
vuông.
với nhau tại trung điểm của
mỗi đường. Mỗi đường chéo
là một đường phân giác của
một góc
Hsinh nêu các dấu hiệu nhận
biết hình vuông.

đường chéo bằng nhau,
vuông góc với nhau tại
trung điểm của mỗi
đường. Mỗi đường chéo
là một đường phân giác
của một góc.
3. Dấu hiệu nhận biết:
(SGK)
3.Củng cố:
Hsinh thực hiện ?2 ở SGK. (Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình 105 cho học sinh quan sát và
giải thích vì sao các hình a, c, d là hình vuông?)
I
H
G
F
E
O
D
C
B
A

T
S
R
U
O
Q
P
N

M

(a) (b) (c) (d)
Hình a, c, d là hình vuông.
Hình a) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên
ABCD là hình chữ nhật.
Mặt khác có AB = BC nên ABCD là hình vuông.
Hình c) Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật (có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường)
Hình chữ nhật MNPQ có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường
nên MNPQ là hình vuông.
…………
GV: Lê Thị Hồng Liên Tổ: Toán - Tin
Giáo án Hình học 8 Năm học: 2010 -2011
Ngày soạn : 24.10
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố lại các tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật,
hình thoi, hình vưông
(chủ yếu là hình thoi và hình vuông)
- Rèn luyện cách lập luận trong chứnh minh, cách trình bày lời giải một bài toánchứng minh,
cách trình bày lời giải một bài toán xác định hình dạng của một tứ giác (trả lời các câu hỏi là
hình gì? vì sao?)
- Rèn luyện cách vẽ hình.
II. Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định nghĩa, tính chất hình vuông ? Nêu dấu hiệu hình vuông và
chứng minh “ Hình thoi có một góc vuông là hình vuông”
GV chốt lại: Hai đường chéo của hình vuông thì: Bằng nhau, cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường, vuông góc với nhau và mỗi đường chéo là phân giác của hai góc đối của hình vuông

2. Luyện tập :
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
7’ Bài tập 81
Tứ giác AEDF là hình gì ?
Vì sao ?
Bài tập 82
Gọi học sinh lên bảng chứng
minh
Cả lớp nhận xét.

Gviên gợi ý: Chứng minh
∆AEH =∆BEF= ∆CGF= ∆
DHG
Học sinh vẽ hình ghi gt và
kết luận
Gt ∆ABC có :
∠BAD = ∠CAD = 45
0
DE ⊥ AB; DF ⊥ AC
Kl ADEF là hình gì?
Học sinh vẽ hình ghi gt và
kết luận
GT ABCD là hình vuông
AE = BF = CG = DH
KL EFGH là hình vuông
Bài tập 81

D
45
°

45
°
F
E
C
B
A
-Tứ giác AEDF có :

A
ˆ
= 45
0
+45
0
= 90
0
=
F
ˆ
E
ˆ
=
Do đó AEDF là hình chữ nhật
Mặt khác đường chéo AD là
phân giác của ∠A. Nên tứ
giác AEDF là hình vuông.
Bài tập 82

H

G
F
E
C
B
D
A
Chứng minh:
-Tứ giác ABCD là hình
vuông do đó ta có: ∠A =
∠B = ∠C = ∠D =90
0
AB = BC =CD = DA
(1)
GV: Lê Thị Hồng Liên Tổ: Toán - Tin
Giáo án Hình học 8 Năm học: 2010 -2011
8’
7’
Bài tập 83:
Giáo viên treo bảng phụ ghi
nội dung bài tập 83, gọi học
sinh lên bảng điền đúng sai.
Bài tập 84:
Tứ giác AEDF là hình gì? vì
sao?

Khi D nằm ở vị trí nào trên
BC thì tứ giác AEDF là hình
thoi? Vì sao?
Khi ∠A =90

0
thì AEDF là
hình gì? Vì sao?
Hsinh làm theo nhóm 2 em
rồi trả lời.
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
e) Đúng
D
F
E
C
B
A
90
°
D
F
E
C
A
- Theo giả thiết ta có:
AE= BF = CG = DH
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
EB= FC = GD = HA (3)
Vậy ∆AEH = ∆BEF =
∆CGF= ∆ DHG

Từ đó suy ra: EF = FG = GH
= HE
Vậy EFGH là hình thoi.
Ta có :∠E
1
= ∠F
1
mà ∠F
1
+
∠E
2
= 90
0
Do đó: ∠E
1
+∠E
2
=90
0
.
Suy ra: E
3
= 90
0
Vậy EFGH là hình vuông
Bài tập 83: các câu sau đúng
hay sai
a)Tứ giác có hai đường chéo
vuông góc với nhau là hình

thoi.(Sai)
b)Tứ giác có hai đường chéo
vuông góc với nhau tại trung
điểm của mỗi đường là hình
thoi.(Đúng)
c) Hình thoi là tứ giác có tất
cả các cạnh bằng nhau.
(Đúng)
d) Hình chữ nhật có hai
đường chéo bằng nhau là
hình vuông.(Sai)
e) Hình chữ nhật có hai
đường chéo vuông góc với
nhau là hình vuông.
(Đúng)
Bài tập 84:

D
F
E
C
B
A
Chứng minh:
a) DE//AB

DE//FA
DF//AC

DF// AE

AEDF là hình bình hành
b) AEDF là hình thoi khi AD
là phân giác của góc A, vậy
GV: Lê Thị Hồng Liên Tổ: Toán - Tin
Giáo án Hình học 8 Năm học: 2010 -2011
D là giao điểm của phân giác
góc A với BC.
c) Khi ∠A = 90
0
thì AEDF là
hình chữ nhật.
AEDF là hình vuông khi AD
là phân giác của A vậy D là
giao điểm của tia phân giác A
với BC
3. Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài tập đã chữa, trả lời các câu hỏi ôn tập chương I và làm
87, 88 SGK.
Hình d) Tứ giác RSTU là hình thoi và có một góc vuông nên nó là hình vuông.
Bài tập 79 (SGK): a)
18
b)
2
dm
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo sgk và vở ghi.Chứng minh các dấu hiệu nhận biết, làm tiếp bàì tập 80, 81, 82, 83,
84, 85 sgk.
…………
GV: Lê Thị Hồng Liên Tổ: Toán - Tin
Giáo án Hình học 8 Năm học: 2010 -2011
Ngày soạn : 02.11

Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
- Học sinh hệ thống lại các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương.( Đn, tính chất, dấu
hiệu nhận biết)
- Vân dụng kiến thức để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện
của hình.
- Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho
học sinh.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài)
2. Tổ chức ôn tập: Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác.
*Ôn tập lý thuyết Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác.

Tứ giác


H.thang .

H.thang H thang H.bình hành
cân vuông

H.Chữ nhật H. thoi


H. vuông
* Bài tập:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
8’ Bài tập 87(SGK)
Gv treo bảng phụ vẽ hình

109.
Bài tập 88(SGK)
Làm thế nào để chứng
minh tứ giác EFGH là hình
Học sinh trả lời các câu
hỏi ở SGK.
Học sinh vẽ hình ghi gt và
kết luận.
Học sinh suy nghĩ trả lời
Bài tập 87(SGK)
a)Tập hợp các hình chữ nhật
là tập
con của hình thang và các
hình bình hành.
b)Tập hợp các hình thoi là
tập con của hình thang và
hình bình hành. c)Giao của
hai tập hợp hình chữ nhật và
hình thoi là hình vuông.
Bài tập 88(SGK)

GV: Lê Thị Hồng Liên Tổ: Toán - Tin
Giáo án Hình học 8 Năm học: 2010 -2011
8’
bình hành?
Hình bình hành trở thành
hình thoi khi nào?
Từ đó suy ra điều gì?
Tương tự như trên
Bài tập 89(Sgk)

Dự đoán AEBM là hình
gì?
Hãy chứng minh AEBM là
hình thoi.
AM là trung tuyến của tam
giác ABC thì AM có tính
chất gì?
Hình bình hành có hai
cạnh kề bằng nhau thì trở
thành hình gì ?
Vận dụng tính chất đường
trung bình của tam giác để
chứng minh EFGH là hình
bình hành.
Học sinh ghi gt và kết luận
AM = MB = MC
Hình thoi
H
G
F
E
D
C
B
A
-Tứ giác EFGH là hình bình
hành (FE//GH, FE = GH =
2
1
AC)

a)Tứ giác EFGH là hình chữ
nhật khi
EF ⊥ EH

AC ⊥ BD
(vì EH//BD, EF//AC).
Điều kiện cần phải tìm là:
Các đường chéo vuông góc
với nhau
b) Hình bình hành EFGH
là hình thoi khi EF= EH

AC = DB
( vì EF=
2
1
AC, EH =
2
1
BD)
Điều kiện cần tìm là : Hai
đường chéo bằng nhau
c) Hình bình hành EFGH
là hình vuông

EFGH là
hình chữ nhật, EFGH là
hình thoi

AC⊥ BD

và AC= BD
Điều kiện phải tìm là:Các
đường chéo AC, BD bằng
nhau và vuông góc với nhau.
Bài tập 89(Sgk)

E
D
M
C
B
A
C/M: Ta có:
a) AD = DB(gt)
DE = DM ( Evà M đối
xứng nhau qua D)

AEBM là hình bình
GV: Lê Thị Hồng Liên Tổ: Toán - Tin
Giáo án Hình học 8 Năm học: 2010 -2011

C/M tứ giác AEMC là
hình bình hành
BC= 4cm thì MC bằng bao
nhiêu?
Vậy chu vi tứ giác AEMC
Tìm điều kiện của tam giác
ABC để AEBM là hình
vuông?
MC = 2

hành.
∆ABC vuông tại A, A M là
trung tuyến

AM = MB = MC (t/c
trung tuyến tam giác vuông)

AEBM là hình thoi

AB ⊥ EM tại D

E, M
đối xứng nhau qua AB.
b) AEBM là hình thoi

AE//BM

AE//MC

AEMC
và AE= BM

AE=MC

AEMC là hình bình
hành
c) BC = 4cm

BM = 2cm



P
AEBM
= 4.2 = 8cm.
d) Hình thoi AEBM là hình
vuông khi AB = ME
Mà ME = AC

AB
=AC


∆ ABC vuông cân
3. Hướng dẫn về nhà: Xem lại phần lý thuyết và bài tập đã chữa
Ôn tập chương I, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. Làm các bài tập ôn tập ở SBT.
…………
GV: Lê Thị Hồng Liên Tổ: Toán - Tin

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×