Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

G.a lớp 4 tuần 30(BL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.49 KB, 18 trang )

Giáo án lớp 4 Buổi 1
Tuần 30
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái
đất
I. Mục tiêu
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lu loát các tên riêng nớc ngoài
(Xê - vi- la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng)
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-
gien- lăng và đoàn thám hiểm.
Hiểu ý nghĩa các từ trong bài
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma gien lăng và đoàn thám hiểm đã dũng
cảm vợt bao khó khăn hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử khẳng định Trái
Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất mới.
* Rèn kĩ năng sống:
- Tự nhận thức : Xác định giá trị bản thân
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ , ý tởng
II. Các hoạt đông dạy học
A.Kiểm tra bài cũ .
2 hs Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi
Lớp và giáo viên nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn hs đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
GV viết lên bảng các tên riêng ( Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma- tan,
các chữ số chỉ ngày tháng năm
Gv cho học sinh đọc đồng thanh một lợt
- HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài ( mỗi lần xuống dòng là một đoạn ) GV kết
hợp sửa lỗi phát âm cho hs giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ đợc chú giải cuối bài


đọc ( Ma-tan, sứ mạng )
- Hs luyện đọc theo cặp. Một hs đọc cả bài
- Gv đọc diễn cảm toàn bài giọng rõ ràng, chậm rãi cảm hứng ca ngợi. Đọc ràng rẽ
những từ ngữ
b. Tìm hiểu bài
HS đọc thầm, lớt để trả lời câu hỏi
? Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
? Đoàn thám hiểm đã gặp những đã gặp những khó khăn gì dọc đờng?
? Gv hỏi thêm : Đoàn thám hiểm đã bị thiết hại nh thế nào ?
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201119
Giáo án lớp 4 Buổi 1
? Hạm đội của Ma-gien- lăng đã theo hành trình nào ( hs chọn ý c )
? Đoàn thám hiểmcủa Ma-gien- lăng đã đạt những kết quả gì ?
? Câu chuyện giúp em hiểu gì về các nhà thám hiểm ?
( những nhà thám hiểm là những ngời ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới
lạ bí ẩn
c. HD đọc diễn cảm
Ba hs nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài . GV hớng dẫn các em đọc diễn cảm, thể
hiện đúng nội dung bài theo gợi ý của phần luyện đọc
Gv viên hớng dẫn học sinh cả lớp luyện đọc diễn cảm một vài đoạn tiêu biểu đoạn
Vợt Đại Tây Dơng . ổn định đ ợc tinh thần "
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét gìơ học, chuẩn bị bài sau
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Toán Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp hs ôn tập , củng cố hoặc tự kiểm tra về
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính phân số, tìm phân số của một số
- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của

hai số đó
- Tính diện tích của hình bình hành
II. Các hoạt động chủ yếu
GV tổ chức cho hs làm bài rồi chữa các bài tập
Bài 1: Cho hs tính rồi chữa bài tập
HS nói lại cách cộng, trừ, nhân chia phân số sau mỗi lần thực hiện các phép tính đó
HS thứ tự thực hiện các bớc tính trong biểu thức
VD:
=+
5
2
:
5
4
5
3

5
10
5
3
10
20
5
3
2
5
5
4
5

3
+=+=ì+
=
5
13
Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài
1hs lên bảng làm dới lớp làm vào vở - nhận xét bài làm của bạn ( Hs nêu lại cách
tính diện tích hình bình hành
Bài 3: HS đọc đầu bài ? bài toán có dạng toán gì ?
HS nói các bớc giải của bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số , một hs
lên bảng trình bày
Bài4: tiến hành nh bài 3
HS xác định bài toán thuộc dạng bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
Đáp số 10 tuổi
Bài 5: HS tự làm và chữa bài
GV yêu cầu hs phải giải thích các làm
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201120
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Tại sao phải khoanh vào B
Củng cố dặn dò
Nhắc lại các nội dung đã luyện tập khắc sâu kiến thức cần nhớ
Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức Bảo vệ môi trờng
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS có khả năng
1. hiểu con ngời phải sống thân thiện với môi trờng vì cuộc sống hôm nay và mai
sau. Con ngời có trách nhiệm giữ gìn môi trờng trong sạch
2. Biết bảo vệ và giữ gìn môi trờng trong sạch
3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trờng
* Rèn kĩ năng sống:

- Kĩ năng trình bày các ý tởng bảo vệ môi tròng ở nhà và ở trờng
- kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trờng và các hoạt
động bảo vệ môi trờng
- Kĩ năng bình luận , xác định các lựa chọn các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi tr-
ờng ở nhà và ở trờng
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trờng ở nhà và ở trờng
II. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ
Hs đọc lại ghi nhớ bài trớc
Lớp theo dõi nhận xét
B. Bài mới
1. Hoạt động khởi động : trao đổi ý kiến cả lớp
GV hỏi Em đã nhận đợc gì từ môi trờng ?
HS trả lời mỗi em một ý ( không nói trùng lặp ý kiến của bạn )
GV kết luận : Môi trờng rất cần thiết cho cuộc sống của con ngời. Vậy chúng ta
phải làm gì để bảo vệ môi trờng
2. Hoạt động 1 Thảo luận nhóm (thông tin trang 43-44)
GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận ( đọc ) về các sự kiện đã nêu
trong SGK .GV gọi đại diện các nhóm trình bày
GV kết luận + Đất bị xói mòn : diện tích đất trồng trọt bị giảm , thiếu lơng thực dễ
dẫn đến nghèo đói
+ Dầu đổ vào đại dơng gây ô nhiễm biển các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm
bệnh, ngời bị nhiễm bệnh
+ Rừng bị thu hẹp : lợng nớc ngầm dự trữ giảm lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc
mất hẳn các loại cây các loại thú
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
3. Hoạt động 2 làm việc cá nhân
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1.
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá GV mời một HS giải thích

Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201121
Giáo án lớp 4 Buổi 1
GVkết luận : Các việc làm bảo vệ môi trờng là b, c, đ , g
Mở xởng ca gỗ gần khu dân c gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn( a )
Giết mổ gia súc gần nguồn nớc sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đờng, khu chuồng trại
chăn nuôi gia súc để gần nguồn nớc ăn làm ô nhiễm nguồn nớc d, e, h
4. Hoạt động tiếp nối
Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trờng tại địa phơng
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Toán Kiểm tra
Bài 1 : Khoanh tròn vào chữ cái ( A, B, C ,D ) đặt trớc ý trả lời đúng
a, Trong các số 1764 ; 4954 ; 7869 ; 15376 ; số chia hết cho cả 2 và 3
là:
A. 1764 B. 4954 C. 7869 D. 15376
b, Trong các số 1935 ; 2805 ; 9783 ; 25740 số chia hết cho 3 nhng
không chia hết cho 9 là :
A. 1935 B. 2805 C. 9783 D. 25740
Bài 2.
a,Khoanh tròn vào chữ cái ( A, B, C ,D ) đặt trớc phân số tối giản

A. 9 ; B. 6 ; C. 3 ; D . 2
12 8 4 3
b, Khoanh tròn vào chữ cái (A,B, C, D) đặt trớc phân số bé hơn 1
.A 9 ; B. 9 ; C. 8 ; D . 8
8 9 9 8
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
10km
2
= m
2

; 51 000 000 m
2
= km
2
2010 m
2
= dm
2
Bài 4 : Tính.
a,
2
3
5
4
+
; b,
7
4
5
12


Bài 5 : Đặt tính rồi tính
a, 27634 + 4856 b, 8764 - 5295
c, 324 x 205 d, 30380 : 217
Bài 6 : Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy 40 dm chiều
cao 25 dm . Hỏi diện tích mảnh đất đó
Bài 7 : Rút gọn phân số
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201122
Giáo án lớp 4 Buổi 1


=
ìì
ìì
151412
765

Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
Chính tả Đờng đi Sa Pa (nhớ viết)
I. Mục tiêu
Nhớ viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong bài đờng
đi Sa Pa
Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu đễ lẫn r,gi,d
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
2 hs lên bảng dới lớp viết vào vơ nháp 5 6 tiếng bắt đầu bằng tr / ch
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hớng dẫn HS nhớ viết
- GVnêu yêu cầu của bài
- Một HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết . Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ . GV nhắc các em chú ý cách trình bày
- GV cho HS luyện viết các từ khó dễ viết sai ( thoắt , khoảnh khắc, hây hẩy, nồng
nàn )
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn văn , tự viết bài . GV chấm chữa bài
3. Hớng dẫn HS làm các bài tập chính tả
Bài 2. GV nêu yêu cầu của bài tập nhắc HS thêm các dấu thanh cho vần để tạo
thành nhiều tiếng có nghĩa
GV cho HS làm bài vào vở bài tập gọi một số HS đọc bài

Bài 3. tiến hành nh bài 2
a) giới , rộng , giới , giới, dài
viện , giữ , vàng
dơng , giới
4. Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ du lịch thám hiểm
I. Mục tiêu
1. Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch thám hiểm
2. Biết viết đoạn văn về du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm đợc
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201123
Giáo án lớp 4 Buổi 1
1 hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ bài trớc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1. HS đọc yêu cầu của bài tập
GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận tìm từ . đại diện nhóm trình bày kết quả .
GV khen những nhóm tìm đợc nhiều từ
a. Va li, lều trại, cần câu, giày thể thao, mũ, quần áo bơI,
b. Tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô con, máy bay, tàu diện,
c. Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi,
Bài 2. Tiến hành nh bài 1.
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm
b) Những khó khăn nguy hiểm cần vợt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng
rậm, sa mạc
c) Những đức tính cần thiết của ngời tham gia: kiêm trì, dũng cảm, can đảm, táo

bạo, bền gan, bền chí, thông minh,
Bài 3. HS đọc yêu cầu của bài . Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch thám
hiểm
HS đọc đoạn văn viết trớc lớp .
Cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm.
GV chấm điểm một số đoạn viết tốt
3. Củng cố dặn dò
GV nhận xét giò học yêu cầu HS hoàn chỉnh đoạn văn ở bài tập 3
Địa lí Thành phố Huế
I. Mục tiêu
Xác định vị trí của thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam
- Giải thích vì sao Huế đợc gọi là cố đô và Huế du lịch
Tự hào về thành phố Huế đợc công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993
II. Các hoạt động dạy học
1. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ
Hoạt động 1. Làm việc cả lớp và theo cặp
Bớc 1. Hai HS tìm trên bản đồ hành chính Việt Nam kí hiệu và tên thành phố Huế
Bớc 2. Yêu cầu HS từng cặp làm bài tập trong SGK
HS xác định trên lợc đồ hình 1.
Con sông chảy qua thành phố Huế là sông Hơng
Các công trình kiến trúc cổ kính là : Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự
Đức, điện Hòn Chén
HS dựa vào lợc đồ đọc tên các công trình kiến trúc cổ
2. Huế - Thành phố du lịch
Hoạt động 2. Làm việc theo nhóm nhỏ
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi mục 2 ; HS nêu đợc tên các địa điểm du lịch dọc
theo sông Hơng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201124
Giáo án lớp 4 Buổi 1
+ Kết hợp với ảnh nêu tên và mô tả cho nhau nghe các địa điểm có thể đến thăm

quan
Ví dụ kinh thành Huế ; một số toà nhà cổ kính .
GV cho đại diện nhóm lên trình bày kết quả làm vịêc, mỗi nhóm chọn và kể về
một địa điểm đến thăm quan
GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế
3. Củng cố dặn dò
GV tổng kết bài
Nhận xét dặn dò , chuẩn bị bài sau
Thứ t ngày 13 tháng 4 năm 2011
Toán Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu
Giúp HS bớc đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu đợc tỉ lệ bản đồ là gì ? ( cho biết một
đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
GV cho HS xem một số bản đồ ví dụ bản đồ Việt Nam có ghi tỉ lệ 1: 10000000
GV nói các tỉ lệ 1: 10000000 ; 1: 500000 .ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ
Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 cho biết hình nớc Việt Nam đợc vẽ thu nhỏ mời triệu lần ,
chẳng hạn : Độ dài 1cmtrên bản đồ ứng với độ dài thật là 10000000cm hay 100 km
Tỉ lệ bản đồ có thể viết dới dạng phân số 1/ 10000000
2. Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS nêu đợc câu trả lời ( trả lời miệng )
Ví dụ trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm, độ dài
1cm ứng với độ dài thật là 1000cm ; độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm
Bài 2. yêu cầu tơng tự nh bài 1 HS chỉ cần viết số thích hợp vào chỗ chấm
GV có thể yêu cầu HS thực hiện yêu cầu ngợc lại
Ví dụ cho biết tỉ lệ bản đồ 1/200 cho biết độ dài thật ( 200 cm ) độ dài thu
nhỏ trên bản đồ ( 1cm )
Bài 3. Yêu cầu HS ghi đúng hoặc sai vào ô trống ( S, Đ ) có giải thích
3. Củng cố dặn dò

Nhận xét giờ học chuẩn bị bài sau
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu
Rèn kĩ năng nói
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe đã đọc
về du lịch thám hiểm có nhân vật ý nghĩa
- Hiểu cốt truyện, trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện
Rèn kỹ năng nghe : lắng nghe lời kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II. Các hoạt động dạy học
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201125
Giáo án lớp 4 Buổi 1
A. Kiểm tra bài cũ
Một HS kể lại chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng . Nêu ý nghĩa câu chuyện
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS kể chuyện
a) Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài
GV viết đề bài lên bảng, một HS đọc GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
Kể lại một câu chuyện em đã đ ợc nghe đ ợc đọc về du lịch, thám hiểm
Hai HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1và 2. Cả lớp theo dõi SGK
GV nói nếu các em kể đợc những chuyện ở ngoài SGK thì sẽ đợc cộng thêm điểm.
Còn không thì các em có thể kể các câu chuyện nh : Hơn một nghìn ngày ., Gu- li -
vơ ở xứ sở tí hon, Đất quý đất yêu trong SGK
HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể. Nói rõ em chọn kể chuyện gì ?
Em đã nghe kể chuyện đó từ ai , đã đọc chuyện đó từ đâu
GV đa bảng phụ ghi sẵn dàn ý bài kể chuyện - một HS đọc GV nhắc nhở HS cần
kể tự nhiên .Những truyện dài các em có thể kể 1,2 đoạn
b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện . Từng cặp cặp HS kể
cho nhau nghe câu chuyện của mình, kể xong các em trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
HS thi kể chuyện trớc lớp . Cả lớp theo dõi dựa vào tiêu chí để đánh giá
HS có thể cùng nhau trao đổi về nội dung nhân vật trong câu chuyện . Cả lớp bình

chọn bạn có truyện hay nhất, bạn kể truyện hay nhất
3. Củng cố dặn dò :
Nhận xét giờ học . Dặn chuẩn bị bài sau
Khoa học Nhu cầu chất khoáng của
thực vật
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết
Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật
Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến
thức đó trong trồng trọt
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
Nêu một số ví dụ vềcùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần
những lợng nớc khác nhau
B. Bài mới
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật .
GV cho HS hoạt động theo nhóm nhỏ , GV yêu cầu HS các nhóm quan sát hình
các cây cà chua a,b,c,d ( 118 ) và thảo luận
+ Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì ?
+ Trong số các cây cà chua a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất ? Hãy giải thích tại
sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ?
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất tới mức không ra hoa kết quả đợc ? Tại
sao ? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ?
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201126
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . GV kết luận
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu nhu cầu chất khoáng của thực vật
GV cho HS làm phiếu học tập. HS đọc mục bạn cần biết để làm bài tập
Đánh dấu x vào cột tơng ứng với nhu cầu về các chất khoáng của từng loài cây
( bài tập vở bài tập ) .

GV giảng cùng một cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau nhu cầu về
chất khoáng cũng khác nhau
Kết luận nh mục bạn cần biết SGK
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học . Dặn chuẩn bị bài sau
Tập làm văn Luyện tập quan sát con
vật
I. Mục tiêu
Biết cách quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết chính cần thiết để miêu tả
Tìm đợc các từ ngữ, hình ảnh sinh động phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hoạt động
của con vật định tả
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
Hs đọc ghi nhớ bài trớc
Đọc lại dàn ý chi tiết tả con vật nuôI trong nhà
B. Bài mới
Giới thiệu bài
Hớngdẫn học sinh quan sát
Bài 1. Tranh minh hoạ đàn ngan và gọi HS đọc bài văn
GV giới thiệu đàn ngan mới nở qua bức tranh
Bài 2. Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng?
( hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu hai cái chân )
Hỏi : Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay
+ Bộ lông vàng óng nh màu của con tơ non
+ Đôi mắt chỉ bằng hạt cờm đen nhánh
+ Cái mỏ màu nhung hơu
+ Cái đầu xinh xinh vàng mợt
+ Hai cái chân lún chún bé tí
Bài 3. Học sinh đọc yêu cầu
Kiểm tra việc HS lập dàn ý quan sát tranh ảnh về chó mèo

Hỏi khi tả ngoại hình con vật ( chó hoặc mèo ) em cần tả những bộ phận nào ?
Yêu cầu HS ghi quan sát vào vở, gọi HS đọc kết quả quan sát GV ghi bảng
- Bộ lông con mèo hung hung vằn đen
- Cái đầu tròn tròn nh quả bóng ten nít
- Hai tai dong dỏng dựng đứng rất thính nhạy
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201127
Giáo án lớp 4 Buổi 1
- Đôi mắt tròn nh hai hòn bi ve luôn đa đi đa lại
- Bộ ria trắng nh cớc luôn vểnh lên
- Bốn chân thon nhỏ bớc đi êm nhẹ nh lớt trên mặt đất
- Cái đuôi dài thớt tha duyên dáng luôn ngoe nguẩy
Bài 4. HS đọc yêu cầu HS làm bài GV gọi HS đọc kết quả quan sát GV ghi bảng
Hoạt động của con mèo
- Luôn quấn quýt bên ngời
- Nũng nịu dụi đầu vào chân em nh đòi bế
- Ăn nhỏ nhẹ khoan thai
- Bớc đi nhẹ nhàng rón rén
- Nằm im thin thít rình chuột
- Vờn chuột đến chết mới ăn
- Nằm sởi nắng
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học , chuẩn bị bài sau
Kĩ thuật Lắp xe nôi
(2 tiết)
I. Mục tiêu
HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi
Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật , đúng qui trình
Rèn luyện tính cẩn thận an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi
tiết của xe nôi
II. Các hoạt động dạy học

Tiết 2
1. Hoạt động thực hành lắp xe nôi
a. HS chọn chi tiết
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và để riêng từng loại vào nắp hộp
- GV kiểm tra và giúp đỡ hs chọn đúng và đủ chi tiết để lắp xe nôi
b. Lắp từng bộ phận
- GV cho hs đọc ghi nhớ hs khác góp ý bổ sung GV yêu cầu hs phải quan sát kỹ
hình cũng nh nội dung các bớc lắp xe nôi
GV lúy hs: vị trí trong ngoài của các thanh, lắp các thanh chữ u dài vào đúng
hàng lỗ trên của tấm lớn
vị trí tấm nhỏ với tấm chữ u khi lắp thành xe và mui xe
c. Lắp ráp xe nôi
Gv nhắc hs phải lắp theo qui trình và chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị
xộc xệch
Gv yêu cầu hs khi lắp ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. Gv bao quát
hớng dẫn những hs còn lúng túng
2. Hoạt động 4 . Đánh giá kết quả học tập .
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201128
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Gv tổ chức cho hs trng bầy sản phẩm thực hành
Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
+ Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng qui trình
+ Xe lắp chắc chắn không bị xộc xệch
+ Xe chuyển động đợc
HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh
HS tháo các chi tiết xếp vào hộp
3. Nhận xét dặn dò
GV nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau

Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
Toán ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu
Giúp HS từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trớc, biết cách tính độ dài thật trên
mặt đất
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
Hs làm lại bài tập 2
Lớp và gv theo dõi nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài toán 1.
GV gợi ý + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( đoạn AB ) dài mấy cm ? ( 2 cm )
+ Bản đồ trờng mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ? ( 1: 300 )
+ 1cm trên ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm ( 300 cm )
+ 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm ( 2cm x 300 )
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trờng là
2 x 300 = 600 ( cm )
600 cm = 6 m Đáp số 6 m
2. Giới thiệu bài toán 2.
Thực hiện tơng tự bài toán 1
+ Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 là 102 mm. Do đó đơn vị đo của độ dài thật phải
cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ là mm, khi cần ta có thể đổi đơn vị
đo của độ dài thật theo đơn vị đo thích hợp với thực tế
+ Nên viết 102 x 1000000
3. Thực hành
Bài 1. Yêu cầu HS tính đợc độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ rồi viết số
thích hợp vào chỗ chấm
Bài 2. Nội dung tơng tự nh bài toán 1.
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201129

Giáo án lớp 4 Buổi 1
GV gợi ý + Bài toán cho biết gì ?
+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ? ( 1 : 200 )
+ Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ? ( 4 cm )
Bài toán hỏi gì ? ( tìm chiều dài thật của phòng học ) Từ đó HS tìm ra cách giải
Bài 3. Học sinh tự giải, lu ý viết phép nhân 27 x 2500000 và đổi độ dài thật ra km
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau
Tập đọc Dòng sông mặc áo
I. Mục tiêu
Đọc đúng các tiếng khó: làm sao, lụa đào, bao la, ráng vàng, lặng yên, la đà
Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, đọc có nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm. Hiểu
các từ khó hây hây, ngẩn ngơ. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê
hơng
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra
2 hs nối tiếp nhau đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh tráI đất và trả lời các
câu hỏi trong sgk
B. Bài mới
Giới thiệu bài
Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
Hai HS đọc nối tiếp toàn bài thơ đọc 3 lợt GV kết hợp sửa lỗi phát âm ngắt nhịp .
Tìm từ khó đọc HS luyện đọc từ khó
Luyện đọc ngắt nhịp
Khuya rồi / sông mặc áo đen
HS đọc toàn bài thơ , học sinh đọc theo cặp. GVđọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
HS đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời câu hỏi
Hỏi : Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?

Tác giả đã dùng từ ngữ nào để tả cái điệu của dòng sông (thớt tha, mới may,ngẩn
ngơ, mặc áo hồng )
Ngẩn ngơ nghĩa là gì ?
HS đọc lớt và cho biết: Màu sắc của dòng sông thay đổi nh thế nào trong một
ngày? Hãy tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự thay đổi ấy
Nắng lên - áolụa đào thớt tha
Tra xanh nh mới may
Chiều tối màu áo hây hây ráng vàng
Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên
Sáng ra lại mặc áo hoa
? Vì sao tác giả lại nói sông mặc áo lụa đào khi nắng lên, mặc áo xanh khi tra đến
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201130
Giáo án lớp 4 Buổi 1
? Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay? (Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho dòng
sông trở nên gần gũi nh con ngời)
Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
HS đọc toàn bài nêu nội dung . GV ghi bảng nội dung
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
Hai HS đọc nối bài thơ, cả lớp đọc thầm tìm giọng đọc hay
Tổ chức thi đọc diễn cảm từng đoạn - nhận xét cho điểm HS
Tổ chức thi đọc diễn cảm bài thơ
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau
Mỹ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Lịch sử Những chính sách về kinh tế
và văn hoá của vua Quang Trung
I. Mục tiêu
Học sinh biết
- Kể đợc một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung

- Tác dụng của chính sách đó
II. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
Gv trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nớc trong thời Trịnh- Nguyễn phân
tranh : ruộng đất bị bỏ hoang kinh tế không phát triển
GV phân nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề
Vua Quang Trung đã có chính sách gì về kinh tế ?
Nội dung và tác dụng của chính sách đó
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc
- Gv kết luận Vua Quang Trung ban hành chính sách khuyến nông ( dân lu tán
phải trở về quê cày cấy ; đúc tiền mới yc nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nớc
tự do trao đổi hàng hoá
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
GV trình bày vua Quang Trung coi trọng chữ nôm ban bổ chiếu lập học
? Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm
Em hiểu câu " Xây dựng đất nớc lấy việc học làm đầu nh thế nào ?
HS trả lời
GV kết luận
+ Chữ nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ nôm là đề cao
tinh thần dân tộc
+ Đất nớc muốn phát triển đợc, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201131
Giáo án lớp 4 Buổi 1
3. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và
tình cảm của những ngời đời sau đối với vua Quang Trung
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau
Khoa học Nhu cầu không khí của
thực vật

I. Mục tiêu
Học sinh biết
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật
Hs nêu đợc một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
Kể vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật
Lớp và gv theo dõi nhận xét
B. Bài mới
1. Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp
Bớc 1. Ôn lại kiến thức cũ GV nêu câu hỏi
Hỏi không khí có những thành phần nào
Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống thực vật
Bớc 2. làm việc theo cặp
- HS quan sát hình 1,2 ( 120 và121SGK ) để đặt câu hỏi và trả lời cho nhau nghe
Hỏi - Trong quang hợp thực vật hút khí gì và thải khí gì ?
- Trong hô hấp thực vật hút khí gì và thải khí gì ?
- Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ?
- Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ?
- Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng lại
Bớc 3. Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp
Kết luận Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp
Cây dù đợc cung cấp đủ nớc, chất khoáng và ánh sáng nhng nếu thiếu không khí
cây cũng không sống đợc
2. Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
GVnêu vấn đề : Thực vật ăn gì để sống ? nhờ đâu thực vật thực hiện đợc điều đó
( Thực vật không có cơ quan tiêu hoá nh ngời và động vật nhng chúng vẫn ăn uống
. Khí các bon ních có trong không khí đợc lá cây hấp thụ và nớc có trong đất đợc rễ
cây hút lên
- Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lợng ánh

sáng mặt trời để chế tạo chất bột đờng từ khí các bon ních và nớc
- GV yêu cầu HS trả lời
Hỏi nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201132
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Kết luận nh SGK
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học . Dặn chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu Câu cảm
I. Mục tiêu
- Hiểu đợc cấu tạo và tác dụng của câu cảm
- Nhận diện đợc câu cảm
- Chuyển các câu kể thành câu cảm
- Biết sử dụng các câu cảm trong các tình huống
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
2 hs đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm(bài 3)
Lớp và giào viên nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét
3 hs nối tiếp nhau đọc các bài 1,2,3
HS đọc yêu cầu và nội dung ở bài 1
? Hai câu văn trên dùng để làm gì? (Chà con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao!
Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên vui mừng trớc vẻ đẹp của con mèo )
- A! con mèo này khôn thật! (dùng thể hiện cảm xúc thán phục)
Hỏi cuối câu văn có dấu gì ? (dấu chấm than)
Kết luận: Câu cảm là câu dùng để biểu lộ cảm xúc vui mừng thán phục đau xót
ngạc nhiên của ng ời nói

?.Ngời ta thờng dùng những từ ngữ nào để đặt câu cảm (ôi, chao, trời, chà, quá,
lắm, thật )
Khi viết cuối câu cảm thờng dùng dấu chấm than
3. Ghi nhớ SGK - HS đọc
Yêu cầu một HS đặt câu - nhận xét khen ngợi
4. Luyện tập
Bài 1. HS đọc yêu cầu HS tự làm gọi HS nhận xét bạn đặt câu . Nhận xét kết luận
lời giải đúng : Con mèo này bắt chuột giỏi
Ôi con mèo này bắt chuột giỏi quá !
- Trời rét - - Ôi trời rét quá ! Chà trời rét thật !
- Bạn Ngân chăm chỉ Bạn Ngân chăm chỉ thật !
- Bạn Giang học giỏi Bạn Giang học giỏi quá !
Bài 2. HS đọc yêu cầu HS làm theo cặp gọi HS trình bày . GV nhận xét kết luận
Bài 3. HS đọc yêu cầu HS làm bài cá nhân, HS phát biểu - nhận xét từng tình
huống của HS
Ví dụ : Trời thật là kinh khủng ! ( bộc lộ cảm xúc ghê sợ )
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201133
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Em xem ti vi thấy tai nạn sóng thần làm rất nhiều ngời chết nhà cửa trờng học bị
sập . Em thốt lên : trời thật là kinh khủng
5. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học . Dặn chuẩn bị bài sau
Toán ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tiếp)
I. Mục tiêu
Giúp HS từ độ giải thật và tỉ lệ bản đồ cho trớc bbiết cách tính độ dài thu nhỏ trên
bản đồ
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
Hs làmlại bài tập 3
Lớp và gv nhận xét

B. Bài mới
1.Giới thiệu bài toán 1:
HS tìm hiểu đề toán: Độ dài thật (Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trờng
là bao nhiêu m ? (20 m).
Trên bản đồ có tỉ lệ nào ? (1:500) phải tính độ dài nào? (Tính độ dài thu nhỏ tơng
ứng trên bản đồ) theo đợn vị nào (cm)
GV: Độ dài thu nhỏ theo đơn vị cm thi độ dài thật tơng ứng cũng phải là cm
Nêu cách giải
2m = 2000cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là
2000 : 500 = 4(cm)
Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thi ứng với độ dài
trên bản đồ là 1cm vật 2000cm ứng với 4 cm
2. Giới thiệu bài toán 2
HD tơng tự nh bài toán 1
Lu ý đổi 41km = 41000000 mm
Với phép chia 41000000 : 1000000 = 41 mm
Thực hiện tính nhẩm 41 : 1 = 41
3 Thực hành
Bài 1: Yêu cầu hs tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã
cho rồi viết kết quả vào ô trống
Ví dụ 5km = 500000 cm
500000 : 10000 = 50 cm viết 50 vào chỗ trống
Bài 2: HS tìm hiểu bài toán , hs tự làm bài và chữa bài
Bài giải
12 km = 1200000 cm .
Quãng đờng từ A đến b trên bản đồ dài là
1200000 : 100000 = 12 cm
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201134
Giáo án lớp 4 Buổi 1

Bài 3: HS tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật
Bài giải
10 m = 1000 cm 15m = 15000 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là.
1500 : 500 = 3cm
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là
1000 : 500 = 2cm
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Tập làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu
Điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy in sẵn, phiếu khai báo tạm trú
tạm vắng
Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú tạm vắng
*Rèn kĩ năng sống:
- Thu thập xử lí thông tin
- Đảm nhận trách nhiệm công dân
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
1 hs đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo đã viết (bài 3)
Mọt hs đọc bài 4 . Lớp và gv nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1. HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu
GV treo tờ phiếu và hớng dẫn yêu cầu HS viết
- Chữ viết tắt CMND có nghĩa là chứng minh nhân dân
Mục 1 ghi họ tên mẹ em Mục 2 ghi ngày tháng năm sinh của mẹ em

Mục3 ghi nghề nghiệp và nơi làm việc Mục 4. ghi giấy chứng minh nhân dân
Mục 5 ghi thời gian xin tạm trú Mục 6 ghi địa chỉ
Mục7 ghi lý do tạm trú Mục 8. ghi quan hệ của mẹ với chủ hộ
Mục 9 ghi họ và tên em Mục 10 ghi ngày tháng năm em viết phiếu
Gv phát phiếu cho từng hs làm việc
Học sinh viết phiếu
HS nối tiếp nhau đọc tờ khai
Bài 2. HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm , HS phát biểu ý kiến Kết luận nh SGK
3. Củng cố dặn dò
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201135
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Nhận xét giờ học , Dặn chuẩn bị bài sau
Phần ký duyệt của ban giám hiệu
Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-201136

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×