Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ Truyền thông GEMCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 54 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU 4
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ TRUYỀN THÔNG GEMCO 3
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thương mại
dịch vụ và truyền thông Gemco. 3
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương mại dịch vụ và truyền
thông Gemco 3
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH thương mại dịch vụ và truyền thông Gemco 4
1. 2. Đặc điểm tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty
TNHH thương mại dịch vụ và truyền thông Gemco. 6
1.2.1. Sự cần thiết của kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh 6
1.2.2. Tổ chức quản lý doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty 8
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 15
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 15
2.1.2. Kế toán tổng hợp doanh thu và thu nhập khác. 18
2.1.3. Kế toán chi tiết về doanh thu 18
2.2. Kế toán chi phí 23
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 23
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 23
2.2.1.2. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 24
2.2.1.3. Kế toán chi tiết về giá vốn hàng bán 25
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 28
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 28
2.2.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 29
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 30
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 30
2.2.3.2. Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 31
2.2.3.3. Kế toán chi tiết về chi phí quản lý doanh nghiệp 31


2.2.4. Kế toán chi phí tài chính 33
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 33
2.2.4.2. Kế toán tổng hợp chi phí tài chính 34
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
2.2.4.3. Kế toán chi tiết về chi phí tài chính 34
2.2.5. Kế toán chi phí khác 36
2.2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 36
2.2.5.2. Kế toán tổng hợp chi phí khác 36
2.2.5.3. Kế toán chi tiết về chi phí khác 37
2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 37
2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 39
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ TRUYỀN THÔNG GEMCO 43
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty và
phương hướng hoàn thiện 43
3.1.1- Ưu điểm 43
3.1 2- Nhược điểm 45
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 45
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
thương mại dịch vụ và truyền thông Gemco 46
3.2.1- Về công tác quản lý doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. 46
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán 47
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 47
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết. 47
3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp. 47
3.2 6- Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng. 47
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp. 48
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TSCĐ : Tài sản cố định
DN : Doanh nghiệp
GVHB: Giá vốn hàng bán
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
DT : Doanh thu
TC : Tài chính
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1. 1:Sơ đồ khái quát quá trình đặt hàng 3
Hình 1. 2:Sơ đồ quá trình bán hàng và thanh toán 4
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
LỜI MỞ ĐẦU
Thế kỉ 21 – Thế kỉ của đổi mới, hội nhập và toàn cầu hóa. Hòa vào xu thế
của thế giới, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể trong việc ổn
định và từng bước thâm nhập vào nền kinh tế thế giới. Điều đó tạo ra nhiều cơ hội
nhưng cũng đặt ra không ít thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam. Bên cạnh
việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật nâng cao chất lượng dịch vụ thì các
doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến công tác quản lý để nâng cao hiệu quả kinh
doanh nói riêng và hiệu quả quản lý nói chung. Các công ty sử dụng nhiều công cụ
quản lý khác nhau, trong đó kế toán là một công cụ quản lý hữu hiệu. Tổ chức công
tác kế toán khoa học là cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc điều hành
sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Trong đó không thể không kể đến công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Bởi vì bất kì doanh nghiệp nào
tiến hành hoạt động kinh doanh đều hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Do

vậy, việc quản lí chặt chẽ công tác kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh sẽ
phản ánh và cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho các nhà quản lí để có căn cứ
đưa ra các quyết định, chính sách và biện pháp đúng đắn để tổ chức hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp mang lại hiệu quả hơn. Và Công ty trách nhiệm hữu hạn
thương mại và dịch vụ truyền thông Gemco cũng không nằm ngoài quy luật đó.
Nhận thức được tính quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí, kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ nói chung và Công ty
TNHH thương mại dịch vụ và truyền thông Gemco nói riêng, em đã mạnh dạn chọn
và đi sâu nghiên cứu đề tài “HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG GEMCO ” làm đề tài chuyên đề thực tập chuyên
ngành của em.
Em xin chân thành cám ơn PGS. TS Phạm Quang và các anh chị trong phòng
kế toán Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ truyền thông Gemco đã
tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều để em hoàn thành bài chuyên
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
đề thực tập chuyên ngành này. Do bản thân em chưa có kinh nghiệm thực tế nên
mặc dù đã rất cố gắng nhưng bài chuyên đề này của em chắc chắn không tránh khỏi
nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến để bài
chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn!.
Kết cấu bài chuyên đề thực tập của em gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lí doanh thu, chi phí của Công ty
trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ truyền thông Gemco
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn thương mại và dịch vụ truyền thông Gemco
Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu,
chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và
dịch vụ truyền thông Gemco

Dưới đây là nội dung chi tiết của báo cáo:
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ TRUYỀN THÔNG GEMCO
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty
TNHH thương mại dịch vụ và truyền thông Gemco.
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương mại dịch
vụ và truyền thông Gemco
Hoạt động kinh doanh của công ty chuyên về nhận thiết kế,quảng cáo và in ấn
các sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Gồm có:
- In ấn sách báo,tạp chí
- Thiết kế bìa sách,sổ,biển quảng cáo…
- Thiết kế mẫu mã và in ấn các sản phẩm đặc thù theo yêu cầu của khách hàng
Quy trình để có được sản phẩm cuối cùng gia cho khách hàng bao gồm 2 bước
cơ bản:
- Bước 1:Nhận đơn đặt hàng của khách hàng:khách hàng sẽ cung cấp các tài
liệu kỹ thuật và cũng có thể là sản phẩm mẫu . Phòng kỹ thuật xem xét tài
liệu,nghiên cứu sản phẩm mẫu (có thể có những chỉnh sửa hoặc làm theo sản phẩm
mà khách hàng gửi tới theo yêu cầu). Sau đó,cho sản xuất sản phẩm mẫu rồi gửi
sản phẩm mẫu này cho khách hàng kiểm tra lại xem đã đạt yêu cầu chưa?

Hình 1. 1:Sơ đồ khái quát quá trình đặt hàng
- Bước 2:Sau khi khách hàng chấp nhận sản phẩm mẫu,bộ phận thiết kế sẽ
chuyển thiết kế sản phẩm xuống bộ phận cung ứng để thực hiện sản xuất hàng loạt.
Do công ty là công ty thương mại nên không tự sản xuất sản phẩm mà thuê ngoài
sản xuất sau đó giao cho khách hàng sản phẩm cuối cùng.
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A

3
Tài liệu
kỹ thuật
và sản
phẩm
mẫu
khách
hàng gửi
tới
Bộ phận
kỹ thuật
nghiên
cứu và ra
giấy mẫu
Bộ phận
sản xuất
sản xuất
sản phẩm
mẫu
Gửi sản
phẩm mẫu
cho khách
hàng kiểm
tra và duyệt
Bộ phận
cung ứng
nhận thiết
kế
Thuê
ngoài sản

xuất sản
phẩm
Giao
hàng cho
khách
hàng
Khách
hàng
thanh
toán và
thu tiền
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Hình 1. 2:Sơ đồ quá trình bán hàng và thanh toán
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH thương mại dịch vụ và truyền
thông Gemco
Doanh thu của Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ truyền
thông Gemco được xác định theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (doanh thu và
thu nhập khác) đó là:
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu
sản phẩm, dịch vụ.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí, quyền kiểm soát sản phẩm.
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
Trên cơ sở đó, doanh thu của Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch
vụ truyền thông Gemco bao gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Là toàn bộ số tiền thu được hoặc
số thu từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa , cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán ( nếu có ).

- Doanh thu thuần : Là tổng doanh thu – các khoản giảm trừ (bao gồm chiết
khấu thương mại , giảm giá hàng bán, hàng mua bị trả lại, thuế GTGT nộp theo
phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu ).
- Doanh thu tài chính :Là khoản thu nhập từ các hoạt động tài chính như lãi cổ
phiếu , trái phiếu, chiết khấu thanh toán,và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp
chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn 2 điều kiện sau:
+) Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó
+) Doanh thu được xác định tương đối chắn chắn
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
- Doanh thu khác : Là những khoản thu nhập khác có nguồn gốc từ việc bán
hàng và hoạt động tài chính như nhận viện trợ , biếu tặng,thanh lý tài sản cố
định,tiền thu được do phạt đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế,thu các khoản nợ
khó đòi đã xử lý xóa sổ,…
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty.
Các khoản chi phí của công ty bao gồm:
- Giá vốn hàng bán : Phụ thuộc vào phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn
kho của doanh nghiệp là kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ. Ở đây , công ty
áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Kế toán theo dõi từng lần nhập hàng
mua ,căn cứ vào hóa đơn mua hàng cùng các chứng từ có liên quan trong quá trình
mua hàng để xác định giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ theo công thức
Trị giá mua Chi phí mua hàng
Giá vốn hàng bán = của hàng xuất + phân bổ cho hàng
kho để bán xuất trong kỳ
Trong đó trị giá mua của hàng xuất kho để bán được tính theo phương pháp
giá thực tế đích danh. Do đặc điểm kinh doanh của công ty là cung cấp các sản
phẩm theo đơn đặt hàng . Phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi
hàng hóa sản phẩm theo từng lô. Khi xuất hàng thuộc lô nào sẽ căn cứ vào số lượng
thực tế và đơn giá nhập kho của lô đó để tính giá thực tế xuất kho. Sử dụng phương

pháp này thường đơn giản trong tính toán nhưng đòi hỏi phải quản lý sát sao.
- Chi phí bán hàng : Là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa để phục vụ cho khâu bán hàng. Đó là các khoản chi phí quảng cáo,tiếp thị,
giao hàng,giao dịch ,bảo hành sản phẩm,hoa hồng bán hàng, lương nhân viên bán
hàng và các chi phí khác gắn liền với việc bảo quản sản phẩm, hàng hóa…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp : Là các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp bao gồm lương nhân viên, bộ phận quản lý doanh nghiệp, khấu hao tài sản
cố định bộ phận văn phòng, thuế nhà đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng nợ phải
thu khó đòi, và các khoản chi khác bằng tiền cho quản lý doanh nghiệp…
- Chi phí tài chính : Là các chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính ,
chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn , chi phí liên quan đến hoạt động mua
bán ngoại tệ , chiết khấu thanh toán…
Chi phí khác bao gồm:
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
+) Chi phí thanh lý , nhượng bán TSCĐ
+) Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý , nhượng bán
+) Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng
+)…
1.1. 4. Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh của công ty.
- Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện bằng tiền lãi hay lỗ từ hoạt động
kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác:
- Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường bao gồm : Kết quả hoạt động
kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động kinh doanh khác.
- Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường bao gồm : kết quả hoạt động
kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bằng tổng doanh thu
thuần về hàng hóa và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) GVHB, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.

- Kết quả hoạt động tài chính :Được xác định bằng Doanh thu hoạt động tài
chính trừ đi (-) Tổng chi phí tài chính.
1. 2. Đặc điểm tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty TNHH thương mại dịch vụ và truyền thông Gemco.
1.2.1. Sự cần thiết của kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh
a) Yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
* Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng ( Doanh thu – chi phí ).
Trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới, các doanh nghiệp thương mại vừa
có cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ vừa phải chịu áp lực cạnh tranh gay gắt.
Thực tế đòi hỏi doanh nghiệp phải lựa chọ cho mình chính sách sản phẩm và tiêu
thụ sản phẩm hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường, gia tăng thị phần và tối
ưu hóa hiệu quả kinh doanh. Do đó quá trình quản lý bán hàng ngày càng quan
trọng và phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản sau:
- Quản lý sự vận động và số hiện có của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số
lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị…
- Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã, tạo lòng tin và uy tín cho hàng hóa của
doanh nghiệp mình đối với khách hàng.
- Tích cực tìm kiếm , khai thác và mở rộng thị trường , áp dụng các phương
pháp bán hàng và sau bán hàng phù hợp nhằm tăng doanh thu giảm chi phí.
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
- Quản lý chặt chẽ các khoản chi phí liên quan đến quá trình mua hàng ,bán
hàng đảm bảo các chi phí bỏ ra là hợp lý, không lãng phí , mang lại hiệu quả cao.
*Yêu cầu của việc xác định kết quả kinh doanh:
Xác định kết quả kinh doanh là công việc quan trọng trong kỳ của doanh
nghiệp không chỉ đáp ứng yêu cầu quản lý chung của doanh nghiệp mà còn phục vụ
công tác quản lý vĩ mô của Nhà Nước. Sau mỗi kỳ kế toán, DN tổ chức xác định kết
quả kinh doanh,phân phối lợi nhuận đồng thời thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước.
Việc tổ chức xác định kết quả kinh doanh cần được tổ chức hợp lý đảm bảo các yêu

cầu sau:
- Phân loại và ghi nhận đúng đắn, đầy đủ các khoản doanh thu, thu nhập, chi
phí phát sinh của các hoạt động làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh.
- Thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận cũng như
thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước theo đúng quy định của pháp luật.
b) Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Để thực hiện quá trình bán hàng, Các doanh nghiệp thương mại phải phát sinh
các khoản chi phí dưới hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản khấu trừ vào
tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Đồng thời, DN cũng
thu được các khoản thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu được
từ các hoạt động phát sinh trong kỳ góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Muốn vậy
kế toán phải thực hiện tốt một số nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép kịp thời, đầy đủ , chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và
giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ,kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng
thời, theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động,giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước và tình hình phân phối kết quả của các hoạt
động.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế có liên quan đến quá trình bán hàng,xác định kết quả và
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
phân phối lợi nhuận.
c) Ý nghĩa:
Trong bất kể nền kinh tế nào kinh tế hàng hóa hay nền kinh tế thị trường việc
tiêu thụ hàng hóa cũng là một vấn đề quan trọng, quyết định quá trình sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp ,nó liên quan đến lợi ích sát sườn của doanh nghiệp bởi
chit có thông qua tiêu thụ thì tính chất hữu ích của hàng hóa mới được xã hội thừa
nhận. Bên cạnh đó mới có khả năng bù đắp những chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra
để có được lợi nhuận. Mặt khác, tăng nhanh quá trình tiêu thụ là tăng nhanh vòng
quay của vốn lưu động,tiết kiệm vốn ,nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,…Đây là tiền
đề vật chất để tăng thu nhập cho doanh nghiệp , nâng cao đời sống cho cán bộ công
nhân viên.
Ngoài ra,trong quan hệ với các doang nghiệp bạn việc cung cấp các sản phẩm
kịp thời đúng quy cách,phẩm chất,đúng số lượng yêu cầu sẽ giúp cho doanh nghiệp
bạn hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất góp phần tăng lợi nhuận cũng như uy tín của
doanh nghiệp.
Từ những phân tích trên,ta thấy việc tiêu thụ sản phẩm hay nói cách khác là
quá trình tạo ra doanh thu và lợi nhuận là rất quan trọng quyết định sự sống còn của
doanh nghiệp.
1.2.2. Tổ chức quản lý doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
công ty
1.2.2.1. Tổ chức quản lí doanh thu của Công ty trách nhiệm hữu hạn thương
mại và dịch vụ truyền thông Gemco
- Tổ chức quản lí doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Công tác tổ chức quản lý doanh thu của Công ty trách nhiệm hữu hạn thương
mại và dịch vụ truyền thông Gemco được thực hiện có hiệu quả với sự chuyên môn
hóa cao từng công việc cụ thể đến từng phòng ban, cá nhân xác định.
Công tác tìm kiếm đơn đặt hàng, liên hệ để thỏa thuận trực tiếp (về lịch trình,
phương tiện vận chuyển, các dịch vụ đi kèm …) và ký kết hợp đồng được thực hiện bởi
phòng Marketing thông qua trang web chính thức của công ty, e-mail, điện thoại và các
văn phòng đại diện. Ngoài ra, phòng Marketing còn chịu trách nhiệm trong việc tổ
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
chức và tiến hành các hoạt động nghiên cứu thị trường du lịch trong và ngoài nước, tiến

hành các hoạt động tuyên truyền, quảng bá để thu hút khách hàng đến với công ty, phối
hợp với phòng điều hành trong việc xây dựng chính sách khuyến mãi, phù hợp với thị
hiếu, chủ động trong việc đưa ra các ý tưởng mới về sản phẩm của công ty.
Khi hợp đồng cung cấp dịch vụ đã được ký kết, phụ thuộc vào từng loại dịch
vụ cụ thể sẽ có sự phối hợp hoạt động rõ ràng giữa các phòng ban và tổ đội. Phòng
tài chính – kế toán sau khi nhận được đơn đặt hàng từ phòng Marketing sẽ tiến hành
xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ được nhập trên
Excel 2 lần bởi 2 nhân viên khác nhau để so sánh, đối chiếu, tránh nhầm lẫn vì đây
là khoản mục rất quan trọng. Sau khi đã có số liệu đầy đủ, chính xác kế toán doanh
thu và công nợ phải thu sẽ phối hợp với nhau trong việc thu hồi công nợ, lên các
báo cáo, phân tích đánh giá tình hình doanh thu của công ty theo từng đối tượng
khách hàng. Hàng tháng nộp cho Ban giám đốc để điều chỉnh phương án kinh
doanh và có các quyết định chính xác, kịp thời.
- Tổ chức quản lí doanh thu hoạt động tài chính:
Các nghiệp vụ phát sinh với khách hàng, ngân hàng…bằng ngoại tệ sẽ được
kế toán thanh toán trực tiếp theo dõi và hạch toán theo tỷ giá được công bố trong
ngày của ngân hàng Vietcombank. Phần lãi do chênh lệch tỷ giá được ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính trong kì.
Đối với các khoản tiền gửi ngân hàng sẽ được theo dõi bởi kế toán thanh toán,
lãi trong kỳ sẽ được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.2 2 Tổ chức quản lí chi phí của Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại
và dịch vụ truyền thông Gemco.
Công tác tổ chức quản lí chi phí của Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại
và dịch vụ truyền thông Gemco cũng được thực hiện với sự chuyên môn hóa cao
trong từng công việc cụ thể đến từng nhân viên. Tuy nhiên, khác với việc tổ chức
quản lí doanh thu thì việc tổ chức quản lí chi phí của công ty không phân theo từng
khoản mục chi phí mà do kế toán thanh toán chịu trách nhiệm lập chứng từ, sau đó
kế toán trưởng phê duyệt và chuyển cho kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp và lên
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
9

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
báo cáo.
- Đối với chi phí trực tiếp bằng tiền:
Khi có chứng từ thanh toán (phiếu yêu cầu mua, đơn đặt hàng, hóa đơn giá trị
gia tăng…) của các bộ phận trong công ty chuyển đến phòng kế toán thì kế toán
thanh toán sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của chứng từ đó rồi
lập ủy nhiệm chi nếu thanh toán bằng tiền gửi, lập chứng từ vay ngân hàng nếu
thanh toán bằng tiền vay ngân hàng và lập phiếu chi nếu thanh toán trực tiếp bằng
tiền mặt. Sau đó, các chứng từ thanh toán trên được chuyển cho kế toán trưởng
kiểm tra, phê duyệt và kế toán tổng hợp sẽ căn cứ các chứng từ thanh toán đã được
phê duyệt đó để tiến hành ghi sổ và lập báo cáo. Báo cáo chi phí được lập hàng
tháng cùng với báo cáo doanh thu để nộp cho Ban giám đốc xem xét, điều chỉnh
phương án kinh doanh và có các quyết định đúng đắn và kịp thời.
- Đối với chi phí gián tiếp (chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí
phân bổ…)
Cuối tháng, kế toán tổng hợp căn cứ vào các phiếu xuất kho nguyên vật liệu,
các bảng phân bổ (chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn, khấu hao tài sản cố định…),
bảng thanh toán lương nhân viên để tiến hành lập các chứng từ kế toán tập hợp chi
phí và ghi sổ, lập báo cáo.
Công ty hạch toán kế toán được tiến hành tren phần mền kế toán BRAVO.
Các chứng từ kế toán được tập hợp về phòng kế toán sau đó kế toán từng bộ phận sẽ
đảm nhiệm việc nhập dữ liệu vào phần mền các nghiệp vụ kế toán tương ứng với
chức năng của bộ phận mình. Phần mền kế toán sẽ tự động xử lý dữ liệu vào các sổ
kế toán , báo cáo kế toán có liên quan.
Màn hình nhập liệu phần mền kế toán BRAVO:
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Phần mền BRAVO được thiết kế bao gồm các phân hệ kế toán sau:
- Vốn bằng tiền : Thực hiện kế toán vốn bằng tiền mặt của DN thông qua việc quản

lý phiếu thu, phiếu chi qua đó lập sổ quỹ theo dõi tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp.
- Mua hàng : Quản lý các khâu của quá trình mua hàng từ lập đơn mua hàng,
liệt kê các đơn mua hàng, đến lập hóa đơn mua hàng , theo dõi khoản giảm giá được
hưởng, hàng trả lại nhà cung cấp, thuế đầu vào và thanh toán cho nhà cung cấp…
- Bán hàng : Quản lý các khâu của quá trình bán hàng từ lập đơn đặt hàng, liệt
kê các đơn hàng cho đến lập hóa đơn mua hàng, theo dõi khoản giảm giá hàng
bán,hàng bán bị trả lại , thuế đầu ra và thu tiền khách hàng…
- Hàng tồn kho : Quản lý kho hàng của DN thông qua kiểm soát các nghiệp vụ
nhập kho, xuất kho, lắp ráp tháo dỡ hàng hóa tại kho và điều chuyển nội bộ.
- Quản lý tài sản: Quản lý giá trị hiện có, tình hình tăng giảm, đánh giá lại và
trích khấu hao TSCĐ của DN.
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
- Chi phí giá thành : Theo dõi việc tính toán giá thành sản phẩm của DN.
Thông qua việc theo dõi sản phẩm tồn đầu kỳ, chi phí phát sinh trong kỳ, sản phẩm
tồn kho cuối kỳ từ đó lập bảng phân tích chi phí và giá thành từng sản phẩm.
- Tiền lương : Quản lý việc hạch toán tiền lương nhân viên từ khâu chấm
công,tính lương tự động ,in ra bảng lương đến tình hình thanh toán tiền lương,
thanh toán thuế , bảo hiểm cho người lao động.
- Kế toán tổng hợp bao gồm : Thuế như quản lý khoản thuế doanh nghiệp phải
nộp bằng việc theo dõi thuế đầu vào, thuế đầu ra, kê khai thuế và cả tình hình nộp
thuế của DN. Sổ cái quản lý hệ thống tài khoản , các tài khoản kết chuyển, phản ánh
các chứng từ nghiệp vụ khác , thực hiện khóa sổ kế toán và kết chuyển lỗ, lãi.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh liên quan đến kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Giữa các phân hệ kế toán có mối liên
hệ với nhau:
- Trong kế toán doanh thu :
+) Phân hệ bán hàng liên hệ với phân hệ quản lý kho trong việc kiểm tra số
lượng mỗi loại hàng hóa tồn kho để chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng của khách

hàng . Từ đó thiết lập và theo dõi tình hình thực hiện hợp đồng kinh tế với khách
hàng.
+)Phân hệ bán hàng liên quan đến phân hệ thuế trong theo dõi thuế đầu ra để
khấu trừ với thuế đầu vào, lập tờ khai thuế cũng như kiểm tra tình hình thực hiện
nghĩa vụ thuế của DN.
+) Phân hệ bán hàng liên quan đến phân hệ quản lý quỹ , phân hệ ngân hàng
trong việc theo dõi và đôn đốc khách hàng trả nợ, tránh tình trạng ứa đọng vốn và
giảm thiểu các khoản nợ khó đòi cho doanh nghiệp.
- Trong kế toán GVHB :
+) Phân hệ mua hàng liên quan đến phân hệ quản lý kho trong quản lý lượng
hàng tồn kho đầu kỳ , số lượng hàng nhập từng lần để khi bán hàng cho khách hàng
thì phần mền căn cứ vào số lượng xuất bán và đơn giá hàng xuất bán ( theo phương
pháp thực tế đích danh ) để tính giá vốn hàng xuất bán.
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
+) Phân hệ mua hàng liên quan đến phân hệ hợp đồng trong việc quản lý, lập
và thực hiện hợp đồng.
+) Phân hệ mua hàng liên quan đến phân hệ vốn bằng tiền trong việc theo dõi
tình hình thanh toán nợ cho các nhà cung cấp.
+) Phân hệ mua hàng liên quan đến phân hệ thuế trong phân hệ kế toán tổng
hợp trong việc theo dõi các khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ từ đó tính ra
thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp.
Trong kế toán bàn hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp : Có mối quan hệ
giữa phân hệ tiền lương, phân hệ quản lý tài sản, phân hệ mua hàng, phân hệ vốn
bằng tiền với phân hệm kế toán tổng hợp trong việc tập hợp và kết chuyển chi phí
cũng như theo dõi thuế đầu vào được khấu trừ.
- Trong kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính : Có mối liên hệ giữa
phân hệ kế toán tổng hợp với các phân hệ vốn bằng tiền , mua hàng trong tập hợp
và kết chuyển doanh thu , chi phí hoạt động tài chính.

- Trong kế toán chi phí và thu nhập khác : Có mối liên hệ giữa phân hệ vốn
bằng tiền , hàng tồn kho, quản lý tài sản, kế toán tổng hợp trong việc tập hợp và kết
chuyển chi phí , thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh.
- Trong kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp : Dựa vào các mối quan hệ
trên kế toán tính được số chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính, thông qua
mối liên hệ giữa phân hệ sổ tổng hợp ( Sổ cái cho biết số thuế thu nhập doanh
nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp trong kỳ , các phân hệ vốn bằng tiền kế toán theo
dõi được tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nước của đơn vị mình. )
- Trong kế toán xác định kết quả kinh doanh : Thông qua mối liên hệ như trên
kế toán kiểm tra bút toán kết chuyển các tài khoản, đảm bảo kết quả kinh doanh
được xác định chính xác.
Để thuận tiện cho công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh kế toán kiểm tra bút toán kết chuyển các tài khoản, đảm bảo kết quả kinh
doanh cần thực hiện mã hóa một số đối tượng sau:
- Mã hóa hàng hóa :
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Mã hàng hóa được thực hiện theo một quy tắc nhất định phù hợp với các sản
phẩm của DN làm mã hàng hóa trong phần mền để tiện theo dõi và dễ tìm kiếm khi
khách hàng có nhu cầu.
Để tạo mã hàng hóa chọn hàng tồn kho / Vật tư ,hàng hóa , dịch vụ Nhấn F2 /
thêm / sau đó điền các thông tin của hàng hóa : Mã vật tư , tên vật tư , đơn vị tính ,
mã nhóm, rồi nhấn vào ô chấp nhận để lưu thông tin.
- Mã khách hàng :
Mã khách hàng được thực hiện theo quy tắc lấy tên riêng của khách hàng làm
mã hóa để thuận tiện trong quá trình hạch toán và theo dõi.
Để mã hóa khách hàng ,chọn bán hàng / Khách hàng / Nhấn F2 để thêm . Tại
mục thông tin chung nhập các thông tin cần thiết theo yêu cầu : Mã đối tượng , tên
đối tượng, loại đơn vị , địa chỉ , mã nhóm, đối tác , địa chỉ , số điện thoại, số tài

khoản ngân hàng (nếu có ).
Tại mục bán hàng nhập mã số thuế và thuế suất.
Sau đó chấp nhận để lưu thông tin.
- Mã hóa tài khoản :
Phần mền kế toán BRAVO đã thiết kế sẵn danh mục tài khoản cấp 1 và một
số tài khoản cấp 2 phù hợp với quyết định số 48 / 2006/ QĐ- BTC ngày 14 / 9/
2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính . Tuy nhiên trong quá trình vận dụng vào công
tác kế toán của đơn vị mình, Công ty TNHH thương mại dịch vụ và truyền thông
Gemco đã thực hiện việc mã hóa thêm một số tài khoản để theo dõi chi tiết như :
Tài khoản tiền gửi ngân hàng chi tiết cho các ngân hàng, tài khoản công nợ phải thu
chi tiết cho các khách hàng, tài khoản công nợ phải trả chi tiết theo nhà cung cấp…
- Ngoài ra, để phục vụ công tác kế toán công ty còn thực hiện một số mã hóa
khác như mã hóa TSCĐ , mã hóa nhân viên, mã hóa kho…
d) Chính sách và phương pháp kế toán cơ bản:
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. (VND)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy
- Hình thức sổ sách kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định của công ty bao gồm
tài sản cố định hữu hình, và tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định được theo
nguyên giá và khấu hao luỹ kế. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương
pháp: đường thẳng
- Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Trong các năm
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VND thực tế tại ngày phát sinh
theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Do công ty thuê ngoài gia công chế biến
nên giá hàng tồn kho tính theo giá thuê ngoài.
- Nguyên tắc tính thuế:
+ Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%.
+ Thuế GTGT hàng nội địa: 10%.
+ Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà nước
tính trên Thu nhập chịu thuế.
+ Dịch vụ đào tạo: Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ TRUYỀN THÔNG GEMCO
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
a)Doanh thu bán hàng :
Doanh thu của công ty là doanh thu bán hàng hóa bao gồm doanh thu của tất
cả các loại hàng hóa được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu bán hàng được xác định bằng tổng doanh thu của các nghiệp vụ bán
hàng được ghi nhận trong kỳ. Trong phần mền doanh thu bán hàng được thể hiện
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
trên các hóa đơn bán hàng và sổ cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ , các sổ chi tiết bán hàng theo mặt hàng, theo khách hàng.
Chứng từ kế toán sử dụng :
•Hóa đơn GTGT
•Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
•Chứng từ thanh toán : Phiếu thu , Giấy báo có của ngân hàng…
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang

Mẫu số : 01 - DNN
Đơn vị : Công ty TNHH
thương mại dịch vụ và truyền thông Gemco
(Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC)
Địa chỉ : Phòng 401-G4 khu đô thị Yên Hòa,
phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
PHIẾU THU
Ngày …. tháng…. . năm….
Quyển số :……
Số : …….
Nợ : …. . . . .
Có : ………
Họ tên người nộp tiền : ………………………………………….
Địa chỉ :……………………. .
Lý do nộp : …………………………………
Số tiền : ………………………. Viết bằng chữ : ……………………………….
Kèm theo : ………. Chứng từ gốc.
Ngày …tháng…. năm…. .
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ):………………………………. .
+ Tỷ giá ngoại tệ ( Vàng ,bạc,đá quý ):………………………….
+ Số tiền quy đổi :……………………………………. .
Tài khoản kế toán sử dụng :
- Tài khoản 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các tài khoản giảm trừ doanh thu:
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A

17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
+) Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
+) Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
+) Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Tuy nhiên trong năm 2012 ,tại công ty không phát sinh các khoản giảm trừ
doanh thu.
Do đặc điểm của ngành nghề kinh doanh là sản xuất theo đơn đặt hàng cho
nên phương thức bán hàng thường là phương thức bán hàng trực tiếp thông qua kho.
Khi đó khách hàng sẽ thanh toán theo 2 phương thức :
+) Phương thức thanh toán trực tiếp : Là phương thức thanh toán mà quyền sở
hữu về tiền tệ sẽ được chuyển từ ngày mua sang người bán ngay khi có quyền sở
hữu về hàng hóa được chuyển giao. Thanh toán trưc tiếp có thể được thực hiện bằng
tiền mặt , chuyển khoản ,séc …hoặc bằng hàng hóa.
+) Phương thức thanh toán trả chậm , trả góp : là phương thức thanh toán mà
quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một thời gian so với thời điểm
chuyển quyền sở hữu về hàng hóa. Từ đó hình thành nên công nợ phải thu theo
khách hàng.
- Ngoài doanh thu bán hàng, công ty còn có doanh thu hoạt động tài chính và
thu nhập khác…
2.1.2. Kế toán tổng hợp doanh thu và thu nhập khác.
Công ty TNHH thương mại dịch vụ và truyền thông Gemco, hiện nay đang áp
dụng hình thức ghi sổ Nhật ký- chứng từ trên phần mềm kế toán máy Bravo. Vì
vậy, việc thực hiện kế toán tổng hợp doanh thu và thu nhập khác rất đơn giản các
chứng từ gốc ban đầu được kế toán thu nhận và nhập vào máy tính phần mềm kế
toán sẽ tự động cập nhật số liệu trên các sổ tổng hợp.
Ở đây,doanh thu và thu nhập khác được tập hợp trên Nhật ký – chứng từ số 8.
2.1.3. Kế toán chi tiết về doanh thu.
Khi bán hàng cho khách hàng kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT nhập dữ
liệu vào phần mền để xác định doanh thu và giá vốn.

Ví dụ cụ thể :
Ngày 20/3/2013 xuất bán một lô hàng cho Công ty cổ phần dịch vụ Hòa Phát, đơn
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
giá 19. 120. 000 đồng ( giá chưa bao gồm VAT 10% ). Khách hàng chưa thanh toán.
Kế toán lập hóa đơn bán hàng như sau :
Từ màn hình chọ bán hàng / Hóa đơn bán hàng / Nhấn F2 để “Thêm”
Tại mục chứng từ , ô ngày nhập ngày 20/3/2013, phần mền tự động cập nhật
số chứng từ 00001
Tại cột đối tượng : Nhập KH126 phần mền tự động cập nhật tên, địa chỉ khách hàng.
Tại cột diễn giải nhập : Xuất bán
Tại cột nhân viên KD nhập tên nhân viên kinh doanh : HIEN
Tại cột mã nhập xuất : Chọn “Bán hàng công nợ”
Tại cột TK nợ : Phần mền tự động cập nhật TK 131 – Phải thu của khách hàng
Tại cột vật tư nhập mã hàng phần mền sẽ tự cập nhập tên hàng
Mỗi loại hàng hóa đều đã được khai báo thuế suất thuế GTGT từ trước nên
phần mền tự cập nhật
Chọn chấp nhận để lưu chứng từ.
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Hóa đơn GTGT của công ty có mẫu như sau :
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại dịch vụ và truyền thông Gemco.
Địa chỉ : Phòng 401-G4 khu đô thị Yên Hòa, phường Yên Hòa, quận Cầu
Giấy, Hà Nội.
Mã số thuế : 0104343298
Tel : 04. 35666155 – 0983654522 FAX : 04. 35659662
HÓA ĐƠN Mẫu số :01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : MK/ 11P

Liên 1 : Lưu Số : 0000353
Ngày 20 tháng 03 năm 2013
Đơn vị mua hàng : Công ty cổ phần dịch vụ Hòa Phát
Địa chỉ : 171 Trường Chinh – Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM/CK Mã số thuế :
STT
Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
(chiếc )
Số lượng Đơn giá
Thành tiền
(VNĐ)
A B C 1 2 3=1x2
1 Biển quảng cáo Chiếc 2 9. 560. 000 19. 120. 000
Cộng tiền hàng 19. 120. 000
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1. 912. 000
Tổng cộng tiền thanh toán 21. 032. 000
Số tiền bằng chữ: Hai mốt triệu không trăm ba mươi hai ngàn đồng
chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào các hóa đơn GTGT, phiếu thu , giấy báo có… kế toán tiến hành
vào sổ chi tiết bán hàng và sổ chi tiết phải thu khách hàng.
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Sổ chi tiết bán hàng được mở chi tiết cho từng dịch vụ mà công ty đã bán hoặc

đã cung cấp được khách hàng thanh toán tiền ngay (bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản) hay chấp nhận thanh toán. Sau đây,em xin trích mẫu sổ chi tiết bán hàng của
công ty tháng 03/2013.
Hình 2-3: Trích sổ chi tiết bán hàng.
(TRÍCH) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 03 năm 2013
Quyển số 12
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày,
tháng
Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521)
… … … … … … … … …
HĐ0000
1
1/3/2013
Xuất bán hàng
HĐ 000535
131 2 9. 560. 000 19. 120. 000 … …
… … … … … … … … …
HĐ0001
3
10/3/2013
Xuất bán hàng
HĐ 000556
131 1 11. 300. 000 11. 300. 000 … …
… … … … … … … … …

HĐ0009
7
31/3/2013
Xuất bán hàng
HĐ 000598
131 2 7.490.000 14. 980. 000 … …
… … … … … … … … …
Cộng phát sinh 1. 689. 020. 000
( Nguồn: Phòng kế toán công ty )

Để xem sổ cái tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, từ màn
hình chính ta chọn sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ / Sổ cái tài khoản.
Điều kiện lọc TK 5111. Ví dụ: bạn muốn xem sổ cái tài khoản từ ngày 1/12/2011
đến ngày 31/12/2011,sau đó tự chọn loại sổ cái, chọn chi tiết theo phát sinh,tiêu đề
sổ cái tài khoản rồi nhấp chấp nhận.
SVTH: Tống Nguyên Thân Kế toán tổng hợp 52A
21

×