Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Báo cáo khoa quản trị kinh doanh đại học thăng long tại công ty dịch vụ viễn thông vinaphone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.99 KB, 34 trang )

Đại học Thăng Long Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với xu hướng hội nhập và phát triển của đất nước, ngành bưu điện của Việt
Nam có những biến chuyển mạnh mẽ, tăng trưởng nhanh cả về bưu chính-phát hành
báo chí và viễn thông, tạo nên sự đột biến thành công lớn được trong và ngoài nước
thừa nhận. Là một ngành kinh tế - kỹ thuật lớn, thuộc kết cấu hạ tầng là hệ thần kinh
chỉ đạo của Đảng, Nhà nước trong công cuộc đổi mới. Ngành bưu điện phát triển
nhanh và tốt sẽ tạo đà cho các ngành khác cùng tăng trưởng, góp phần đưa đất nươc bắt
kịp đà tiến triển của các nước công nghiệp hoá, hội nhập thành công vào cộng đồng
quốc tế.
Sự ra đời của Công ty dịch vụ viễn thông có ý nghĩa quan trọng trong việc góp
phần đảm bảo thông tin liên lạc, phục vụ tốt sự chỉ đạo, điều hành của các cấp uỷ
Đảng, chính quyền từ trung ương tới địa phương, đóng góp tích cực vào tiến trình phát
triển kinh tế xã hội của đất nước. Sự kiện này cũng đánh dấu bước đột phá mạnh mẽ và
hướng đi đúng đắn của VNPT đảm bảo sự phát triển bền vững của viễn thông Việt
Nam.
Là doanh nghiệp nhà nước, nên ngoài nhiệm vụ kinh doanh, Công ty dịch vụ viễn
thông Vinaphone còn đảm đương nhiệm vụ hết sức quan trọng khác là phục vụ an ninh
quốc phòng. Chính vì vậy ngay từ khi mới thành lập, VNPT và Vinaphone đã chủ
trương mở rộng vùng phủ sóng tới các vùng sâu, vùng xa, của đất nước, điều này
không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác chỉ đạo, điều hành của cấp Đảng chính
quyền, mà còn tạo sự bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin liên lạc giữa các vùng,
miền địa phương. Đến nay mạng di động của Vinaphone đã phủ sóng 100% số huyện,
thị trấn và các vùng biên giới hải đảo của tổ quốc.
Qua một thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone, và áp
dụng kiến thức đã học trong nhà trường vào tình hình cụ thể của công ty, những kết
quả nghiên cứu sẽ được trình bày trong bản báo cáo thực tập tổng hợp này.
Nội dung báo cáo được chia làm ba phần:
1 Nguyễn Mạnh Tường_A06103
Đại học Thăng Long Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần I: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của công ty dịch vụ viễn


thông
Phần II: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty dịch vụ viễn thông
Phần III: Nhận xét và kết luận về công ty dịch vụ viễn thông
2 Nguyễn Mạnh Tường_A06103
Đại học Thăng Long Báo cáo thực tập tổng hợp
Mục lục
3 Nguyễn Mạnh Tường_A06103
Đại học Thăng Long Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN I: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
1.1.Quá trình hình thành và phát triển:
1.1.1 lịch sử hình thành và phát triển
Tên đơn vị: Công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone
Trụ sở : 57A Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (04)8357500 hoặc (04) 8357507
Fax: (04)8357500
Quá trình hình thành và phát triển của công ty có thể được tóm tắt như sau:
Đầu những năm 90 của thế kỷ trước, Việt Nam mới chỉ có một mạng điện
thoại di động Mobifone sử dụng công nghệ GSM. Đây là kết quả của hợp đồng
hợp tác kinh doanh giữa Tổng Cục Bưu điện và hãng Comvik (Thuỵ Điển). Nhằm
phát huy nội lực và đáp ứng được yêu cầu thông tin liên lạc của xã hội mà đảng và
nhà nước đặt ra, lãnh đạo ngành bưu điện đã chủ trương xây dựng thêm một mạng
di động mới của Việt Nam. Chủ trương này đã được Tổng Cục Bưu điện và Chính
phủ ủng hộ.
Tháng 7/1995, uỷ ban kế hoạch nhà nước đã có quyết định đầu tư dự án mạng
thông tin di động Vinaphone công nghệ GSM và giao cho VNPT là chủ đầu tư.
Ngày 14/6/1996 Tổng công ty Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam đã thành lập
Công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone theo quyết định số 1001/QĐ-TCCB của
Tổng Công ty Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam.là đơn vị chủ quản của mạng di
động Vinaphone.

1.1.2 Hình thức sở hữu và cơ quan chủ quản
4 Nguyễn Mạnh Tường_A06103
Đại học Thăng Long Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone là doanh nghiệp nhà nước một thành
viên, là đơn vị trực thuộc của Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam (nay
là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam ) do tập đoàn nắm giữ 100% vốn
điều lê,với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là lĩnh vực dịch vụ thông tin. Công ty
chuyên cung cấp 3 dịch vụ viễn thông hiện đại, chất lượng cao đó là điện thoại di
động Vinaphone/Vinacard, nhắn tin Việt Nam và điện thoại thẻ toàn quốc.
1.1.3 Một số thành tựu
Từ khi thành lập cho đến nay công ty đã thu được rất nhiều thành tựu nổi bật
sau 7 năm đi vào hoạt động công ty đã được đầu tư hơn 3600 tỷ đồng cho cả 3
mạng dịch vụ. Mạng điện thoại di động Vinaphone đã trở thành mạng di động có
uy tín lớn trên thị trường Việt Nam Vinaphone hiện có gần 5 triệu thuê bao thực
đang hoạt động và là mạng đầu tiên phủ sóng 100% số huyện trên toàn quốc với
gần 2000 trạm thu phát sóng. Tính đến tháng 8/2006, Vinaphone đã ký kết hợp
đồng cung cấp dịch vụ chuyển vùng quốc tế với 177 đối tác thuộc 76 quốc gia và
vùng lãnh thổ. Dự kiến đến hết năm 2007, Vinaphone sẽ có khoảng 4000 trạm thu
phát sóng.
Hiện nay ngoài các dịch vụ cơ bản, Vinaphone đang cung cấp hàng loạt các dich
vụ cộng thêm và giá trị gia tăng như: dịch vụ nhạc chờ cho người gọi, thông báo
cuộc gọi nhỡ vv
Nhận được nhiều bằng khen, giấy khen của tổng công ty cũng như chính phủ trao
tặng
1.1.4 Về số lượng lao động
Về lao động của công ty có mặt là 1758 người trong đó tiến sỹ có 5 người,
thạc sỹ 24 người, đang học cao học 17 người, đại học và cao đẳng là 1221 người,
trung cấp 153 người, sơ cấp và công nhân 311 người, chưa qua đào tạo 27 ngươì;
số lao động nữ la 940 người ( chiếm 53%).
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty dịch vụ viễn thông

5 Nguyễn Mạnh Tường_A06103
Đại học Thăng Long Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Trên cơ sở chức năng cảu công ty, để hoàn thành nhiệm vụ được giao công ty
tổ chức các phòng, ban chức năng, các đơn vị sự nghiệp theo chuyên ngành và các
đơn vị sản xuất theo chức năng lãnh thổ trên phạm vi toàn quốc
a. Các phòng chức năng gồm:
• Phòng Tổ chức Cán hộ - lao động(P. TCCB-LĐ)
• Phòng Kế toán - thống kê - tài chính (P.KT-TK-TC)
• Phòng Kinh doanh - tiếp thị (P.KD-TT).
• Phòng Kê hoạch - vật tư (P.KH-VT)
• Phòng Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ (P.QLKTNV)
• Phòng Khoa học công nghệ và phát triển mạng (P. KHCN &PTM)
• Phòng Hành chính - quản trị (P.HC-QT)
• Phòng Thi đua - tổng hợp (P.TĐ-TH)
b. Các đơn vị sự nghiệp theo chuyên ngành, gồm:
• Ban Quản lý dự án GPC
• Trung tâm Điều hành thông tin (OMC)
• Trung tâm dịch vụ khách hàng(ABC)
c. Các đong vị sản xuất kinh doanh theo 3 khu vục.
• Trung tâm Dịch vụ Viễn thông khu vực I (GPC1): Quản lý 28 tỉnh phía Bắc
- từ Hà Tĩnh trở ra. Trụ sở đóng tại Hà Nội
• Trung tâm Dịch vụ Viễn thông khu vực II (GPC2): Quản lý các tỉnh phía
Nam , từ Ninh Thuận trở vào (gồm cả Lâm Đồng). Trụ sở đóng tại Thành
phố Hồ Chí Minh.
6 Nguyễn Mạnh Tường_A06103
Đại học Thăng Long Báo cáo thực tập tổng hợp
• Trung tâm Dịch vụ Viễn thông khu vực III (GPC3): Quản lý 12 tỉnh miền
Trung - từ Quảng Bình đến Khánh Hoà. Trụ sở đóng tại Thành phố Đà
Nẵng

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
-Giám đốc công ty là ông Hoàng Trung Hải. Giám đốc là người có quyền
quản lý và điều hành cao nhất của đơn vị. Giám đốc là đại diện pháp nhân của đơn
vị, chịu trách nhiệm trước tổng công ty và pháp luật, điều hành hoạt động của đơn
vị trong phạm vi quyền hạn và nghĩa vụ được quy định tại điều lệ và các văn bản
của tổng công ty.
-Các phó giám đốc do tổng giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật sau khi đã thông qua hội đồng quản trị. Công ty dịch vụ viễn thông gồm có 4
phó giám đốc đó là:
+ Phó giám đốc phát triển kinh doanh:
Là người giúp tổng giám đốc quản lý điều hành trong lĩnh vục kinh doanh của
công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật trong lĩnh vục kinh doanh.
+ Phó giám đốc phát triển điện thoại di động
Là người giúp tổng giám đốc quản lý điều hành trong lĩnh vục điện thoại di
động của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật trong lĩnh vục
điện thoại di động.
+ Phó giám đốc phát triển nhắn tin - điện thoại thẻ
Là người giúp tổng giám đốc quản lý điều hành trong lĩnh vục điện thoại thẻ
của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật trong lĩnh vục nhắn tin
điện thoại thẻ.
+ Phó giám đốc phát triển đầu tư
Là người giúp tổng giám đốc quản lý điều hành trong lĩnh vục đầu tư của công
ty và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật trong lĩnh vục
đầu tư
7 Nguyễn Mạnh Tường_A06103
Đại học Thăng Long Báo cáo thực tập tổng hợp
-Kế toán trưởng Là người giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác
kế toán thông kê, tài chính của công ty, có các quyền và nhiệm vụ theo quy định
của công ty và đơn vị.
-Bộ máy của công ty: Gồm các phòng ban chuyên môn và các chuyên viên

giúp Giám đốc trong việc quản lý và điều hành công việc chuyên môn, chịu trách
nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ và nội dung công việc được giao. Các phòng
ban bao gồm:
+ Phòng quản lý kỹ thuật nghiệp vụ
Là phòng chức năng của công ty có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty tổ
chức , chỉ đạo thực hiện công tác quản lý kỹ thuật nghiệp vụ, điều hành mạng dịch
vụ viễn thông của tổng công ty.
+ Phòng Khoa học, công nghệ và phát triển mạng.
Phòng KHCN&PTM là một phòng chức năng có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo
thực hiện công tác Khoa học công nghệ, phát triển mạng và quan hệ đối ngoại của
công ty.
+ Phòng kế toán thông kê tài chính
Phòng KTTK-TC là một phòng chức năng của công ty, có nhiệm vụ giúp
giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán thông kê
thông tin kinh tế và hạch táon kinh tế của công ty.
+ Phòng kinh doanh tiếp thị
Phòng KD-Công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone là một phòng chức năng
của công ty, có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty quản lý công tác kinh doanh tiếp
thị, công tác giá cước và công tác lịch sự truyền thông của công ty.
+ Phòng kế hoạch vật tư.
8 Nguyễn Mạnh Tường_A06103
Đại học Thăng Long Báo cáo thực tập tổng hợp
Phòng kế hoạch vật tư là một phòng chức năng của công ty có nhiệm vụ giúp
giám đốc công ty quản lý công tác KHH, quản lý công tác vật tư thiết bị chuyên
dùng phục vụ cho quá trình SXKD và quản lý công tác HĐKT trong toàn công ty
theo quy định và phân cấp của công ty.
+ Phòng tổ chức cán bộ - lao động.
Phòng TCCB-LĐ là một phòng chức năng của công ty có nhiệm vụ giúp giám
đốc công ty nghiên cứu, xây dựng hướng dẫn về công tác tổ chức cán bộ lao động
tiền lương, công tác thanh tra, pháp chế, công tác tổng hợp thi đua của công ty.

+ Phòng hành chính quản trị.
Phòng HC-QT là một phòng chức năng của công ty, có nhiệm vụ giúp giám
đốc công ty nghiên cứu xây dựng, hướng dẫn công tác hành chính quản trị, đời
sống và công tác bảo vệ tự vệ chung của toàn công ty, trực tiếp làm công tác hành
chính, quản trị, bảo vệ của khối văn phòng công ty.
+ Trạm Y tế công ty
Trạm Y tế là một đơn vị y tế cơ sở đồng thời là đơn vị chức năng của công ty,
có nhiệm vụ đảm bảo, quản lý và chăm sóc sức khoẻ tại chỗ cho công nhân viên
chức công ty khu vực Hà Nội và tham mưu cho giám đốc công ty về các mặt công
tác y tế trong toàn công ty.
Sô đồ tổ chức của công ty Công ty dịch vụ viễn thông.
9 Nguyễn Mạnh Tường_A06103
§¹i häc Th¨ng Long B¸o c¸othùc tËp tæng hîp
10 NguyÔn M¹nh Têng_A06103
Giám đốc
P.giám đốc
Pt di động
P. Giám đốc
Pt nt - đtt
p. giám đốc
pt kinh doanh
P. giám đốc
Pt đầu tư
Phòng
Quản

KTNV
Phòng
Khcn
ptm

Phòng
Hc - qt
t. tâm
dich vụ -
khách
hàng
Phòng
kd - th
T. tâm
ĐHTT
Bql
Dự án
gpc
Trạm
y tế
Phòng
Kt-tk -
tc
Phòng
Tđ - th
Phòng
Kh - vt
Trung tâm
Gpc1
Trung tâm
Gpc2
Trung tâm
Gpc3
PHòN
G

TCCB-

Đại học Thăng Long Báo cáothực tập tổng hợp
Ngun: Phũng t chc cỏn b-lao ng
1.2.3 Tỡnh hỡnh chung v cụng tỏc k toỏn
1.2.3.1 T chc b mỏy k toỏn
Theo quy nh ca ngnh bu in, Cụng ty dch v vin thụng l mt n v
c Tng Cụng ty Bu Chớnh Vin Thụng ( nay l Tp on Bu Chớnh Vin
Thụng Vit Nam ) giao quyn qun lý vn v ti sn tng ng vi nhim v kinh
doanh, phc v ca n v. Cụng ty cú b mỏy k toỏn- thng kờ- ti chớnh tõp
trung ti phũng k toỏn, thc hin ch hch toỏn k toỏn theo hỡnh thc chng
t ghi s ( s dng trờn mỏy vi tớnh theo chng trỡnh k toỏn ca ngnh Bu
iờn) ỏp dng h thng thng kờ ti khon k toỏn do b ti chớnh quy nh.
B mỏy k toỏn ti phũng k toỏn-thng kờ- ti chớnh ca cụng ty gm 7 ngi
trong ú cú 1 k toỏn trng, mi k toỏn viờn chu trỏch nhim cụng vic theo s
phõn cụng ca k toỏn trng. B mỏy k toỏn ca cụng ty c th hin qua s
sau:
S b mỏy k toỏn
11 Nguyễn Mạnh Tờng_A06103
K toỏn
trng
K toỏn vt
t
K toỏn
vn bng
tin mt
K toỏn
TL, BHXH
TSC
K toỏn

thanh toỏn
K toỏn
tng hp
Th qu
K toỏn cỏc n v trc
thuc
Đại học Thăng Long Báo cáothực tập tổng hợp
1.2.3.2 Phng phỏp k toỏn ca cụng ty:
V hỡnh thc t chc s k toỏn, ỏp dng ch hch toỏn ni b theo hỡnh
thc ghi s. Trỡnh t luõn chuyn chng t trong hch toỏn. õy l hỡnh thc ghi
s phự hp vi cụng ty, l mt n v ln yờu cu v trao i thụng tin luụn phi
nhanh chúng chớnh xỏc, kp thi cú s liu bỏo cỏo lónh o qun lý, i chiu
cụng vic dn u trong thỏng giỳp cụng ty hch toỏn rừ rng, chớnh xỏc, nhanh
gn, thun tin trong cụng vic ng dng tin hc vo cụng tỏc k toỏn.
1.2.3.3 H thng s sỏch chng t v ti khon c s dng trong cụng ty:
+ S qu tin mt
+ S theo dừi vt t
+ S thu chi tin mt
+ S cỏi
+ S chi tit cỏc ti khon
+ S theo dừi cụng c lao ng
Phn II
Thc trng hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty dch v vin thụng
2.1. c im ngnh ngh sn xut kinh doanh
Cụng ty dch v vin thụng Vinaphone l t chc kinh t sn xut kinh doanh
hch toỏn c lp trong Tng Cụng ty Bu chớnh Vin thụng Vit Nam, (nay l
tõp on Bu Chớnh Vin Thụng Vit Nam ), Cụng ty hot ng trong nhng lnh
vc sau:
12 Nguyễn Mạnh Tờng_A06103
§¹i häc Th¨ng Long B¸o c¸othùc tËp tæng hîp

- Tổ chức, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác mạng lưới, dịch vụ viễn thông
bao gồm các mạng: thông tin di động, nhẵn tin và điện thoại dùng thẻ toàn quốc tại
các tỉnh và thành phố trong cả nước để kinh doanh và phục vụ.
- Tư vấn, khảo sát, thiết kế, xây lắp, bảo trì, sửa chữa thiệt bị chuyên ngành thông
tin di động, nhắn tin và điện thoại dùng thẻ.
- Xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên ngành viễn thông để
phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp.
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi được Tổng công ty cho phép và
phù hợp với quy định của pháp luật.
2.2. Quy trình thực hiện dịch vụ mạng điện thoại di động Vinaphone.
Trong 3 loại hình dịch vụ mà công ty kinh doanh thì hiện nay điện thoai di động là
dịch vụ mang lại nhiều doanh thu, đồng thời cũng cần nhiều lao động nhất.
Quy trình thực hiện gồm các bươc sau:
Bước 1: Bán hàng và chăm sóc khách hàng
Đây là bước đầu tiên để tiếp cận khách hàng, khách hàng sẽ được cung cấp thông
tin đầy đủ chi tiết và thắc mắc của khách hàng sẽ được giải đáp ngay để giúp
khách hàng hiểu được dịch vụ của công ty và tiến hành ký hợp đồng với công ty
đối với điện thoại trả sau, còn đối với điện thoại trả trước là bản đăng ký . Đây là
bước quan trọng vì qua bươc này để lại ấn tượng của khách hàng đối với công ty
và đưa ra quyết định cuối cùng là có mua dịch vụ của công ty hay không.
Bước 2: Tính cước và quản lý thuê bao
Sau khi tiến hành ký hợp đồng với khách hàng xong thì khách hàng sẽ được cung
cấp dịch vụ, bước này tiến hành theo dõi quá trình sử dụng của khách hàng, và thu
thập chứng từ để đối chiếu với khách hàng và xác định kết quả kinh doanh
13 NguyÔn M¹nh Têng_A06103
§¹i häc Th¨ng Long B¸o c¸othùc tËp tæng hîp
Bước 3: Trực tin nhắn diot
Là công việc trực ở tổng đài theo dõi, điều hành thông tin, đáp ứng yêu cầu của
khách hàng cung cấp dịch vụ gia tăng hay huỷ chúng, cũng như là thông báo cho
khách hàng các tin nhấn quảng cáo.

Bước 4: Khai thác viên và Giải đáp khách hàng
Nhằm mục đích là thu thập thông thông tin, khai thác thị trường từ phía khách
hàng, nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của họ để cung cấp dịch vụ cho họ tốt
hơn, khách hàng sẽ được giải đáp miễn phí qua số điện thoại 18001091 đây là
công đoạn giải đáp dịch vụ và chăm sóc khách hàng.
Bước 5: Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị toàn hệ thống
Nhằm duy trì sự hoạt động tốt và liên tục của thiết bị, tăng tuổi thọ cho thiết bị,
máy móc cũng như đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt hơn
Bước 6: Quản lý toàn trình
Là việc kiểm tra, giám sát toàn bộ các công đoạn của hệ thống từ công đoạn đầu
đến công đoạn cuối để giúp cho hệ thống hoạt động một cách có hiệu quả
Sơ đồ quy trình hoạt động
Quản lý
toàn
trình
14 NguyÔn M¹nh Têng_A06103
Đại lý bán hàng,
chăm sóc khách
hàng
Tính cươc, quản
lý thuê bao
Trực tin nhắn
diot
Giải đáp khách
hàng
Bảo dưỡng sửa
chữa toàn hệ
thống
§¹i häc Th¨ng Long B¸o c¸othùc tËp tæng hîp
2.3. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính của công ty

2.3.1 Cơ cấu tài sản và cơ cấu nguôn vốn:
Để tiến hành hoat động kinh doanh hiệu quả thì doanh nghiệp nào cũng cần
phải huy động, phân phối và sử dụng một tài sản và nguồn vốn hợp lý. Công ty
dịch vụ viễn thông hoạt động trên lĩnh vực dịch vụ nên khối lượng TSCĐ và đầu
tư dài hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
Dưới đây là một vài số liệu thể hiện cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty:
Đơn vị tính: VNĐ
15 NguyÔn M¹nh Têng_A06103
§¹i häc Th¨ng Long B¸o c¸othùc tËp tæng hîp
16 NguyÔn M¹nh Têng_A06103
Chỉ tiêu
31/12/2004 31/12/2005 Chênh lệch
Số tiền % Số tiền % Số tuyệt đối %
I-Tài Sản 4,149,863,564,486 100 3,984,424,556,762 100 (165,439,007,724) (3.99)
A-TSLĐ
và ĐTNH 860,272,884,354 20.73 696,301,459,408 17.48 (163,971,424,946) (19.06)
1. Tiền 409,445,833,483 9.866 340,864,782,470 8.555 (68,581,051,013) (16.75)
2. Các
khoản phải
thu 330,346,589,927 7.96 215,842,721,427 5.417 (114,503,868,500) (34.66)
3. Hàng tồn
kho 117,899,426,388 2.841 137,429,821,925 3.449 19,530,395,537 16.57
4. Tài sản
khác 2,581,034,556 0.062 2,164,133,586 0.054 (416,900,970) (16.15)
B-TSCĐ
và ĐTDH 3,289,590,680,132 79.27 3,288,123,097,354 82.52 (1,467,582,778) (0.04)
1.TSCĐ 2,587,773,652,802 62.36 2,405,069,479,274 60.36 (182,704,173,528) (7.06)
2.
CPXDCB
dở dang 681,067,132,321 16.41 861,301,203,147 21.62 180,234,070,826 26.46

3. CP trả
trớc DH 20,749,895,009 0.5 21,752,414,933 0.546 1,002,519,924 4.83
II- NV 4,149,863,564,486 100 3,984,424,556,762 100 (165,439,007,724) (3.99)
A-Nợ phải
trả 3,179,258,198,090 76.61 2,751,397,785,887 69.05 (427,860,412,203) (13.46)
1. Nợ NH 3,132,565,453,705 75.49 2,672,221,961,684 67.07 (460,343,492,021) (14.70)
2. Nợ DH 39,479,754,281 0.951 0 (39,479,754,281) (100.00)
3. Nợ khác 7,212,990,104 0.174 79,175,824,203 1.987 71,962,834,099 997.68
B-VCSH 970,605,366,396 23.39 1,233,026,770,875 30.95 262,421,404,479 27.04
1. NV-Quỹ 954,732,779,666 23.01 1,219,785,391,900 30.61 265,052,612,234 27.76
2. Nguồn
kinh phí,
quỹ# 15,872,586,730 0.382 13,241,378,975 0.332 (2,631,207,755) (16.58)
TSNH
§¹i häc Th¨ng Long B¸o c¸othùc tËp tæng hîp
Nguồn: phòng kế toán- thống kê- tài chính
Nhận xét:
-Quy mô: Quy mô tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2005 giảm đi so với năm
2004 là gần 4% ( Giảm từ 4,149,863,564,486 VNĐ xuống 3,984,424,556,762
VNĐ )
Nhưng chủ yếu là do giảm tài sản lưu động và nợ phải trả trong khi tài sản cố định
và đầu tư tài chính dài hạn thi giảm không đáng kể(0.04%), vốn chủ sở hữu lại
tăng(27.04%), xây dựng cơ bản dở dang tăng(26.46%) cho thấy là quy mô hoạt
động của công ty không hề giảm mà nguyên nhân là do chuyển đổi chế độ hạch
toán từ hạch toán phụ thuộc trong tổng công ty sang hạch toán độc lập.
 Phân tích tình hình cơ cấu tài sản, nguôn vốn:
Chỉ tiêu Công thức tính ĐVT 2004 2005
Chênh
lệch
Tỷ trọng TSLĐ/Tổng tài

sản (TSLĐ/Tổng TS)*100 % 20.73 17.5 (3.23)
Tỷ trọng TSCĐ/Tổng tài
sản (TSCĐ/Tổng TS)*100 % 79.27 82.5 3.23
Tỷ trọng NVCSH/Tổng
NV (VCSH/Tổng NV)*100 % 23.4 31 7.6
Tỷ số nợ
(Nợ phải trả/Tổng
NV)*100 % 76.6 69 (7.6)
Qua bảng trên cho thấy:
-Về chính sách quản lý vốn: trong cả 2 năm 2004, 2005 Tài sản dài hạn của
doanh nghiệp được tài trợ 1 phần bởi nguồn ngắn hạn (vì giá trị tài sản dài hạn >
giá trị nợ dài hạn). Do đó chính sách quản lý vốn doanh nghiệp
đang thực hiện là chiến lược mạo hiểm. Ưu điểm của chiến
lược này là dễ huy động nguồn ngắn hạn, xét trong ngắn hạn thì
17 NguyÔn M¹nh Têng_A06103
TSDH
NV DH
NV
ngắn hạn
Đại học Thăng Long Báo cáothực tập tổng hợp
chi phớ huy ng vn gim. Hn ch ca phng phỏp ny l ri ro cao, n nh
ti chớnh thp, nh hng n kh nng thanh toỏn ngn hn ca cụng ty.
-V c cu ti sn: trong c cu ti sn ca Cụng ty dch v vin thụng phn ln
l ti sn c nh. iu ny hon ton phự hp i vi mt doanh nghip hot
ng nhiu trong lnh vc cung cp dch v vin thụng vỡ cụng ty phi cn nhiu
mỏy múc, thiờt b, cung cp dch v
- V ti sn lu ng: Chim t trng nh trong tng ti sn ca cụng ty, gim t
860,272,884,354VN xung 339.833.375.059VN (Gim 19.06%) tng ng
vi t trng TSL/ tng ti sn gim l 3.23%. Ch yu l do khon phi thu
khỏch hng gim 34.66%, tin mt gim 16.75% ti sn khỏc gim 16.15%. TSL

gim cho thy l cụng ty ang chỳ trng u t TSC.
- V ti sn c nh: Chim t trng ln trờn tng ti sn ca cụng ty, t nm
2004-2005 tng khụng ỏng k 0.04% tuy nhiờn v TSC trờn tụng ti sn ca
tng nm thỡ li tng 3.23%( Nm 2004 l 79.27%, nm 2005 l 82.5% ). iu ny
cho thy cụng ty ó u t ỳng mc vo ti TSC phự hp vi kh nng v
ngnh ngh kinh doanh ca cụng ty, u t vo TSC giỳp cho cụng ty khụng
nhng gim c chi phớ m cũn tng cng c nng lc cnh tranh ca cụng
ty.
-V ngun vn: Quy mụ vn gim t 4,149,863,564,486 xung cũn
3,984,424,556,762 (gim 4%)
- V c cu ngun vn: N phi tr luụn chim t trng ln trờn ngun vn. Nm
2004-2005 t trng n phi tr gim t 76.61% xung 69.05% do cụng ty tr ht
n di hn (gim100%) v mt phn ca n ngn hn (gim14.07%), h s n
gim 7.6%, trong khi t trng ca vn ch s hu li tng t 23.39% lờn 30.95%
do cụng ty c cp thờm vn, do ú t trng vn ch s hu trờn tng ngun vn
tng lờn 7.6%, m rng hot ng kinh doanh.
-T s n: Cho thy u t 1 ng cho ti sn cụng ty phi huy ng nm 2004
l 0.766 ng v nm 2005 l 0.69 ng t ngun n cho thy cụng ty ang tng
18 Nguyễn Mạnh Tờng_A06103
§¹i häc Th¨ng Long B¸o c¸othùc tËp tæng hîp
dần khả năng tự chủ tài chính , công ty đang thu hẹp các khoản nợ lại, cụ thể các
các khoản nợ ngắn hạn giảm 14.7%, nợ dài hạn giảm 100%, trong khi chi phí xây
dựng dở dang(CPXDDD) và chi phí trả trước dài hạn tăng lên đáng kể nhất là
CPXDDD tăng mạnh 26.46% cho thấy là đầu tư vào tài sản cố định của công ty
tăng mạnh.
 Phân tích khả năng thanh toán:
chỉ tiêu công thức tính ĐVT 2004 2005
chênh
lệch
KN thanh toán nợ

NH Tổng TSLĐ/Tổng nợ NH lần 0.27 0.26 (0.01)
KN thanh toán
nhanh
(Tổng TSLĐ- Kho)/Tổng nợ
NH lần 0.24 0.21 (0.03)
Từ số liệu trên ta thấy:
- Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty năm 2004 là 0.27 lần, năm
2005 là 0.26 lần giảm đi 0.01 lần. Hệ số của của cả hai năm đều nhỏ hơn 1 cho
thấy TSLĐ chưa đủ để trang trải cho các khoản nợ ngắn hạn, cho thấy chiến lược
quản lý vốn mạo hiểm của doanh nghiệp, tuy nhiên do đặc điểm kinh doanh là
cung cấp dịch vụ viễn thông, nên phải đầu tư nhiều tài sản cố định và cần ít tài sản
lưu động nên tỷ số này là phù hợp với Công ty dịch vụ viễn thông .
- Khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2004 là 0.24 lần, năm 2005 là
0.21 lần giảm 0.03 lần nguyên nhân chủ yếu là do hàng lưu kho tăng lên(tăng
16.57%) trong khi còn các khoản phải thu và tiền mặt giảm manh hơn so với mức
19 NguyÔn M¹nh Têng_A06103
Đại học Thăng Long Báo cáothực tập tổng hợp
gim ca tng n ngn hn, cho thy mc thanh toỏn nhanh ca cụng ty trong nm
2005 thp hn so vi nm 2004 mt chỳt. T s ny ca c hai nm u nh hn
0.5 cho thy kh nng thanh toỏn nhanh ca cụng ty khụng tt.
Tuy nhiờn i vi Cụng ty dch v vin thụng thỡ vic duy trỡ t l trờn l cn
thit m bo li nhun v s u t hp lý cho TSC tng cng nng lc
cnh tranh v m rng th trng ca cụng ty, hn na vi uy tớn ca cụng ty, loi
hỡnh kinh doanh v cụng ty ch qun l Tp on Bu Chớnh Vin thụng thỡ mc
ri ro thanh toỏn ca cụng ty l tng i thp.
2.3.2 Kt qu hot ng SX-KD ca Cụng ty dch v vin thụng
n v tớnh: VN
Ch tiờu Nm 2004 Nm 2005 Chờnh lch
1. Doanh thu 1,657,788,938,25
2

1,707,586,817,91
2
49,797,879,660
2. Cỏc khon gim
tr
0 0 0
3. Doanh thu thun 1,657,788,938,25
2
1,707,586,817,91
2
0
4. Giỏ vn hng bỏn 1,085,186,432,30
2
1,378,277,322,05
5
293,090,889,753
5. Li nhun gp v
bỏn hng v cung
cp dch v 572,602,505,950 329,309,495,857
(243,293,010,093
)
6. Doanh thu hot
ng ti chớnh
2,064,772,021 9,359,660,612 7,294,888,591
20 Nguyễn Mạnh Tờng_A06103
§¹i häc Th¨ng Long B¸o c¸othùc tËp tæng hîp
7. Chi phí tài chính 4,527,013,532 3,819,809,439 (707,204,093)
8. Chí phí bán hàng 53,580,236,500 56,510,608,745 2,930,372,245
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp 135,278,886,343 182,156,667,658 46,877,781,315

10. Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh 381,281,141,596 96,182,070,627
(285,099,070,969
)
11. Thu nhập khác 238,188,344,962 8,853,668,425
(229,334,676,537
)
12. Chi phí khác 1,924,000 5,716,409 3,792,409
13. Lợi nhuận khác 238,186,420,962 8,847,952,016
(229,338,468,946
)
14. Lợi nhuận trớc
thuế 619,467,562,558 105,030,022,643
(514,437,539,915
)
15. Thuế thu nhập
doanh nghiệp phải
nộp 173,450,917,516 29,408,406,340
(144,042,511,176
)
16. Lợi nhuận sau
thuế 446,016,645,042 75,621,616,303
(370,395,028,739
)
Nguồn: phòng kế toán- thống kê- tài chính
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2
năm qua, ta thấy tổng doanh thu năm 2004 là 1.657.788.938.252 VNĐ và năm
2005 là 1.707.586.817.912 VNĐ tăng 49,797,879,660 VNĐ với tỷ lệ tăng là 3%
so với năm 2004. Mặc dù doanh thu của năm 2005 tăng so với năm 2004 nhưng
lợi nhuận sau thuế lại giảm mạnh so với năm 2004 tới 83%, nguyên nhân chủ yếu

là do giá vốn hàng bán tăng mạnh, cùng với sự gia các loại chi phí chủ yếu là chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng.
21 NguyÔn M¹nh Têng_A06103
§¹i häc Th¨ng Long B¸o c¸othùc tËp tæng hîp
- Giá vốn hàng bán năm 2005 tăng so với năm 2004 (tăng 27%) vì giá vốn
các yếu tố đầu vào cung cấp đều tăng lên nhiều. Do tốc độ tăng giá vốn lớn hơn
tốc độ tăng doanh thu nên mức tăng của lợi nhuận bị giảm đi.
- Về chi phí: cả chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng
(chi phí bán hàng tăng5.5%, chi phí quản lý tăng 34.6%). Điều này thể hiện công
ty chưa chú trọng tới việc cắt giảm chi phí một cách hiệu quả.
Công ty luôn thực hiện tốt nghĩa tốt nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước, hàng
năm đóng góp vào ngân sách một khoản khá lớn năm 2004 là 173,450,917,516
đồng, năm 2005 là 29,408,406,340 đồng điều này cho thấy vai trò quan trọng của
công ty đối với sự phát triển của đất nước.
 Phân tích khả nằng sinh lời
STT Chỉ tiêu
Công thức
tính ĐVT
Năm
2004
Năm
2005
Chênh
lệch
1
Tỷ suất sinh lời trên
tổng TS
LNR/Tổng
TS % 10.75 1.90 (8.85)
2

tỷ suất sinh lời trên
tổng VCSH
LNR/Tổng
VCSH % 45.95 6.13 (39.82)
3
Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu LNR/DTT % 26.90 4.43 (22.48)
-Tỷ suất sinh lời trên tổng TS: Năm 2004 là 10.75% đến năm 2005 chỉ còn
1.9% cho thấy rằng giảm 8.85% cho thấy hiệu quả sử dụng tải sản của công ty là
chưa cao tài sản tăng chủ yếu là hàng tồn kho và chi phí xây dựng dở dang đó là
những tài sản không mang lại lợi nhân cho công ty ở trong kỳ, nó chỉ mang lại lợi
nhuận trong kỳ tương lai.
22 NguyÔn M¹nh Têng_A06103
§¹i häc Th¨ng Long B¸o c¸othùc tËp tæng hîp
- Tỷ suất sinh lời trên tổng VCSH: Tỷ lệ này cũng giảm từ năm 2004 là
45.95% đến năm 2005 là 6.13% giảm 39.82% cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của
chủ năm 2004 tốt hơn năm 2005. tỷ suất này giảm một phần là do năm 2005 công
ty có chi phí tăng làm cho lợi nhuận ròng giảm xuống, mặt khác do công ty được
tăng vốn chủ sở hữu, nên có sự chênh lệch lớn giữa hai năm.
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu: Đây là chỉ số đánh giá 1 đồng doanh thu
sẽ tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp
hoạt động càng có hiệu quả. Tuy nhiên tỷ suất sinh lời trên doanh thu của Công ty
dịch vụ viễn thông năm 2005 lại thấp hơn so với năm 2004. Doanh thu năm 2005
tăng nhưng lợi nhuận giảm. Chứng tỏ hoạt động của doanh nghiệp đã kém hiệu
quả hơn do chi phí quản lý và chi phí bán hàng tăng lên, kết hợp với sự tăng lên
của giá vốn hàng bán, công ty quản lý chi phí chưa hợp lý, dẫn tới tốc độ tăng chi
phí lớn hơn tốc độ tăng doanh thu.
2.4. Tình hình người lao động tại Công ty dịch vụ viễn thông :
2.4.1. Quy mô và cơ cấu lao động:
Công ty được thành lập năm 1996 trên cơ sở của ban quản lý dự án GPC toàn

quốc. Số lượng lao động của ban quản lý gồm 50 người. Khi thành lập công ty nhu
cầu lao động tăng đột biến trong những năm 1997, 1998 do cần mở rộng quy mô
và phát triển dịch vụ. Đến nay lượng lao động đã di vào ổn định, tuy nhiên trung
bình mỗi năm công ty cũng tăng một lượng là hơn 100 người, đây là con số tương
đối lớn với bất kỳ một doanh nghiệp nào.
-Tổng số lao động của công ty có mặt là 1758 người trong đó tiến sỹ có 5
người, thạc sỹ 24 người, đang học cao học 17 người, đại học và cao đẳng 1221
người, trung cấp 153 người, sơ cấp và công nhân 311 người, chưa qua đào tạo 27
người, số lao động nữ là 940 người ( chiếm 53%)
Số lượng lao động được phân bổ như sau:
- Khối quản lý: 190 người - chiếm 10.8%
23 NguyÔn M¹nh Têng_A06103
§¹i häc Th¨ng Long B¸o c¸othùc tËp tæng hîp
- Khối viễn thông, phục vụ, phụ trợ: 1568 người - chiếm 89.2%
Lực lượng quản lý phần lớn có trình độ đại học nhiều ngành khác nhau. Trong
khi đó lực lượng sản xuất có một lượng lớn là công nhân của trung tâm đào tạo
Bưu chính - viễn thông.
Tuổi đời bình quân trong công ty là khoảng 30, đầy là tuổi đời tương đối trẻ,
do vậy trong những năm tới công ty không phải đối phó với tình trang thiếu lao
động do nghỉ hưu, mất sức
- Thu nhập bình quân của nhân viên là 1.6 triêu đồng / tháng
Kết cấu lao động năm 2005
Chỉ tiêu Số lượng Tỷ trọng
Tổng lao động 1758 100%
Lao động trực tiếp 1494 85%
Lao động gián tiếp 264 15%
Công ty áp dụng hình thức phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản
xuất, theo hai loại:
-Lao động trực tiếp gồm bộ phận công nhân lắp đặt, vận hành thiết bị, chăm
sóc khách hàng, nhân viên kỹ thuật.

-Lao động gián tiếp gồm bộ phận lao động tham giá một cách gián tiếp vào
quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Thuộc loại này bao gồm các nhân viên
quản lý kinh tế trực tiếp lãnh đạo , tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
như giám đốc, phó giám đốc kinh doanh, các bộ phận phòng ban kế toán, thống
kê. Nhân viên quản lý hành chính ( những người làm công tác tổ chức, nhân sư,
văn thư, đánh máy, quản tri.)
24 NguyÔn M¹nh Têng_A06103
Đại học Thăng Long Báo cáothực tập tổng hợp
Cỏch phõn loi ny giỳp cho cụng ty ỏnh giỏ c tớnh hp lý ca c cu lao
ng. T ú cú bin phỏp b trớ lao ng phự hp vi yờu cu cụng vic, tinh gim
b mỏy giỏn tip.
2.4.2 Cỏc hỡnh thc tin lng v pham vi ỏp dng:
Cụng ty dch v vin thụng ỏp dng hỡnh thc tr lng theo thi gian: õy l
hỡnh thc tr lng theo thi gian lm vic, nhiờm v, v trớ ca ngi lao ng.
Hỡnh thc ny ỏp dng vi mi i tng lao ụng trong cụng ty.
2.4.3.Qun lý v hch toỏn kt qu lao ng:
Trong qun lý v s dng lao ng Cụng ty dch v vin thụng phũng t chc
lao ng chu trỏch nhiờm hch toỏn lao ng tren 3 phng din nh hch toỏn
v s lng lao ng, thi gian lao ng v kt qu lao ng
- Hch toỏn v s lng lao ng: Ngi qun lý lao ng hch toỏn v s lng
tng loi lao ng theo cụng vic, khõu sn xut, t sn xut.
- Hch toỏn v thi gian lao ng: Ngi qun lý lao ng hch toỏn v thi gian
lao ng cn c vo ngy lm vic chm cụng hay chm im cho tng nhõn
viờn theo mu s ó cú sn.
- Hch toỏn v kt qu lao ng: L mc ớch ỏnh gớa mc nng sut lao ng
ca tng t, tng phõn xng thm chớ cho tng nhõn viờn a ra quyt nh
khen thng hay k lut. Nu khụng hon thnh cụng vic thỡ cú th tr vo
lng. Cn c vo bng chm cụng ca ngi t chc chuyn xung phũng ti v
(P t chc) trớch lng cho tng cụng nhõn theo thi gian.
2.4.4 Cỏc hỡnh thc tớnh v tr lng:

Hin nay, Cụng ty dch v vin thụng ang ỏp dng hỡnh thc tr lng theo thi
gian.
Lng thi gian = h s lng cp bc * mc lng ngy ti thiu * s ngy lm
vic thc t
25 Nguyễn Mạnh Tờng_A06103

×